Giáo án Tổng hợp khối 5 - Tuần học 4 năm 2018

 Xã hội Việt Nam cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX

 I/.Mục tiêu:

Biết một vài điểm mới về tình hình kinh tế – xã hội VN đầu TK XX:

 - Về kinh tế: Xuất hiện nhà mày, hầm mỏ, đồ điền, đường ô tô, đường sắt

 - Về xã hội: Xuất hiện các tầng lớp mới: chủ xưởng, chủ nhà buôn, công nhân

 II/.Đồ dùng dạy học:

 1).Thầy: - Hình phóng to SGK.

 - Bản đồ hành chính VN ( Để giới thiệu các vùng kinh tế).

 - Tranh ảnh, tư liệu để phản ánh về sự phát triển kinh tế, xã hội ở VN thời kì bấy giờ (nếu có).

 2).Trò: SGK, vở ghi, tranh ảnh sưu tầm.

 III/.Các hoạy động dạy học chủ yếu:

 

doc35 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 560 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tổng hợp khối 5 - Tuần học 4 năm 2018, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
+ Chính nghĩa + Phi nghĩa Từ Phi nghĩa: Từ Chính nghĩa: - Chính nghĩa với phi nghĩa là 2 từ có nghĩa trái ngược nhau. Đó là từ trái nghĩa. Bài tập2(3). H.dẫn h/s. VD: Sống / chết Vinh / nhục Bài tập3(4). - Gọi 1, 2 h/s: Lời giải: SGV. - Cho nhiều h/s. Bài tập1(4). Cho h/s. - GV viết các câu tục ngữ lên bảng. - Yêu cầu cả lớp theo dõi, bổ sung rồi làm bài vào vở. Bài tập2(4). Cho h/s làm tương tự bài 1. GV nhận xét, bổ sung. Bài tập3(5). - GV cho các nhóm. - Cả lớp theo dõi SGK. - Một h/s đọc những từ ghi trên bảng: Chính nghĩa / Phi nghĩa Trái với đạo lí: Cuộc chiến tranh có mục đích xấu xa, không được những người có lương tâm ủng hộ. Đúng với đạo lí: Chiến đấu vì chính nghĩa là chiến đấu vì lẽ phải; chống lại cái xấu, chống lại áp bức, bất công. - HS lắng nghe, nhắc lại. - HS có thể dùng từ điển để tìm từ trái nghĩa. + Vinh: Được kính trọng, đánh giá cao. + Nhục: Xấu hổ vì bị khinh bỉ. - Đọc yêu cầu của BT. Cả lớp thảo luận nhóm 2. - Đại diện nhóm trả lời kết quả. - Đọc nội dung ghi nhớ SGK. - Đọc yêu cầu của BT. - 4 h/s lần lượt gạch chân cặp từ trái nghĩa trong mỗi thành ngữ, tục ngữ. Đục / trong Đen / sáng Rách / lành Dở / hay - 3 h/s lên bảng điền từ trái nghĩa tương ứng. Cả lóp làm vào vở. Hẹp/ rộng Xấu/ đẹp Trên/ dưới ( Làm việc nhóm 2) - Trao đổi rồi thi tiếp sức (HS thi 3/.H.động3: Củng cố-Dặn dò(2). - GV chốt lại: SGV. Bài tập4(7). Cho h/s làm nháp. - Gọi 2 h/s lên bảng. - Gọi 1 số h/s bổ sung; GV sửa chữa cho đúng. - Yêu cầu h/s về nhà. - Nhận xét tiết học. lên bảng điền các câu a, b, c, d). - Đặt 2 câu: Có thể 1 câu chứa cặp từ trái nghĩa hoặc mỗi câu có một từ trái nghĩa: + Chúng em ai cũng yêu hòa bình, ghét chiến tranh. + Phải biết giữ gìn, không được phá hoại của công. - HTL những thành ngữ, tục ngữ đã học. Ghi nhớ những từ trái nghĩa vừa học. Tập sử dụng từ trái nghĩa trong nói, viết. Rút kinh nghiệm. ............ _______________________________________________ Tiết 5: LỊCH SỬ Tiết CT: 04 Xã hội Việt Nam cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX I/.Mục tiêu: Biết một vài điểm mới về tình hình kinh tế – xã hội VN đầu TK XX: - Về kinh tế: Xuất hiện nhà mày, hầm mỏ, đồ điền, đường ô tô, đường sắt - Về xã hội: Xuất hiện các tầng lớp mới: chủ xưởng, chủ nhà buôn, công nhân II/.Đồ dùng dạy học: 1).Thầy: - Hình phóng to SGK. - Bản đồ hành chính VN ( Để giới thiệu các vùng kinh tế). - Tranh ảnh, tư liệu để phản ánh về sự phát triển kinh tế, xã hội ở VN thời kì bấy giờ (nếu có). 2).Trò: SGK, vở ghi, tranh ảnh sưu tầm. III/.Các hoạy động dạy học chủ yếu: ND - PP Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh 1/.H.động1: Kiểm tra bài cũ(3. 2/.H.động2: Dạy bài mới(34). 2.1-G.thiệu bài(1). 2.2-Bài mới(33). Học sinh đối tượng 2,3 3/.H.động3: Củng cố-Dặn dò(2). - Gọi 2 h/s lên bảng trả lời câu hỏi. - GV nhận xét, h/s. Học sinh đối tượng 3 - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. *H.động1(6). Sau khi dập tắt phong trào của đấu tranh của nhân dân ta, thực dân Pháp làm gì? Cho h/s trả lời các câu hỏi, các em khác bổ sung. - GV chốt lại: SGV. *H.động2(10). - Trước đây, xã hội VN có những giai cấp nào? - Đầu thế kỉ XX, xuất hiện những giai cấp, tầng lớp nào? Đời sống của công nhân, nông dân ra sao? *H.động3(10). GV hoàn thiện phận trả lời của học sinh: SGV. *H.động4(5). - Tổng hợp các ý kiến của h/s (Nhấn mạnh các biến đổi lớn về kinh tế, xã hội ở nước ta đầu thế kỉ XX). Nhận xét tiết học. - Gọi 1 vài h/s. - Thuật lại cuộc phản công ở kinh thành Huế. - Chiếu Cần Vương có tác dụng gì? - HS lắng nghe. ( Làm việc cả lớp). HS đọc thầm bài đọc SGK, thảo luận các câu hỏi: + Trước khi thực dân Pháp xâm lược , những ngành kinh tế nào ra đời ở nước ta? Ai sẽ được hưởng các nguồn lợi do phát triển kinh tế? ( Làm việc theo nhóm). - Thay mặt các nhóm h/s lần lượt trả lời. - Các h/s khác nhận xét, bổ sung – GV chốt lại.: SGV. (Làm việc cả lớp) - Các nhóm báo cáo kết quả; h/s khác bổ sung. (Làm việc cả lớp). - HS lắng nghe. - Đọc tóm tắt SGK ( nhiều em nhắc lại). Nhắc lại ghi nhớ. Rút kinh nghiệm. ________________________________ Thứ tư, ngày 26 tháng 9 năm 2018 BUỔI SÁNG Tiết 1: Toán Bài 1: Tóm tắt Bài giải 6 ngày : 12 người 1 ngày sửa xong đoạn đường cần số người là: 4 ngày : . . . ? người 12 X 6 = 72 (người) 4 ngày sửa xong đoạn đường cần số người là: 72 : 4 = 18 (người) Đáp số: 18 người Bài 2: Tóm tắt Bài giải Chiều dài: Hiệu số phần bằng nhau là: Chiều rộng: 15m 3 - 2 = 1 (phần) Chiều dài mảnh vườn là: 15 : 1 X 3 = 45 (m) Chiều rộng mảnh vườn là: 45 - 15 = 30 (m) Diện tích của mảnh vườn là: 45 X 30 = 1350 (m) Đáp số: 1350 m ______________________________________ Tiết 2: KHOA HỌC Tiết CT: 07 Từ tuổi vị thành niên đến tuổi già I/.Mục tiêu: Nêu được các giai đoạn phát triển của con người từ tuổi vị thành niên đến tuổi già. GDKNS: Kĩ năng tự nhận thức và xác định được giá trị của lứa tuổi học trò nói chung và giá trị bản thân nói riêng. II/.Đồ dùng dạy học. 1).Thầy: - Thông tin và hình trong SGK phóng to. - Tranh ảnh của người lớn ở các lứa tuổi khác nhau và làm các nghề khác nhau. 2).Trò: SGK, tài liệu tham khảo, tranh ảnh như GV. III/.Các hoạt động dạy học. ND - PP Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh 1/.H.động1: Kiểm tra bài cũ(3). 2/.H.động2: Dạy bài mới(34). Mục tiêu: HS nêu được một số đặc điểm chung của tuổi vị thành niên, tuổi trưởng thành, tuổi già. Học sinh đối tượng 2,3 - Gọi 2 h/s. - GV nhận xét, h/s. Học sinh đối tượng 3 *H.động1(17). Bước1: Giao nhiệm vụ và hướng dẫn h/s. GV yêu cầu: Giai đoạn ---------------------------------- Tuổi vị thành niên ---------------------------------- Tuổi trưởng thành Tuổi già - Nêu đặc điểm và tầm quan trọng của tuổi dậy thì đối với cuộc đời của mỗi con người. - Đọc các thông tin trang 16, 17 SGK, thảo luận theo nhóm về đặc điểm nổi bật của từng giai đoạn lứa tuổi. - Thư kí nhóm ghi ý kiến của bạn vào bảng sau: Đặc điểm nổi bật ----------------------------------------- ----------------------------------------- Lưu ý: - Luật hôn nhân ở VN từ 18 tuổi trở lên. - Tổ chức y tế thế giới (WHO) tuổi vị thành niên từ 10 đến 19. Học sinh đối tượng 2,3 Mục tiêu: Củng cố cho h/s hiểu biết về tuổi vị thành niên, trường thành, già đã học ở trên. - HS xác định được mình đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời. Học sinh đối tượng 2,3 3/.H.động3: Củng cố-Dặn dò(2). Bước2: Bước3: GV cho: - Gợi ý trả lời: SGV – 37. *H/động2(17). - GV và h/s cùng: Ví dụ: Học sinh, sinh viên, người bán hàng rong * Bước1: Chia lớp thành 6 nhóm; phát cho mỗi nhóm 3, 4 hình. *Bước 2: Cho h/s: *Bước 3: Cho cả lớp thảo luận các câu hỏi (SGV). GV kết luận: SGV. - Cho h/s nêu: Nhận xét tiết học (Làm việc theo nhóm) - HS làm việc theo hướng dẫn của GV. Thư kí ghi biên bản theo hướng dẫn trên. (Làm việc cả lớp) - Các nhóm treo sản phẩm lên bảng và cử đại diện trình bày ( mỗi nhóm trình bày một giai đoạn, các nhóm khác bổ sung). (Trò chơi: Họ đang ở vào giai đoạn nào trong cuộc đời). - Sưu tầm: Cắt trên bào 12 – 16 tranh nam, nữ ở tuổi vị thành niên đến tuổi già, làm các nghề khác nhau trong xã hội). - HS xác định người trong ảnh đang ở giai đoạn nào trong cuộc đời và nêu đặc điểm ở giai đoạn đó. - Làm việc như hướng dẫn trên. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả (mỗi h/s giời thiệu 1 hình). - Nhóm khác hỏi ( hoặc nêu ý kiến khác) với bạn vừa giới thiệu. - Nhiều h/s nhắc lại. - Những đặc điểm của tuổi vị thành niên, tuổi trưởng thành, tuổi già. Rút kinh nghiệm. ............ ___________________________________ Tiết 3 MĨ THUẬT _______________________________________ BUỔI CHIỀU Tiết 1: ANH VĂN _______________________________________ Tiết 2: THỂ DỤC ____________________________________ Tiết 3: TẬP ĐỌC Tiết CT: 08 Bài ca về Trái Đất I/.Mục đích, yêu cầu: - Bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng vui, tự hào. - Hiểu nội dung, ý nghĩa: Mọi người hãy sống vì hòa bình, chống chiến tranh, bảo vệ quyền bình đẳng của các dân tộc. (Trả lời các câu hỏi trong SGK; học thuộc 1, 2 khổ thơ, HTL ít nhất 1 khổ). II/.Đồ dùng dạy học: 1).Thầy: - Tranh phóng to minh họa bài đọc SGK. Tranh ảnh về Trái Đất trong Vũ trụ. - Bảng phụ ghi những câu thơ hướng dẫn h/s đọc diễn cảm. 2).Trò: SGK, bài chuẩn bị, vở ghi. III/.Các hoạt động dạy học. ND - PP Hoạy động của GV Hoạt động của học sinh 1/.H.động1: Kiểm tra bài cũ(3). 2/.H.động2: Dạy bài mới(34). 2.1-G.thiệu bài(1). 2.2-H.dẫn L.đọc và tìm hiểu bài(33). Học sinh đối tượng 2,3 Học sinh đối tượng 2,3 Học sinh đối tượng 2 3/.H.động3: Củng cố-Dặn dò(2). - Gọi 2 h/s lên bảng. Nhận xét, h/s. Học sinh đối tượng 3 GV treo tranh, giới thiệu; nêu mục đích yêu cầu của tiết học. a).Luyện đọc(15). - Gọi 1 h/s . GV sửa lỗi phát âm, cách nhấn giọng, ngắt nhịp cho h/s. - Yêu cầu h/s: Lưu ý h/s: - Gọi 1 h/s: GV đọc diễn cảm toàn bài: SGV. b).Tìm hiểu bài(13). - Cho h/s cả lớp: - Cho h/s trả lời các câu hỏi trong SGK. GV chốt lại sau khi h/s trả lời: SGV. c).Đọc diễn cảm và HTL bài thơ(5). Cho h/s: - H.dẫn h/s: - Cho h/s đọc diễn cảm. GV nhận xét, biểu dương các em đọc tốt, đọc hay (hoặc cho điểm). - Gọi 1 số em: GV chốt lại nội dung bài học. Ghi bảng - Cho cả lớp hát bài: - Gọi 1 vài em: Nhận xét tiết học. - Đọc bài Những con sếu bằng giấy, trả lời câu hỏi về đoạn đọc. - HS quan sát tranh, lắng nghe. - Đọc cả bài. - 3, 4 tốp: mỗi tốp 3 em đọc nối tiếp bài thơ. - Luyện đọc theo cặp. Nghỉ hơi đúng nhịp thơ. VD: Trái đất này/ là của chúng minh Quả bóng xanh, bay giữa trời xanh. Đọc chú giải: SGK. - HS lắng nghe. - Đọc theo cặp, đọc thầm bài thơ, suy nghĩ, trao đổi và trả lời câu hỏi. - HS trả lòi các câu hỏi trong SGK; các em khác nhận xét, bổ sung. - Cả lớp lắng nghe. Nối tiếp nhau đọc lại bài thơ. - Đọc đúng giọng bài thơ: Nhấn giọng và ngắt nhịp đúng. - Một số em thi đọc diễn cảm. Các cặp h/s khác thi đọc thuộc lòng từng khổ va cả bài thơ. - Nêu nội dung, ý nghĩa bài thơ. - HS lắng nghe, nhắc lại. “Bài ca về Trái Đất”. Nhắc lại nội dung bài học. Về nhà: HTL bài thơ, chuẩn bị bài sau. Rút kinh nghiệm. ............ _____________________________________ Tiết 4: TOÁN Tiết CT: 18 Ôn tập và bổ sung về giải toán (tiếp theo) I/.Mục tiêu: - Biết một dạng quan hệ tỉ lệ (Đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng kia lại giảm đi bấy nhiêu lần). Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”. - Làm BT 1. II/.Đồ dùng dạy học. 1).Thầy: SGK, tài liệu soạn giảng. 2).Trò: SGK, vở BT. III/.Các hoạt động dạy học chủ yếu: ND - PP Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh 1/.H.động1: Kiểm tra bài cũ(3). 2/.H.động2: Giới thiệu ví dụ dẫn đến quan hệ tỉ lệ(3). 2.1-G.thiệu bài toán và cách giải(10). Học sinh đối tượng 2,3 2.2-Thực hành (20). Học sinh đối tượng 2,3 - Gọi h/s: Nhận xét tiết học. Học sinh đối tượng 23 GV nêu ví dụ: SGK. - GV viết sẵn trên bảng lớp như bảng trong SGK. - Cho h/s quan sát, nhận xét. Hướng dẫn h/s giải bài toán theo các bước. Tóm tắt. 2 ngày: 12 người 4 ngày: . . . người? Hỏi h/s: Thời gian đắp xong nền nhà tăng lên thì số người tăng lên hay giảm đi? - Ở bài này, thời gian gấp lên mấy lần? - Như vậy, số người giảm đi mấy lần? Như vậy, muốn đắp xong nền nhà trong 4 ngày thì cần số người là bao nhiêu? Bài tập1(10). - Gọi 1 h/s lên bảng tóm tắt. Tóm tắt. 7 ngày: 10 người - Nêu cách giải bài toán liên quan đến tỉ lệ. - Chữa BT 4 tiết trước. - HS tự tìm kết quả số bao gạo có được khi chia hết 100kg gạo vào các bao. Mỗi bao đựng 5kg, 10kg, 20kg rồi đính vào bảng (viết sẵn trên bảng lớp). - Nhận xét như SGK. Cách1: Rút về đơn vị. - Muốn đắp nền nhà trong 1 ngày thì càn số người là bao nhiêu? ( 12 x 2 = 24 người) - Muốn dắp xong nền nhà trong 4 ngày thì cần số người là bao nhiêu? ( 24 : 4 = 6 người) (Trình bày cách giải như SGK). Cách2: Tìm tỉ số. - Giảm đi. 4 ngày gấp 2 ngày số lần là: 4 : 2 = 2(lần). Muốn đắp xong nền nhà trong 4 ngày thì cần số người là: 12 : 2 = 6 (người). Đáp số: 6 người. (Giải theo cách “Rút về đơn vị”). Bài giải. Muốn làm xong công việc trong 1 ngày cần: 10 x 7 = 70 (người) Muốn làm xong công việc trong 5 ngày cần: 3/.H.động3: Củng cố-Dặn dòø(2). 5 ngày: . . . người? - Cho h/s nêu: Nhận xét tiết học. 70 : 5 = 14 (người) Đáp số: 14 người. - HS tự giải như BT1 bằng cách (Giải theo cách “Tìm tỉ số”). - Hai cách giải bài toán liên quan về tỉ lệ. - Về nhà làm các BT còn lại vào vở. Rút kinh nghiệm. ____________________________________ Thứ năm, ngày 27 tháng 9 năm 2018 Tiết 1: TẬP LÀM VĂN Tiết CT: 07 Luyện tập tả cảnh I/.Mục đích, yêu cầu: - Lập được dàn ý cho bài văn tả ngôi trường đủ 3 phần: Mở bài, thân bài, kết bài; biết lựa chọn được những nét nổi bật để tả ngôi trường. - Dựa vào dàn ý viết được một đoạn văn miêu tả hoàn chỉnh, sắp xếp các chi tiết hợp lí. II/.Đồ dùng dạy học: 1).Thầy: - SGK, tài liệu soạn giảng. - Bút dạ, 3-4 tờ giấy khổ to (cho 2, 3 h/s trình bày dàn ý bài văn trên bảng lớp). 2).Trò: SGK, bài chuẩn bị ( những ghi chép đã có khi quan sát cảnh trường học). III/.Các hoạt động dạy học. ND - PP Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh 1/.H.động1: Kiểm tra bài cũ(3). Học sinh đối tượng 3 2/.H.động2: Dạy bài mới(34). 2.1-G.thiệu bài (1). 2.2-H.dẫn h/s L.tập(33). Học sinh đối tượng 2,3 - Gọi 2 h/s: Nhận xét,h/s - Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. Bài tập1(16). - Cho cả lớp: - Phát bút dạ cho 2, 3 h/s: Mời 1 em là bài tốt: DÀN Ý: Mở bài: Thân bài: - Trình bày kết quả quan sát cảnh trường học (đã chuẩn bị ở nhà). - HS lắng nghe. (HS trình bày kết quả quan sát ở nhà). - Lập dàn ý. - Lập dàn ý trên giấy khổ to. - Dán giấy lên bảng, trình bày dàn ý. Cả lớp bổ sung, sửa chữa và hoàn chỉnh. - Trường nằm trên một khoảng đất rộng. - Ngôi trường nổi bật với mái ngói đỏ tươi, tường vôi trắng, có những hàng cây xanh bao quanh Tả từng phần của cảnh trường: Học sinh đối tượng 2,3 3/.H.động3: Củng cố-Dặn dò(2). *Sân trường: - Sân xi măng rộng; giữa sân là cột cờ, trên sân có một số cây bàng và phượng vĩ tỏa bóng mát rượi. - Hoạt động vào giờ ra chơi. *Lớp học: - Ba tòa nhà hai tầng xếp thành hình chữ U. - Các lớp học thoáng mát, có quạt trần, đèn điệnTrong lớp trang trí tranh ảnh màu do h/s vẽ và sưu tầm. - Phòng truyền thống ở tòa nhà chính. *Vườn trường: - Cây trong vườn. - Hoạt động của h/s chăm sóc vườn. Kết bài: - Trường học của em mỗi ngày một đẹp hơn nhờ sự quan tâm của thầy, cô và chính quyền địa phương cùng các em h/s. - Em rất yêu quí và tự hào về trường em. Bài tập2(17). - Cho h/s: - Gọi vài, ba h/s: - GV đánh giá, những bài viết tốt. - Yêu cầu h/s về nhà. - Nhận xét tiết học. - Nên chọn viết một đoạn ở thân bài vì phần này có nhiều đoạn. - Nói trước sẽ viết đoạn nào? - HS viết một đoạn văn ở phần thân bài. Sau đó đọc trước lớp; càc em khác nhận xét, bổ sung. - Chuẩn bị cho tiết kiểm tra viết. Xem lại các chi tiết tả cảnh đã học, những dàn ý, những đoạn văn đã viết. - Đọc trước đề bài và gợi ý của tiết sau (SGK-44). Rút kinh nghiệm ........... ______________________________________ Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết CT: 08 Luyện tập về từ trái nghĩa I/.Mục đích, yêu cầu: - Tìm được các từ trái nghĩa theo yêu cầu của BT 1, BT 2 (3 trong 4 câu), BT3. - Biết tìn những từ trái nghĩa để miêu tả theo yêu cầu của BT4 (chọn 2 hoặc 3 trong số 4 ý: a, b, c. d); đặt được câu để phân biệt 1 cặp từ trái nghĩa tìm được ở BT4 (BT5). II/.Đồ dùng dạy học: 1).Thầy: - SGK, tài liệu soạn giảng, từ điển h/s (nếu có). - Bút dạ, 3 tờ phiếu khổ to viết nội dung BT1, 2, 3. 2).Trò: SGK, vở BT. III/.Các hoạt động dạy học. ND - PP Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh 1/.H.động1: Kiểm tra bài cũ(3). 2/.H.động2: Dạy bài mới(34) 2.1-G.thiệu bài (1). 2.2-H.dẫn h/s làm BT(33). Học sinh đối tượng 2,3 3/.H.động3: Củng cố-Dặn dò(2). - Gọi h/s: - GV nhận xét, h/s. Học sinh đối tượng 3 - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. Bài tập1(7). - Gọi 1 h/s. - Chốt lại lời giải đúng: SGV – 117. - Cho h/s. Bài tập2(4). - Các từ trái nghĩa với từ in đậm: Bài tập3(4). Các từ trái nghĩa thích hợp với mỗi ô trống: Bài tập4(8). Gợi ý: VD - Cao / thấp Cao kều / lùn tịt Cao cao / thâm thấp Lời giải: SGV: 118. Bài tập5(10). Giải thích: - Cho h/s: - GV nhận xét, chốt lại. Nhận xét tiết học. - Nhắc h/s: - Đọc thuộc lòng các tục ngữ, thành ngữ của BT2, tiết trước. - Trả lời miệng BT3,4 ở tiết trước. - HS lắng nghe. - Đọc yêu cầu của BT1. Cả lớp làm bài vào vở (2, 3 h/s thi lên bảng làm bài vào giấy khổ to). - Cả lớp nhận xét (Thảo luận: Đại diện nhóm trả lời). Các em HTL các câu tục ngữ, thành ngữ. Lớn, già, dưới, sống. ( Thảo luận nhóm; đại diện điền trên bảng). Nhỏ, vụng, khuya - HS làm vào vở. Những từ trái nghĩa có cấu tạo giống nhau: cùng là từ đơn hay tư ø phức, cùng là từ ghép hay từ láy sẽ tạo ra cặp từ đối xứng, đẹp hơn. - Có thể đặt 1 câu chứa cả cặp từ trái nghĩa. Có thể đặt câu, mỗi câu chứa 1 từ. - Đặt câu theo yêu cầu của BT. (HS làm vào vở.) (VD: SGV – 118). - Về nhà học thuộc các tực ngữ, thành ngữ ở BT1, 3. Rút kinh nghiệm. _____________________________________ Tiết 3: TOÁN Tiết CT: 19 Luyện tập I/.Mục tiêu: - Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”. - Làm BT1, 2. II/.Đồ dùng dạy học. 1).Thầy: SGK, tài liệu soạn giảng. 2).Trò: SGK, vở BT. III/.Các hoạt động dạy học chủ yếu: ND - PP Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh 1/.H.động1: Kiểm tra bài cũ(3). 2/.H.động2: Dạy bài mới(34). Học sinh đối tượng 2,3 - Gọi 2 h/s. - Nhận xét, h/s. Học sinh đối tượng 3 Bài tập1(10). - Gọi 1 h/s: (Dạng bài “Tìm tỉ số”). Tóm tắt. 3000đ/quyển: 25 quyển 1500đ/quyển: . . . quyển? - Trả lời cách giải bài toán liên quan đến tỉ lệ. - Chữa BT2 trang 21. - Đọc đề bài. - 1 h/s tóm tắt, 1 h/s lên bảng giải; cả lớp làm nháp rồi chữa bài vào vở. Bài giải. 3000đ gấp 1500đ số lần là: 3000 : 1500 = 2(lần) Nếu mua với giá 1500đ/quyển thi mua được số quyển vở là: Học sinh đối tượng 2,3 3/.H.động3: Củng cố-Dặn dò(2). Bài tập2(10). (Liên hệ giáo dục dân số). - Tìm số tiền thu nhập hàng tháng khi có thêm 1 con. Sau đó tìm số tiền thu nhập hàng tháng (bình quân) bị giảm. - GV nhận xét, sửa chữa. - Cho h/s nêu: Nhận xét tiết học. 25 x 2 = 50 (quyển) Đáp số: 50 quyển Bài giải. Với gia đình có 3 người thì tổng thu nhập là: 800 000 x 3 = 2 400 000(đ) Với gia đình có 4 người (thêm 1 con) thi thu nhập bình quân hàng tháng của mỗi người là: 2 400 000 : 4 = 600 00(đ) Như vậy thu nhập bình quân hàng tháng của mỗi người bị giảm đi là: 800 000 - 600 000 = 200 000(đ) Đáp số: 200 000đ - Cách giải bài toán có liên quan đến tỉ lệ. - Về nhà làm các BT còn lài vào vở. Rút kinh nghiệm. ............ ______________________________________ Tiết 4: ĐỊA LÍ Tiết CT: 04 Sông ngòi I/.Mục tiêu: - Nêu được một số đặc điểm chính và vai trò của sông ngòi VN. - Xác lập được mối quan hệ địa lí đơn giản giữa khí hậu và sông ngòi: nước sông lên xuống theo mùa; mùa mưa thường có lũ lớn; mùa khô nước sông hạ thấp. - Chỉ được vị trí một số con sông: Hồng, Thái Bình, Tiền Hậu, Đồng Nai, Mã, - Cả trên bản đồ (lược đồ). II/.Đồ dùng dạy học: 1).Thầy: - Bản đồ địa lí tự nhiên VN. - Tranh ảnh về sông mùa lũ và mùa cạn. - SGK, tài liệu sọn giảng. 2).Trò: SGK, vở ghi. III/.Các hoạt động dạy học chủ yếu: ND - PP Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh 1/.H.động1: Kiểm tra bài cũ(3). 2/.H.động2: Dạy bài mới(34). 2.1-G.thiệu bài(1). 2.2-Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc(13). Học sinh đối tượng 2,3 2.3-Sông ngòi ở nước ta có lượng nước thay đổi theo múa, có nhiều phù sa(12). - Gọi 2 h/s trả lời câu hỏi. - Nhận xét, h/s. Học sinh đối tượng 3 GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. *H.động1: Bước 1: Cho h/s. - Nước ta có nhiều sông hay ít sông so với các nước mà em biết? - Kể tên và dựa trên H.1 nêu vị trí sông ở VN? - Ở miền Bắc có sông lớn nào? - Nhận xét về sông ngòi ở miền Trung? Bước2: Cho h/s: GV kết luận: SGV. *H.động2: Làm việc theo nhóm. - Nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nước ta? - Khí hậu miền Bắc và miền Nam khác nhau như thế nào? - HS lắng nghe. - Dựa vào H.1 SGK, trả lời câu hỏi. - Nhiều sông. - Sông Hồng, Đà, Mã, Thái Bình, Cả, Đà Rằng, Tiền, Hậu, Đồng Nai - Sông Hồng và Thái Bình. - Ngắn và dốc (Địa hình hẹp chiều ngang). - Trả lời trước lớp. - HS đọc SGK, quan sát H.2, 3 hoàn thành bảng sau: Thời gian Mùa mưa Mùa khô Đặc điểm Nước sông dâng lên nhanh chóng, có khi tràn ngập cả hai bờ. Nước sông hạ thấp, lòng sông trơ ra bãi cát hoặc sỏi đá. Ảnh hưởng tời đời sống và sản xuất Gây ngập lụt, nước lũ đe dọa mùa màng và đời sống nhân dân ở ven sông. Aûnh hưởng tới giao thông, h.động của nhà máy thủy điện, thiếu nước tưới. 2.4-Vai trò của sông ngòi(8). Học sinh đối tượng 2,3 NĐT 2 3/.H.động3: Củng cố-Dặn dò(2). - GV sửa chữa giúp h/s hoàn thiện. Hỏi: Màu nước của con sông ở địa phương em vào mùa lũ và mùa cạn có khác nhau không? - Tại sao? *H.động3: - Yêu cầu h/s: Kết luận: SGV. - Yêu cầu h/s: Gọi 1 số h/s. - Cho h/s: Nhận xét tiết học. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc; nhóm khác bổ sung. - Có khác nhau. - Vì mùa lũ, nước sông đục, mang nhiều phù sa. (Làm việc cả lớp). - Kể về vai trò của sông ngòi: + Bồi đắp cho đồng bằng. + Cung cấp nước cho đồng ruộng và nước cho sinh hoạt. + Là nguồn thủy điện và đường giao thông. + Cho nhiều tôm, cá - Chi 2 đồng bằng lớn do 2 con sông bồi đắp: Bắc bộ và Nam bộ. - Các nhà máy thủy điện ở nước ta: Hòa Bình, Trị An, Y-a-li - Đọc tóm tắt trong SGK. - Chỉ trên bản đồâ một số công trình thủy điện lớn ở nước ta. Rút kinh nghiệm. ____________________________

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docGiao an Tuan 4 Lop 5_12420795.doc
Tài liệu liên quan