Tiết 3: KỂ CHUYỆN
Bài : CÂY CỎ NƯỚC NAM
I. Mục tiêu:
Kiến thức: Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh họa trong SGK. Học sinh kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện với giọng kể tự nhiên.
Kĩ năng: Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Câu chuyện là một lời khuyên con người hãy yêu quý thiên nhiên, chăm chút từng ngọn cỏ, lá cây. Chúng thật quý và hữu ích nếu chúng ta biết nhìn ra giá trị của nó.
Thái độ: Có ý thức bảo vệ thiên nhiên bằng những hành động cụ thể như không xả rác bừa bãi, bứt, phá hoại cây trồng, chăm sóc cây trồng.
32 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 639 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tổng hợp khối 5 - Tuần học 7, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
. Chuẩn bị:GV: Hình vẽ trong SGK . Trò : SGK .
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
1. Ổn định:
- Hát
4’
2. Bài cũ: Phòng bệnh sốt rét
Giáo viên nhận xét bài cũ
1’
3. Giới thiệu bài mới: Phòng bệnh sốt xuất huyết
4. Các hoạt động dạy học:
15’
* Hoạt động 1: Làm việc với SGK
- Hoạt động nhóm, lớp
Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn
- Giáo viên chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm
- Quan sát và đọc lời thoại của các nhân vật trong các hình 1 trang 28 trong SGK
- Trả lời các câu hỏi trong SGK
Bước 2: Làm việc theo nhóm
- Các nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc theo hướng dẫn trên.
Bước 3: Làm việc cả lớp
1) Do một loại vi rút gây ra
- Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày
2) Muỗi vằn
3 ) Trong nhà
4) Các chum, vại, bể nước
5) Tránh bị muỗi vằn đốt
- Giáo viên yêu cầu cả lớp thảo luận câu hỏi: Theo bạn bệnh sốt xuất huyết có nguy hiểm không? Tại sao?
- Nguy hiểm vì gây chết người, chưa có thuốc đặc trị.
® Giáo viên kết luận:
12’
* Hoạt động 2: Quan sát
- Hoạt động lớp, cá nhân
Bước 1: Yêu cầu cả lớp quan sát các hình 2 , 3, 4 trang 29 trong SGK và nêu nội dung từng hình.
Bước 2: Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận câu hỏi :
+ Nêu những việc nên làm để phòng bệnh sốt xuất huyết ?
+ Gia đình bạn sử dụng cách nào để diệt muỗi và bọ gậy ?
- Kể tên các cách diệt muỗi và bọ gậy (tổ chức phun hóa chất, xử lý các nơi chứa nước...)
-Luôn quét dọn sạch sẽ nhà cửa,gầm gường,làm vệ sinh mắc quần áo
® Giáo viên kết luận(SGK)
- HS nhắc lại.
3’
* Hoạt động 3: Củng cố
- Nguyên nhân gây bệnh sốt xuất huyết ?
- Do 1 loại vi rút gây ra. Muỗi vằn là vật trung gian truyền bệnh
- Cách phòng bệnh tốt nhất?
- Giữ vệ sinh nhà ở, môi trường xung quanh, diệt muỗi, bọ gậy, chống muỗi đốt...
1’
5. Củng cố - dặn dò:
- Dặn dò: Xem lại bài
- Chuẩn bị: Phòng bệnh viêm não
- Nhận xét tiết học
Tiết 3: KỂ CHUYỆN
Bài : CÂY CỎ NƯỚC NAM
I. Mục tiêu:
Kiến thức: Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh họa trong SGK. Học sinh kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện với giọng kể tự nhiên.
Kĩ năng: Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Câu chuyện là một lời khuyên con người hãy yêu quý thiên nhiên, chăm chút từng ngọn cỏ, lá cây. Chúng thật quý và hữu ích nếu chúng ta biết nhìn ra giá trị của nó.
Thái độ: Có ý thức bảo vệ thiên nhiên bằng những hành động cụ thể như không xả rác bừa bãi, bứt, phá hoại cây trồng, chăm sóc cây trồng...
II. Chuẩn bị:
- SGK: Bộ tranh phóng to trong SGK, một số cây thuốc nam: tía tô, ngải cứu, cỏ mực.Trò : SGK
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
1. Ổn định:
- Hát
4’
2. Bài cũ:
- Học sinh kể lại câu chuyện mà em đã được chứng kiến, hoặc đã tham gia.
- Học sinh kể
Giáo viên nhận xét
1’
3. Giới thiệu bài mới:
“Cây cỏ nước Nam”. Qua câu chuyện này, các em sẽ thấy những cây cỏ của nước Nam ta quý giá như thế nào.
-HS lắng nghe
4. Các hoạt động dạy học:
9’
* Hoạt động 1: Giáo viên kể toàn bộ câu chuyện dựa vào bộ tranh.
- Hoạt động lớp
- Giáo viên kể chuyện lần 1
- Học sinh theo dõi
- Học sinh quan sát tranh ứng với đoạn truyện.
- Cả lớp lắng nghe
- Giáo viên kể chuyện lần 2 - Minh họa, giới thiệu tranh và giải nghĩa từ.
- Học sinh lắng nghe và quan sát tranh.
10’
* Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn kể từng đoạn của câu chuyện dựa vào bộ tranh.
- Hoạt động nhóm
- Giáo viên cho học sinh kể từng đoạn.
- Nhóm trưởng phân công trao đổi với các bạn kể từng đoạn của câu chuyện.
- Yêu cầu mỗi nhóm cử đại diện kể dưới hình thức thi đua.
- Học sinh thi đua kể từng đoạn
- Đại diện nhóm thi đua kể toàn bộ câu chuyện.
- Câu chuyện giúp các em hiểu điều gì?
- Thảo luận nhóm
- Ca ngợi danh y Tuệ Tĩnh đã biết yêu quý những cây cỏ trên đất nước, hiểu giá trị của chúng, biết dùng chúng để chữa bệnh.
- Em hãy nêu tên những loại cây nào dùng để làm thuốc?
+ ăn cháo hành giải cảm
+ lá tía tô giải cảm
+ nghệ trị đau bao tử
7’
* Hoạt động 3: Củng cố
- Hoạt động nhóm
- Bình chọn nhóm kể chuyện hay nhất.
- Nhóm thảo luận chọn một số bạn sắm vai các nhân vật trong chuyện.
Giáo viên nhận xét, tuyên dương
- Nhóm kể chuyện
4’
5. Củng cố - dặn dò:
- Về nhà tập kể lại chuyện
- Soạn bài: Dàn bài kể chuyện em chứng kiến hoặc tham gia “quan hệ giữa con người với thiên nhiên”.
Tiết 4: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Bài : TỪ NHIỀU NGHĨA
I. Mục tiêu:
Kiến thức: Học sinh hiểu thế nào là từ nhiều nghĩa: nghĩa gốc và nghĩa chuyểntrong từ nhiều nghĩa.
Kĩ năng: - Phân biệt được nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ nhiều nghĩa trong một số câu văn
- Tìm được ví dụ về sự chuyển nghĩa của một số danh từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật.
Thái độ: Có ý thức tìm hiểu các nét nghĩa khác nhau của từ để sử dụng cho đúng.
II. Chuẩn bị:GV: Giấy. Trò:SGK .
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
1. Ổn định:
- Hát
4’
2. Bài cũ: “Dùng từ đồng âm để chơi chữ”
- Học sinh nêu 1 ví dụ
Giáo viên nhận xét
- Cả lớp theo dõi nhận xét
1’
3. Giới thiệu bài mới:
4. Các hoạt động dạy học:
13’
* Hoạt động 1: Thế nào là từ nhiều nghĩa?
- Hoạt động nhóm, lớp
Bài 1:
- Học sinh đọc bài, làm bài
- Giáo viên nhấn mạnh : Các từ răng,mũi, tai là nghĩa gốc của mỗi từ
- Học sinh sửa bài :tai nghĩa a;răng-nghĩa b;mũi-nghĩa c
Bài 2:
- Học sinh đọc bài 2:răng chiếc cào không dùng để nhai/Mũi chiếc thuyền không dùng để ngửi/Tai của ấm không dùng để nghe.
Từ mang những nét nghĩa mới ...
- Học sinh lần lượt nêu gọi là nghĩa chuyển
Bài 3: Nghĩa gióng nhau:
- Học sinh đọc yêu cầu bài 3
Giáo viên chốt lại bài
Răng: chỉ vật nhọn, sắc
Mũi: chỉ bộ phận đầu nhọn
Tai: chỉ bộ phận ở bên chìa ra
Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm
- Học sinh thảo luận nhóm rút ra ghi nhớ
+ Thế nào là từ nhiều nghĩa?
- 2, 3 học sinh đọc phần ghi nhớ trong SGK.
12’
* Hoạt động 2: Ví dụ về nghĩa chuyển của 1 số từ
- Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp
Bài 1:
- Học sinh đọc bài 1
- Lưu ý học sinh:
- Học sinh làm bài
+ Nghĩa gốc 1 gạch
Mắt trong đôi mắt./chân trongbé đau chân/đầu trong khi viết./.
+ Nghĩa gốc chuyển 2 gạch
Mắt trong quả na/chân trong lòng ta../đầu trong nước suối..
Bài 2:
- Giáo viên theo dõi các nhóm làm việc
- Tổ chức nhóm - Dùng tranh minh họa cho nghĩa gốc và nghĩa chuyển
Giáo viên chốt lại
- Đại diện lên trình bày nghĩa gốc và nghĩa chuyển
- Nghe giáo viên chốt ý Lưỡi:lưỡi liềm,lưỡi hái,/miệng:miệng bát,miệng hũ../cổ:cổ chai ,cổ lọ.tay:tay áo ,tay ghế/lưng:lưng ghế,lưng núi
4’
* Hoạt động 3: Củng cố
- Hoạt động nhóm, lớp
- Thi tìm các nét nghĩa khác nhau của từ “chân”, “đi”
1’
5. Củng cố - dặn dò:
- Chuẩn bị:“LT về từ đồng nghĩa.”
Nhận xét – tuyên dương.
Tiết 5: Kĩ thuật
Bài : NẤU CƠM
I . MỤC TIÊU :
- Nắm cách nấu cơm .
- Biết cách nấu cơm .
- Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để nấu cơm giúp gia đình .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Chuẩn bị : Gạo tẻ , nồi , bếp , lon sữa bò , rá , chậu , đũa , xô
- Phiếu học tập .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Khởi động : (1’) Hát .
2. Bài cũ : (3’) Chuẩn bị nấu ăn .
- Nêu lại ghi nhớ bài học trước .
3. Bài mới : (27’) Nấu cơm .
a) Giới thiệu bài :
Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học .
b) Các hoạt động :
5’
Hoạt động 1 : Tìm hiểu các cách nấu cơm trong gia đình .
MT : Giúp HS nắm các cách nấu cơm .
PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải .
- Đặt câu hỏi yêu cầu HS nêu các cách nấu cơm ở gia đình .
- Tóm tắt các ý trả lời của HS : Có 2 cách nấu cơm là nấu bằng soong hoặc nồi và nấu bằng nồi cơm điện .
- Nêu vấn đề : Nấu cơm bằng soong và nồi cơm điện như thế nào để cơm chín đều , dẻo ? Hai cách nấu cơm này có những ưu , nhược điểm gì ; giống và khác nhau ra sao ?
Hoạt động lớp .
-HS nêu các cách nấu cơm
Nấu bằng nước lạnh,không nên đảo nhiều..
-Nấu bằng soong:cơm chín ngon nhưng mất nhiều thời gian,
-Nấu bằng nồi cơm điện tiện lợi,không mất nhiều thời gian nhưng tốn điện
20’
Hoạt động 2 : Tìm hiểu cách nấu cơm bằng soong , nồi trên bếp .
MT : Giúp HS nắm cách nấu cơm bằng soong , nồi trên bếp .
PP : Giảng giải , đàm thoại , trực quan .
- Giới thiệu nội dung phiếu học tập và cách tìm thông tin để hoàn thành nhiệm vụ trên phiếu .
- Quan sát , uốn nắn .
- Nhận xét , hướng dẫn HS cách nấu cơm bằng bếp đun .
- Hướng dẫn HS về nhà giúp gia đình nấu cơm .
Hoạt động nhóm .
- Các nhóm thảo luận về cách nấu cơm bằng bếp đun theo nội dung phiếu học tập .
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận .
- Vài em lên thực hiện các thao tác chuẩn bị nấu cơm bằng bếp đun .
- Nhắc lại cách nấu cơm bằng bếp đun .
4. Củng cố : (3’)
- Nêu lại ghi nhớ SGK .
- Giáo dục HS có ý thức vận dụng kiến thức đã học để nấu cơm giúp gia đình
5. Dặn dò : (1’)
- Nhận xét tiết học .
- Dặn HS học thuộc ghi nhớ .
Thứ tư ngày 8/10/2014
Tiết 1: TẬP ĐỌC
Bài : TIẾNG ĐÀN BA-LA-LAI-CA TRÊN SÔNG ĐÀ
I. Mục tiêu: Kiến thức: - Đọc trôi chảy, lưu loát bài thơ.
- Biết ngắt nghỉ đúng nhịp của thể thơ tự do.
- Biết đọc diễn cảm bài thơ
Kĩ năng: Hiểu ND bài: Sức mạnh của những người đang chế ngự, chinh phục dòng sông khiến nó tạo nguồn điện phục vụ cuộc sống của con người.
Thái độ:Sự gắn bó, hòa quyện giữa con người và thiên nhiên.
II. Chuẩn bị: GV : Bản đồ Việt Nam . Trò : SGK.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
1. Ổn định:
- Hát
4’
2. Bài cũ: Những người bạn tốt
Giáo viên nhận xét - cho điểm
1’
3. Giới thiệu bài mới:
4. Các hoạt động dạy học:
10’
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc
- Hoạt động cá nhân, lớp
Luyện đọc
-Yêu cầu đọc nối tiếp 3 khổ thơ ,kết hợp ghi từ khó.Gọi đọc
-Yêu cầu đọc nt lần 2.
-Gọi đọc từ chú giải
-Đọc theo cặp
-GV đọc bài
-1 cá nhân đọc bài
-HS đọc nối tiếp(lần1)
-HS đọc từ khó(ba-la-lai-ca;xe ủi,lấp loáng)
-HS đọc nt lần 2
-HS đọc từ chú giải SGK
-HS đọc theo cặp
-Nghe đọc
+Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc 2 khổ thơ đầu
- 1 học sinh đọc bài
+ Những chi tiết nào trong bài thơ gợi lên hình ảnh đêm trăng tĩnh mịch?
Cả công trường say ngủ cạnh dòng sông/những tháp khoan nhô.nghĩ/những xe.nằm nghỉ.
Giáo viên chốt lại
- Yêu cầu học sinh giải nghĩa
- Học sinh giải nghĩa: đêm trăng
chơi vơi là trăng một mình sáng tỏ
giữa trời nước bao la
+ Những chi tiết nào gợi lên hình ảnh đêm trăng tĩnh mịch nhưng rất sinh động?
- có tiếng đàn của cô gái Nga có ánh trăng, có người thưởng thức ánh trăng và tiếng đàn Ba-la-lai-ca
Giáo viên chốt: trăng đã phân hóa ngẫm nghĩ
- Câu hỏi 2 SGK: Tìm 1 hình ảnh đẹp thể hiện sự gắn bó giữa con người với thiên nhiên trong bài thơ
- Học sinh đọc khổ 2 và 3
- 1 học sinh trả lời
- Con người cùng với tiếng đàn ngân nga với dòng trăng lấp loáng sông Đà
Giáo viên chốt: Bằng bàn tay khối óc, con người mang đến cho thiên nhiên gương mặt mới. Thiên nhiên mang lại cho con người nguồn tài nguyên quý giá.
- Sự gắn bó thiên nhiên với con người
- Chiếc đập nối hiếm hoi khối núi - biển sẽ nằm bỡ ngỡ giữa cao nguyên. Sông Đà chia ánh sáng đi muôn ngả
- Câu 3 SGK: Những câu thơ nào trong bài sử dụng phép nhân hóa ?
- HS trả lời.: cả công trường.say ngủ/nhữngngẫm nghĩ/những .sóng vai nhau nằm nghỉ/biểnnằm bỡ ngỡ/sông đà
- Giáo viên giải thích tranh nhà máy thuỷ điện Hòa Bình
Chia ánh sáng.ngả.
- Yêu cầu học sinh đọc cả bài
- 1 học sinh khá giỏi đọc cả bài
- Nêu nội dung của bài thơ
Giáo viên chốt lại
- HS nêu.
8’
* Hoạt động 3: Rèn đọc diễn cảm và HTL bài thơ.
- Hoạt động cá nhân, lớp
- Đọc diễn cảm khổ 3
Giáo viên nhận xét, tuyên dương
- HS lần lượt thi đọc diễn cảm chú ýgiọng các từ ngữ:nối liền,nằm bỡ ngỡ,chia,muôn ngả,lớn,đầu tiên.
-HTL từng khổ thơ và cả bài
-Thi đọc thuộc lòng.
3’
5. Củng cố - dặn dò:
- Rèn đọc diễn cảm
- Chuẩn bị: “Kỳ diệu rừng xanh”
Tiết 2: CHÍNH TẢ (Nghe – viết)
Bài : Dòng kinh quê hương
I. Mục tiêu:
Kiến thức: Nghe - viết đúng một đoạn của bài “Dòng kinh quê hương”.
Kĩ năng: Làm đúng các bài luyện tập đánh dấu thanh ở các tiếng chứa nguyên âm đôi iê, ia.
Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Chuẩn bị: GV : Bảng phụ ghi bài 3, 4 - Trò: Bảng con .
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
1. Ổn định:
- Hát
4’
2. Bài cũ:
- Học sinh viết tiếng chứa các nguyên âm đôi ưa, ươ.
- 2 học sinh viết bảng lớp
- Lớp viết nháp
Giáo viên nhận xét
- Học sinh nhận xét
1’
3. Giới thiệu bài mới:
- Luyện tập đánh dấu thanh.
4. Các hoạt động dạy học:
15’
* Hoạt động 1: Nghe - viết
- Hoạt động lớp, cá nhân
- Giáo viên đọc lần 1 đoạn văn
- Học sinh lắng nghe
- Yêu cầu HS nêu từ khó viết.
- Học sinh nêu :mái xuồng,giã bàng,ngưng lại,lảnh lót
Giáo viên nhận xét
- Học sinh nhận xét
- GV đọc bài cho HS viết
- GV lưu ý tư thế ngồi viết cho HS
- Học sinh viết bài
- Giáo viên đọc lại toàn bài
- Học sinh soát lỗi
- Giáo viên chấm vở
- Từng cặp học sinh đổi tập dò lỗi
(5-7 vở)
10’
* Hoạt động 2: Làm luyện tập
- Hoạt động cá nhân, lớp, nhóm
Bài 2: Yêu cầu HS đọc bài 2
- 1 học sinh đọc.
-HS nêu qui tắc đánh dấu thanh.
-KQ:nhiều;.diều;chiều.
Bài 3: Yêu cầu HS đọc bài 3
- 1 học sinh đọc - lớp đọc thầm
Giáo viên nhận xét
-Học sinh sửa bài - lớp nhận xét
-KQ:kiến;tía;.mía.
4’
5. Củng cố - dặn dò:
- Chuẩn bị: “Qui tắc đánh dấu thanh”
- Nhận xét tiết học
Tiết4: Toán
Bài : KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN (tt)
I. Mục tiêu:
Kiến thức: Nhận biết khái niệm ban đầu về số thập phân và cấu tạo của số thập phân.
Kĩ năng: Rèn HS nhận biết, đọc, viết số thập phân .
Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:GV: Phấn màu - Bảng phụ. Trò: Bảng con - SGK .
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
1. Ổn định:
- Hát
4’
2. Bài cũ:
- Học sinh lần lượt sửa bài 2/38, 4/39 (SGK)
Giáo viên nhận xét - cho điểm
- Lớp nhận xét
1’
3. Giới thiệu bài mới: Khái niệm số thập phân
4. Các hoạt động dạy học:
13
* Hoạt động 1:
- Hoạt động cá nhân
- Giới thiệu khái niệm ban đầu về số thập phân:
- 2m7dm gồm ? m và mấy phần của mét? (ghi bảng)
- 2m7dm = 2m và m thành m
- m có thể viết thành dạng nào? 2,7m: đọc là hai phẩy bảy mét
- ...2,7m
- Lần lượt học sinh đọc
- Tiến hành tương tự với 8,56m và 0,195m
+ Mỗi số thập phân gồm mấy phần? Kể ra?
- Học sinh nhắc lại :2 phần:phần nguyên và phần thập phân
-GV ghi VD SGK
-HS chỉ từng phần
- Giáo viên chốt lại phần nguyên
là 8; phần thập phân là gồm các
chữ số 5 và 6 ở bên phải dấuphẩy.
- Học sinh viết:
,
,
- 1 em lên bảng xác định phần nguyên, phần thập phân
GV chỉ giúp HS nhận ra cấu tạo (đơn giản) của STP
15’
* Hoạt động 2: Giúp học sinh biết đọc, viết số thập phân dạng đơn giản
- Hoạt động cá nhân, lớp
Bài 1:
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề, phân tích đề, làm bài
- Yêu cầu học sinh đọc kỹ đề bài
- Học sinh làm bài, sửa bài.
Bài 2:
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề, phân tích đề, giải vào vở
- Học sinh đọc số thập phân đã viết:5,9;82,45;810,225
® 0,9 ; ® 0,4
3’
5. Củng cố - dặn dò:
- Làm bài ở nhà
- Chuẩn bị: Hàng của STP.
- Nhận xét tiết học
Tiết 5: LỊCH SỬ
Bài : ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - HS biết: Lãnh tụ Nguyễn Aùi Quốc là người đã chủ trì hội nghị thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam.
- Đảng ra đời là 1 sự kiện lịch sử quan trọng, đánh dấu thời kỳ cách mạng nước ta có sự lãnh đạo đúng đắn, giành nhiều thắng lợi to lớn.
Kĩ năng: Rèn kỹ năng phân tích sự kiện lịch sử.
Thái độ: Giáo dục HS nhớ ơn Đảng và Bác Hồ
II. Chuẩn bị:
-GV: Ảnh trong SGK - Tư liệu lịch sử. -Trò : SGK
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
1. Ổn định:
- Hát
4’
2. Bài cũ: Quyết chí ra đi tìm đường cứu nước
Giáo viên nhận xét bài cũ
1’
3. Giới thiệu bài mới:
Đảng Cộng Sản Việt Nam ra đời
4. Các hoạt động dạy học:
8’
* Hoạt động 1: Tìm hiểu sự kiện thành lập Đảng
- Hoạt động nhóm
- Học sinh đọc đoạn “Để tăng cường .....thống nhất lực lượng”
- Học sinh đọc
- Lớp thảo luận nhóm bàn, câu hỏi sau:
- Học sinh thảo luận nhóm bàn
- 1 đến 4 nhóm trình bày kết quả
:cần sớm hợp nhất các tổ chức cộng sản,thành lập 1 Đảng duy nhất.
các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung
- Ai là người có thể làm điều đó?
Đó là lãnh tụ Nguyễn Aùi Quốc.
8’
* Hoạt động 2: Hội nghị thành lập Đảng
- Hoạt động nhóm
- Giáo viên tổ chức cho học sinh đọc SGK
- Chia lớp theo nhóm trình bày diễn biến hội nghị thành lập Đảng diễn ra như thế nào?
- Học sinh chia nhóm
- Các nhóm thảo luận ® đại diện trình bày (1 - 2 nhóm) ® các nhóm còn lại nhận xét và bổ sung.
Giáo viên nhận xét và chốt lại
- Giáo viên nhắc lại những sự kiện tiếp theo năm 1930.
- Học sinh lắng nghe
9’
* Hoạt động 3: Tìm hiểu ý nghĩa của việc thành lập Đảng
- Hoạt động nhóm bàn
- Giáo viên phát phiếu học tập ® học sinh thảo luận nội dung phiếu học tập:
- Học sinh nhận phiếu ® đọc nội dung yêu cầu của phiếu.
+Sự thống nhất các tổ chức cộng sản đã đáp ứng được điều gì của cách mạng Việt Nam ?
- Học sinh đọc SGK + thảo luận nhóm bàn ® ghi vào phiếu :có 1 tổ chức tiên phong lãnh đạo đã đưa cuộc đấu tranh của ND đi theo con đường đúng đắn.
+Liên hệ thực tế
- Giáo viên gọi 1 số nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- Học sinh trình bày
-bổ sung lẫn nhau
Giáo viên nhận xét và chốt:
4’
* Hoạt động 4: Củng cố
- Hoạt động cá nhân
- Trình bày ý nghĩa của việc thành lập Đảng .
- Học sinh nêu
Giáo viên nhận xét - Tuyên dương
1’
5. Củng cố - dặn dò:
- Học bài
- Chuẩn bị: Xô viết Nghệ- Tĩnh
- Nhận xét tiết học
Thư ùnăm ngày 9 tháng 10 năm 2014
Tiết1: TOÁN
Bài : HÀNG CỦA SỐ THẬP PHÂN
ĐỌC, VIẾT SỐ THẬP PHÂN
I. Mục tiêu:Kiến thức: - Nhận biết tên các hàng của số thập phân , quan hệ giữa các đơn vị của hai hàng liền nhau.
- Nắm được cách đọc, viết số thập phân .
Kĩ năng: - Rèn học sinh nhận biết hàng, mối quan hệ giữa các hàng liền nhau, cách đọc.
Thái độ: Giúp học sinh yêu thích môn học, vận dụng kiến thức đã học vào thực tế.
II. Chuẩn bị:GV: Kẻ sẵn bảng như SGK - Bảng phụ. Trò: SGK - Bảng
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
1. Ổn định:
- Hát
4’
2. Bài cũ:
- Học sinh sửa bài 2, 3/40 (SGK)
Giáo viên nhận xét - cho điểm
- Lớp nhận xét
1’
3. Giới thiệu bài mới: Hàng số thập phân, đọc, viết số thập phân
4. Các hoạt động dạy học:
10’
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nhận biết tên các hàng của số thập phân.
- Hoạt động cá nhân
a) Học sinh quan sát bảng nêu lên phần nguyên - phần thập phân
Gợi ý:
0,5 = ® phần mười
0,07 = ® phần trăm
Q/hệ giữa các đơn vị của 2 hàng liền nhau
Mỗi đơn vị của một hàng bằng 10 đơn vị của hàng thấp hơn liền sau.
Mỗi đơn vị của một hàng bằng (tức 0,1) đơn vị của hàng cao hơn liền trước.
- Học sinh lần lượt đính từ phần nguyên, phần thập phân lên bảng
- Học sinh nêu các hàng trong phần nguyên (đơn vị, chục, trăm...)
- Học sinh nêu các hàng trong phần thập phân (phần mười, phần trăm, phần nghìn...)
- Hàng phần mười gấp bao nhiêu đơn vị hàng phần trăm?
- ... 10 lần (đơn vị), ... 10 lần (đơn vị)
- Hàng phần trăm bằng bao nhiêu phần hàng phần mười?
- ... (0,1)
b)HD HS tự nêucấu tạo của từng phần trong số thập phẩnồi đọc số đó
c)Tương tự với STP 0,1985
- Lần lượt học sinh nhìn vào 8,56 nêu đặc điểm số thập phân
-HS trao đổi ý kiến,thống nhất cách đọc và viết STP như SGK
15’
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh biết đọc, viết số thập phân.
- Hoạt động cá nhân, lớp
Bài 1:
- Học sinh đọc yêu cầu đề
- Giáo viên gợi ý
- Học sinh làm bài, sửa bài
Bài 2: Cho HS viết các số thập phân rồi chữa bài
- Học sinh đọc yêu cầu đề
- Học sinh làm bài, sửa bài
KQ:a)5,9;b)24,18;c)55,555;
d)2002,08;e)0,001
Giáo viên chốt lại nhận xét
- Lớp nhận xét
4’
5. Củng cố - dặn dò:
- Làm bài nhà
- Chuẩn bị: Luyện tập
- Nhận xét tiết học
Tiết2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Bài : LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA
I. Mục tiêu : Kiến thức: Học sinh nhận biết nét khác biệt về nghĩa của từ nhiều nghĩa. Hiểu mối quan hệ giữa chúng.
Kĩ năng: Biết phân biệt nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong câu văn có dùng từ nhiều nghĩa. Biết đặt câu phân biệt nghĩa gốc của từ nhiều nghĩa là động từ.
Thái độ: Có ý thức dùng từ đúng nghĩa và hay.
II. Chuẩn bị:
GV :Bảng phụ - Trò : Chuẩn bị viết sẵn bài 1 trên phiếu .
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
1. Ổn định:
- Hát
4’
2. Bài cũ: “Từ nhiều nghĩa”
- Giáo viên cho học sinh nhắc lại ghi nhớ.
- Thế nào là từ nhiều nghĩa? Nêu ví dụ?
- Học sinh sửa bài 2
Giáo viên nhận xét, cho điểm
1’
3. Giới thiệu bài mới:
4. Các hoạt động dạy học:
12’
* Hoạt động 1: Nhận biết nét khác biệt về nghĩa của từ nhiều nghĩa. Hiểu mối quan hệ giữa chúng.
- Hoạt động nhóm đôi, lớp
Bài 1:
- Giáo viên ghi 2 đề bài 1 lên bảng
- Học sinh đọc yêu cầu bài 1
- 2, 3 học sinh giải thích yêu cầu
- Học sinh làm bài .Lớp nhận xét chữa bài: 1-d
2-c
3-a
4-b
Bài 2:
- Các nghĩa của từ “chạy” có mối quan hệ thế nào với nhau?
- Học sinh đọc yêu cầu bài 2
- Học sinh suy nghĩ trả lời
- Lần lượt học sinh trả lời .NX
Dòng b(Sự vận động nhanh) nêu đúng nét nghĩa chung của từ chạy có ở BT 1
12’
* Hoạt động 2: Phân biệt nghĩa gốc và chuyển trong câu văn có dùng từ nhiều nghĩa.
- Hoạt động nhóm, lớp
Bài 3:
- 1, 2 học sinh đọc yêu cầu bài 3
- Học sinh làm bài
Giáo viên chốt
- Học sinh sửa bài - Nêu nghĩa gốc của từ “ăn”ở câu c
Bài 4:
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài 4
- Giải thích yêu cầu
- Học sinh làm bài
- Giáo viên có thể yêu cầu học sinh khá làm mẫu: từ “đi”.
- Học sinh sửa bài - Lần lượt lên dán kết quả đặt câu theo: Đứng
+ Em đứng lại nghe mẹ nói.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Giao an Tuan 7 Lop 5_12426939.doc