TIẾT 4
PHÂN MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 5- Bài: Mở rộng vốn từ Nhân dân
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ về Nhân dân.
* Thuộc những thành ngữ ca ngợi phẩm chất của nhân dân Việt Nam, đặt câu với từ tìm được BT3 c.(KN)
2. Kĩ năng: Xếp được từ ngữ cho trước về chủ điểm nhân dân vào nhóm thích hợp, nắm được một số thành ngữ, tục ngữ nói về phẩm chất tốt đẹp của người Việt Nam.
- Hiểu nghĩa của từ đồng bào, tìm được một số từ bắt đầu bằng tiếng đồng, đặt câu với một từ có tiếng đồng .
3. Thái độ: Giáo dục ý thức sử dụng chính xác, hợp lí từ ngữ thuộc chủ điểm.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng từ - giấy - từ điển .
- HS : Giấy A3 - bút da.
III. Các hoạt động dạy học:
31 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 591 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tổng hợp khối 5 - Tuần học 3, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 2: Giảm tải
Bài 3: Yêu cầu HS đọc bài 3
- Giáo viên theo dõi các em làm việc.
- Giáo viên chốt.
b.Tìm từ bắt đầu bằng tiếng đồng.
c.đặt câu (NK).
- Giáo viên giáo dục HS dùng từ chính xác
4. Củng cố:
- Hệ thống lại nội dung bài học.
5. Dặn dò:
- NX tiết học, dặn dò.
- Hát
- Học sinh sửa bài tập
- Cả lớp theo dõi nhận xét
Bài 1: Hoạt động nhóm, lớp .
- HS đọc bài 1 (đọc cả mẫu)
- Học sinh làm việc theo nhóm, các nhóm
+ Công nhân: thợ điện, thợ cơ khí
+ Nông dân: thợ cấy thợ cày
+ Doanh nhân: tiểu thương, chủ tiệm
+ Quân nhân: đại uý, trung sĩ
+ Tri Thức: giáo viên, bác sĩ, kĩ sư
+ Học sinh: hs tiểu học, hs trung học
Bài 2: Giảm tải
Bài 3:
- Học thuộc các thành ngữ (NK)
- Hoạt động cá nhân, lớp
- HS đọc bài 3 (đọc cả mẫu)
- Người Việt Nam ta gọi nhau là đồng bào vì: cùng bọc thai nhi cùng là con Rồng cháu Tiên.
- Đồng môn, đồng chí, đồng thời, đồng bọn, đồng bộ, đồng ca,
* NK
VD : + Bạn Lan là đồng hương với em.
+ Chúng em cùng nhau đồng ca bài mùa hạ
******************************
TIẾT 5
PHÂN MÔN: CHÍNH TẢ (Nhớ - Viết)
Tiết 3- Bài: Thư gửi các học sinh
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nhớ viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức văn xuôi.
* Nêu được qui tắc đánh dấu thanh trong tiếng (NK).
2. Kĩ năng: Chép đúng vần của từng tiếng trong hai dòng thơ vào mô hình cấu tạo vần, biết được cách đặt dấu thanh ở âm chính.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: SGK, phấn màu
- HS: SGK, vở
T/g
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động mong đợi ở HS
1’
4’
30’
4’
1’
1. Ổn định:
2 .Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động:
v Hoạt động 1: HDHS nhớ - viết
Giải quyết MT 1, 3
- Giáo viên HDHS nhớ lại và viết
- Giáo viên nhắc nhở tư thế ngồi viết cho học sinh
- Giáo viên chấm bài
v Hoạt động 2: Luyện tập
Giải quyết MT 2, 3
Bài 2: Yêu cầu học sinh đọc
yêu cầu bài 2 .
- Học sinh làm vào vở bài tập.
- Một số hs lên bảng làm.
- Gvnhận xét.
Bài 3: Học sinh đọc yêu cầu bài 3.
- Cho nhiều hs nhắc lại
* Nêu quy tắc đánh dấu thanh ( KG)
4. Củng cố:
- Gọi 2 HS nhắc lại quy tắc đánh dấu thanh.
5. Dặn dò:
- Chuẩn bị: “Quy tắc đánh dấu thanh”
- Nhận xét tiết học .
1 học sinh đọc yêu cầu bài
2, 3 học sinh đọc thuộc lòng đoạn văn cần nhớ - viết
Cả lớp nghe và nhận xét
Cả lớp nghe và nhớ lại.
Tiếng
Âm đệm
Âm chính
Âm cuối
em
e
m
yêu
yê
u
màu
a
u
tím
i
m
hoa
o
a
cà
a
Học sinh đọc yêu cầu dựa vào mô hình cấu tạo vần và nêu kết luận:
* NK: Dấu thanh nằm ở phần vần, trên âm chính, không nằm ở vị trí khác - không nằm trên âm đầu, âm cuối hoặc âm đệm.
- 2 HS nhắc lại quy tắc đánh dấu thanh.
- Lắng nghe.
*******************************************
Ngày soạn: 06/09/2017
Ngày dạy : 13/09/2017 Thứ tư, ngày 13 tháng 9 năm 2017
TIẾT 1
PHÂN MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết 6- Bài: Lòng dân ( TT)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hiểu nội dung: Ca ngợi mẹ con dì Năm dũng cảm mưu trí, lừa giặc cứu cán bộ
2. Kĩ năng: Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, câu hỏi, câu cầu khiến, câu cảm trong bài . Giọng đọc phù hợp với tính cách nhân vật, hợp với tình huống căng thẳng, đầy kịch tính.
* Biết đọc diễn cảm vở kịch theo vai, thể hiện được tính cách nhân vật (NK).
3. Thái độ: Học sinh hiểu được tấm lòng của người dân nói riêng và nhân dân cả nước nói chung đối với cách mạng.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Tranh kịch phần 1 và 2.
- Bảng phụ hướng dẫn học sinh luyện đọc diễn cảm.
III. Các hoạt động dạy học:
T/g
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
30’
4’
1’
1. Ổn định:
2 .Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động:
v Hoạt động 1: Hướng dẫn học
sinh đọc đúng văn bản kịch
Giải quyết MT 2
- Gọi 1 học sinh đọc bài
- Yêu cầu học sinh nêu tính cách nhân vật, thể hiện giọng đọc.
- Yêu cầu học sinh chia đoạn.
- Cho HS đọc nối tiếp.
- Cho HS đọc nhóm đôi.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- GV đọc lại toàn bài.
v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
Giải quyết MT 1, 3
- Tổ chức cho học sinh thảo luận
- Tổ chức cho học sinh trao đổi nội dung vở kịch theo 3 câu hỏi trong SGK
- An đã làm cho bọn giặc mừng hụt như thế nào?
- Những chi tiết nào cho thấy dì Năm ứng xử rất thông minh?
- Vì sao được dặt tên là lòng dân?
- Nêu nội dung chính của vở kịch
phần 2.
Giáo viên chốt: Vở kịch nói lên tấm lòng sắc son của người dân với cách mạng.
v Hoạt động 3: Đọc diễn cảm
Giải quyết MT 2
- Giáo viên hướng dẫn đọc theo cách.
- Cho HS luyện đọc phân vai.
4. Củng cố:
- Hệ thống lại ND bài học.
5. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
* Hoạt động lớp, cá nhân.
- Học sinh đọc thầm.
- Giọng cai và lính: dịu giọng khi mua chuộc, dụ dỗ, lúc hống hách, lúc ngọt ngào xin ăn.
- Giọng An: thật thà, hồn nhiên
- Lần lượt từng nhóm đọc theo cách phân vai.
- Giọng dì Năm, chú cán bộ: tự nhiên, bình tĩnh.
- Học sinh chia đoạn (3 đoạn) :
Đoạn 1: Từ đầu... để tôi đi lấy
Đoạn 2: Từ “Để chị... trói lại dẫn đi”
Đoạn 3: Còn lại
- 1 học sinh đọc toàn vở kịch
- HS đọc nối tiếp.
- HS đọc nhóm đôi.
- 1 HS đọc toàn bài.
- Lắng nghe.
* Hoạt động nhóm, lớp
- Đại diện nhóm trình bày kết hợp tranh
- Khi bọn giặc hỏi An: chú cán bộ có phải tía em không, An trả lời không phải tía làm chúng hí hửng sau đó, chúng tẽn tò khi nghe em giải thích: kêu bằng ba, không kêu bằng tía.
- Dì vờ hỏi chú cán bộ để giấy tờ chỗ nào, vờ không tìm thấy, đến khi bọn giặc toan trói chú, dì mới đưa giấy tờ ra. Dì nói tên, tuổi của chồng, tên bố chồng tưởng là nói với giặc nhưng thực ra thông báo khéo cho chú cán bộ để chú biết và nói theo.
- Vì vở kịch thể hiện tấm lòng của người dân với cách mạng.
- Ý nghĩa: Vở kịch nói lên tấm lòng sắc son của người dân với cách mạng.
- Cả lớp nhận xét và chọn ý đúng.
* Hoạt động nhóm, lớp
- Học sinh ngắt nhịp, nhấn giọng
* Học sinh lần lượt đọc theo từng nhân vật, phân vai ( NK ).
- 6 HS diễn kịch.
- Lắng nghe.
TIẾT 2
MÔN: THỂ DỤC
Tiết 5- Bài: Đội hình đội ngũ- trò chơi “Bỏ khăn”
I/Mục tiêu:
- Củng cố, nâng cao kỹ thuật các động tác đội hình đội ngũ : Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái, quay sau, dàn hàng, dồn hàng. Yêu cầu tập hợp, dàn hàng, dồn hàng nhanh, trật tự, quay trái, quay phải, quay sau đúng hướng, đúng kỹ thuật, đều, đẹp và đúng khẩu lệnh.
- Trò chơi “Bỏ khăn”. Yêu cầu HS tập trung chú ý, nhanh nhẹn, khéo léo, chơi đúng luật và tham gia chơi tích cực.
- Giáo dục tác phong nhanh nhẹn, có tính đồng đội, tính kỷ luật cao.
II/ Địa điểm phương tiện : - Vệ sinh sân bãi, Còi, khăn quàng.
III/ Nội dung phương pháp :
Nội dung - Phương pháp
Định lượng
Hình thức tổ chức
1. Phần mở đầu :
* Nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu bài tập.
* Khởi động :
+ Trò chơi “Diệt các con vật có hại”.
- Đứng hát và vỗ tay.
2. Phần cơ bản :
a/ Đội hình đội ngũ :
MT: HS tập hợp, dàn hàng, dồn hàng nhanh, trật tự, quay trái, quay phải, quay sau đúng hướng, đúng kỹ thuật, đều, đẹp và đúng khẩu lệnh.
- GV điều khiển.
- Chia tổ tập luyện.
- Cho các tổ thi đua trình diễn.
- Tập hợp củng cố kết quả tập luyện.
b/ Trò chơi “Bỏ khăn”:
MT: HS tập trung chú ý, nhanh nhẹn, khéo léo, chơi đúng luật và tham gia chơi tích cực.
- GV nêu tên trò chơi, giải thích lại cách chơi.
- Chọn HS làm mẫu, cho HS làm thử.
- Cho HS tiến hành chơi, GV quan sát.
- GV quan sát nhận xét, tuyên dương.
3. Phần kết thúc:
- Chạy di chuyển đội hình.
- Hệ thống bài học.
- Nhận xét giờ học.
* Dặn dò: Về nhà ôn lại các động tác đội hình đội ngũ.
(6 -10 phút)
1 – 2 phút
2 – 3 phút
1 – 2 phút
(18 -22 phút)
10 – 12 phút
2 lần
3 – 4 lần
1 lần
2 lần
7 – 8 phút
1- 2 lần
(4 – 6 phút)
2 – 3 phút
1 – 2 phút
1 – 2 phút
TIẾT 3
MÔN: TOÁN
Tiết 13- Luyện tập chung (tt)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố cộng trừ hai phân số, hỗn số.
- Chuyển các số đo có hai tên đơn vị thành số đo là hỗn số có một tên đơn vị.
- Giải bài toán tìm một số biết giá trị một phân số của số đó.
2. Kĩ năng: Rèn cho học sinh tính nhanh chính xác các bài tập cộng trừ 2 phân số, tìm 1 số biết giá trị 1 phân số của số đó.
* Tính nhanh cộng, trừ ba phân số (NK).
3. Thái độ:Giáo dục học sinh say mê môn học. Vận dụng điều đã học vào thực tế để tính toán.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Phấn màu, bảng phụ.
- HS: Vở bài tập, bảng con, SGK.
III. Các hoạt động dạy hoc:
T/g
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
50’
4’
1’
1. Ổn định:
2 .Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động:
v Hoạt động 1: Luyện tập
Giải quyết MT 1, 2, 3
Bài 1:
- Giáo viên đặt câu hỏi:
+ Muốn cộng hai phân số khác mẫu số ta làm thế nào?
- Giáo viên cho học sinh làm bài.
- HS nhận xét.
Bài 2:
- Trừ hai phân không cùng mẫu số ta phải làm thế nào?
- Cho hs làm bài vào vở.
- Cho lên bảng chữa bài.
Bài 3:
- Cho học sinh tự làm vào vở.
- GV nhận xét.
Bài 4:
- HS làm vào vở.
- 3hs lên bảng làm bài.
Bài 5:
- HS đọc đề bài, nêu cách giải.
- HS làm vào vở GV thu vở chấm.
4. Củng cố:
- Hệ thống lại ND bài học.
5. Dặn dò:
- Làm bài nhà.
- Chuẩn bị: “Luyện tập chung” tt.
- Nhận xét tiết học.
* Hoạt động cá nhân, lớp.
- 1 học sinh trả lời
- Quy đồng mẫu số hai phân số
- Khoanh vào c
Bài giải
quãng đường AB là:
12 : 3 = 4(km)
Đáp số: 4km
***************************************
TIẾT 4
PHÂN MÔN: TẬP LÀM VĂN
Tiết 5- Bài: Luyện tập tả cảnh
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Tìm được những dấu hiệu báo cơn mưa sắp đến, những từ ngữ miêu tả hạt mưa, cơn mưa, tả con vật, bầu trời, từ đó nắm được cách quan sát và chọn lọc chi tiết trong bài văn miêu tả.
2. Kĩ năng: Lập được dàn ý miêu tả cơn mưa .
3. Thái độ: Yêu quý cảnh vật thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV:Giấy khổ to.
- HS:Những ghi chép của học sinh khi quan sát cơn mưa.
III. Các hoạt động dạy học:
T/g
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
40’
4’
1’
1. Ổn định:
2 .Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động:
v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh quan sát và chọn lọc chi tiết tả cảnh về một hiện tượng thiên nhiên
Giải quyết MT 1, 3
MT GDMT: Cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên.
Bài 1:
Giáo viên nêu câu hỏi:
- Những dấu hiệu báo cơn mưa
(mây, gió)
- Những từ ngữ tả tiếng mưa, hạt mưa?
- Cây cối, con vật và bầu trời trong và sau cơn mưa?
- Tác giả quan sát cơn mưa bằng những giác quan nào?
* Cảnh mưa rào có gì đẹp?
- Để có được những cảnh đẹp như vậy, chúng ta cần phải làm gì?
v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh chuyển các kết quả quan sát thành dàn ý
Giải quyết MT 2, 3
Bài 2:
- Giáo viên kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh.
Giáo viên nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm.
- Giáo viên đánh giá.
4. Củng cố:
- Củng cố lại ND bài học.
5. Dặn dò:
- Về nhà hoàn chỉnh dàn ý tả cơn mưa.
- Chuyển thành đoạn văn hoàn chỉnh trong tiết học tới.
- Nhận xét tiết học.
* Hoạt động nhóm.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài 1, bài "Mưa rào"cả lớp đọc thầm
+ Mây: bay về, mây lớn, nặng, đặc xịt, lổm ngổm
đầy trời, mây tản ra rồi sàn đều trên nền đen.
+ Gió: thổi giật, đổi mát lạnh, nhuốm hơi nước, rồi điên đảo trên cành cây.
- Học sinh trao đổi theo nhóm đôi, viết ý vào nháp
+ Tiếng mưa: lẹt đẹt, ù lách tách, rào rào, sầm sập, đồm độp, bùng bùng, ồ ồ, xối ...
+ Hạt mưa: những giọt lăn tăn, mấy giọt tuôn rào rào, xiên xuống, lao xuống, lao vào bụi cây, giọt ngã, giọt bay
Trong mưa:
+ Lá đào, lá na, lá sói vẫy tay run rẫy.
+ Con gà trống ứơt lướt thướt ngật ngưỡng tìm chỗ trú. Trong nhà tối sầm, tỏa một mùi nồng ngai ngái.
+ Nước chảy đỏ ngón, bốn bề sân cuồn cuộn dìn vào cái rãnh cống đổ xuống ao chuôm.
+ Cuối cơn mưa, vòm trời tối thẳm
Sau cơn mưa:
+ Trời rạng dần
+ Chim chào mào hót râm ran + Phía đông một mảng trời trong vắt
+ Mặt trời ló ra, chói lọi trên những vòm lá bưởi lấp lánh.
+ Mắt: ® mây biến đổi, mưa rơi, đổi thay của cây cối, con vật, bầu trời, cảnh xung quanh.
+ Tai: ® tiếng gió, tiếng mưa, tiếng sấm, tiếng chim hót.
+ Cảm giác: ® sự mát lạnh của làn gió, mát lạnh nhuốm hơi nước.
- HS nêu.
- Chúng ta cần phải bảo vệ môi trường xung quanh chúng ta.
* Hoạt động nhóm đôi.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài 2 ® lớp đọc thầm .
- Từ những điều em đã quan sát, học sinh chuyển kết quả quan sát thành dàn ý chi tiết miêu tả cơn mưa.
- Học sinh làm việc cá nhân.
- Học sinh lần lượt nêu dàn ý .
- Cả lớp theo dõi hoàn chỉnh dàn ý .
- Học sinh bình chọn dàn bài hợp lí, hay ® phát triển cái hay.
- Lớp nhận xét.
- Lắng nghe.
TIẾT 5
MÔN: LỊCH SỬ
Tiết 3- Bài 3: Cuộc phản công ở kinh thành Huế
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Kể được một số sự kiện về cuộc phản công ở kinh thành Huế do Tôn Thất Thuyết và một số quan lại yêu nước tổ chức.
- Biết được tên của một số người lãnh đạo các cuộc khởi nghĩa của phong trào cần vương.
* Phân biệt được phái chủ chiến và phái chủ hoà .(NK)
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đánh giá sự kiện lịch sử.
3. Thái độ: Yêu mến, kính trọng những người yêu nước (như Tôn Thất Thuyết).
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Lược đồ kinh thành Huế năm 1885; Bản đồ hành chính Việt Nam.
- HS: Sưu tầm tư liệu về bài.
III. Các hoạt động dạy học:
T/g
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
20’
4’
1’
1. Ổn định:
2 .Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động:
v Hoạt động 1: Bối cảnh lịch sử nước ta sau khi triều Nguyễn kí hiệp ước
Giải quyết MT 1, 3
- Tổ chức thảo luận nhóm 4 trả lời các câu hỏi sau:
- Tôn Thất Thuyết đã làm gì để chuẩn bị chống Pháp?
* Phân biệt sự khác nhau giữa phái chủ chiến và phái chủ hòa? (KG)
- Giáo viên gọi 1, 2 nhóm báo cáo ® các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung
Giáo viên nhận xét + chốt lại
v Hoạt động 2: Cuộc phản công ở kinh thành Huế
Giải quyết MT 1, 2, 3
- Giáo viên tổ chức học sinh trả lời các câu hỏi:
+ Cuộc phản công ở kinh thành Huế diễn ra khi nào?
+ Do ai chỉ huy?
+ Cuộc phản công diễn ra như thế nào?
+ Vì sao cuộc phản công bị thất bại ? v Hoạt động 3: Tình hình đất nước sau cuộc phản công.
Giải quyết MT 2, 3
- Sau khi phản công thất bại, Tôn Thất Thuyết đã có quyết định gì ?
- Học sinh thảo luận theo nhóm.
Giáo viên nhận xét + chốt.
® Giới thiệu hình ảnh 1 số nhân vật lịch sử trong sgk
® Rút ra ghi nhớ.
4. Củng cố:
- Hệ thống lại nội dung bài học.
5. Dặn dò:
- NX tiết học, dặn dò.
* Hoạt động lớp, nhóm, cá nhân.
- Học sinh thảo luận nhóm 4.
+ Tôn Thất Thuyết lập căn cứ ở miền rừng núi, tổ chức các đội nghĩa quân ngày đêm luyện tập, sẵn sàng đánh Pháp.
* NK : Phái chủ hoà :chủ trương thương thuyết với pháp; phái chủ chiến chủ trương cùng nhân dân tiếp tục đánh pháp
- HS trả lời: Năm 1858
- Tôn Thất Thuyết chỉ huy.
- HS kể được một số sự kiện về cuộc phản công ở kinh thành Huế
+ Tôn Thất Thuyết quyết định đưa vua Hàm Nghi và triều đình lên vùng rừng núi Quảng Trị.
+ Tại căn cứ kháng chiến, Tôn Thất Thuyết đã nhân danh vua Hàm Nghi thảo chiếu "Cần Vương", kêu gọi nhân dân cả nước đứng lên giúp vua đánh Pháp.
® Học sinh ghi nhớ SGK.
- Lắng nghe.
*****************************************
Ngày soạn: 06/09/2017
Ngày dạy : 14/09/2017 Thứ năm, ngày 14 tháng 9 năm 2017
TIẾT 1
PHÂN MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 6- Bài: Luyện tập về từ đồng nghĩa
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết sử dụng từ đồng nghĩa một cách thích hợp(BT1), hiểu ý nghĩa chung của một số tục ngữ ( BT2).
2. Kĩ năng: Dựa vào ý một khổ thơ trong bài “ Sắc màu em yêu’ viết được đoạn văn miêu tả sự vật có sử dụng 1-2 từ đồng nghĩa.
* Biết dùng nhiều từ đồng nghĩa trong đoạn văn (NK).
3. Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức lựa chọn cẩn thận từ đồng nghĩa để sử dụng cho phù hợp hoàn cảnh.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Phiếu photo nội dung bài tập 1.
- HS: Tranh vẽ.
III. Các hoạt động dạy học:
T/g
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
35’
4’
1’
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động:
v Hoạt động 1: Hoạt động nhóm
Giải quyết MT 1, 3
Bài 1:
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài 1
- Giáo viên phát phiếu cho học sinh trao đổi nhóm.
Giáo viên chốt lại.
- Từ đồng nghĩa không hoàn toàn.
v Hoạt động 2: Hoạt động cá nhân, lớp
Giải quyết MT 1, 2, 3
Bài 2:
- Yêu cầu học sinh đọc bài 2.
- Giáo viên phát phiếu cho học sinh trao đổi nhóm.
Bài 3:
- Yêu cầu học sinh đọc bài 3
- Giáo viên gợi ý: có thể chọn từ đồng nghĩa và chọn những hình ảnh do các em tự suy nghĩ thêm.
- Giáo viên chọn bài hay để tuyên dương.
4. Củng cố:
- Hệ thống lại nội dung bài học.
5. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát
- 2 học sinh sửa bài 3, 4b.
* Hoạt động nhóm đôi.
- Học sinh đọc yêu cầu bài 1.
- Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh làm bài, trao đổi nhóm.
- Lần lượt các nhóm lên trình bày.
- 1, 2 học sinh đọc lại bài văn (đã điền từ: đeo, xách, khiêng, kẹp).
* Hoạt động cá nhân, lớp.
- 1, 2 học sinh đọc yêu cầu bài 2 .
- Cả lớp đọc thầm
- Thảo luận nhóm ý nghĩa của các câu thành ngữ, chọn 1 trong 3 ý để giải thích ý nghĩa chung cho các câu thành ngữ, tục ngữ.
- Lần lượt các nhóm lên trình bày :ý chunglà :
Gắn bó với quê hương là tình cảm tự nhiên của mọi người Việt Nam yêu nước .
- Học sinh làm bài 3.
- Đọc lại khổ thơ trong “Sắc màu em yêu” .
* HSNK :Biết dùng nhiều từ đồng nghĩa trong đoạn văn.
- Học sinh lần lượt đọc đoạn văn.
- Cả lớp nhận xét.
- Lắng nghe.
*******************************************
TIẾT 2
MÔN: TOÁN
Tiết 14- Luyện tập chung (tt)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết nhân, chia hai phân số.
- Chuyển các số đo có tên hai lượng đơn vị thành số đo gồm hỗn số và một tên đơn vị đo.
* Biết giải toán tính diện tích hình vuông, hình chữ nhật (HSNK).
2. Kĩ năng: Rèn cho học sinh tính nhanh, chính xác các kiến thức nhân chia 2 phân số. Chuyển đổi hỗn số có tên đơn vị đo.
3. Thái độ: Say mê học toán.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Phấn màu, bảng phụ.
- HS: Vở bài tập, bảng con, SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
T/g
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
35’
4’
1’
1. Ổn định:
2 .Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động:
v Hoạt động 1: Củng cố cách nhân, chia hai phân số.
Giải quyết MT 1, 2, 3
Bài 1:
- Giáo viên đặt câu hỏi:
+ Muốn nhân hai phân số ta làm thế nào?
+ Muốn chia hai phân số ta là sao?
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài
- Giáo viên nhận xét
v Hoạt động 2: Củng cố cách tìm thành phân chưa biết của phép nhân, phép chia phân số
Giải quyết MT 2, 3
Bài 2: Củng cố cách tìm thành phân chưa biết của phép nhân, phép chia phân số ® học sinh nắm vững lại cách nhân, chia hai phân số, cách tìm thừa số chưa biết.
+ Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào?
+ Muốn tìm số bị chia chưa biết ta làm sao?
v Hoạt động 3: Chuyển số đo
Giải quyết MT 1, 2
Bài 3: Học sinh biết cách chuyển số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo có một tên đơn vị đo ® học sinh nắm vững cách chuyển số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo có một tên đơn vị đo.
Bài 4: Học sinh đọc đề bài, tính vào vở nháp, trả lời miệng,
- GV cùng hs nhận xét.
4. Củng cố :
- Nhắc lại kiến thức vừa ôn.
5.Dặn dò:
- Giáo viên nhận xét - Tuyên dương.
* Hoạt động cá nhân + cả lớp thực hành.
- HS trả lời, làm bài vào vở.
* Hoạt động nhóm đôi.
- Sau đó học sinh thực hành cá nhân.
- 1 học sinh trả lời.
Lớp thực hành làm vào vở
- Khoanh vào B (HSNK).
TIẾT 3
PHÂN MÔN: KỂ CHUYỆN
Tiết 3- Bài: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Kể một câu chuyện có ý nghĩa nói về một việc làm tốt của một người mà em biết để góp phần xây dựng đất nước.
- Biết trao đổi ý nghĩa câu chuyện .
2. Kĩ năng: Kể rõ ràng, tự nhiên.
3. Thái độ: Có ý thức làm việc tốt để góp phần xây dựng quê hương.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV:Một số tranh gợi ý việc làm tốt thể hiện ý thức xây dựng quê hương đất nước.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
T/g
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
30’
4’
1’
1. Ổn định:
2 .Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động:
v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh kể chuyện
Giải quyết MT 1, 3
a) Hướng dẫn học sinh tìm hiểu yêu cầu bài.
- Yêu cầu học sinh phân tích đề.
- Lưu ý câu chuyện học sinh kể là câu chuyện em phải tận mắt chứng kiến hoặc những việc chính em đã làm.
- Có thể học sinh kể việc làm chưa tốt của bản thân. Từ đó rút ra suy nghĩ của bản thân và bài học thấm thía cho mình.
v Hoạt động 2: Thực hành, luyện tập
Giải quyết MT 2, 3
b) Thực hành kể chuyện trong nhóm.
Giáo viên theo dõi từng nhóm để uốn nắn - sửa chữa.
c)Thực hành kể chuyện trước lớp.
Giáo viên theo dõi chấm điểm
4. Củng cố:
- Hệ thống lại ND bài.
5. Dặn dò:
- Khen ngợi, tuyên dương
- Tập kể lại câu chuyện .
- Chuẩn bị: Tiếng vĩ cầm ở Mĩ Lai.
- Nhận xét tiết học .
* Lớp, cá nhân.
- 1 học sinh đọc đề bài - cả lớp đọc thầm.
- Học sinh vừa đọc thầm, vừa gạch dưới từ ngữ quan trọng.
- HS lần lượt đọc gợi ý trong SGK.
- Học sinh có thể trao đổi những việc làm khác.
- Lần lượt học sinh nêu đề tài em chọn kể.
- Học sinh nối tiếp nhau đọc gợi ý 2 (Tìm các câu chuyện ở đâu?) ý 3 (Kể như thế nào?).
- Học sinh đọc thầm ý 3.
* Hoạt động cá nhân, lớp.
- Học sinh viết nhanh ra nháp dàn ý câu chuyện định kể (Mở đầu - Diễn biến - Kết thúc).
- Dựa vào dàn ý, học sinh kể câu chuyện của mình cho nhóm nghe và trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- Đại diện nhóm kể câu chuyện của mình.
- Cả lớp theo dõi
- Lớp chọn bạn kể chuyện hay nhất
- Lắng nghe.
****************************************
TIẾT 4
MÔN: THỂ DỤC
Tiết 6. Bài: Đội hình đội ngũ- Trò chơi “Đua ngựa”
I/Mục tiêu:
- Củng cố, nâng cao kỹ thuật các động tác đội hình đội ngũ : Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều vòng phải, vòng trái. Yêu cầu tập hợp hàng nhanh, dóng thẳng hàng, đi đều vòng phải, vòng trái, đúng kỹ thuật, đều, đẹp và đúng khẩu lệnh.
- Trò chơi “Đua ngựa”. Yêu cầu HS chơi đúng luật, tham gia chơi tích cực.
- Giáo dục tác phong nhanh nhẹn, có tính đồng đội, tính kỷ luật cao.
II/ Địa điểm phương tiện : - Vệ sinh sân bãi, Còi, 4 gậy tre.
III/ Nội dung phương pháp :
Nội dung - Phương pháp
Định lượng
Hình thức tổ chức
1. Phần mở đầu :
* Nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu bài tập.
* Khởi động :
+ Chơi trò chơi “Làm theo tín hiệu”.
+ Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, gối, vai, hông.
- Giậm chân tại chỗ đếm theo nhịp.
+ Kiểm tra bài cũ :
2. Phần cơ bản :
a/ Đội hình đội ngũ :
MT: HS tập hợp hàng nhanh, dóng thẳng hàng, đi đều vòng phải, vòng trái, đúng kỹ thuật, đều, đẹp và đúng khẩu lệnh.
- GV điều khiển.
- Chia tổ tập luyện.
- Cho các tổ thi đua trình diễn.
- Tập hợp củng cố kết quả tập luyện.
b/ Trò chơi“Đua ngựa”.
MT: HS chơi đúng luật, tham gia chơi tích cực.
- GV nêu tên trò chơi, giải thích lại cách chơi.
- Chọn HS làm mẫu, cho HS làm thử.
- Các tổ thi đua chơi.
- GV quan sát nhận xét, tuyên dương.
3. Phần kết thúc:
- Đi thả lỏng - di chuyển đội hình.
- Hệ thống bài học.
- Nhận xét giờ học.
* Dặn dò: Về nhà ôn lại các động tác đội hình đội ngũ.
(6 -10 phút)
1 – 2 phút
1 – 2 phút
2 phút
1 – 2 phút
1 – 2 phút
(18 -22 phút)
10 – 12 phút
2 lần
3 – 4 lần
1 lần
2 lần
7 – 8 phút
(4 – 6 phút)
2 – 3 phút
1 – 2 phút
1 – 2 phút
CB XP
TIẾT 5
MÔN: ĐỊA LÍ
Tiết 4- Bài: Khí hậu
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nêu được một số đặc điểm chính của khí hậu Việt Nam.
- Nhận biết ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta.
2. Kĩ năng: Chỉ trên bản đồ ranh giới khí hậu giữa 2 miền Bắc và Nam.
- Nhận xét được bảng số liệu khí hậu ở mức đơn giản.
* Giải thích được vì sao Việt Nam có khí hậu nhiệt đới gió mùa, biết chỉ các hướng gió: Đông Bắc ,Đông Nam,Tây Nam (KN)
3. Thái độ: Nhận thức được những khó khăn của khí hậu nước ta và khâm phục ý chí cải tạo thiên nhiên của nhân dân ta.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Hình SGK phóng to - Bản đồ tự nhiên Việt Nam, khí hậu Việt Nam.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
T/g
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
30’
4’
1’
1. Ổn định:
2 .Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động:
v Hoạt động 1: Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa
Giải quyết MT 1, 2, 3
+ Bước 1: Tổ chức cho các nhóm thảo luận để tìm hiểu theo các câu hỏi:
- Chỉ vị trí của Việt Nam trên quả địa cầu?
- Nước ta nằm ở đới khí hậu nào?
- Ở đới khí hậu đó, nước ta có khí hậu nóng hay lạnh?
* Vì sao nước ta có mưa nhiều và gió, mưa thay đổi theo mùa?
- Hoàn thành bảng sau:
+ Bước 2:
- Gọi một số học sinh lên bảng chỉ 2 hướng gió mùa thổi trong năm trên bản đồ khí hậu Việt Nam.
v Hoạt động 2: Khí hậu giữa các miền có sự khác biệt
Giải quyết MT 2
- Treo bản đồ tự nhiên Việt Nam.
- Phát phiếu học tập
- Tìm sự khác nhau giữa khí hậu miền Bắc và miền Nam .
- Vì sao có sự khác nhau đó?
- Chỉ trên lược đồ H.1 nơi có khí hậu mùa đông và nơi nóng quanh năm.
v Hoạt động 3: Ảnh hưởng của khí hậu
Giải quyết MT 1, 3
- Khí hậu ảnh hưởng như thế nào đến đời sống và sản xuất của nhân dân ta?
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Giao an Tuan 3 Lop 5_12402379.doc