1. Kiến thức
- Giúp HS làm quen với dạng toán so sánh số lớn gấp mấy lần số bé
- Biết cách so sánh số lớn gấp mấy lần số bé.
2- Kĩ năng:
- So sánh được số lớn gấp mấy lần số bé
- Áp dụng để giải bài toán có lời văn
3 - Thái độ: GDHS yêu thích môn học.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh minh họa bài học, đoạn dây 6 cm
- Bảng phụ viết sẵn BT1,4
42 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 676 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tổng hợp khối lớp 3 - Tuần 12, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
học, đoạn dây 6 cm
- Bảng phụ viết sẵn BT1,4
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
Nội dung
HĐ của GV
HĐ của HS
1- KTBC: 3'
234 x 2; 126 x 3
208 x 4; 412 x 2
- Gọi 2 HS lên bảng.
- Nhận xét, đánh giá.
- 2 Học sinh
-NX, bổ sung
2- Bài mới:35'
*HĐ 1: Giới thiệu bài
*HĐ 2: HD HS so sánh số lớn gấp mấy lần số bé
6 cm
| | | |
2cm
| |
Bài giải
Độ dài đoạn thẳng AB gấp độ dài đoạn thẳng CD số lần là:6 : 2 = 3 (lần)
Đáp số: 3 lần
- Giới thiệu bài - ghi bảng
* GV nêu bài toán.Gọi HS đọc đề toán
- Phân tích bài toán - Vẽ sơ đồ
- Y/c HS lấy 1 sợi dây dài 6 cm quy định 2 đầu A,B, căng dây trên thước, lấy đoạn thẳng bằng 2 cm tính từ đầu A, cắt đoạn dây AB thành các đoạn nhỏ dài 2 cm.
+ Đoạn dây 6cm cắt được mấy đoạn 2cm?
+ Vậy 6cm gấp 2 cm mấy lần?
+ Muốn tìm số đoạn thẳng 2 cm cắt từ đoạn 6cm ta làm tính gì?
- GV: Số đoạn dây cắt ra được cũng chính là số lần mà đoạn thẳng AB (dài 6cm) gấp đoạn thẳng CD (2cm). Vậy muốn tính xem đoạn thẳng AB dài gấp mấy lần đoạn thẳng CD ta làm ntn?
- HD HS trình bày bài giải
-> Bài toán trên gọi là bài toán so sánh số
- 1 HS đọc
- Quan sát
- Học sinh thực hành nhóm 4
- 3 đoạn
- 3 lần
- 6 : 2 = 3 (đoạn)
- HS theo dõi
*HĐ 3: Luyện tập
Bài 1: Trả lời câu hỏi
Hình tròn xanh gấp hình tròn trắng
a.3 lần b.2 lần c.4 lần
Bài 2:
Số cây cam gấp số cây cau số lần là:
20:5 = 4(lần)
Đáp số : 4 lần
lớn gấp mấy lần số bé.
+ Vậy muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta làm ntn?
* Gọi HS đọc y/c
- Y/c HS quan sát H(a) và nêu số hình tròn màu xanh, trắng ?
+ Muốn biết số hình tròn màu xanh gấp mấy lần số hình tròn màu trắng ta làm ntn?
+ Vậy trong H(a) số hình tròn màu xanh gấp mấy lần số hình tròn màu trắng?
-Y/c HS làm các phần còn lại.
-NX, cho điểm
* Gọi HS đọc y/c
- Yêu cầu 1HS lên bảng làm, cả lớp làm vở.
- Gọi học sinh đọc bài làm - Nhận xét
+Bài toán thuộc dạng nào?
+ Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta làm ntn?
-Lấy SL:SB
- 6 hình xanh, 2 hình trắng
6 : 2 = 3 (lần)
- 3 lần
- Làm bài vào vở
- 1 HS lên bảng
- 1 HS đọc
- Học sinh làm bài, đọc bài
-Nhận xét
Bài 3:
Con lợn nặng gấp con ngỗng số lần là:
42:6 =7(lần)
§¸p sè: 7 lÇn
* Gäi häc sinh ®äc ®Ò
- Yªu cÇu 1 häc sinh nªu tãm t¾t.
- Yªu cÇu 1 häc sinh lªn b¶ng lµm, c¶ líp lµm vë.
- Gäi häc sinh ®äc bµi lµm.
- Ch÷a bµi, cho ®iÓm.
- §äc ®Ò to¸n
- 1 häc sinh nªu
- Häc sinh lµm bµi
- §äc bµi
- NhËn xÐt.
3- Cñng cè dÆn dß:2'
- Muèn biÕt sè lín gÊp mÊy lÇn sè bÐ ta lµm nh thÕ nµo?
- NhËn xÐt giê häc
- Bµi sau: LuyÖn tËp
Rót kinh nghiÖm- bæ sung :
CHÍNH TẢ (NGHE - VIẾT)
CHIỀU TRÊN SÔNG HƯƠNG
I- MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Viết đúng các từ có vần khó, dễ lẫn: oc/ooc, giải đúng câu đố, viết đúng 1 số tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn: trau - trầu – trấu
2.Kĩ năng:
- Nghe - viết chính xác, trình bày đúng bài: "Chiều trên sông Hương"
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt oc/ ooc
3.Thái độ:
- Giáo dục HS luôn có ý thức giữ vở sạch, chữ viết đẹp.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Đoạn văn chép sẵn trên bảng phụ.
- Bảng lớp viết 2 lần các từ ngữ ở BT2, bảng con
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Nội dung
HĐ của GV
HĐ của HS
1-KTBC :3'
trời xanh, dòng suối, ánh sáng
- GV đọc cho HS viết
- Nhận xét, cho điểm
- 2 học sinh
-NX
2- Bài mới: 35'
*HĐ 1: Giới thiệu bài.
*HĐ 2 : HD viết chính tả:
+ Trao đổi về nội dung đoạn viết.
- Giới thiệu , ghi đầu bài
* GV đọc đoạn văn một lượt
+ Tác giả tả những h/ả và âm thanh nào trên sông Hương?
GV: phải thật yên tĩnh người ta mới có thể nghe thấy tiếng gõ lanh canh của thuyền chài
- 1 học sinh đọc lại
-Khói thả nghi ngút,tiếng lanh canh...
HD viết từ khó
- GV đọc: lạ lùng, nghi ngút, tre trúc, vắng lặng...
- NX - sửa sai
- Gọi học sinh đọc lại các từ trên.
- 2 em lên bảng, lớp viết bảng con
-NX
- Cá nhân, cả lớp
++HD cách trình bày
+ Trong đoạn văn có những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
+ Các chữ đầu câu và tên riêng.
+ Viết chính tả
+ Nêu tư thế ngồi viết?
- GV đọc bài
- Đọc soát lỗi
- Chấm 7-10 bài.
- NX bài viết
- Nghe – viết
- Đổi vở soát lỗi.
*HĐ 3: Luyện tập
Bài 2:
con sóc, mặc quần soóc, cần cẩu móc
* Gọi học sinh đọc yêu cầu
- Yêu cầu học sinh tự làm bài
- Gọi HS đọc bài làm
- NX chốt lời giải đúng
- 1 học sinh đọc
- HS làm bài,
- Đọc bài
- NX, bổ sung
hàng, kéo xe r¬ moãc Bµi 3: ®¸p ¸n
a) tr©u, trÇu, trÊu
b) h¹t c¸t
* Gäi häc sinh ®äc yªu cÇu
- Y/c HS quan s¸t tranh minh häa vµ gîi ý lêi gi¶i ®Ó t×m lêi gi¶i cña m×nh.
- GV chèt l¹i lêi gi¶i ®óng.
- 1 HS ®äc
- Quan s¸t, suy nghÜ, tr¶ lêi
3- Củng cố- Dặn dò:2'
- Nhận xét tiết học
- Bài sau: NV: Cảnh đẹp non sông
Rút kinh nghiệm - bổ sung :
THỦ CÔNG
CẮT, DÁN CHỮ I,T (TIẾT2)
I- MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Nắm được quy trình kẻ, cắt, dán chữ I,T
2.Kĩ năng:
- Kẻ, cắt, dán được chữ I,T đúng quy trình kĩ thuật, các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau,chữ dán tương đối phẳng.
3.Thái độ:
- HS thích cắt, dán chữ và yêu thích bộ môn.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh quy trình gấp, cắt, dán chữ I,T.
- Đồ dùng: thước, giấy, kéo, hồ dán
III- CÁC HĐ DẠY- HỌC:
Nội dung
HĐ của GV
HĐ của HS
1- KTBC:3'
2- Bài mới:35'
*HĐ 1: Giới thiệu bài:
+ Nêu các bước kẻ, cắt, dán chữ I,T?
- NX - đánh giá
- Giới thiệu- Ghi bảng
-1 HS
-NX, bổ sung
*HĐ 2: Thực hành
+ Hãy nhắc lại và thực hiện các thao tác kẻ, gấp, cắt, dán chữ I, T
- Treo tranh quy trình và nhắc lại quy trình kẻ, gấp, cắt, dán chữ I, T
* B1: Kẻ chữ I, T
* B2: Cắt chữ I, T
* B3: Dán chữ I, T
- Y/c HS thực hành
- Quan sát giúp đỡ những em còn lúng túng.
- Cho HS trưng bày sản phẩm
- Chọn sản phẩm đẹp, tuyên dương
- Đánh giá sản phẩm
- 1 HS nhắc lại
- Nghe
-HS thực hành
- Trưng bày sản phẩm
3- Củng cố, dặn dò:2'
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà chuẩn bị đồ dùng bài sau cắt dán chữ H, U
- Nghe
Rút kinh nghiệm- bổ sung :
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ tư ngày 26 tháng 11 năm 2014
TẬP ĐỌC
CẢNH ĐẸP NON SÔNG.
I- MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết được các địa danh trong bài qua chú thích
- Cảm nhận được vẻ đẹp và sự giàu có của các miền trên đất nước ta, từ đó thêm tự hào về quê hương đất nước.
2. Kĩ năng:
- Đọc đúng các từ: non sông, Kì Lừa, la đà, mịt mù, Đồng Nai, lóng lánh...
- Ngắt nghỉ hơi giữa các dòng thơ lục bát và thơ bảy chữ.
- Giọng đọc biểu lộ niềm tự hào về cảnh đẹp ở các miền đất nước.
- Học thuộc lòng 2-3 câu ca dao trong bài thơ.
3.Thái độ:
-Giáo dục HS yêu vẻ đẹp và tự hào về quê hương đất nước.
II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
- Tranh ảnh về cảnh đẹp nói đến trong câu ca dao.
III- CÁC HĐ DẠY - HỌC:
Nội dung
HĐ của GV
HĐ của HS
1- KTBC:3'
"Nắng Phương Nam"
- Gọi học sinh đọc nối tiếp
+ Vì sao các bạn chọn cành mai làm quà Tết cho Vân?
+ Qua câu chuyện em hiểu điều gì?
- NX , cho điểm.
- 3 học sinh
-NX
2- Bài mới: 35'
*HĐ 1: Giới thiệu bài.
*HĐ 2: Luyện đọc.
+ Đọc mẫu
- Giới thiệu bài. - ghi bảng
* GV đọc mẫu toàn bài (đọc giọng nhẹ nhàng, tha thiết, bộc lộ niềm tự hào với cảnh đẹp non sông, nhấn giọng những từ gợi tả.)
- Học sinh theo dõi
+ HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
Phát âm:non sông, Kì Lừa, la đà, mịt mù, Đồng Nai, lóng lánh...
- Yêu cầu học sinh luyện đọc câu .
- Theo dõi phát hiện từ đọc sai- sửa.
- Yêu cầu học sinh đọc từng khổ thơ.(2 lần)
- HD đọc:
VD: Đồng Đăng/ có.Lõa/
Cã nµng T« ThÞ,/ cã chïa Tam Thanh.//
- T/C ®äc theo nhãm
- T/C thi ®äc gi÷a c¸c nhãm
-§äc nèi tiÕp c©u
- LuyÖn ph¸t ©m
- §äc nèi tiÕp.
- ®äc c¸ nh©n, ®ång thanh
- §äc nhãm 2
-Thi ®äc
*HĐ 3 : Tìm hiểu bài.
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.
* Yêu cầu học sinh đọc toàn bài.
+ Mỗi câu ca dao nói đến 1 vùng, đó là những vùng nào?
- GV:
* Tô Thị: tên 1 tảng đá to nằm trên 1 ngọn núi ở TP Lạng Sơn có hình dáng giống 1 người mẹ bồng con trông ra phía xa đang ngóng đợi chồng về.
* Tam Thanh: tên ngôi chùa đặt trong 1 hang đá nổi tiếng ở TP Lạng Sơn.
* Trấn Vũ: 1 đền thờ ở bên Hồ Tây.
* Thọ Xương: tên 1 huyện cũ ở HN trước đây.
->KL: 6 câu ca dao nói về cảnh đẹp của 3 miền Bắc - Trung - Nam trên đất nước ta
- Y/c HS đọc thầm thảo luận nhóm đôi:
+ Mỗi vùng có cảnh đẹp gì?
+ Theo em ai đã giữ gìn, tô điểm cho non sông ta ngày càng đẹp hơn?
+ Bài thơ cho ta biết điều gì?
- 1 học sinh đọc
- Câu 1: Lạng Sơn.Câu 2: HN
Câu 3: Nghệ An, Hà Tĩnh.Câu 4: Thừa Thiên Huế và Đà Nẵng.Câu 5: TPHCM, Đồng Nai.Câu 6: Long An, Tiền Giang, Đồng Tháp.
- Trao đổi nhóm trả lời
*HĐ 4: Đọc thuộc lòng bài thơ.
* Cho HS HTL bài thơ bằng cách đọc thầm, đọc nhẩm
- Cho HS thi đọc thuộc lòng 6 câu ca dao
- NX bình chọn bạn đọc hay nhất.
- 1 vài học sinh đọc thuộc lòng bài thơ.
3- Củng cố - Dặn dò: 2'
- Qua bài thơ em biết được điều gì?
- Em phảI làm gì để bảo vệ giữ gìn, cảnh đẹp đó?
- NX giờ học.
- Bài sau: Người con của Tây Nguyên
- 2 HS nêu
Rút kinh nghiệm - bổ sung :
TOÁN
LUYỆN TẬP
I- MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp học sinh củng cố:
- Cách thực hiện so sánh số lớn gấp mấy lần số bé.
- Phân biệt giữa so sánh số lớn gấp mấy lần số bé và so sánh số lớn hơn số bé bao nhiêu đơn vị.
2. Kĩ năng:
-Vận dụng giải bài toán có lời văn
3.Thái độ:
- Giáo dục HS yêu thích môn học.
ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
- Bảng phụ chép sẵn BT4
III- CÁC HĐ DẠY HỌC:
Nội dung
HĐ của GV
HĐ của HS
1- KTBC: 3'
Trong thùng: 56 lít
Trong can: 3 lít
Hỏi số lít trong thùng gấp mấy lần số lít trong can?
- Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm nháp
+ NX - cho điểm
-2 HS lên bảng làm
- NX
2- Bài mới:35'
*HĐ 1: Giới thiệu bài.
- Giới thiệu bài -Ghi bảng
*HĐ 2: HD luyện tập
Bài 1: Trả lời câu hỏi
a) Sợi dây 18m dài gấp 3 lần sợi dây 6m
b)Bao gạo 35 kg cân nặng gấp 7 lần bao gạo 5 kg.
Bài 2: Giải
Số bò gấp số trâu số lần là:
20:4=5(lần)
Bài 3: 127kg
Thửa 1:| |
Thửa 2:| | | | ?kg
Thửa ruộng thứ 2 thu hoạch được số kg là:127x3=381(kg)
Cả 2 thửa ruộng thu hoạch được số kg là:127+381=508(kg)
Bài 4: Viết số thích hợp vào ô trống.
* Gọi HS đọc đề toán
- Y/c HS làm bài - đọc bài làm
+ Vì sao 18m gấp 3 lần 6m?
+ " 35kg " 7 " 5 kg?
+ Nêu cách tìm số lớn gấp mấy lần số bé?
* Gọi HS đọc đề bài
- Y/c HS phân tích bài toán
- Y/c HS tự làm bài- Chữa bài- NX
+ Bài toán thuộc dạng nào? nêu cách làm?
* Gọi HS đọc đề bài
- Y/c HS phân tích bài toán
- Y/c HS tự làm bài- Chữa bài- NX
+ Bài toán thuộc dạng nào? nêu cách làm?
+Nêu cách làm khác?
* GV mở bảng phụ.Y/c HS đọc cột thứ 1
- 1 HS đọc
- HS làm bài - đọc bài
-NX
- 1 HS nêu
- 1HS đọc
- 1 HS lên bảng giải,chữa
-NX
- 1 HS đọc
- HS làm bài, chữa
-NX
3- Cñng cè, dÆn dß:2'
- Y/c HS lµm t¬ng tù víi c¸c cét cßn l¹i- ch÷a bµi- NX
+ Muèn so s¸nh SL h¬n SB bao nhiªu ®¬n vÞ ta lµm ntn?
+ Muèn so s¸nh SL gÊp mÊy lÇn SB ta lµm ntn?
+ Giê häc h«m nay chóng ta ®îc «n nh÷ng kiÕn thøc nµo?
-NX giê häc.
- Bµi sau: B¶ng chia 8
- Lµm bµi, ®äc bµi
- LÊy sè lín trõ sè bÐ.
- Sè lín chia sè bÐ
- 1 HS nªu
Rót kinh nghiÖm - bæ sung :
Thø ba ngµy 25 th¸ng 11 n¨m 2014
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
ÔN VỀ TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG, TRẠNG THÁI - SO SÁNH
I- MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết thêm một kiểu so sánh (so sánh hoạt động với hoạt động)
2. Kĩ năng:
- Nhận biết các từ chỉ hoạt động, trạng thái trong khổ thơ.
- Chọn được những từ ngữ thích hợp để ghép thành câu
3.Thái độ:
- Giáo dục HS biết áp dụng những điều đã học vào nói, viết
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng lớp chép sẵn khổ thơ BT1
- Bảng phụ viết BT3, bảng nhóm
III- CÁC HĐ DẠY- HỌC:
Nội dung
HĐ của GV
HĐ của HS
1- KTBC: 3'
- Gọi HS đọc bài điền dấu chấm dấu phẩy giờ trước
- NX- cho điểm
2 HS đọc
- NX, bổ sung
2- Bài mới:35'
*HĐ 1: Giới thiệu bài.
- Ghi bảng
*HĐ 2 : HD làm bài tập.
Bài 1:
a) Những từ chỉ hoạt động: lăn, chạy
* Gọi HS đọc y/c
- Y/c HS làm bài - đọc bài làm- chữa bài
- NX, cho điểm
- 1 HS đọc
- Làm bài, 1HS lên bảng
b) H/ả so sánh: chạy như lăn tròn
GV: Hoạt động chạy của những chú gà được so sánh với hoạt động "lăn tròn"
-NX
của những hòn tơ nhỏ. Đây là 1 cách so sánh mới: so sánh hoạt động với hoạt động. Cách
so sánh này giúp ta cảm nhận được hđ của những chú gà con thật ngộ nghĩnh đáng yêu.
Bài 2:
Sự vật,con vật
Hoạt động
Từ so sánh
Hoạt động
a.Con trâu đen
(chân)đi
như
đập đất
b.Tàu cau
vươn
như
(tay) vẫy
c.
Xuồng con
đậu
húc húc
nhưnhư
nằm
đòi
*Y/c HS đọc đề bài
- Y/c HS thảo luận nhóm đôi- làm bài
-NX - chốt lại lời giải đúng
+ Nêu tác dụng của những hành động được so sánh?
- 1 HS đọc.
- thảo luận - làm bài.
- Trình bày kết quả-NX
-Làm rõ thêm h/ả của con vật, sự vật được so sánh
Bài 3:
-Những ruộng lúa..đã trổ bông.
-Những chú voi..huơ vòi...
-Cây cầu làm bằng..bắc qua ...
* Gọi HS đọc y/c
- Dán 3 tờ phiếu đã ghi sẵn nội dung lên bảng cho HS thi nối nhanh, viết đúng.
- Đọc y/c
- 3 nhóm lên bảng thi- Nhận xét
-Con thuyền...lao băng băng..
3- Củng cố - dặn dò:.2'
- NX - chốt lời giải đúng:
+ Con có NX gì về các câu trên?
- Nhắc lại kiến thức vừa ôn.
-NX giờ học.
- Bài sau: MRVT: Địa phương. Dấu (?), ( !)
- thuộc mẫu câu Ai làm gì?
Rút kinh nghiệm - bổ sung :
TỰ NHIÊN - XÃ HỘI
PHÒNG CHÁY KHI Ở NHÀ
I- MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Sau bài học - HS biết:
-Nêu được những việc nên và không nên làm để phòng cháy khi đun nấu ở nhà
- Xác định được 1 số vật dễ gây cháy và giải thích vì sao không được đặt chúng ở gần lửa.
- Nói được những thiệt hại do cháy gây ra.
2. Kĩ năng:
-Biết cách xử lí khi xảy ra cháy.
3.Thái độ:
-Biết phòng cháy khi ở nhà .
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Sưu tầm những mẩu tin trên báo về những vụ hỏa hoạn.
- Hình ảnh 1 số vụ gây cháy cùng với những nơi cất giữ chúng.
III- CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
-Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin:Phân tích và xử lí thông tin về các vụ cháy
-Kĩ năng làm chủ bản thân:đảm nhận trách nhiệm của bản thân đối với việc phòng cháy khi đun nấu ở nhà
-Kĩ năng tự bảo vệ:ứng phó nếu có tình huống hỏa hoạn (cháy),tìm kiếm sự giúp đỡ,ứng xử đúng cách
IV.CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG
-Quan sát
-Thảo luận ,giải quyết vấn đề
-Tranh luận
-Đóng vai
V.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Nội dung
HĐ của GV
HĐ của HS
1- KTBC:3'
- Kiểm tra nội dung bài học trước
- Học sinh trả lời
2- Bài mới:35'
*HĐ 1:Giới thiệu bài
- Giới thiệu bài- Ghi bảng
*HĐ 2 : Làm việc với SGK và thông tin sưu tầm được
- MT: Xác định được 1
số vật dễ cháy và giải thích tại sao không được đặt chúng ở gần lửa, nói được những thiệt hại do cháy gây ra.
*GV nêu y/c- Tiến hành:
-B1: làm việc theo nhóm đôi
Y/c HS quan sát H1,2 (SGK) để hỏi và trả lời theo gợi ý sau:
+ Em bé trong H1 có thể gặp tai nạn gì?
+ Chỉ ra những gì dễ cháy trong H1?
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu can dầu hỏa hoặc đống củi khô bị bắt lửa?
- B2: làm việc cả lớp:
Y/c đại diện nhóm trình bày
->KL: Bếp ở H2 an toàn hơn
- B3: GV cùng HS kể 1 số câu chuyện về thiệt hại do cháy gây ra.
- Y/c HS thảo luận tìm hiểu, phân tích nguyên nhân dẫn đến các vụ hỏa hoạn đã kể.
- GV: Cháy có thể xảy ra mọi lúc, mọi nơi và có rất nhiều nguyên nhân cháy.
- Quan sát, hỏi và trả lời theo nhóm
- Các nhóm báo cáo - nhận xét bổ sung
- Thảo luận nhóm đôi - nêu kết quả-NX
*HĐ 3: Thảo luận - đóng vai
MT: nêu được những việc cần làm để phòng cháy khi đun nấu ở nhà. Biết cất diêm, bật lửa cẩn thận, xa tầm với của em nhỏ.
*GV nêu y/c
-B1: Động não
- B2: Thảo luận - đóng vai: mỗi nhóm thảo luận 1 nội dung
+ Nhóm 1: bạn sẽ làm gì khi thấy diêm hay bật lửa vứt lung tung trong nhà mình
+Nhóm2: Những thứ dễ bắt lửa như: xăng, dầu hỏa nên được cất giữ ở đâu trong nhà. + Nhóm3: bếp của nhà bạn chưa thật gọn gàng, ngăn nắp bạn có thể nói hoặc làm gì để thuyết phục người lớn dọn dẹp.
+ Nhóm4: Trong khi đun nấu, bạn & những người trong gia đình cần chú ý điều gì để phòng cháy?
- B3: Làm việc cả lớp
- Đại diện các nhóm trình bày- NX - bổ sung
-> KL: (SGK)
- 4 nhóm thảo luận - ghi kết quả, phân công đóng vai.
- Trình bày -NX
- Đọc
*HĐ 4 : Chơi trò chơi: "Gọi cứu hỏa"
MT: HS biết phản ứng khi gặp trường hợp cháy.
* B1: GV nêu tình huống cháy cụ thể
- Cấc nhóm thực hành báo động cháy, theo dõi phản ứng của HS.
- NX và HD 1 số cách thoát hiểm khi gặp cháy, cách gọi điện thoại 114 để báo cháy ở thành phố.
- Nghe
- Thực hành
- nghe
3- Củng cố - dặn dò:2'
+ Để phòng cháy khi đun nấu chúng ta phải làm gì?
- NX giờ học
Rút kinh nghiệm - bổ sung:
TOÁN
BẢNG CHIA 8
I- MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp học sinh:
- Biết cách ập bảng chia 8 dựa vào bảng nhân 8 và học thuộc bảng chia 8.
2. Kĩ năng:
- Vận dụng bảng chia 8 để giải bài toán có liên quan.
3.Thái độ:
- Có ý thức học thuộc bảng nhân, chia để vận dụng giải toán chính xác.
II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 8 chấm tròn.
III- CÁC HĐ DẠY - HỌC:
Nội dung
HĐ của GV
HĐ của HS
1- KTBC: 3'
- Yêu cầu HS đọc bảng nhân 8
- Nhận xét, cho điểm.
- Đọc, nhận xét
2- Bài mới:35'
*HĐ 1:Giới thiệu bài.
- Giới thiệu- Ghi bảng
*HĐ 2:Lập bảng chia 8
- Gắn một tấm bìa có 8 chấm tròn và hỏi:
8 : 8 = 1
18 : 8 = 2
+ Lấy 1 tấm bìa có 8 chấm tròn vậy 8 lấy 1 lần là mấy?
- HS lấy đồ dùng.
- 8 lấy 1 lần là 8.
24 : 8 = 3
32 : 8 = 4
+ Hãy viết phép tính tương ứng với “8 lấy 1 lần”?
8 x 1 = 8
40 : 8 = 5
48 : 8 = 6
+ Trên tấm bìa có 8 chấm tròn, ta cầm lấy 8 chấm tròn thì cầm mấy tấm bìa?
-Cầm 1 tấm bìa.
56 : 8 = 7
+ Hãy nêu phép tính để được số tấm bìa?
8 : 8 = 1 (tấm bìa)
64 : 8 = 8
+ Vậy 8 : 8 = ?
8 : 8 = 1
72 : 8 = 9
80 : 8 = 10
- Gắn lên bảng 2 tấm bìa “1 tấm có 8 chấm tròn, 2 tấm như thế có tất cả ? chấm tròn?
- 16 chấm tròn.
+ Hãy lập phép tính để được số chấm tròn?
8 x 2 = 16
+ Trên tất cả các tấm bìa có 16 chấm tròn, 1 tấm có 8 chấm tròn. Hỏi có bao nhiêu tấm bìa?
-2 tấm bìa
+ Hãy nêu phép tính tương ứng?
16 : 8 = 2 (tấm bìa)
+ Vậy 16 : 8 = ?
16 : 8 = 2
-> Ghi bảng
16 : 8 = 2
+ Xây dựng tiếp: 8 x 3 = ..?
8 x 3 = 24
Vậy 24 : 8 = ?
24 : 8 = 3
-> Lần lượt ta lập hết bảng chia 8.
- GV ghi bảng
HS làm theo nhóm đôi- nêu kết quả
*HĐ 3: Học thuộc bảng chia.
*Cho HS đọc thuộc bảng chia 8
- Cả lớp đọc
- Hãy tìm điểm chung của các phép tính trong bảng chia 8?
-Số chia cùng là 8
+ Con có nhận xét gì về các số bị chia trong bảng chia 8?
- Là dãy số đếm thêm 8, bắt đầu từ 8.
+ Con có nhận xét gì về kết quả?
- kết quả là các số từ 1 – 10.
- Tổ chức thi đọc thuộc bảng chia 8.
- HS đọc
*HĐ 4: Luyện tập
Bài 1: (Cột1,2,3)
* Bài tập yêu cầu gì?
- HS đọc đầu bài.
24 : 8=3 16 : 8=2
40 : 8=5 48 : 8=6
32 : 8=4 8 : 8=1
- Y/c HS lµm theo nhãm ®«i 1 HS ®äc, 1 HS tr¶ lêi.
- Gäi HS ®äc bµi lµm- NhËn xÐt
- HS lµm bµi miÖng theo nhãm ®«i
- §äc bµi, nhËn xÐt
Bài 2: (Cột1,2,3)
8 x 5 =40 8 x 6 =48
40 : 8 =5 48 : 8 =6
40 : 5 = 8 48 : 6 =8
* Bài yêu cầu gì?
- Gọi HS đọc nối tiếp kết quả
- NX - củng cố.
+ Con có nhận xét gì về các phép tính
- HS đọc đầu bài.
- HS làm bài miệng
- Đọc bài, nhận xét
- Lấy tích chia cho
ở từng cột ?
-> Đó là mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia.
thừa số này được thừa số kia.
Bài 3: Giải toán
* Gọi HS đọc đề bài
- 1 HS đọc.
TT: 8 mảnh: 32m
+ Bài toán cho biết gì? hỏi gì?
1 mảnh: ? m
Giải:Mỗi mảnh dài số m là:
-Yêu cầu 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vở.
- HS làm bài.
32: 8 =4(m)
- Gọi HS đọc bài làm.- Nhận xét
- Đọc bài- Nhận xét
Bài 4:
TT: 8m: 1 mảnh
32m: ? mảnh
* Yêu cầu 1 HS đọc đề
- Yêu cầu 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vở.
- 1HS đọc
Giải: Cắt được thành số mảnh vải là: 32:8=4(mảnh)
- Gọi HS đọc bài làm- Chữa bài
- NX, cho điểm
- Đọc bài làm
- Nhận xét
3- Củng cố, dặn dò:3'
+ Đọc bảng chia 8
- 1- 2 HS đọc
- Nhận xét giờ học.
- Bài sau: Luyện tập
Rút kinh nghiệm - bổ sung :
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG Ở TRƯỜNG (TIẾT 1)
I- MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Sau bài học - HS có khả năng:
- Nêu được 1 số hoạt động chủ yếu của HS khi ở trường như hoạt động học tập, vui chơi,văn nghệ,TDTT..
-Nêu được trách nhiệm của HS khi tham gia các hoạt động đó
2. Kĩ năng:
-Tham gia các hoạt động do trường tổ chức, hợp tác, giúp đỡ, chia sẻ với các bạn trong lớp, trong trường.
3.Thái độ:
-Yêu thich các hoạt động vui chơi ,văn nghệ ,thể dục thể thao .
II- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
Tranh minh hoạ (SGK).
III- CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
-Kĩ năng hợp tác: hợp tác trong nhóm, lớp để chia sẻ đưa ra cách giúp đỡ các bạn học kém
-Kĩ năng giao tiếp: bày tỏ suy nghĩ ,cảm thông,chia sẻ với người khác
IV.CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG
-Làm việc theo cặp /nhóm
-Quan sát
V.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Nội dung
HĐ của GV
HĐ của HS
1- KTBC:3'
+ Để đề phòng cháy ở nhà ta cần làm gì?
- Nhận xét, đánh giá.
- 2 HS
-NX, bổ sung
2- Bài mới:35'
*HĐ 1:Giới thiệu bài
- Giới thiệu – Ghi bảng
*HĐ 2: Quan sát
MT: Biết 1 số hoạt động học tập diễn ra trong các giờ học. Biết mối quan hệ giữa GV & HS trong từng hoạt động học tập.
* Bước1: Cho HS quan sát H1-> H6(SGK) trả lời câu hỏi theo gợi ý sau:
+ Kể 1 số hoạt động học tập diễn ra trong giờ học?
+ Trong từng hoạt động đó GV, HS làm gì?
* Bước2: Gọi 3 cặp lên hỏi & trả lời trước lớp.
VD: H1: Quan sát cây hoa trong giờ TNXH
H2: kể chuyện theo tranh trong giờ TV.
* Bước 3: Liên hệ thực tế
+ Em thường làm gì trong giờ học?
- Quan sát thảo luận nhóm đôi
- Các cặp hỏi & trả lời HS khác nhận xét - bổ sung
- Suy nghĩ, trả lời.
*HĐ 3: Làm việc theo tổ
+ Em có thích học theo nhóm không?
+ Em thường làm gì khi học nhóm?
+ Em có thích được đánh giá bài làm của bạn không? vì sao?
GV: ở trường, trong giờ học, các em được khuyến khích tham gia vào những hoạt động khác nhau: làm việc cá nhân, nhómTất cả các hoạt động đó giúp các em học tập tốt hơn, có hiệu quả hơn.
*Cho HS thảo luận theo gợi ý sau:
+ ở trường công việc chính của HS là làm gì?
- Thảo luận, ghi kết quả ra giấy hoặc bảng nhóm
MT: HS biết kể tên các môn học HS được học ở trường, biết NX thái độ & kết quả học tập của bản thân và 1 số bạn.
+ Kể tên các môn học ở trường?
+ NX về kết qủa học tập & thái độ học tập của mình?
- Y/c các nhóm trình bày kết qủa thảo luận của mình trước lớp.
- GV chốt: Công việc chính của HS ở trường là học tập.Các môn học ở trường là: TV, Toán, TNXH,
->KL: Y/c HS đọc KL (SGK)
- Nối tiếp nêu
- Trình bày Kq thảo luận
- Đọc KL
3- Củng cố, dặn dò.
- ở trường có những hoạt động nào? Em thích hoạt động nào? Vì sao?
- Nhận xét giờ học.
- Bài sau: Một số hoạt động ở trường (Tiết 1)
- 1- 2 HS nêu
- Nghe
Rút kinh nghiệm - bổ sung :
TẬP VIẾT
ÔN CHỮ HOA: H
I- MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Củng cố cách viết các chữ viết hoa H thông qua BT ứng dụng
2. Kĩ năng:
- Viết đúng chữ hoa H (1 dòng), N, V(1 dòng)
- Viết đúng, đẹp cỡ chữ nhỏ Hàm Nghi. (1 dòng)
- Viết câu ứng dụng "Hải Vân bát ngát nghìn trùng
Hòn Hồng sừng sững đừng trong vịnh Hàn". cỡ chữ nhỏ(1 lần)
3.Thái độ:
-Rèn ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp
II- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
- Mẫu chữ viết hoa H, N, V, từ ứng dụng, bảng con
III- CÁC HĐ DẠY- HỌC:
Nội dung
HĐ của GV
HĐ của HS
1- KTBC: 3'
GhÒnh R¸ng, GhÐ
- Gọi học sinh lên bảng viết:
- Nhận xét, đánh giá.
- 2 HS viết - Nhận xét
2- Bài mới:35'
*HĐ 1:Giới thiệu bài.
- Giới thiệu- Ghi bảng
*HĐ 2: HD viết chữ hoa.
*Cho HS quan sát bài viết
- Quan sát, nhận xét chữ H, N, V
+ Tìm các chữ viết hoa có trong bài?
- H, N, V
- Gắn lên bảng 3 chữ mẫu -> hỏi quy trình viết.
- 3 HS nhắc lại.
- Viết lại 3 chữ, vừa viết vừa nhắc lại quy trình.
- nghe, quan sát
- Viết bảng.
-YC HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con.
- Nhận xét, sửa sai.
- HS viết bảng.
- Nhận xét.
*HĐ 3: HD viết từ ứng dụng.
*GV gắn chữ mẫu
- HS đọc
- Giới thiệu:
GV: Hàm Nghi (1872 - 1943) làm vua
.
Hàm Nghi
năm 12 tuổi, có tinh thần yêu nước
- Nghe
- Quan sát, nhận xét.
+ Từ ứng dụng gồm mấy chữ? Là những chữ nào?
-
+ Trong từ ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào?
- H ,N,g,h cao2,5 li;i,a,m cao1 li
+ Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào?
- 1 con chữ 0
- Viết bảng
- Y/c HS viết bảng
- Uốn nắn sửa sai
- HS viết bảng -NX
*HĐ 4:HD viết câu ứng dụng.
* Gọi HS đọc câu ứng dụng
- HS đọc.
- Giới thiệu.
GV: Câu ca dao tả cảnh thiên nhiên đẹp và hùng vĩ ở nước ta (Miền Trung). Đèo Hải Vân là dãy núi cao
- nghe
- Quan sát, nhận xét.
+ Trong câu ứng dụng các chữ cái có chiều cao như thế nào?
+ Tìm những chữ viết hoa trong câu ứng dụng?
-
-Hải Vân, Hòn Hồng,
Hàn
- Viết bảng.
- GV đọc: Hải Vân, Hòn Hồng,Hàn
- 1 HS viết bảng
- Nhận xét, sửa sai cho học sinh.
- Nhận xét.
*HĐ 5: Viết vở TV
- GV hướng dẫn HS viết vở
- Chấm 7 – 10 bài.NX bài viết
- HS viết bài.
3- Củng cố, dặn dò:2'
- Nhận xét giờ học.
Thứ sáu ngày 28 tháng 11 năm 2014
TẬP LÀM VĂN
NÓI, VIẾT VỀ CẢNH ĐẸP ĐẤT NƯỚC.
I- MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết một số
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tuan12.doc