I. MỤC TIÊU:
- Rèn kĩ năng viết chính tả
+ Nghe viết đúng đoạn tóm tắt truyện “Cuộc chạy đua trong rừng”, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi
+ Làm đúng các bài tập phân biệt l/ n hoặc dấu ’/~
- HS có ý thức rèn vở sạch, chữ đẹp.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng con + bảng phụ
III. CÁC HĐ DẠY HỌC:
31 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 660 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tổng hợp khối lớp 3 - Tuần 28, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
giá
- HS theo dõi
-luyện đọc nhóm
- 3-4 HS đọc- NX
*HĐ5:
- B1: Nªu néi dung
- B2: X§ tªn tõng tranh
KỂ CHUYỆN 20 PHUT
- Gäi HS ®äc y/c
+Em hiÓu thÕ nµo lµ kÓ b»ng lêi cña Ngùa Con?
- Cho HS th¶o luËn nhãm ®«i,quan s¸t tranh t×m nªu néi dung tõng tranh-NX
- HS ®äc
-HS th¶o luËn nhãm
- Mét vµi nhãm nªu- NX
- B3: KÓ mÉu
- B4: KÓ theo nhãm
- B5: KÓ tríc líp
- Y/c HS kÓ mÉu theo lêi Ngùa Con
- Tæ chøc kÓ theo nhãm 4
- Gäi 1 vµi nhãm lªn kÓ
-Gäi 1 HS kÓ tríc líp toµn c©u chuyÖn- NX, ®¸nh gi¸
- HS kÓ, NX
- HS kÓ
- 1 vµi nhãm lªn kÓ
- 1 HS kÓ tríc líp toµn c©u chuyÖn
3. Cñng cè -DÆn dß:2’
+Qua c©u chuyÖn con rót ra ®îc bµi häc g×?
- NX tiÕt häc
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
-Đọc và biết thứ tự các số tròn nghìn,tròn trăm có 5 chữ số
-Biết so sánh các số có 5 chữ số
- Biết làm tính với các số trong phạm vi 100 000(tính viết và tính nhẩm)
--HS yêu thích môn học.
II.ĐỒ DÙNG DẠY Học
ỌC:
- Bộ đồ dùng học toán GV-HS
III. CÁC HĐ DẠY HỌC:
Nội dung
HĐ của GV
HĐ của HS
1. KTBC:3’
-Xếp theo thứ tự từ bé-lớn,lớn-bé
74125,64521,47215,45512-NX
-2HS -NX
2. Bài mới:35’
*HĐ1: Giới thiệu bài
- Giới thiệu bài - ghi bảng
*HĐ2: Luyện tập
*Gọi HS đọc đề
-HS đọc
Bài 1: Số
99600->99601->99602->99603->99604
18200->18300->18400->18500->.18600
89000->90000->91000->92000->.93000
- Yêu cầu HS làm,chữa- NX
+ Các số trong dãy số a(b,c) là những số ntn ?
- HS làm bài
- 1 HS lên bảng,đọc bài- NX
Bài 2 b: Điền dấu( >, = , < )
*Gọi HS đọc đề
-HS đọc
b, 3000+ 2<3200
6500+200>6621
8700 -700=8000
9000+900<10000
-Y/c HS làm bài,chữa- NX
+Trước khi điền dấu ta phải làm gì?
+Tại sao con lại điền dấu đó ?
- HS làm bài,đọc bài -NX
Bài 3: Tính nhẩm
*Gọi HS đọc đề
-HS đọc
a, 8000 – 3000 = 5000
6000 + 3000 =9000
7000 + 500 =7500
9000+900+90 =9990
- Y/c HS làm bài,chữa- NX
+ Nêu cách tính nhẩm?
- HS làm bài
- HS đọc bài
- NX
b, 3000 x 2 =6000
7600 – 300 =7300
200 +8000 : 2 =4200
300 +4000 x 2 =8300
Bài 4:không yêu cầu HS viết số chỉ trả lời
*Gọi HS đọc đề
-HS đọc
a, Số LN có 5 chữ số 99999
b, Số BN có 5 chữ số10000
- Y/c HS trả lời
- NX, đánh giá
- HS trả lời
- NX
Bài 5: Đặt tính rồi tính
*Gọi HS đọc đề
-HS đọc
4254 8326 8460 6 1326
+2473 -4916 24 1410 x 3
6727 3410 06 3978
00
0
- Y/c HS làm bài,chữa - NX
+ Nêu cách đặt tính và cách tính?
3. Củng cố - Dặn dò:2’
- NX tiết học
Rót kinh nghiÖm - bæ sung:
.
CHÍNH TẢ (NGHE VIẾT)
CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG
I. MỤC TIÊU:
- Rèn kĩ năng viết chính tả
+ Nghe viết đúng đoạn tóm tắt truyện “Cuộc chạy đua trong rừng”, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi
+ Làm đúng các bài tập phân biệt l/ n hoặc dấu ’/~
- HS có ý thức rèn vở sạch, chữ đẹp.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng con + bảng phụ
III. CÁC HĐ DẠY HỌC:
Nội dung
HĐ của GV
HĐ của HS
1. KTBC:3’
rễ cây, giày dép
- GV đọc gọi HS viết
- NX - đánh giá
- HS viết -NX
2. Bài mới:35’
*HĐ1: Giới thiệu bài
- Giới thiệu bài - ghi bảng
*HĐ2: HD viết chính tả
- B1: Trao đổi nội dung đoạn viết
* GV đọc mẫu
+ Vì sao Ngựa Con thua cuộc?
+ Ngựa Con đã rút ra bài học gì?
- HS đọc lại
-Chỉ mải ngắm
-Đừng bao giờ chủ quan
B2. HD viết từ khó
+ Hãy tìm từ khó viết?
- Đọc HS viết : khoẻ, giành, nguyệt quế
-NX, sửa sai
- HS tìm
- HS viết
-NX
B3. HD trình bày
+ Đoạn văn có mấy câu?
+ Những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
+ Bài này thuộc thể loại gì?
+ Khi viết bài văn xuôi ta cần chú ý điều gì?
-3 câu
- HS nêu
- HSTL
B4: Viết bài
*HĐ3: Luyện tập
- GV đọc cho HS viết
- Đọc lại
- Chấm 1 số bài-NX
- HS viết
- HS soát lỗi- Đổi vở soát lỗi
Bài 2a: Đáp án
niên,nainịt,lụa,lỏng,lưng,nâu,
lạnh,nó,nó,lại
*Gọi HS đọc y/c
- Y/c HS làm bài,chữa- NX, đánh giá
- HS đọc
- HS làm bài
- HS lên bảng
- Đọc bài - NX
3. Củng cố - Dặn dò:2’
- NX tiết học
Rót kinh nghiÖm – bổ sung:
.ĐẠO ĐỨC
TIẾT KIỆM VÀ BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC (TIẾT1)
I. MỤC TIÊU:
1- Kiến thức:
- Hiểu nước là nhu cầu không thể thiếu trong cuộc sống.
- Hiểu sự cần thiết phải sử dụng hợp lý và bảo vệ nguồn nước không bị ô nhiễm.
2- Kĩ năng:
- Sử dụng tiết kiệm nước, biết bảo vệ nguồn nước không bị ô nhiễm.
- Nêu được các sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước khỏi bị ô nhiễm
- Thực hiện tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước ở gia đình, nhà trường, địa phương.
3- Giáo dục: có ý thức tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước không bị ô nhiễm.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Các tư liệu về sử dụng nước và tình hình ô nhiễm nước ở các địa phương
III. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC
-Kĩ năng lắng nghe ý kiến các bạn
-Kĩ năng trình bày các ý tưởng tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước ở nhà và ở trường
-Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin liên quan đến tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước ở nhà và ở trường
-Kĩ năng bình luận ,xác định và lựa chọn các giải pháp tốt nhất để tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước ở nhà và ở trường
-Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước ở nhà và ở trường
IV. CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG
-Dự án
-Thảo luận
V. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Nội dung
HĐ của GV
HĐ của HS
1. KTBC:3’
+Tại sao cần tôn trọng thư từ của người khác? NX đánh giá
-HS-NX
2. Bài mới:35’
*HĐ1: Giới thiệu bài
Giới thiệu bài - ghi bảng
*HĐ2: xem tranh
MT: HS hiểu nước là nhu cầu không thể thiếu trong cuộc sống. Được sử dụng nước sạch đầy đủ trẻ em sẽ có sức khoẻ và phát triển tốt.
*Y/c HS quan sát tranh trong SGK
+ Nước dùng để làm gì? Nêu tác dụng của nước qua các bức tranh ?
+ Nếu không có nước cuộc sống sẽ ntn?
KL: Nước là nhu cầu thiết yếu con người, đảm bảo cho trẻ em sống và phát triển tốt
+Gia đình con sử dụng nước vào những việc gì ?
- Tắm giặt, tưới cây xanh, uống
*HĐ3:Thảo luận nhóm
MT: HS biết nhận xét và đánh giá hành vi khi sử
*Y/c HS thảo luận nhóm 4
+ Trong mỗi trường hợp Đ (S)
Tại sao?
- HS trả lời nhóm 4
- Đại diện nhóm trình bày
dụng nước và bảo vệ nguồn nước.
*HĐ4: Thảo luận nhóm
+ Nếu em có mặt ở đấy em sẽ làm gì? Vì sao?
KL: a, Không nên c, Đúng
b, Sai d, Sai
* GV nêu tình huống
a, Nước sinh hoạt nơi em ở thừa- thiếu- đủ dùng?
b, Nước sinh hoạt ở nơi em đang sống là sạch hay bị ô nhiễm?
c, Mọi người sử dụng nước ntn?
- NX
- HS trả lời nhóm đôi
- Đại diện trình bày
- NX
3. Củng cố -Dặn dò:2’
+Hàng ngày ở nhà, ở trường con sử dụng nước ntn?
- NX giờ học
- Chuẩn bị bài sau: Tiết 2
- 1- 2 HS nêu
Rút kinh nghiệm - bổ sung:
.
Thứ tư ngày 26 tháng 3 năm 2015
TẬP ĐỌC
CÙNG VUI CHƠI
I. MỤC TIÊU:
1. Đọc thành tiếng: nắng vàng, bóng lá, bay lên, lộn xuống. Biết ngắt nhịp ở các dòng thơ, đọc lưu loát từng khổ thơ.
2. Đọc hiểu
- Rèn kĩ năng đọc hiểu: Các bạn HS chơi đá cầu trong giờ ra chơi rất vui. Trò chơi giúp các bạn tinh mắt, dẻo chân, khoẻ người. Bài thơ khuyên HS chăm chơi thể thao, chăm vận động trong giờ ra chơi để vui hơn và học tốt hơn.
3. Học thuộc lòng bài thơ
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh minh hoạ SGK
Bảng phụ ghi nội dung luyện đọc
III. CÁC HĐ DẠY HỌC:
Nội dung
HĐ của GV
HĐ của HS
1. KTBC:3’
Cuộc chạy đua trong rừng
- Y/c HS đọc từng đoạn + trả lời câu hỏi
- NX, đánh giá
- HS đọc
- NX
2. Bài mới:35’
*HĐ1: Giới thiệu bài
- Giới thiệu bài - ghi bảng
*HĐ2: Luyện đọc
* GV đọc mẫu giọng nhẹ nhàng,
B1: Đọc mẫu
thoải mái
B2: HD luyện đọc + giải nghĩa từ
-Phát âm: nắng vàng,
- Yêu cầu HS luyện đọc câu + giáo viên theo dõi -> sửa sai
- Y/c HS luyện đọc từng khổ thơ
- HS đọc nối tiếp câu
- HS đọc nối tiếp
bóng lá, bay lên, lộn xuống.
-Đọc đúng:
Ngày đẹp lắm/bạn ơi/
Nắng vàngnơi/
Chim. lá/
Ra sân .ch¬i//
Qu¶ cÇu giÊy/xanh xanh/
Qua..t«i/ch©n anh/
Bay lªn/..xuèng/
§i ..quanh quanh//
- Y/c HS đọc chú giải nếu trong đoạn có từ đó
- Lật bảng phụ HD đọc 2 khổ đầu
- Y/c HS đọc đoạn theo nhóm 2
- NX, đánh giá
- Y/c HS lớp đọc cả bài
- HS đọc
- HS đọc bài
- 1 vài nhóm đọc- NX
- HS đọc
*HĐ3: Tìm hiểu bài
+ Bài thơ tả hoạt động gì của HS?
+Các bạn HS chơi đá cầu vui và khéo léo ntn?
- Chơi đá cầu trong giờ ra chơi
- vui: bay lên, bay xuống vừa chơi vừa hát
Khéo léo: nhìn tinh mắt, đá dẻo...
*Gọi HS đọc khổ 4
+ Con hiểu "Chơi vui học càng vui" là thế nào?
- HS đọc K4
- Chơi vui làm hết mệt nhọc, tinh thần thoải mái, tình cảm bạn bè thêm gắn bó-> học tốt hơn
*HĐ4: Học thuộc lòng bài thơ
GV KL
- GV hướng dẫn học từng khổ -> cả bài thơ
- Cho HS luyện đọc thuộc lòng
- Tổ chức thi đọc thuộc lòng
- NX, đánh gía
-HS đọc
-HS luyện đọc
-1 số HS thi đọc
3. Củng cố -Dặn dò:2’
+Kể 1 số trò chơi em thường chơi ở trường?
- NX giờ học
- Bài sau: Buổi học thể dục
Rót kinh nghiÖm - bæ sung:
.
Thứ ba ngày 25 tháng 3 năm 2015
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
NHÂN HOÁ - ÔN CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI "ĐỂ LÀM GÌ?"
DẤU CHẤM, CHẤM HỎI, CHẤM THAN
I. MỤC TIÊU:
1- Kiến thức:
- Xác định được cách nhân hoá cây cối, sự vật và bước đầu nắm được tác dụng của nhân hoá.
- Biết cách tìm bộ phận câu trả lời câu hỏi “ Để làm gì?”
2- Kĩ năng:
- Tìm được bộ phận câu trả lời câu hỏi “ Để làm gì?”
- Đặt đúng dấu chấm, dấu hỏi , chấm than vào ô trống trong câu.
3- Giáo dục: Thói quen sử dụng nhân hóa khi làm văn.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ ghi nội dung bài 2, 3
III. CÁC HĐ DẠY HỌC:
Nội dung
HĐ của GV
HĐ của HS
1. KTBC:3’
+ Nhân hoá là gì?
- NX, đánh giá
- 2->3 HS trả lời
2. Bài mới:35’
*HĐ1: Giới thiệu bài
- Giới thiệu bài - ghi bảng
*HĐ2: HD làm bài tập
Bài 1:
Bèo lục bình tự xưng là tôi
Xe lu tự xưng là tớ
Đây chính là 1 cách nhân hoá nữa
- Gọi HS đọc y/c
+ Bèo lục bình tự xưng là gì?
+ Xe lu tự xưng là gì?
+ Cách xưng hô ấy có gì đặc biệt?
+ Như vậy ta đã học những cách nhân hoá nào?
GV KL
-HS đọc
-Tôi
- Tớ
-Giống như 1 người bạn
- 4 cách gọi....như người
tả....như ngườinói với...
- HS nhắc lại
Bài 2: đáp án
a,Con phảiđể xem lại bộ móng.
b,Cả một vùngđể tưởng nhớ ông.
c,Ngày mai, ...để chọn con vật nhanh nhất.
*Y/c HS đọc đề bài
-Cho HS làm bài,chữa-NX
+ Nêu dấu hiệu để nhận ra bộ phận trả lời câu hỏi Để làm gì?
-HS đọc
- HS làm bài, lên bảng
- Đọc bài làm- NX
-bắt đầu bằng từ để
Bài 3: Đ/án:
Phong đi học về ¨ ..
Hôm nay.à ¨
Vâng ¨ conLong ¨ Nếu
Sao con lạibạn ¨ .
*Y/c HS đọc đề bài
- Cho HS làm bài
-NX, chữa bài
+ Tại sao con lại điền được các
dấu đó?
- HS đọc y/c
- HS làm bài
- Lên bảng điền
- Đọc bài- NX
3. Củng cố - Dặn dò:2’
- Có mấy cách nhân hóa? Là những cách nào?
- NX giờ học
- Bài sau: TN về thể thao. Dấu phẩy.
Rút kinh nghiệm- bổ sung:
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Giúp HS đọc ,viết số trong phạm vi 100 000
-Biết thứ tự các số trong phạm vi 100000
- Giải toán tìm thành phần chưa biết của phép tính và bài toán có lời văn
-HS yêu thích môn học.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Phấn màu
III. CÁC HĐ DẠY HỌC:
Nội dung
HĐ của GV
HĐ của HS
KTBC:3’
54321..54213 89647..89756
5798757978 64215...65421
-Gọi HS điền dấu-NX cho điểm
-HS-NX
2. Bài mới:35’
*HĐ1: Giới thiệu bài
- Giới thiệu bài - ghi bảng
*HĐ2: Luyện tập
*Gọi HS đọc đề
-HS đọc
Bài 1:
a)3897; 3898; 3899; 3900; 3901; 3902
b)24686; 24687; 24688; 24689; 24690; 24691
c)99995; 99996; 99997; 99998; 99999; 100000
- Y/c HS làm bài- chữa bài- NX
- Tổ chức chơi trò chơi “Truyền số liền nhau’’ gọi 1HS đọc số bất kỳ có 5 chữ số -> HS ngồi sau nói số tiếp theo
- HS làm bài
- Lên bảng - NX
- HS chơi
Bài 2: Tìm x
X+1536=6924 X x 2 =2826
X=6924-1536 x=2826:2
X=5388 x=1413
X -636= 5618 X: 3=1628
x=5618+636 x=1628x3
x=6254 x=4884
*Gọi HS đọc đề
- Y/c HS làm bài,chữa- NX
+ Nêu vai trò của x trong từng phép tính? Nêu cách tìm x?
-HS đọc
- HS làm bài
- 2HS lên bảng làm
- Đọc bài làm- NX
Bài 3: giải toán
3 ngày : 315m
8 ngày :..m?
Giải:
Một ngày đào được số m đường là:
315:3=105(m)
8 ngày đào được số m đường là:
105x8=840(m)
*Gọi HS đọc đề,tóm tắt
+ Bài toán cho biết gì?hỏi gì?
+ Bài toán thuộc dạng toán nào?
- Y/c HS làm bài
- Chữa bài,NX
-HS đọc
- HS làm bài
- Đọc bài làm- NX
3. Củng cố -Dặn dò:2’
- NX tiết học
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
THÚ (TIẾP)
I. MỤC TIÊU:
1- Kiến thức: -Nêu được ích lợi của thú đối với con người
2- Kĩ năng: - Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được các bộ phận bên ngoài của một số loài thú
3- Giáo dục: - Có ý thức bảo vệ các loài thú
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh ảnh sưu tầm, SGK
III- CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
-Kĩ năng kiên định:xác định giá trị,xây dựng niềm tin vào sự cần thiết trong việc bảo vệ các loài thú rừng
- Kĩ năng hợp tác:Tìm kiếm các lựa chọn,các cách làm để tuyên truyền,bảo vệ các loài thú rừng ở địa phương
IV.CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG
-Thảo luận nhóm
-Thu thập và xử lí thông tin
-Giải quyết vấn đề
V.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Nội dung
HĐ của GV
HĐ của HS
1. KTBC:3’
+ Hãy kể tên các loài thú nhà?
+ Nêu ích lợi của chúng ?
- NX, đánh giá
- HS trả lời
-NX, bổ sung
2. Bài mới:35’
*HĐ1: Khởi động
Giới thiệu bài
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Con gì đây’’
- GV nêu các dữ liệu về các con vật nuôi trong gia đình các đội tìm tên con vật
- NX, đánh giá
- HS đoán tên con vật
- NX
*HĐ2: Gọi tên các bộ phận bên ngoài cơ thể thú
*HĐ3 ích lợi của thú rừng
*HĐ4: Bảo vệ thú rừng
* Chia lớp thành nhóm 4 quan sát tranh trong SGK và tranh sưu tầm
+ Chỉ tên các con vật trong hình
+ Chỉ và nêu rõ từng bộ phận bên ngoài cơ thể của mỗi con vật?
+ Hãy nêu điểm giống nhau của các con vật này?
+ Nêu sự khác nhau giữa thú nhà và thú rừng
GVKL
+ Nêu ích lợi của thú rừng ?
- GV treo tranh 1 số con thú quí hiếm
+ Kể tên 1số con thú quí hiếm?
+ Chúng ta cần làm gì để bảo vệ động vật quí hiếm?
+Trong đợt tham quan con nhìn thấy những con vật nào?
+ở Sóc Sơn có nơi nào bảo vệ động vật hoang dã ?
- HS thảo luận nhóm
- trình bày- NX
- HS trả lời
-Đều có đầu, mình,chân- lông mao bao phủ; -đẻ con, nuôi con bằngsữa mẹ
-Thú nhà được người nuôi Thú rừng sống hoang dã, tự do kiếm sống
-Cung cấp dược liệu quí hiếm là nguyên liệu để trang trí giúp cuộc sống tươi đẹp hơn.
-Hổ ,báo,gấu,
3. Củng cố -Dặn dò:2’
- Gọi HS đọc ghi nhớ
- NX giờ học
- Bài sau: Mặt trời.
Rút kinh nghiệm - bổ sung:
.
TOÁN
DIỆN TÍCH CỦA MỘT HÌNH
I. MỤC TIÊU:
1- Kiến thức:
- Làm quen với khái niệm diện tích và bước đầu có biểu tượng về diện tích qua hoạt động so sánh diện tích các hình.
- Biết hình này nằm trọn trong hình kia thì diện tích hình này bé hơn diện tích hình kia. Một hình được tách thành hai hình thì diện tích hình đó bằng tổng diện tích của hai hình đã tách.
2- Kĩ năng:
- So ánh được diện tích hình này lớn hơn hay bé hơn hình khác.
3- Giáo dục: -HS yêu thích môn học.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các miếng bìa có ô vuông như hình trong SGK ( 1,2,3)
III. CÁC HĐ DẠY HỌC:
Nội dung
HĐ của GV
HĐ của HS
1. KTBC:3’
+ Kể tên các hình đã học?
+ Thế nào là chu vi của 1 hình?
2. Bài mới:35’
*HĐ1: Giới thiệu bài
- Giới thiệu bài - ghi bảng
*HĐ2: Giới thiệu biểu tượng về diện tích
- Khi hình này nằm trọn trong hình kia người ta nói hình đó có diện tích bé hơn
- Hai hình có dạng khác nhau nhưng có cùng số ô vuông-> diện tích bằng nhau
* GV gắn 1 miếng bìa hình tròn màu trắng lên bảng -> đặt tiếp 1 miếng hình chữ nhật màu đỏ bé hơn vào giữa.
+ Hãy so sánh diện tích miếng bìa màu trắng và màu đỏ?
+ Tại sao con biết?
+ Qua VD1 con rút ra KL gì?
*GV gắn 2 hình A,B SGK lên bảng
+Hình A có bao nhiêu ô vuông?
+ Hình B có bao nhiêu ô vuông?
+ So sánh diện tích hình A và B?
+ Qua VD2 con rút ra điều gì?
* GV gắn VD3 lên bảng (P)-> cắt hình P thành hình M và N
+ Hình P gồm mấy ô vuông?
+ Hình M,N gồm mấy ô vuông?
+ Con có nhận xét gì về diện tích của hình P và tổng diện tích của
-HS quan sát-NX
- diện tích hình tròn > diện tích hình chữ nhật)
-HCN nằm trọn trong hình tròn
- HS nêu
-Có 5 ô vuông
-Có 5 ô vuông
-Diện tích hình A và B bằng nhau
- HS nêu
-Có 10 ô vuông
-Có 6 ô vuông và 4ô vuông
-Diện tích hình P bằng tổng
*HĐ3: Luyện tập
hình M và N?
diện tích hình M,N
Bài 1:
a, Diện tích hình tam giác ABC lớn hơn diện tích tứ giác ABCD -Sai
b,Diện tích hình tam giác ABC bé hơn diện tích hình tứ giác ABCD-Đúng
c, Diện tích hình tam giác ABC = diện tích hình tứ giác ABCD-Sai
*Gọi HS đọc đề
-Cho HS làm bài,chữa-NX
+Vì sao con cho rằng phần b đúng?
-HS đọc
- HS làm bài - Đọc bài
- NX
Bài 2:
Hình P gồm 11ô vuông
Hình Q gồm 10 ô vuông
Diện tích hình P lớn hơn diện tích Q
*Gọi HS đọc đề
-Cho HS làm bài,chữa-NX
+ Vì sao diện tích hình P lớn hơn diện tích hình Q?
-HS đọc
- HS làm bài- Đọc bài
- NX
Bài 3:
Diện tích hình A bằng diện tích hình B
*Gọi HS đọc đề
- Y/c HS thảo luận,trình bày-NX
+ Để so sánh được diện tích hình A so với hình B ta làm ntn?
-HS đọc
- Có thể cắt hình A để ghép thành B, hoặc cắt hình B->ghép thành hình A=> A= B
3. Củng cố - Dặn dò:2’
- NX tiết học
Rút kinh nghiệm - bổ sung:
.
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
MẶT TRỜI
I. MỤC TIÊU:
1- Kiến thức:
- Biết Mặt Trời vừa chiếu sáng, vừa toả nhiệt
- Biết được vai trò của Mặt Trời đối với sự sống trên Trái đất :Mặt Trời chiếu sáng, và sưởi ấm Trái đất.
2- Kĩ năng:
- Kể được 1 số ví dụ về việc con người sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt Trời trong cuộc sống hàng ngày.
3- Giáo dục: Biết tận dụng ánh sáng và nhiệt của mặt trời trong đời sống hàng ngày.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các hình SGK
III. CÁC HĐ DẠY HỌC:
Nội dung
HĐ của GV
HĐ của HS
1. KTBC:3’
2. Bài mới:35’
*HĐ1: Giới thiệu bài
- Giới thiệu bài - ghi bảng
*HĐ2: Mặt Trời vừa chiếu sáng vừa tỏa nhiệt
MT: Biết miêu tả Mặt Trời vừa chiếu sáng vừa toả nhiệt
*GV chia thành nhóm 4 thảo luận
+ Vì sao ban ngày không cần đèn mà chúng ta vẫn nhìn rõ mọi vật?
+ Khi ra ngoài trời nắng bạn thấy ntn?Vì sao?
GVKL
+ Nêu VD Mặt Trời vừa chiếu sáng vừa toả nhiệt?
- HS thảo luận,trình bày- NX
-Nhờ có ánh sáng của Mặt Trời
-Nóng, khát nước và mệt do Mặt Trời tỏa nhiệt xuống
-Cây để lâu dưới ánh nắng bị chết khô, héo.
Quần áo ướt phơi dưới nắng khô
*HĐ3: Vai trò của Mặt Trời đối với sự sống
* Chia nhóm 4 trả lời theo y/c
- HS thảo luận,trình bày-
- NX
MT: Biết vai trò của Mặt Trời đối với sự sống trên Trái đất
+ Vai trò của Mặt Trời với con người (độngvật,thựcvật)ntn?
+Lấy VD chứng minh vai trò của Mặt Trời?
+ Nếu không có Mặt Trời thì điều gì sẽ xảy ra trên Trái đất?
KL: Nhờ có Mặt Trời cây cỏ xanh tươi, người và động vật khoẻ mạnh
-Cung cấp ánh sáng,nhiệt cho
muôn loài.Cung cấp ánh sáng để con người,cây cối sinhsống.
-HS nêu
-Không có sự sống trên Trái đất
*HĐ4: Sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt Trời
*Y/c HS quan sát SGK
+ Hãy kể về việc con người đã
MT: kể được 1 số VD về việc con người sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt Trời trong cuộc sống hàng ngày
sử dụng ánh sáng Mặt Trời ntn?
- GV nói thêm : Con ngưòi có thể làm pin Mặt Trời, nấu chín thức ăn..
+ Gia đình em sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt Trời vào những công việc gì ?
- HS kể- NX
-HS nêu
*HĐ5: Thi kể về Mặt Trời
- Y/c HS lên bảng kể thi
- HS kể
- NX, bổ sung
MT: Hệ thống lại kiến thức đã học về Mặt Trời
Rút kinh nghiệm - bổ sung:
3. Củng cố- Dặn dò:2’
- Gọi HS đọc ghi nhớ
- NX giờ học
TẬP VIẾT
ÔN CHỮ HOA: T (TIẾP)
I. MỤC TIÊU:
- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa T (1 dòng chữ Th) , L (1 dòng) ; viết đúng tên riêng Thăng Long(1 dòng) ,câu ứng dụng bằng chữ cỡ nhỏ(1 lần)
- Giáo dục HS có ý thức học tốt
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Mẫu chữ T, Th, L tên riêng
- Ghi sẵn câu ứng dụng
III. CÁC HĐ DẠY HỌC:
Nội dung
HĐ của GV
HĐ của HS
1. KTBC:3’
T , Tân Trào
- GV đọc choHS viết
- NX, sửa sai
- HS viết bảng- NX
2. Bài mới:35’
*HĐ1: Giới thiệu bài
- Giới thiệu bài - ghi bảng
*HĐ2: HD viết chữ hoa
+ Hãy tìm chữ hoa có trong bài?
+ Trong chữ Th chữ nào vừa được ôn xong?
- GV viết mẫu và nói cách viết chữ Th
- Y/c HS viết bảng Th- NX, uốn nắn
- Th , L
-T
- HS quan sát
- HS viết bảng -NX
*HĐ3: HD viết từ ứng dụng
B1: Giới thiệu
* GV gắn mẫu : Thăng Long
-> Thăng Long là tên cũ của Hà Nội do vua Lý Thái Tổ ( Lý Công Uẩn) đặt. Khi rời đô từ Hoa Lư -> thành Đại La ->Thăng Long
- HS đọc
B2: Quan sát - NX
+ NX về độ cao của các con chữ?
+ Khoảng cách giữa các chữ ntn?
- GV viết mẫu
- Y/c HS viết bảng
- NX, uốn nắn
- HS trả lời
- Theo dõi
- HS viết bảng-NX
*HĐ4: HD viết câu ứng dụng
*Y/c HS đọc
+ Câu ứng dụng khuyên ta điều gì?
+ NX về độ cao của các con chữ?
+ Khoảng cách giữa các chữ ntn?
- GV hướng dẫn viết
- Y/c HS viết bảng: Thể dục
- NX, đánh giá
-HS đọc
- HS nêu
- Theo dõi - NX
- HS viết bảng-NX
*HĐ5: Viết vở
- Y/c HS viết vở
- Chấm bài-NX
- HS viết bài
3. Củng cố -Dặn dò:2’
- NX giờ học
Rút kinh nghiệm- bổ sung:
THỦ CÔNG
LÀM ĐỒNG HỒ ĐỂ BÀN (TIẾT1)
I. MỤC TIÊU:
1- Kiến thức: - Nắm được quy trình, cách làm đồng hồ để bàn bằng giấy bìa.
2- Kĩ năng: - Làm được đồng hồ để bàn , đồng hồ tương đối cân đối
3- Giáo dục: - HS yêu thích sản phẩm làm được
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Mẫu đồng hồ để bàn - giấy ,đồng hồ để bàn
- Tranh qui trình
III. CÁC HĐ DẠY HỌC:
Nội dung
HĐ của GV
HĐ của HS
1. KTBC:3’
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
2. Bài mới:35’
*HĐ1: Giới thiệu bài
- Giới thiệu bài - ghi bảng
*HĐ2: Quan sát và NX
*HĐ3: HD mẫu
* B1: Cắt giấy
* GV đưa ra đồng hồ để bàn bằng giấy và đồng hồ để bàn thật
+ Hãy nêu NX về hình dạng của đồng hồ? Màu sắc ra sao?
+ Nêu tác dụng của từng bộ phận (kim giờ, kim phút, số trên mặt,...)
+ Đồng hồ có tác dụng gì?
- GV chỉ từng bộ phận :Mặt đồng hồ - khung đồng hồ - chân đế đồng hồ
* Cắt 2 tờ giấy HCN: chiều dài 24 ô, chiều rộng 16 ô để làm đế và khung dán mặt đồng hồ
- Cắt 1 tờ giấy HV cạnh 10ô
- Cắt 1 tờ giấy trắng HCN dài 14 ô, rộng 8 ô
-HS quan sát
-NX
- HS trả lời
- NX
-Xem giờ
- HS quan sát
* B2: Làm các bộ phận của đồng hồ
- Làm khung đồng hồ
- Lấy 1 tờ giấy 24 x 16 ô, gấp đôi chiều dài bôi hồ vào giữa, miết nhẹ cho 2 mặt dính vào nhau
- Gấp phía có 2 mép giấy lên 2 ô
- HS quan sát
- Làm mặt đồng hồ
- Gấp tờ giấy làm mặt đồng hồ , làm 4 phần bằng nhau để lấy điểm giữa
- Dùng bút chấm vào chính giữa và các điểm số 12 - 6 - 9 - 3
- Vẽ hoặc cắt dán các kim
- HS quan sát
- Làm đế đồng hồ
- Đặt dọc tờ giấy 24 x 16 ô , gấp lên 6 ô bôi hồ -> gấp tiếp đến khi được hình chữ nhật có kích thước 6ô x 16ô
- Gấp mỗi cạnh dài của HCN đó lên 1,5cm
- HS quan sát
- Làm chân đỡ đồng hồ
- Lấy tờ giấy HV 10 ô, gấp lên 2,5 ô bôi hồ gấp tiếp lên -> được hình chữ nhật có chiều dài 10ô, chiều rộng: 2,5ô
- Gấp chiều dài lên 2ô
- HS quan sát
* B3: Làm thành đồng hồ hoàn chỉnh
- Dán mặt vào khung đồng hồ
- Dán khung đồng hồ vào đế
- Dán chân đỡ vào mặt sau khung đồng hồ
- HS quan sát
* B4: Thực hành
- Y/c HS nêu lại các bước làm đồng hồ
- Y/c HS tập cắt giấy và làm nháp
3. Củng cố- Dặn dò:2’
- NX giờ học.
- Bài sau: tiết 2.
Rút kinh nghiệm - bổ sung:
.
Thứ sáu ngày 28 tháng 3 năm 2015
TẬP LÀM VĂN
KỂ LẠI MỘT TRẬN THI ĐẤU THỂ THAO
VIẾT LẠI MỘT TIN THỂ THAO TRÊN BÁO, ĐÀI
I. MỤC TIÊU:
1. Rèn kỹ năng nói: kể được 1 số nét chính của 1trận thi đấu thể thao đã được xem, nghe tường thuật
2. Rèn kỹ năng viết: Viết lại được 1 tin thể thao mới đọc được, nghe được
3. HS yêu thích môn học.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Ghi sẵn gợi ý kể ( bảng phụ )
Tranh ảnh về 1 số cuộc thi đấu thể thao
III- CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
-Tìm kiếm và xử lí thông tin,phân tích ,đối chiếu,bình luận ,nhận xét
-Quản lí thời gian
-Giao tiếp:lắng nghe và phản hồi tích cực
IV.CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG
-Đặt câu hỏi
-Thảo luận cặp đôi -chia sẻ
-Trình bày ý kiến cá nhân
V.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Nội dung
HĐ của GV
HĐ của HS
1. KTBC:3’
-NX bài kiểm tra
2. Bài mới:35’
*HĐ1: Giới thiệu bài
- Giới thiệu bài -ghi bảng
*HĐ2: HD làm bài tập
*Gọi HS đọc đề
- HS đọc
Bài 1: Kể về 1 trận thi đấu thể thao theo gợi ý :
+ Đó là trận thể thao nào?
+ Diễn ra ở đâu? Em xem cùng với ai? Thời gian nào ?
+ Trận đấu diễn ra ntn?
+ Kết quả ra sao?
- GV đưa câu hỏi gợi ý
-Gọi HS trả lời lần lượt các câu hỏi
- Y/c 1HS kể
- Y/c HS kể theo nhóm 2
-Gọi HS kể
- NX, đánh giá
-HS đọc
- Theo dõi
- 1HS kể
- HS kể theo nhóm
- 1 vài HS trình bày- NX
*HĐ3: Viết lại 1 tin thể thao
*Gọi HS đọc đề
+ Hãy đọc 1 số mẩu tin thể thao mà con đã sưu tầm?
-HS đọc
- HS đọc
Bài 2: Viết lại 1tin thể thao mà em đọc trên sách báo, xem trên TV
+ Con có NX gì về các mẩu tin đó?
- Y/c HS làm bài,đọc bài
- NX, đánh giá
-Ngắn gọn
- HS làm bài ,đọc bài
- NX
3. Củng cố - Dặn dò:2’
- NX giê häc
Rót kinh nghiÖm - bæ sung:
.
Thứ sáu ngày 28 tháng 3 năm 2015
TẬP LÀM VĂN
KỂ LẠI MỘT TRẬN THI ĐẤU THỂ THAO
I. MỤC TIÊU:
- Rèn kỹ năng nói: kể được 1 số nét chính của 1trận thi đấu thể thao đã được xem, được nghe tường thuật dựa theo gợi ý
- HS yêu thích môn học.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Ghi sẵn gợi ý kể ( bảng phụ )
Tranh ảnh về 1 số cuộc thi đấu thể thao
III- CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
-Tìm kiếm và xử lí thông tin,phân tích ,đối chiếu,bình luận ,nhận xét
-Quản lí thời gian
-Giao tiếp:lắng nghe và phản hồi tích cực
IV.CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG
-Đặt câu hỏi
-Thảo luận
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tuan 28.doc