ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH VÀ ĐO THỂ TÍCH
(tr. 155)(tiếp theo)
I. MỤC TIÊU.
- Biết so sánh các số đo diện tích; so sánh các số đo thể tích.
- Biết giải bài toán liên quan đến tính diện tích, thể tích các hình đã học.
Bài tập cần thực hiện: Bài 1; Bài 2; Bài 3 (a)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng nhóm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
24 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 620 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tổng hợp khối 5 - Tuần học 30 năm 2018, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n
ÔN TẬP VỀ ĐO THỂ TÍCH (tr. 155)
I. MỤC TIÊU.
- Quan hệ giữa mét khối, đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối.
- Viết số đo thể tích dưới dạng số thập phân.
- Chuyển đổi số đo thể tích.
Bài tập cần thực hiện: Bài 1, Bài 2 (cột 1), Bài 3 (cột 1)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: (4’)
Gọi 2 em làm bài tập sau: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
a. 2m264dm2 = m2; b. 7m27dm2 = m2;
505dm2 = m2; 85dm2 = m2
- Nhận xét, đánh giá.
2. Dạy học bài mới. (30’)
2.1. Giới thiệu bài:
- 2 em làm bài tập sau: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
a. 2m264dm2 = 2,64 m2; 505dm2 = 5,05m2; b. 7m27dm2 = 7,07m2;
85dm2 = 0,85 m2
2.2 Bài mới
Bài 1.
- Hai đơn vị đo thể tích liền kề có mối quan hệ với nhau thế nào?
- Hai đơn vị đo thể tích liền kề hơn kém nhau 1000 lần.
Đơn vị lớn gấp 1000 lần đơn vị bé hơn liền kề.
Đơn vị bé bằng 1 phần nghìn đơn vị lớn hơn liền kề.
Tên
Kí hiệu
Quan hệ giữa các đơn vị đo liền nhau
Mét khối
m3
1 m3 = 1000 dm3 = 1000000 cm3
Đề - xi - mét khối
dm3
1 dm3 = 1000 cm3; 1 dm3 = 0,001 m3
Xăng ti- mét khối
cm3
1 cm3 = 0,001 dm3= 0,000001 m3
Cá nhân lập bảng vào vở
Bài 2. (cột 1)
2- 3 em đọc yêu cầu
- Khi đổi đơn vị đo thể tích ta làm thế nào?
- Đổi từ đơn vị lớn sang đơn vị bé hơn liền kề ta nhân với 1000. Ngược lại đổi từ đơn vị bé sang đơn vị lớn hơn liền kề ta chia cho 1000.
- Cá nhân làm bài vào vở, 1 em làm bảng nhóm
-Kiểm tra, sửa bài, nhận xét.
1 m3 = 1000 dm3 ;
7,268 m3 = 7268 dm3
0,5 m3 = 500dm3
3 m3 2dm3 = 3002dm3
Bài 3. (cột 1)-Gọi Hs đọc yêu cầu đề.
2- 3 em đọc yêu cầu
- Cá nhân làm bài vào vở, 1 em làm bảng nhóm
-Kiểm tra, sửa bài, nhận xét. Khuyến khích Hs nêu cách làm và làm hết các ý.
a) 6 m3272dm3 = 6,272m3
b) 8dm3439cm3 = 8,439dm3
-Bài tập vừa rồi củng cố cho các em kiến thức gì?
- Cách chuyển đổi đơn vị đo thể tích
3.Củng cố - Dặn dò:
-Chuẩn bị bài cho tiết sau.
***********************************
Tiết 2 – Tập đọc
TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU.
- Đọc đúng từ ngữ, câu văn, đoạn văn dài; biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tự hào.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Chiếc áo dài Việt Nam thể hiện vẻ đẹp dịu dàng của người phụ nữ và truyền thống của dân tộc Việt Nam (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: (4’)
Gọi 2 em đọc thuộc lòng bài Đất nước
- Nhận xét, đánh giá.
2. Dạy học bài mới. (30’)
2.1. Giới thiệu bài:
- 2 em đọc thuộc lòng bài Đất nước
2.2 Bài mới
a) Luyện đọc
1 em khá, giỏi đọc toàn bài.
- Chia đoạn.
- Chia làm 4 đoạn.
- Đ1: ... xanh hồ thuỷ ...
- Đ2: ... đôi vạt phải.
- Đ3: ... trẻ trung.
- Đ4: ... Phần còn lại.
- Đọc bài.
- 4 đọc nối tiếp đoạn
-Tìm từ khó đọc trong bài.
- Đọc từ khó: lấp ló, bỏ buông, khuy..
- Đọc đoạn lần 2
- 4 đọc nối tiếp đoạn lần 2
- Luyện đọc câu dài
Phụ nữ Việt Nam xưa hay mặc.xanh hồ thủy.)
- Luyện đọc trong nhóm
- Đọc bài trong nhóm đôi
- Đọc chú giải.
- 1 em đọc
- Giáo viên đọc mẫu.
- Nghe.
b) Tìm hiểu bài.
- Hoạt động theo nhóm đôi, đọc thầm trao đổi câu hỏi cuối bài.
- Chiếc áo dài có vai trò như thế nào trong trang phục của phụ nữ Việt Nam xưa?
- Phụ nữ Việt Nam xưa hay mặc áo dài ...
- Chiếc áo dài tân thời có gì khác so với chiếc áo dài cổ truyền?
- áo cổ truyền được làm từ 4 hoặc 5 thân, tân thời từ 2 thân.
- Vì sao áo dài được coi là biểu tượng cho y phục truyền thống của dân tộc Việt Nam?
- Thể hiện phong cách vừa tế nhị ...
- Em có nhận xét gì về vẻ đẹp của người phụ nữ Việt Nam trong tà áo dài?
- Phụ nữ mặc trông duyên dáng hơn.
- Em hãy nêu nội dung chính của bài?
- Nối tiếp trả lời để rút ra nội dung.
- Chiếc áo dài Việt Nam thể hiện vẻ đẹp dịu dàng của người phụ nữ và truyền thống của dân tộc Việt Nam.
c) Luyện đọc diễn cảm:
- 4 học sinh nối tiếp đọc bài.
- Nhận xét, tìm cách đọc hay.
- Giáo viên đọc mẫu.
- Luyện đọc theo nhóm.
-Thi đọc diễn cảm.
-Thi đọc diễn cảm.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
3.Củng cố - Dặn dò:
-Chuẩn bị bài cho tiết sau.
****************************************
Tiết 4 - Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: NAM VÀ NỮ
I. MỤC TIÊU.
- Biết một số phẩm chất quan trọng nhất của nam, của nữ (BT1, BT2).
Không làm BT3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng nhóm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: (4’)
Gọi 2 em nêu tác dụng của dấu chấm, dấu chấm than, dấu chấm hỏi.
- Nhận xét, đánh giá.
2. Dạy học bài mới. (30’)
2.1. Giới thiệu bài:
- 2 em nêu tác dụng của dấu chấm, dấu chấm than, dấu chấm hỏi.
2.2 Bài mới
Bài tập 1
1 - 2 em đọc yêu cầu bài 1.
Thảo luận nhóm đôi
- Trình bày kết quả thảo luận.
- Đại diện trình bày
- Vì sao em lại đồng ý như vậy? Hãy lấy ví dụ chứng minh.
- Trả lời theo ý thảo luận của nhóm.
Giải thích thêm:
- Dũng cảm: không sợ nguy hiểm, gian khổ.
- Cao thượng: vượt lên những cái tầm thường, nhỏ nhen.
- Năng nổ: ham hoạt động, hăng hái, chủ động trong mọi công việc chung. ...
Bài tập 2.
- 2 - 3 học sinh đọc yêu cầu bài 2.
- Làm việc theo cặp, trả lời câu hỏi, 1 nhóm đại diện làm bảng giấy khổ to.
- Giáo viên nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Cả hai cùng giàu tình cảm, biết quan tâm đến người khác.
- Qua bài học, em thấy chúng ta cần có thái độ như thế nào đối với cả nam và nữ?
- Cần có thái đối xử công bằng giữa nam và nữ
3.Củng cố - Dặn dò:
-Chuẩn bị bài cho tiết sau.
**************************************
Buổi chiều
Tiết 1 - Tập làm văn
ÔN TẬP VỀ TẢ CON VẬT
I. MỤC TIÊU.
- Hiểu cấu tạo, cách quan sát và một số chi tiết, hình ảnh tiêu biểu trong bài văn tả con vật (BT1).
- Viết được đoạn văn ngắn tả con vật quen thuộc và yêu thích.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: (4’)
Gọi 2 em nhắc lại cấu tạo bài văn tả đồ vật.
- Nhận xét, đánh giá.
2. Dạy học bài mới. (30’)
2.1. Giới thiệu bài:
- 2 em nhắc lại cấu tạo bài văn tả đồ vật.
2.2 Bài mới
Bài 1.
- Nhắc lại cấu tạo của bài văn miêu tả con vật.
- 2 học sinh nối tiếp nhắc lại.
- Nhận xét và giới thiệu.
- Nghe.
- 1 học sinh đọc yêu cầu.
- 1 học sinh đọc.
-4 học sinh nối tiếp đọc nội dung bài.
- 4 học sinh
- Lớp tự đọc thầm và trả lời câu hỏi.
- Bài văn trên gồm mấy đoạn?
Nội dung chính của mỗi đoạn là gì?
- 4 đoạn
Đ1: Giới thiệu sự xuất hiện của họa mi
Đ2: tả tiếng hót đặc biệt của hoạ mi.
Đ3: tả cách ngủ đặc biệt.
Đ4: tả cách hót chào nắng mới.
- Tác giả quan sát chim hoạ mi hót bằng những giác quan nào?
- Thị giác và thính giác.
- Em thích chi tiết và hình ảnh so sánh nào? Vì sao?
- Học sinh trả lời theo ý riêng
- Giáo viên nhận xét, kết luận.
Bài 2.
- 1 học sinh đọc bài.
- Hãy giới thiệu về đoạn văn em định viết cho các bạn cùng nghe.
- Nối tiếp giới thiệu.
- Lớp làm vở
- Lớp viết bài văn vào vở.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
- Nối tiếp trình bày bài làm của mình.
Nhắc lại cấu tạo của bài văn miêu tả con vật.
3.Củng cố - Dặn dò:
-Chuẩn bị bài cho tiết sau.
*****************************************
Tiết 2 - Khoa học:
SỰ NUÔI VÀ DẠY CON CỦA MỘT SỐ LOÀI THÚ
I. MỤC TIÊU.
Nêu được ví dụ về sự nuôi và dạy con của một số loài thú (hổ, hươu).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Hình vẽ trong SGK trang 122, 123.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ
2 HS trả lời
+ Bạn có nhận xét gì về hình dạng của thú con và thú mẹ? Thú con mới ra đời được thú mẹ nuôi bằng gì?
+ Ở thú, hợp tử được phát triển trong bụng mẹ, thú non sinh ra đã có hình dạng như thú mẹ, thú mẹ nuôi bằng sữa.
+ So sánh sự sinh sản của thú và của chim, bạn có nhận xét gì?
+ Thú khác với chim là: Chim đẻ trứng rồi trứng mới nở thành con.
-GV nhận xét, đánh giá
Lớp nhận xét
2. Bài mới
Hoạt động 1: Quan sát
Yêu cầu HS quan sát và nhận xét các hình 1a, 1b, hình 2 SGK trang 122, 123.
HS quan sát, nhận xét từng hình
+ Hình 1a: Cảnh hổ mẹ đang nhẹ nhàng tiến đến gần con mồi
+ Hình 1b: Cảnh hổ con nằm phục xuống đất trong đám cỏ lau, cách con mồi một khoảng nhất định để quan sát hổ mẹ săn mồi thế nào
+ Hình 2: Cảnh hươu mẹ và hươu con đang chạy trốn kẻ thù
- Hổ thường sinh sản vào mùa nào?
- Hổ là loài thú ăn thịt, sống đơn độc, chỉ sống thành đôi vào mùa sinh sản đó là mùa xuân và mùa hạ, mỗi lứa đẻ từ 2-4 con.
- Vì sao hổ mẹ không rời con suốt tuần đầu sau khi sinh?
- Hổ con lúc mới sinh rất yếu ớt nên hổ mẹ phải ấp ủ, bảo vệ chúng suốt tuần đầu
- Khi nào hổ mẹ dạy hổ con săn mồi, khi nào hổ con sống độc lập?
- Khi hổ con được hai tháng tuổi, hổ mẹ dạy chúng săn mồi. Từ một năm rưỡi đến hai năm tuổi, hổ con có thể sống độc lập.
- Hươu ăn gì để sống?
- Hươu là loài thú ăn cỏ, lá cây, sống theo bầy, đàn.
- Hươu thường đẻ mỗi lứa mấy con? Hươu con mới sinh đã biết làm gì?
-Hươu thường đẻ mỗi lứa 1 con.
-Hươu con mới sinh ra đã biết đi và bú mẹ.
GV chốt lại: Thời gian đầu, hổ con đi theo dõi cách săn mồi của hổ mẹ. Sau đó cùng hổ mẹ săn mồi. Chạy là cách tự vệ tốt nhất của các con hươu, nai hoẵng non để trốn kẻ thù.
3.Củng cố - dặn dò
Nhận xét tiết học.
Nhắc lại nội dung chính của bài
- Chuẩn bị: “Ôn tập: Thực vật, động vật”
*******************************
Tiết 3 - Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. MỤC TIÊU.
Lập dàn ý, hiểu và kể được một câu chuyện đã nghe, đã đọc (giới thiệu được nhân vật, nêu được diễn biến câu chuyện hoặc các đặc điểm chính của nhân vật, nêu được cảm nghĩ của mình về nhân vật, kể rõ ràng, rành mạch) về một người phụ nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Một số câu chuyện
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: (4’)
Gọi 2 em nối tiếp nhau kể từng đoạn của truyện: Lớp trưởng của tôi.
- Nhận xét, đánh giá.
2. Dạy học bài mới. (30’)
2.1. Giới thiệu bài:
2.2 Bài mới
a) Tìm hiểu đề.
- 2 học sinh đọc đề.
2 học sinh đọc đề
- Giáo viên phân tích đề, dùng phấn màu gạch chân từ quan trọng.
- Trả lời và quan sát.
- Gợi ý.
- 4 em nối tiếp đọc gợi ý
-Giới thiệu truyện em đã được đọc, được nghe có nội dung về một nữ anh hùng hay một phụ nữ có tài.
- Nối tiếp giới thiệu câu chuyện mình chuẩn bị.
b) kể chuyện theo nhóm.
- Nhóm đôi kể chuyện, trao đổi với nhau về ý nghĩa của truyện, hành động của nhân vật.
- Nhóm đôi kể chuyện cho nhau nghe và trao đổi về ý nghĩa của truyện.
- Giáo viên gợi ý:
+ Giới thiệu tên truyện.
+ Giới thiệu xuất xứ (nghe khi nào? ở đâu?)Nhân vật chính trong truyện là ai?
Nội dung chính của truyện là gì? Vì sao em chọn kể chuyện đó? Trao đổi ý nghĩa của câu chuyện.
- Nghe giáo viên hướng dẫn.
c) Kể chuyện trước lớp:
- 5 đến 7 học sinh nối tiếp kể chuyện.
- Giáo viên kết luận, đánh giá.
Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất.
3.Củng cố - Dặn dò:
-Chuẩn bị bài cho tiết sau.
********************************************************************
Thứ tư ngày 04 tháng 4 năm 2018
Buổi sáng
Tiết 3 – Toán
ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH VÀ ĐO THỂ TÍCH
(tr. 155)(tiếp theo)
I. MỤC TIÊU.
- Biết so sánh các số đo diện tích; so sánh các số đo thể tích.
- Biết giải bài toán liên quan đến tính diện tích, thể tích các hình đã học.
Bài tập cần thực hiện: Bài 1; Bài 2; Bài 3 (a)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng nhóm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: (4’)
Gọi 2 em làm bài tập sau: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
a. 2m3675dm3 = m3; 2m382dm3 = m3;
1dm379cm3 = dm3;
b. 4dm3325cm3 = dm3;
1996dm3 = m3; 105cm3 = dm3;
- Nhận xét, đánh giá.
2. Dạy học bài mới. (30’)
2.1. Giới thiệu bài:
- 2 em làm bài trên bảnglớp,dưới lớplàm vào nháp.
a. 2m3675dm3 = 2,675 m3;
2m382dm3 = 2,082 m3; 1dm379cm3 =1,079 dm3;
b. 4dm3325cm3 = 4,325dm3;
1996dm3 = 1,996 m3; 105cm3 = 0,105dm3;
2.2 Bài mới
Bài 1.
-Yêu cầu Hs đọc đề và làm bài vào vở.
- Cá nhân làm bài vào vở, 1 em làm bảng nhóm
-Kiểm tra bài, nhận xét.
8 m2 4dm2 = 8,05 m2
8 m2 4dm2 < 8,5 m2
8 m2 4dm2 > 8,005 m2
7 m3 5dm3 = 7,005 m3
7 m3 5dm3 <7,5 m3
2,94dm3 > 2dm3 94cm3
Bài 2.
2- 3 em đọc yêu cầu
- Bài toán cho biết gì?
- HCN có chiều dài: 150m; chiều rộng bằng 2/3 chiều dài. 100 m2 thu được 60 kg thóc.
- Bài toán hỏi gì?
- Tính số thóc thu được cả thửa ruộng.
- Để giải được bài toán này, ta làm theo các bước nào?
- Tính chiều rộng; tính diện tích thửa ruộng; tính số thóc thu được.
- Cần lưu ý gì về kết quả của bài toán?
- Đổi từ kg sang tấn.
-GV yêu cầu Hs làm bài vào vở.
- Cá nhân làm bài vào vở, 1 em làm bảng nhóm
-Kiểm tra, sửa bài, nhận xét.
Bài giải:
Chiều rộng thửa ruộng là:
150 : 3 x 2 = 100 (m)
Diện tích thửa ruộng là:
150 × 100 = 15000 (m2)
Số thóc thu được là:
15000 :100 × 60 = 9000 (kg)
Đổi 9000 kg = 9 tấn
Đáp số: 9 tấn thóc.
Bài 3(a)
2- 3 em đọc yêu cầu
- Nhắc lại quy tắc tính thể tích hình hộp chữ nhật.
- 3- 4 em nhắc lại quy tắc
- Giải bài toán qua những bước tính nào?
- Tính thể tích của bể nước; Tính thể tích phần bể có chứa nước;
-GV yêu cầu Hs làm bài vào vở.
- Cá nhân làm bài vào vở, 1 em làm bảng lớp
-Kiểm tra, sửa bài, nhận xét.
Bài giải:
a) Thể tích bể hình hộp đó là:
4 × 3 × 2,5 = 30 (m3)
Lượng nước trong bể là:
30 × 80 : 100 = 24 (m3)
24 m3= 24000 dm3= 24000 lít
Đáp số: 24000 lít nước
3.Củng cố - Dặn dò:
-Chuẩn bị bài cho tiết sau.
*********************************
Tiết 4- Lịch sử;
XÂY DỰNG NHÀ MÁY THUỶ ĐIỆN HÒA BÌNH
I. MỤC TIÊU:
Biết Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình là kết quả lao động gian khổ, hi sinh của cán bộ, công nhân Việt Nam và Liên Xô.
Biết Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình có vai trò quan trọng đối với công cuộcxây dựng đất nước: câung cấp điện, ngăn lũ,.
GDMT: Vai trò của Nhà máy Thuỷ điện đối với sự phát triển kinh tế và đối với môi trường.
GD tiết kiệm năng lượng điện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Ứng dụng công nghệ thông tin.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Quốc hội khóa VI đã có những quyết định trọng đại gì?
- Tên nước ta là: Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.Quyết định Quốc huy.Quốc kì là lá cờ đỏ sao vàng. Quốc ca là bài Tiến quân ca, nhạc và lì của nhạc sĩ Văn Cao.Thủ đô là Hà Nội. Đổi tên thành phố Sài Gòn- Gia định là Thành phố Hồ Chí Minh.
+ Nêu ý nghĩa lịch sử của Quốc hội khoá VI.
- Từ đây nước ta có bộ máy Nhà nước chung thống nhất, tạo điều kiện cho cả nước cùng đi lên chủ nghĩa xã hội.
Giáo viên nhận xét bài cũ.
2. Bài mới:
Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: Cá nhân
Lắng nghe.
Mục tiêu:
Biết thời gian và địa đánh giá để xây dựng Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình
-Đọc thông tin SGk/ 60 trả lời câu hỏi .
+ Nhiệm vụ của Cách mạng Việt Nam sau khi đất nước thống nhất là gì?
+ Sau khi hoàn thành nhiệm vụ thống nhất đất nước, cách mạng Việt Nam có nhiệm vụ xây dựng đất nước tiến lên chủ nghĩa xã hội.
GV: Điện giữ vai trò quan trọng trong qu trình sản xuất và đời sống của nhân dân. Chính vì thế ngay sau khi hoàn thành thống nhất đất nước, Đảng và Nhà nước ta đã quyết định xây dựng Nhà máy thủy điện Hòa Bình. Trước ngày chính thức khởi công xây dựng Nhà máy, toàn Đảng, toàn dân đã tập trung sức người sức của để xây dựng hệ thống kho tàng, bến bài, đường sá, các nhà máy sản xuất vật liệu, các cơ sở sửa chữa máy móc và khu nhà ở, bệnh viện, trường học, cho 35 000 công nhân và gia đình họ.
+ Nhà máy Thủy điện Hòa Bình được chính thức khởi công xây dựng vào thời gian nào? Nhà máy được xây dựng ở địa điểm nào? Hãy chỉ vị trí Nhà máy trên bản đồ?Trong thời gian bao lâu?Ai là người cộng tác với chung ta xây dựng nhà máy này?
- Nhà máy Thủy điện Hòa Bình khởi công xây dựng ngày 6- 11- 1979 tại tỉnh Hòa Bình và sau 15 năm lao động vất vả của nhà máy được hoàn thành . Chính phủ Liên Xô là người cộng tác, giúp đỡ chúng ta xây dựng nhà máy này.
Hoạt động 2: Nhóm đôi
Giáo viên nêu câu hỏi yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 4 trả lời các câu hỏi sau:
+ Dựa vào thông tin SGK và tả lại không khí lao động trên công trường xây dựng Nhà máy Thủy điện Hòa Bình.
- Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình được xây dựng vào thời gian nào? Ở đâu?
+ Nhà máy Thủy điện Hòa Bình khởi công xây dựng ngày 6- 11- 1979 tại tỉnh Hòa Bình và sau 15 năm lao động vất vả của nhà máy được hoàn thành . Chính phủ Liên Xô là người cộng tác, giúp đỡ chúng ta xây dựng nhà máy này.
-Hãy cho biết suốt ngày đêm có bao nhiêu người và xe cơ giới làm việc trên công trường?
- Suốt ngày đêm có hơn 3 vạn người và hàng nghìn xe cơ giới làm việc hối hả.
- Thái độ làm việc của các công nhân như thế nào?
Họ làm việc cần mẫn, kể cả vào ban đêm. Hơn 3 vạn người và hàng vạn xe cơ giới làm việc hối hả. Dù khó khăn thiếu thốn và có cả hi sinh nhưng họ quyết tâm hoàn thành công việc. Cả nước hướng về Hòa Bình và sẵn sàng chi viện người và của cho cơng trình. Từ các nước Cộng hòa của Liên Xô, gần 1 000 kĩ sư, công nhân bậc cao tình nguyện sang giúp đỡ Việt Nam. Ngày 30- 12 – 1988 tổ máy đầu tiên của Nhà máy Thủy điện Hòa Bình bắt đầu phát điện. Ngày 4 – 4- 1994, tổ máy số 8, tổ máy cuối cùng đã hòa vào lưới điện quốc gia.
- Điều kiện làm việc của họ ra sao?
- Trong những điều kiện khó khăn, thiếu thốn nhưng cán bộ và công nhân làm việc đã vượt lên tất cả.
- Những chiến sĩ trên công trường đó đa cống hiến và hi sinh như thế nào?
- Em có suy nghĩ gì về những số liệu nói trên?
GV yêu cầu HS quan sát hình 1 .
Em có nhận xét gì về hình 1?
- Một số HS nêu ý kiến trước lớp, Ví dụ : Ảnh ghi lại niềm vui của những người công nhân xây dựng Nhà máy Thủy điện Hòa Bình khi vượt mức kế hoạch; đã nói lên sự tận tâm, cố gắng hết mức, dốc toàn tâm toàn lực của công nhân xây dựng nhà máy cho ngày hoàn thành công trình.
Hoạt động 3: Cá nhân
Mục tiêu:
Biết Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình có vai trò quan trọng đối với công cuộcxây dựng đất nước: cung cấp điện, ngăn lũ,.
Những đóng góp của Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình đối với đất nước.
HS nêu:
Cách tiến hành:
Giáo viên yêu cầu học sinh làm việc cá nhân, trình bày các ý sau:
+ Việc làm hồ, dắp đập, ngăn nước sông Đà để xây dựng Nhà máy Thủy điện Hòa Bình tác động thế nào đến việc chống lũ hằng năm của nhân dân ta?
+ Việc làm hồ, dắp đập, ngăn nước sông Đà để xây dựng Nhà máy Thủy điện Hòa Bình đã góp phần tích cực vào việc chống lũ, lụt cho đồng bằng Bắc Bộ.
+ Điện của Nhà máy thủy điện Hòa Bình đã đóng góp vào sản xuất và đời sống của nhân dân ta như thế nào?
+ Nhà máy Thủy điện Hòa Bình đã cung cấp điện từ Bắc vào Nam, từ rừng núi đến đồng bằng, nông thôn đến thành phố phục vụ cho đời sống và sản xuất của nhân dân ta.
Gv giảng thêm: Nhờ công trình dập ngăn nước sông Đà, mực nước sông Hồng tại Hà Nội sẽ giảm xuống 1,5 m vào mùa mưa lũ, làm giảm nguy cơ đe dọa vỡ đê. Bên cạnh đó vào mùa hạn hán, hồ Hòa Bình lại có thể cung cấp nước chống hạn cho một số tỉnh ở phía Bắc. Với chiều dài 210 km, sâu 100m, hồ Hòa Bình còn là con đường thủy mà tàu bè hàng nghìn tấn có Hòa Bình chiếm 1/5 sản lượng điện của toàn quốc.
GDMT: Vai trò của Nhà máy Thuỷ điện đối với sự phát triển kinh tế và đối với môi trường.
- Vai trò Nhà máy Thủy điện Hòa Bình:
+ Cung cấp nguồn điện cho cả nước, phục vụ cho sản xuất và đời sống nhân dân.
+ Ngăn chặn, hạn chế lũ lụt cho đồng bằng Bắc Bộ.
+ Cung cấp nước chống hạn cho một số tỉnh phía Bắc
+ Tạo điều kiện cho việc phát triển giao thông đường thủy.
3: Củng cố – dặn dò.
+ Nêu một số Nhà máy thuỷ điện lớn đã và đang xây dựng trên đất nước ta.
+ ... Sơn La, Đa Nhim, Trị An,
Giáo dục HS tiết kiệm năng lượng điện.
GV: Nhà máy Thủy điện Hòa Bình là công trình vĩ đại trong 20 năm đầu xây dựng đất nước của nhân dân ta. Công trường xây dựng Nhà máy đã ghi dấu sự hi sinh tuổi xuân, cống hiến sức trẻ và tài năng cho đất nước của hơn 3 vạn kĩ sư, công nhân hai nước Việt Nam, Liên Xô, 168 người, trong đó có 11 công nhân Liên Xô đã dũng cảm hi sinh cho dòng điện của nhà máy điện hôm nay, đến thăm Nhà máy Thủy điện Hòa Bình ta thấy bia tưởng niệm những người đã hy sinh vẫn còn.
Chuẩn bị bài 29/63 SGK
Nhận xét tiết học.
********************************************************************
Thứ năm ngày 5 tháng 4 năm 2018
Buổi sáng
Tiết 1 – Toán
ÔN TẬP VỀ ĐO THỜI GIAN (tr. 156)
I. MỤC TIÊU.
- Quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian.
- Viết số đo thời gian dưới dạng số thập phân.
- Chuyển đổi số đo thời gian.
- Xem đồng hồ.
Bài tập cần thực hiện: Bài 1, Bài 2 (cột 1), Bài 3
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng nhóm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: (4’)
Gọi 2 em làm bài:
1 thế kỉ = ... năm; 1 năm = .. tháng
1 ngày = ... giờ; 1 giờ = ... phút
1 phút = ... giây.
- Nhận xét, đánh giá.
2. Dạy học bài mới. (30’)
2.1. Giới thiệu bài:
- Gọi 2 em nêu miệng, cả lớp theo dõi, nhận xét bạn:
1 thế kỉ = 100 năm; 1 năm = 12 tháng
1 ngày = 24 giờ; 1 giờ = 60 phút
1 phút = 60 giây
2.2 Bài mới
Bài 1.
2- 3 em đọc yêu cầu
- Nhắc lại kiến thức
- 3-4 em nhắc lại các đơn vị đo thời gian và mối quan hệ giữa chúng.
Cá nhân làm bài vào vở, 1 em làm bảng nhóm
-Kiểm tra bài, nhận xét.
a) 1 thế kỉ = 100 năm; 1 năm = 12 tháng
1 năm không nhuận : 365 ngày
1 năm nhuận: 366 ngày
1 tháng có 31 hoặc 30 ngày
Tháng hai có 28 hoặc 29 ngày
b) 1 tuần lễ có : 7 ngày
1 ngày = 24 giờ; 1 giờ = 60 phút
1 phút = 60 giây
Bài 2.(cột 1)
2- 3 em đọc yêu cầu
-GV yêu cầu Hs đọc đề và làm bài vào vở.
Cá nhân làm bài vào vở, 1 em làm bảng nhóm
-Kiểm tra, nhận xét
a) 2 năm 6 tháng = 30 tháng
3 phút 40 giây = 220 giây
b) 28 tháng = 2 năm 4 tháng
150 giây = 2 phút 30 giây
c) 60 phút =1 giờ;
45 phút = 34 giờ = 0,75 giờ
15 phút = 14 giờ = 0,25 giờ
1 giờ 30 phút = 1,5 giờ
90 phút = 1,5 giờ
d) 60 giây = 1 phút
90 giây = 1,5 phút
1 phút 30 giây = 1,5 phút
Bài 3.
Làm miệng
-Yêu cầu Hs trao đổi nhóm 4 với các mặt đồng hồ biểu diễn, khuyến khích Hs đọc giờ theo hai cách (hơn và kém).
Thảo luận nhóm đôi, đọc giờ trong từng đồng hồ.
-Nhận xét, chữa bài.
ĐH1: 10 giờ đúng (hoặc 22 giờ đêm)
ĐH2: 6 giờ 5 phút (hoặc 18 giờ 5 phút)
ĐH3 : 9 giờ 43 phút hoặc 10 giờ kém 17 phút. (Hoặc 21 giờ 43 phút -> 22 giờ kém 17 phút)
ĐH 4: 2 giờ 7 phút hoặc (14 giờ 7 phút)
3.Củng cố - Dặn dò:
-Chuẩn bị bài cho tiết sau.
*****************************************
Tiết 2 – Luyện từ và câu
ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU
(Dấu phẩy)
I. MỤC TIÊU.
Nắm được tác dụng của dấu phẩy, nêu được ví dụ về tác dụng của dấu phẩy (BT1).
Điền đúng dấu phẩy theo yêu cầu của BT2.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
Gọi 2 em nối tiếp làm miệng bài tập 3 trang 120.
- Nhận xét, đánh giá.
2. Dạy học bài mới. (30’)
2.1. Giới thiệu bài:
- 2 em nối tiếp làm miệng bài tập 3 trang 120.
2.2 Bài mới
Bài 1
1 học sinh đọc yêu cầu bài 1.
- Làm bài
-Cả lớp đọc thầm làm vở, 1 học sinh đại diện làm bảng nhóm.
- Trình bày bảng nhóm.
- Lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
1. a – Phong trào Ba đảm đang ...
b – Khi phương đông ...
c – Thế kỉ XX là ...
Bài 2
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài 2.
- Đề bài yêu cầu gì?
- Điền dấu chấm hoặc dấu phẩy.
Nhóm đôi thảo luận điền dấu vào Vở bài tập, 1 nhóm làm bảng nhóm
- Giáo viên kết luận.
- phẩy - chấm -phẩy - phẩy - phẩy- phẩy - phẩy - phẩy - phẩy
- Nội dung chính của câu chuyện trên là gì?
- Thầy giáo khéo léo giải thích...
- Dấu phẩy có tác dụng gì?
3.Củng cố - Dặn dò:
-Chuẩn bị bài cho tiết sau.
***********************************
Tiết 3 - Địa lí:
CÁC ĐẠI DƯƠNG TRÊN THẾ GIỚI
I. MỤC TIÊU.
- Ghi nhớ tên 4 đại dương: Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương và Bắc Băng Dương. Thái Bình Dương là đại dương lớn nhất.
- Nhận biết và nêu được vị trí từng đại dương trên bản đồ (lược đồ, hoặc trên quả địa cầu).
- Sử dụng bảng số liệu và bản đồ (lược đồ) để timg một số đặc điểm nổi bật về diện tích, độ sâu của mỗi đại dương.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Ứng dụng công nghệ thông tin.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: Châu đại dương và châu Nam Cực.
Trả lời câu hỏi trong SGK.
Đánh giá, nhận xét.
Nhận xét
2. Bài mới:
Nêu mục tiêu bài học
Lắng nghe
“Các Đại dương trên thế giới”.
HĐ 1: Trên Trái Đất có mấy đại dương? Chúng ở đâu?
Làm việc theo nhóm đôi
Quan sát hình 1, hình 2, hình 3 trong SGK, rồi hoàn thành bảng sau vào giấy.
Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh hoàn thiện phần trình bày.
1 số học sinh lên bảng trình bày kết qủa làm việc trước lớp đồng thời chỉ vị trí các đại dương trên quả địa cầu hoặc bản đồ thế giới.
HĐ2: Mỗi đại dương có đặc điểm gì?
Học sinh trong nhóm dựa vào bảng số liệu, thảo luận theo gợi ý sau:
Làm việc theo nhóm.
+ Xếp các đại dương theo thứ tự từ lớn đến nhỏ về diện tích.
+ Độ sâu lớn nhất thuộc về đại dương nào?
+ Đại dương nào có nhiệt độ trung bình nước biển thấp nhất? Giải thích tại sao nước biển ở đó lại lạnh như vậy?
Số TT
Đại dương
Giáp với châu lục
Giáp với đại dương
1
Thái Bình Dương
Giáp
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- GIAO AN TUAN 30 TAT CA CAC MON LOP 5_12317765.docx