Tiết 6: Lòng dân (Tiếp theo)
A. Mục tiêu:
- Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, câu hỏi, câu khiến, câu cảm trong bài.
- Biết đọc ngắt giọng, thay đổi giọng đọc phù hợp tính cách nhận vật và tình huống của đoạn kịch. Biết đọc diễn cảm vở kịch theo cách phân vai.
- Hiểu nội dung ý nghĩa của vở kịch: Ca ngợi mẹ con dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng.( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3).
B. Đồ dùng dạy - học:
- GV: Tranh (TBDH). Bảng phụ viết sẵn đoạn 1 đọc diễn cảm.
- HS: SGK, vở viết.
C. Các hoạt động dạy - học:
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
28 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 631 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tổng hợp khối 5 - Tuần học 3 năm 2017, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
D, nhân vật trong câu chuyện.
- Thi kể chuyện trước lớp.
- Một số em thi kể trước lớp và trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- GV và HS nhận xét. Bình chọn bạn kể chuyện đúng ND, hay nhất và hấp dẫn nhất.
5. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu về nhà kể chuyện cho người thân nghe. Chuẩn bị bài sau: Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai.
Buổi chiều Toán (Tăng cường)
Ôn tập về hỗn số
A. Mục tiêu:
- Củng cố về cộng, trừ, nhân, chia hỗn số; so sánh các hỗn số.
- Thực hành chuyển các số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo có một tên đơn vị đo dưới dạng hỗn số.
- Củng cố giải toán “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó” khi ẩn cả tổng và tỉ số.
B. Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng phụ, Vở ÔLBTT (Trang 10, 11, 12); Phiếu BT.
- HS: Bảng con, nháp,
C. Các hoạt động dạy - học:
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS nêu cách viết hỗn số thành một phân số.
- 2 HS nêu. HS lớp nghe và nhận xét.
III. Bài mới:
1. HĐ1: HD làm bài tập và giao việc cho các nhóm (5 phút)
- Giáo viên giới thiệu các bài tập trên phiếu, HD HS làm 4 bài tập.
- Học sinh đọc lần lượt yêu cầu của 4 bài tập.
- Quan sát, lắng nghe HD của GV.
*Bài 1 (Trang 11): Điền dấu >, < hoặc = thích hợp vào chỗ chấm:
a) 3 ..... 3 ; b) 5 ...... 2
*Bài 2 (Bài 4 - Trang 12): Viết các số đo độ dài dưới dạng hỗn số:
a) 9m5dm = ... ; b) 3m17cm = ... ; c) 8m19cm = ...
*Bài 3 (Bài 2-Trang 10): Chuyển các hỗn số thành phân số rồi thực hiện phép tính theo mẫu.
- GV hướng dẫn mẫu: Mẫu: 1+ 2= +=+=
a) 3-1; b) 5x 3;
*Bài 4 : Người ta thu hoạch lúa ở một thửa ruộng hình vuông cạnh 40m và một thửa ruộng hình chữ nhật có diện tích bằng nửa diện tích thửa ruộng hình vuông. Cứ 100m2 thu được 50kg thóc.
a. Tính tổng diện tích của 2 thửa ruộng đó.
b. Tính số thóc đã thu được ở hai thửa ruộng đó.
c. Biết 1kg thóc giá 9500 đồng, tính số tiền thu được nếu bán toàn bộ số thóc đó.
- Giáo viên tổ chức cho HS lựa chọn nhóm bài tập và tạo nhóm.
- Học sinh tạo nhóm trình độ.
Bài 1+2: Nhóm 1; Bài 2+3: Nhóm 2
Bài 3+4: Nhóm 3
- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm.
- Nhóm trưởng nhận và chia phiếu cho các bạn trong nhóm.
2. HĐ2: Thực hành ôn luyện (20 phút)
- HS thực hiện làm bài tập theo nhóm TĐ.
3. HĐ3: Kiểm tra, đánh giá kết quả (10 phút)
- Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng chữa bài.
- Giáo viên kết luận.
- Đại diện các nhóm chữa bài trên bảng lớp.
- Học sinh nhận xét, chữa bài.
Kết quả:
*Bài 1:
a) vì ; b) vì
*Bài 2:
a) 9m5dm = 9m +m = 9m; b) 3m17cm = 3m + m = 3m
c) 8m19cm = 8m + m = 8m
*Bài 3:
a) 3- 1= -=-= ; b) 5x 3= x==
*Bài 4: Bài giải
a) Diện tích thửa ruộng hình vuông là: 40 x 40 = 1 600 (m2)
Diện tích thửa ruộng hình chữ nhật là: 1 600 : 2 = 800 (m2)
Tổng diện tích của 2 thửa ruộng đó là: 1 600 + 800 = 2 400 (m2)
b) Số thóc thu được ở hai thửa ruộng đó là: 2 400 : 100 x 50 = 1 200 (kg)
c) Số tiền thu được nếu bán toàn bộ số thóc đó là: 9 500 x 1 200 = 11 400 000 (đồng)
Đáp số: a) 2 400 m2
b) 1 200 kg
c) 11 400 000 đồng
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc HS chuẩn bị bài sau.
Ngày soạn: 17/ 9/ 2017
Ngày giảng: Thứ tư 20/ 9/ 2017
Buổi sáng Tập đọc
Tiết 6: Lòng dân (Tiếp theo)
A. Mục tiêu:
- Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, câu hỏi, câu khiến, câu cảm trong bài.
- Biết đọc ngắt giọng, thay đổi giọng đọc phù hợp tính cách nhận vật và tình huống của đoạn kịch. Biết đọc diễn cảm vở kịch theo cách phân vai.
- Hiểu nội dung ý nghĩa của vở kịch: Ca ngợi mẹ con dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng.( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3).
B. Đồ dùng dạy - học:
- GV: Tranh (TBDH). Bảng phụ viết sẵn đoạn 1 đọc diễn cảm.
- HS: SGK, vở viết.
C. Các hoạt động dạy - học:
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc phân vai đoạn 1 bài Lòng dân (Phần I)
- Nêu ND đoạn kịch.
- GV và HS nhận xét.
- 6HS đọc phân vai (dì Năm, cai, chú cán bộ, lính, An, người dẫn chuyện).
- HS nêu.
III. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. HD luyện đọc:
- 1 HS đọc đoạn kịch.
- Bài chia mấy đoạn?
- Gọi HS luyện đọc theo đoạn.
+ Lần 1: Kết hợp đọc từ khó và sửa lỗi phát âm.
+ Lần 2: Kết hợp giải nghĩa từ mới.
- 3 đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu đến cai cản lại.
+ Đoạn 2: Tiếp theo đến lời Dì Năm
+ Đoạn 3: Còn lại
- HS đọc tiếp nối đoạn kịch.
- Luyện đọc theo nhóm 3.
- Luyện đọc theo nhóm 3, 1 nhóm đọc.
- GV nêu cách đọc và đọc diễn cảm đoạn kịch.
- HS chú ý nghe.
3. HD tìm hiểu bài:
- HS đọc thầm đọan 1.
- An đã làm cho bọn giặc mừng hụt như thế nào?
- An trả lời: “Hổng phải tía”. Giặc hí hửng tưởng An sợ nên khai thật. Không ngờ, An thông minh làm chúng tẽn tò: “Cháu ...kêu bằng ba,...”
* Rút ý 1:
* Ý 1: Sự dũng cảm, mưu trí của An.
- HS đọc thầm đọan 2, 3.
- Những chi tiết nào cho thấy dì Năm ứng xử rất thông minh?
- Dì vờ hỏi chú cán bộ giấy tờ để chỗ nào; rồi nói tên, tuổi của chồng, tên bố chồng để chú cán bộ biết mà nói theo.
* Rút ý 2:
* Ý 2: Dì Năm ứng xử rất thông minh, nhanh trí, lừa bọn giặc để cứu cán bộ.
- Vì sao vở kịch được đặt tên là “Lòng dân”?
- Gọi HS nêu nội dung ý nghĩa phần II của vở kịch.
- Vì vở kịch thể hiện tấm lòng của người dân đối với cách mạng. Người dân tin yêu cách mạng, sẵn sàng xả thân bảo vệ cán bộ cách mạng. Lòng dân là chỗ dựa vững chắc nhất của cách mạng.
- Một số HS nêu.
* Nội dung: Ca ngợi mẹ con dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng.
4. Luyện đọc diễn cảm:
- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn kịch.
- Đưa ra bảng phụ viết đoạn luyện đọc.
- Gọi HS đọc.
+ Hướng dẫn đọc diễn cảm theo cách phân vai (nhấn giọng vào những từ thể hiện thái độ).
- Cho HS luyện đọc phân vai đoạn d/cảm.
- Tổ chức cho HS đọc phân vai vở kịch.
- GV và HS nhận xét.
- 3 em đọc tiếp nối 3 đoạn. Lớp nhận xét giọng đọc.
- 1HS đọc.
- Luyện đọc phân vai đoạn 1.
- Đọc phân vai vở kịch theo nhóm 6.
- Một số nhóm lên thực hiện.
- Lớp bình chọn nhóm đọc phân vai tốt nhất.
- 2HS nhắc lại ý nghĩa của vở kịch.
5. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS về luyện đọc diễn cảm vở kịch.
- CB bài sau: Những con sếu bằng giấy.
Toán
Tiết 13: Luyện tập chung
A. Mục tiêu:
- Cộng, trừ phân số, hỗn số.
- Chuyển các số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo có một tên đơn vị đo.
- Giải bài toán tìm một số biết giá trị một phân số của số đó.
* Làm bài 1 (a, b), bài 2 (a, b), bài 4 (2số đo: 3, 4), bài 5 .
B. Đồ dùng dạy - học:
- GV: Bảng phụ.
- HS: SGK, bảng con
C. Các hoạt động dạy - học:
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu cách cộng, trừ hai PS khác mẫu số.
- GV và HS nhận xét.
- 2 HS trả lời.
III. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. HD HS luyện tập:
* Bài 1a, b (Trang 15):
- 1 HS nêu yêu cầu.
- GV HD HS làm bài.
- HS làm bảng con theo 2 nhóm.
- GV và HS nhận xét, chốt kết quả đúng.
a)
b) =
* Bài 2a, b (Trang 16):
- Gọi HS nhắc lại cách trừ phân số; cách chuyển hỗn số thành phân số.
- GV HD HS làm bài.
-GV và HS nhận xét, chữa bài.
- 1HS nêu lại cách cộng hai phân số.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- 1HS nêu lại cách trừ hai phân số.
- 2HS làm trên bảng. Lớp làm nháp.
a)
b)
* Bài 4 (Trang 16):
- 1 HS nêu y/c bài tập, lớp theo dõi.
-GV HD mẫu:
9m5dm = 9m +m = 9m
- Y/c HS lên bảng làm bài.
- 2HS làm bài trên bảng. Lớp làm nháp.
-GV và HS nhận xét, chốt kết quả đúng.
8dm9cm = 8dm +dm = 8dm
12cm5mm = 12cm +cm = 12cm
* Bài 5 (Trang 16):
- 1 HS đọc bài toán, lớp theo dõi.
- GVHDHS phân tích bài toán, vẽ sơ đồ và làm bài vào vở.
- HS làm bài vào vở. 1 HS làm bảng phụ.
A
12 km
B
? km
- GV thu 1 số bài, nhận xét.
Bài giải
quãng đường AB là:
12 : 3 = 4 (km)
Quãng đường AB dài là:
4 10 = 40 (km)
Đáp số: 40 km.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS về ôn bài và chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung.
Tập làm văn
Tiết 5: Luyện tập tả cảnh
A. Mục đích, yêu cầu:
- Tìm được những dấu hiệu báo cơn mưa sắp đến, những từ ngữ tả tiếng mưa, tả cây cối, con vật bầu trời trong bài Mưa rào.
- Nắm được cách quan sát và chọn lọc chi tiết trong một bài văn miêu tả.
- Lập được dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa.
* Giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường nước.
B. Đồ dùng dạy học:
*GV: Bảng phụ ghi sẵn dàn ý chi tiết tả cơn mưa.
* HS: Những ghi chép của HS sau khi quan sát một cơn mưa.
C. Các hoạt động dạy - học:
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS.
- HS báo cáo.
III. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. HD HS luyện tập:
* Bài 1 (Trang 31): Mời HS nêu y/c bài.
- 1 HS nêu y/c bài.
- Những dấu hiệu nào báo cơn mưa sắp đến?
- Tìm những từ ngữ tả tiếng mưa và hạt mưa từ lúc bắt đầu đến lúc kết thúc cơn mưa?
- Lớp đọc thầm nội dung bài văn. Trả lời câu hỏi.
- Mây: Nặng, đặc xịt, lổm ngổm đầy trời; tản ra....xám xịt.
- Gió: Thổi giật, đổi mát lạnh, nhuốm hơi nước; khi mưa xuống gió càng mạnh... trên cành cây.
* Tiếng mưa:
+ Lúc đầu: Lẹt đẹt...lẹt đẹt, lách tách.
+ Về sau: Mưa ù xuống, rào rào, sầm sập, đồm độp, đập bùng bùng vào lòng lá chuối; giọt gianh đổ ồ ồ.
* Hạt mưa: Những giọt nước lăn xuống mái phên nứa rồi tuôn rào rào; mưa xiên xuống, lao xuống, lao vào bụi cây; hạt mưa giọt ngã, giọt bay toả bụi nước trắng xoá.
- Tìm những từ ngữ tả cây cối, con vật, bầu trời trong và sau trận mưa ?
* Mưa là một hiện tượng tự nhiên của thiên nhiên. Ta cần phải làm gì dể bảo vệ môi trường đó?
- Tác giả đã quan sát cơn mưa bằng những giác quan nào?
- GV nhận xét, kết luận.
- Trong mưa:
+ Lá đào, na, sói vẫy tai run rẩy.
+ Con gà trống ướt lướt thướt...
+ Cuối cơn mưa, vòm trời tối thẫm vang lên.....đầu mùa.
- Sau trận mưa:
+ Trời rạng dần
+ Chim chào mào hót râm ran.
+ Phía đông một mảng trời trong vắt.
+ Mặt trời ló ra, chói lọi... lấp lánh.
* Mưa rào là vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên. Chúng ta cần phải bảo vệ môi trường....
- Bằng mắt nhìn (thị giác) nên thấy những đám mây, thấy mưa rơi,...
- Bằng tai nghe (thính giác)...
- Bằng cảm giác của làn da (xúc giác)...
- Bằng mũi ngửi ( khứu giác)...
* Bài 2 (Trang 31): Từ những điều em đã quan sát được, hãy lập dàn ý bài văn miêu tả một cơn mưa.
- Hướng dẫn cách lập dàn ý.
- Cho HS lập dàn ý.
- NX và đưa ra bảng phụ ghi sẵn dàn ý.
- 1HS đọc yêu cầu của bài tâp.
- HS chú ý nghe.
- Lập dàn ý vào vở nháp. 1-2 HS làm trên bảng phụ.
- Một số em trình bày. Lớp nhận xét.
- Lớp tự sửa hoàn thiện bài của mình.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- HDHS chuẩn bị bài sau: LT tả cảnh.
Buổi chiều Lịch sử
Tiết 3: Cuộc phản công ở kinh thành Huế
A. Mục tiêu:
- Kể lại được một số sự kiện về cuộc phản công ở kinh thành Huế.
- Biết tên một số người lãnh đạo cuộc khởi nghĩa của phong trào Cần Vương: Phạm Bành - Đinh Công Tráng (khởi nghĩa Ba Đình), Nguyễn Thiện Thuật (Bãi Sậy), Phan Đình Phùng (Hương Khê).
- Nêu tên một số đường phố, trường học, liên đội thiếu niên tiến phong,... ở địa phương mang tên những nhân vật nói trên.
B. Đồ dùng dạy - học:
- GV: Lược đồ kinh thành Huế năm 1885; Bản đồ hành chính Việt Nam.
- HS: SGK, vở viết...
C. Các hoạt động dạy - học:
I. Ổn định tổ chức:
II.Kiểm tra bài cũ:
- Nêu những đề nghị canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ?
- GV và HS nhận xét.
- HS trả lời câu hỏi.
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. HĐ1: Người đại diện phía chủ chiến.
- 1 HS đọc “Năm 1884, ... sẵn sàng đánh Pháp”. Lớp đọc thầm.
- Trình bày một số nét chính về nước ta năm 1884.
- HS nêu.
+ Phân biệt điểm khác nhau về chủ trương của phái chủ chiến và phái chủ hoà trong triều đình nhà Nguyễn?
- Phái chủ hoà: Chủ trương hoà với Pháp.
Phái chủ chiến: Chủ trương chống Pháp.
+ Tôn Thất Thuyết đã làm gì để chuẩn bị chống Pháp?
- Cho lập căn cứ kháng chiến...; lập các đội nghĩa binh ngày đêm luyện tập.
3. HĐ2: Nguyễn nhân, diễn biến, ý nghĩa của cuộc phản công ở kinh thành Huế.
* Nguyên nhân:
- 1 HS đọc “Khi biết tin ... giành thế chủ động”. Lớp đọc thầm.
+ Nguyên nhân nào dẫn đến cuộc phản công ở kinh thành Huế?
+ Tôn Thất Thuyết, người đứng đầu phải chủ chiến đã tích cực chuẩn bị để chống Pháp. Giặc Pháp lập mưu bắt ông nhưng không thành. Trước sự uy hiếp của kẻ thù, TTT quyết định nổ súng trước để giành thế chủ động.
* Diễn biến:
- 1 HS đọc “Đêm mồng 4 ... cướp của và tàn phá”. Lớp đọc thầm.
- Cho HS thảo luận nhóm 4 (tường thuật lại cuộc phản công ở kinh thành Huế).
- HS thảo luận nhóm 4.
- Đại diện nhóm báo cáo kq. Các nhóm nhận xét, bổ sung.
+ Tường thuật lại cuộc phản công ở kinh thành Huế? (cuộc phản công diễn ra khi nào? Ai là người lãnh đạo? Tinh thần phản công của quân ta như thế nào?).
- GV nhận xét về kết quả thảo luận.
+ Đêm ngày 5/7/1885, cuộc phản công ở kinh thành Huế bắt đầu bằng tiếng nổ rầm trời của súng “thần công”. Quân ta do Tôn Thất thuyết chỉ huy..Quân ta chiến đấu oanh liệt, dũng cảm nhưng vũ khí lạc hậu, lương thực ít
+ Nêu ý nghĩa của cuộc phản công ở kinh thành Huế?
- Thể hiện lòng yêu nước của một bộ phận quan lại trong triều đình Nguyễn, khích lệ nhân dân đấu tranh chống Pháp.
* GV KL: “Trong XHPK, việc đưa vua và đoàn tuỳ tùng ra khỏi kinh thành là một sự kiện hết sức trọng đại”. Tại đây, Tôn Thất Thuyết lấy danh nghĩa vua Hàm Nghi thảo chiếu “Cần Vương” kêu gọi nhân dân cả nước đứng lên giúp vua đánh Pháp.
- HS chú ý nghe.
4. HĐ3: Tôn Thất Thuyết, vua Hàm Nghi và phong trào Cần Vương.
- 1 HS đọc “Trước tình hình đó ... Phan Đình Phùng lãnh đạo”. Lớp đọc thầm.
+ Sau khi cuộc phản công ở kinh thành Huế thất bại, Tôn Thất Thuyết đã làm gì?
+ Sau khi cuộc phản công ở kinh thành Huế thất bại, Tôn Thất Thuyết đã đưa vua Hàm Nghi và đoàn tùy tùng lên vùng núi Quảng trị để tiếp tục kháng chiến. .
- Chiếu Cần Vương có tác dụng gì?
- bùng lên phong trào chống Pháp trong cả nước.
* GV KL:“Trong XHPK, việc đưa vua và đoàn tuỳ tùng ra khỏi kinh thành là một sự kiện hết sức trọng đại”. Tại đây, Tôn Thất Thuyết lấy danh nghĩa vua Hàm Nghi thảo chiếu “Cần Vương” kêu gọi nhân dân cả nước đứng lên giúp vua đánh Pháp.
- HS chú ý nghe.
- GT một số cuộc khởi nghĩa tiêu biểu, một số nhân vật lịch sử và cuộc khởi nghĩa trên bản đồ.
- Gọi HS đọc ghi nhớ (SGK).
- Phạm Bành, Đinh Công Tráng (Thanh Hóa), Phan Đình Phùng (Hà Tĩnh)
- 2-3 HS đọc.
- Gọi HS nêu tên một số đường phố, trường học, liên đội thiếu niên Tiền phong, ở địa phương mang tên những nhân vật của phong trào Cần Vương.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- HD chuẩn bị bài: Xã hội Việt Nam cuối TK XIX - đầu TK XX.
- Tiếp nối nhau kể.
Giáo dục ngoài giờ lên lớp
Chủ đề: Mái trường thân yêu của em
Tiết 5: Vui Tết Trung thu
I. Mục tiêu:
- HS biết Tết trung thu được tổ chức vào mùa thu, đêm rằm tháng 8.
- Trăng trong đêm Trung thu rất tròn, sáng và đẹp.
- Đây là dịp để con cái hiểu được sự săn sóc, quý mến của cha mẹ đối với con cái một cách cụ thể. Vì thế tình cảm gia đình ngày càng thêm khăng khít.
- Biết múa hát, đọc thơ về Tết Trung thu, cùng vui đón Tết Trung thu. Biết giữ gìn truyền thống văn hóa DT.
II. Quy mô, địa điểm, thời lượng, thời điểm hoạt động:
- Quy mô: tổ chức theo lớp.
- Địa điểm: tại phòng học lớp 5A2.
- Thời lượng: 30-35 phút.
- Thời điểm: Tuần 3 (Tiết HĐGDNGLL).
III. Tài liệu và phương tiện:
- Ý nghĩa ngày Tết Trung thu.
- HS chuẩn bị đèn ông sao, mặt nạ,
- Hình ảnh vui Tết Trung thu của các em thiếu nhi.
IV. Các bước tiến hành:
1. Giới thiệu mục đích, ý nghĩa của hoạt động.
2. Phổ biến nội dung, cách thức, yêu cầu hoạt động.
3. HS thực hiện hoạt động:
Hoạt động 1: Tìm hiểu về Tết Trung thu.
* Mục tiêu: HS Biết thời gian diễn ra Tết Trung thu và ý nghĩa của Tết Trung thu.
* Cách tiến hành: HS hoạt động theo nhóm 6
- GV nêu câu hỏi cho các nhóm thảo luận nhanh:
+ Tết Trung thu được diễn ra vào thời gian nào?
+ Tết Trung thu có ý nghĩa gì?
+ Em đã từng ngắm trăng trong đêm Trung thu chưa? Em thấy vầng trăng thế nào?
+ Các bạn nhỏ thường làm gì trong đêm Trung thu?
- GV mời đại diện các nhóm báo cáo nhanh kết quả thảo luận.
- GV đánh giá, NX, cho HS liên hệ thực tế.
* Kết luận: Tết Trung thu được diễn ra vào đêm rằm tháng 8. Trong đêm rằm, bầu trời thường cao, trong xanh; trăng tròn, sáng vằng vặc,
Hoạt động 2: Vui Tết Trung thu.
* Mục tiêu: HS biết múa, hát, đọc thơ về Tết Trung thu, cùng vui đón Tết Trung thu. Biết giữ gìn truyền thống văn hóa DT.
* Cách tiến hành: HS hoạt động cá nhân, cả lớp.
- GV cho HS xem một số hình ảnh vui đón Tết Trung thu của các bạn thiếu nhi .
- Tổ chức cho HS vui Tết Trung thu: múa, hát, đọc thơ về Trung thu; rước đèn ông sao,
* Kết luận: Tết Trung thu là Tết đoàn viên. Để có một Tết Trung thu thật ý nghĩa, các em hãy thi đua học tập, tập nhiều bài hát, điệu múa nói về Trung thu, chuẩn bị đèn ông sao để cùng đi đón Tết Trung thu với các bạn của mình,
=> Đánh giá:
- GV đánh giá kết quả sau hoạt động.
- HS bày tỏ nhu cầu, mong muốn về những hoạt động tiếp theo.
V. Tư liệu tham khảo: ND về ý nghĩa Tết Trung thu (Sách, báo, Internet).
Tiếng Việt (Tăng cường)
Tập làm văn: Luyện tập tả cảnh
A. Mục đích, yêu cầu: Giúp HS:
- Củng cố cách quan sát và chọn lọc chi tiết trong bài văn miêu tả.
- Lập được dàn ý bài văn miêu tả cảnh vật sau cơn mưa.
B. Đồ dùng dạy học:
- GV: Phiếu BT, bảng phụ, Vở BTTHTV lớp 5 (trang 21, 22, 23).
- HS: vở viết.
C. Các hoạt động dạy - học:
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
- 1,2 HS nêu.
- Bài văn tả cảnh gồm có mấy phần? Đó là những phần nào?
+ Bài văn tả cảnh gồm 3 phần. Mở bài
- GV và HS nhận xét.
III. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. HDHS làm bài tập:
* Bài 1: Đọc bài văn sau và ghi nhận xét vào chỗ trống.
- 1 HS nêu y/c bài.
- 1 HS đọc bài văn. Lớp đọc thầm.
- GV chia nhóm cho HS thảo luận.
- GV và HS nhận xét, bổ sung.
- HS thảo luận nhóm 4 (7’). Đại diện nhóm trình bày kết quả.
Kết quả :
a) Tả cảnh vật lúc cơn mưa sắp đến (dấu hiệu báo cơn mưa):
- Những con chim: inh ỏi, đổi cành, râm ran.
- Cây cối: im phắc.
- Đám mây đen: che kín chân trời, đùn đùn tới.
b) Tả cảnh trong cơn mưa:
- Tiếng mưa:sàn sạt như cát bay, trắng xóa.
- Hạt mưa: giậm lộp độp.
- Nước mưa: trút xuống, ngùn ngụt, xối xả, ngầu bọt đỏ.
- Những con gà: luống cuống chạy mưa, cổ rụt lại.
- Lũ trẻ: trốn vào thềm, rúm ró, ngẩn ngơ nhìn.
c) Tả cảnh vật sau cơn mưa:
- Trời: quang như thình lình, trong xanh.
- Mây: trắng như bông nõn.
- Nắng: loang loáng nước.
- Cây gạo: đỏ ối, hoa lá hớn hở.
- Đàn sáo sậu: ào ào ra, ríu ran vang động.
2. Bài 2:
- HD HS lập dàn ý theo các câu hỏi gợi ý:
- Cơn mưa diễn ra ở đâu? Khi nào?
- Trước khi mưa đến, cảnh vật ra sao?
- Cảnh vật sau cơn mưa có gì khác trước đó?
+ Cây cối ..................
+ Chim chóc .............
+ Mọi người .............
- HS viết dàn ý vào vở. 1,2HS viết vào bảng phụ.
- GV và HS nhận xét, chữa bài.
- 1 số HS đọc dàn ý.
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- HD HS chuẩn bị bài sau.
Ngày soạn: 18/ 9/ 2017
Ngày giảng: Thứ năm 21/ 9/ 2017
Toán
Tiết 14: Luyện tập chung
A. Mục tiêu: HS biết:
- Nhân, chia hai phân số. Tìm thành phần chưa biết của phép tính với phân số.
- Chuyển các số đo có tên hai đơn vị đo thành số đo dạng hỗn số với một tên đơn vị đo.
- Tính diện tích của mảnh đất.
* Làm bài 1, bài 2, bài 3 .
B. Đồ dùng dạy - học:
- GV: Bảng phụ.
- HS: SGK, nháp, bảng con.
C. Các hoạt động dạy - học:
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Tính: + -
- GV và HS nhận xét, chữa bài.
- 1HS lên bảng, lớp làm bảng con.
+ - = - =
III. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
*Bài 1 (Trang 16):
- Gọi HS nêu cách t/hiện phép nhân, chia phân số; chuyển hỗn số về phân số.
- GV và HS nhận xét, chữa bài.
- 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Lớp làm vào nháp. 4 HS lên bảng chữa bài. a.
b.
c.
d. =
*Bài 2 (Trang 16):
- Gọi HS nêu cách tìm thành phần chưa biết.
- Gọi HS lên bảng làm.
- GV và HS nhận xét, chữa bài.
- 1- 2 em nhắc lại cách tìm.
- 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- HS làm bảng con theo 4 nhóm.
a) x + =
x = -
x =
b) x - =
x = +
x =
c)x x =
x = :
x =
d)x : =
x = x
x =
*Bài 3 (Trang 17):
- GV HD HS làm bài.
M: 2m 15cm = 2m + m = m
- GV thu 1 số vở, nhận xét, chữa bài.
- 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Lớp làm vào vở, 1 em làm bảng phụ.
1m 75cm = 1m + m = m
5m 36cm = 5m + m = m
8m 8cm = 8m + m = m
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau: Ôn tập về giải toán.
Khoa học
Tiết 6: Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì
A. Mục tiêu:
- Nêu được các giai đoạn phát triển của con người từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì.
- Nêu được một số thay đổi về sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì.
* Giáo dục HS có ý thức vệ sinh cá nhân sạch sẽ.
B. Đồ dùng dạy học:
- GV: Tranh minh họa (SGK).
- HS: Sưu tầm một số ảnh chụp khi còn nhỏ.
C.Các hoạt động dạy - học:
I.Ôn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
Phụ nữ có thai nên và không nên làm gì? Tại sao?
- GV và HS nhận xét.
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp.
- Cho HS q/sát một số ảnh chụp khi còn nhỏ ở các độ tuổi khác nhau để HS nhận biết bản thân (em bé) trong ảnh mấy tuổi và đã biết làm gì?
- Nhận xét, kết luận.
*Hoạt động 2: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”
- Phổ biến cách chơi, luật chơi.
- Các nhóm t/hiện trò chơi.
- Nhận xét, kết luận và tuyên dương
1-2 HS nêu.
- Quan sát và trả lời.
- Các nhóm đọc thông tin và tìm xem mỗi thông tin ứng với lứa tuổi nào và lần lượt đưa ra đáp án.
*Đáp án: 1 – b; 2 – a; 3 – c.
nhóm thắng cuộc.
*Hoạt động 3: Thực hành.
- Cho HS thảo luận nhóm 4.
- Tại sao nói tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi con người?
- Nhận xét, kết luận : Đó là lứa tuổi mà cơ thể chúng ta có nhiều biến đổi....
* Giáo dục HS có ý thức vệ sinh cá nhân sạch sẽ.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- HD chuẩn bị bài sau: Từ tuổi vị thành niên đến tuổi già.
- Thảo luận nhóm 4
- Các nhóm báo cáo kết quả. Lớp nhận xét.
- 1-2 HS đọc các thông tin (Tr.15).
Luyện từ và câu
Tiết 6: Luyện tập về từ đồng nghĩa
A. Mục tiêu:
- Biết sử dụng từ đồng nghĩa một cách thích hợp khi viết câu văn, đoạn văn, hiểu ý nghĩa chung của một số tục ngữ.
- Dựa theo ý một khổ thơ trong bài Sắc màu em yêu, viết được đoạn văn miêu tả sự vật có sử dụng 1,2 từ đồng nghĩa.
B. Đồ dùng dạy - học:
- GV: Bảng phụ ghi nội dung BT1.
- HS: SGK, vở viết.
C. Các hoạt động dạy - học:
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là từ đồng nghĩa? Nêu VD.
- GV và HS nhận xét.
III. Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2. HD HS làm bài tập.
- 1, 2 HS nêu.
*Bài 1 (Trang 33):
- GVHDHS làm bài.
- 1HS nêu yêu cầu bài.
- Lớp đọc thầm nội dung bài kết hợp quan sát tranh (SGK).
- Làm bài vào nháp, 1 em lên bảng điền vào bảng phụ.
* Thứ tự các từ cần điền là: đeo, xách, vác, khiêng, kẹp.
- 1 em đọc bài đã hoàn chỉnh.
*Bài 2 (Trang 33):
- GV giải nghĩa: Cội gốc.
- Lưu ý: 3 câu tục ngữ có chung ý nghĩa. Em phải chọn một ý (trong 3 ý đã cho) để giải thích đúng ý nghĩa chung của cả 3 câu tục ngữ đó.
- Cho HS thảo luận nhóm 4.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng: Gắn bó với quê hương là tình cảm tự nhiên.
- Em hãy đặt câu có sử dụng 1 trong 3 tục ngữ trên.
- GV và HS nhận xét.
- 1HS đọc yêu cầu của bài.
- 1 HS đọc lại 3 ý đã cho.
- Chú ý nghe.
- Thảo luận theo cặp.
- Đại diện 1 nhóm nêu ý kiến. Lớp nhận xét.
- Lớp HTL 3 câu tục ngữ.
- 1, 2HS đặt câu.
*Bài 3 (Trang 33):
- Yêu cầu HS suy nghĩ, chọn một khổ thơ trong bài “Sắc màu em yêu” để viết thành một đoạn văn miêu tả.
- Gợi ý cho HS có thể viết về màu sắc của những sự vật có trong bài thơ và cả những sự vật không có trong bài; chú ý sử dụng những từ đồng nghĩa.
- GV và HS nhận xét.
- 1HS đọc yêu cầu.
- Nêu khổ thơ định chọn (không chọn khổ thơ cuối).
- Lớp làm vào vở.
- Một số em đọc bài làm của mình. Lớp nhận xét.
4. Củng cố - dặn dò:
* Liên hệ: Là HS các em có quyền được vui chơi, được tự do kết giao bạn bè và được đối xử công bằng.
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau: Từ trái nghĩa.
Đạo đức
Tiết 3: Có trách nhiệm về việc làm của mình (Tiết 1)
A. Mục tiêu:
- Biết thế nào là có trách nhiện về việc làm của mình.
- Khi làm việc gì sai biết nhận và sửa chữa.
- Biết ra quyết định và kiên định bảo vệ ý kiến đúng của mình.
*GD KNS:
- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm (khi làm điều gì sai biết nhận và sửa chữa)
- Kĩ năng kiên định bảo vệ những ý kiến, việc làm đúng của bản thân.
B. Tài liệu và phương tiện :
- GV: Phiếu bài tập.
- HS: SGK, vở viết.
C. Tiến trình:
* Khám phá: Chia sẻ
- Hãy kể một số việc làm thể hiện em là người có trách nhiệm và không có trách nhiệm ? Khi đó em cảm thấy thế nào ?
A. Hoạt động cơ bản:
* Hoạt động 1: Tìm hiểu chuyện của bạn Đức
- HS tranh luận cặp đôi, trả lời câu hỏi:
1- Đức đã gây ra chuyện gì?
2- Đức đã vô tình hay cố ý gây ra chuyện đó?
3- Sau khi gây ra chuyện, Đức và Hợp đã làm gì? Việc làm của hai bạn đúng hay sai?
4- Khi gây ra chuyện, Đức cảm thấy thế nào?
GD KNS: Theo em, Đức nên làm gì?
- Yêu cầu HS nêu ghi nhớ.
Kết luận : Khi chúng ta làm điều có lỗi, dù là vô tình chúng ta cũng nên dũng cảm nhận lỗi và sửa lỗi, dám chịu trách nhiệm về việc làm của mình.
- HS nêu
- Thực hiện nhóm đôi
- Đức đá bóng vào một người đang
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Giao an Tuan 3 Lop 5_12414493.doc