Giáo án Tổng hợp khối lớp 4 - Tuần 21

I/ Mục tiêu:

-Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn được câu chuyện (được chứng kiến hoặc tham gia) nói về một người có khả năng hoặc sức khỏe đặc biệt.

-Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý và trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.

-GDKNS:

+Giao tiếp

+Thể hiện sự tự tin

+Ra quyết định

+Tư duy sng tạo

II/ Đồ dùng dạy-học:

- Bảng lớp viết sẵn đề bài

- Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá bài KC

- 1 tờ giấy khổ rộng viết vắn tắt gợi ý 3 (dàn ý cho 2 cách kể)

III/ Các hoạt động dạy-học:

 

doc33 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 559 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tổng hợp khối lớp 4 - Tuần 21, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n sống ở ĐBNB thuộc những dân tộc nào? 2) Người dân thường làm nhà ở đâu? Vì sao? 3) Phương tiện đi lại phổ biến của người dân nơi đây là gì? - Giảng: Vì khí hậu nắng nóng quanh năm, ít có gió bão lớn nên người dân ở đây thường làm nhà rất đơn sơ. Nhà ở truyền thống của người dân Nam Bộ thường có vách và mái nhà làm bằng lá cây dừa. Trước đây, đường giao thông trên bộ chưa phát triển, xuồng ghe là phương tiện đi lại chủ yếu. Do đó người dân thường làm nhà ven sông để thuận tiện cho việc đi lại và sinh hoạt. * Hoạt động 2: Trang phục và lễ hội - Các em hãy thảo luận nhóm 4, dựa vào SGK, tranh, ảnh trong SGK để thảo luận các câu hỏi sau: 1) Trang phục thường ngày của người dân ĐBNB trước đây có gì đặc biệt? 2) Lễ hội của người dân nhằm mục đích gì? 3) Trong lễ hội thường có những hoạt động nào? 4) Kể tên một số lễ hội nổi tiếng ở ĐBNB? - Cho hs xem tranh một số lễ hội ở ĐBNB Kết luận: Bài học trong SGK C/ Củng cố- Dặn dò: - Gọi hs đọc bài học . - Về nhà xem lại bài - Bài sau: Hoạt động sản xuất của người dân ở ĐBNB - Nhận xét tiết học - 2 hs trả lời 1) ĐBNB nằm ở phía nam nước ta, do phù sa của hệ thống sông Mê Công và sông Đồng Nai bồi đắp. 2) Đồng bằng có mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt. Ngoài đất phù sa màu mỡ, đồng bằng còn nhiều đất phèn, đất mặn cần phải cải tạo. - Lắng nghe - Đọc SGK, trả lời 1) Kinh, Khơ-me, Chăm, Hoa 2) Xây dựng nhà ở dọc theo các sông ngòi, kênh rạch. Vì ở ĐBNB có hệ thống kênh rạch chằng chịt. 3) Phương tiện đi lại chủ yếu là xuồng, ghe - Lắng nghe - Quan sát tranh và lắng nghe - Đọc SGK, thảo luận nhóm 4 - Đại diện nhóm trả lời (mỗi nhóm 1 câu) 1) Trang phục phổ biến của người dân là quần áo bà ba và chiếc khăn rằn. 2) Nhằm mục đích cầu được mùa và những điều may mắn trong cuộc sống. 3) Đua bò, đua ghe ngo, tắm Bà 4) Lễ hội Bà Chúa Xứ, hội xuân núi Bà (Tây Ninh), lễ cúng trăng của đồng bào khơ me, lễ tế thần cá Ông (cá voi) của các làng chài ven biển,... - Quan sát tranh - Lắng nghe - Một vài hs đọc Thứ tư: . Tiết 1 Tập đọc Bè xuôi sông La I/ Mục tiêu: -Đọc rành mạch,trôi chảy. Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. -Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông La và sức sống mạnh mẽ của con người VN . (trả lời được các CH trong SGK; thuộc được một đoạn thơ trong bài) -GDBVMT: +Qua câu hỏi 1 HS cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên đất nước, thêm yêu quý mơi trường thiên nhiên, cĩ ý thức BVMT. II/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ KTBC: Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa 1) Nêu đóng góp của ông Trần Đại Nghĩa cho sự nghiệp xây dựng Tổ quốc? 2) Nhờ đâu ông Trần Đại Nghĩa có được những cống hiến lớn như vậy? - Nhận xét. B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: Bài thơ Bè xuôi sông La sẽ cho các em biết vẻ đẹp của dòng sông La (một con sông thuộc tỉnh Hà Tĩnh) và cảm nghĩ của tác giả về đất nước, nhân dân. 2) Luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: - Gọi hs đọc cả bài. - HD hs luyện phát âm từ khó : Muồng đen, Lát chun, nở xòa, say. - Gọi hs đọc nối tiếp 3 khổ thơ của bài 2 lượt + Lượt 2: Giải nghĩa từ: sông La; dẻ cau, táu mật, muồng đen, trai đất, lát chun, lát hoa - Y/c hs luyện đọc theo cặp - Gọi hs đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm b) Tìm hiểu bài: - Gọi hs đọc câu hỏi 1: + Sông La đẹp như thế nào? - Y/c hs đọc khổ thơ 2, trả lời câu hỏi: -GDBVMT: +Qua câu hỏi 1 HS cảm nhận được vẽ đẹp của thiên nhiên đất nước, thêm yêu quý mơi trường thiên nhiên, cĩ ý thức BVMT. + Chiếc bè gỗ được ví với các gì? Cách nói ấy có gì hay? + Vì sao đi trên bè , tác giả lại nghĩ đến mùi vôi xây, mùi lán cưa và những mái ngói hồng? - Y/c hs đọc thầm đoạn còn lại, trả lời các câu hỏi: + Hình ảnh "Trong đạn bom đổ nát, Bừng tươi nụ ngói hồng" nói lên điều gì? c) HD đọc diễn cảm và HTL bài thơ - Gọi hs nối tiếp đọc lại 3 khổ thơ - Y/c hs theo dõi, lắng nghe tìm những từ cần nhấn giọng trong bài. - HD hs luyện đọc diễn cảm khổ thơ 2 - Gv đọc mẫu - Y/c hs luyện đọc theo cặp - Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm - Y/c hs đọc nhẩm khổ thơ một đoạn thơ - Tổ chức cho hs thi HTL khổ thơ - Cùng hs nhận xét, tuyên dương bạn thuộc tốt, đọc hay. C/ Củng cố, dặn dò: - Y/c hs nêu nội dung bài thơ - Chốt lại nội dung (mục I) - Về nhà tiếp tục HTL cả bài thơ - Bài sau: Sầu riêng - 2 hs lên bảng đọc và TLCH 1) Ông có công lớn trong việc xây dựng nền khoa học trẻ tuổi của nhà nước. Nhiều năm liền, giữ cương vị Chủ nhiệm Uỷ ban Khoa học và Kĩ thuật Nhà nước. 2) Trần Đại Nghĩa có đóng góp to lớn như vậy nhờ ông yêu nước, tận tuỵ hết lòng vì nước; ông lại là nhà khoa học xuất sắc, ham nghiên cứu, học hỏi. - Lắng nghe - 1 hs đọc cả bài - Luyện cá nhân - HS nối tiếp nhau đọc 3 khổ thơ - Giải nghĩa từ - Luyện đọc theo cặp - 1 hs đọc cả bài, lớp theo dõi trong SGK - Lắng nghe - 1 hs đọc : - HS Đọc ; trả lời: + Nước sông La trong veo như ánh mắt. Hai bên bờ, hàng tre xanh mướt như đôi hàng mi. Những gợn sóng được nắng chiếu long lanh như vẩy cá. Người đi bè nghe thấy được cả tiếng chim hót trên bờ đê. + Chiếc bè gỗ được ví như đàn trâu đằm mình thong thả trôi theo dòng sông: Bè đi chiều thầm thì, Gỗ lượn đàn thong thả, Như bầy trâu lim dim, Đằm mình trong êm ả. Cách so sánh như thế làm cho cảnh bè gỗ trôi trên sông hiện lên rất cụ thể, sống động. - HS đọc câu hỏi 3: -HS Đọc ; trả lời: - Vì tác giả mơ tưởng đến ngày mai: những chiếc bè gỗ được được chở về xuôi sẽ góp phần vào công cuộc xây dựng lại quê hương đang bị chiến tranh tàn phá. + Nói lên tài trí, sức mạnh của nhân dân ta trong công cuộc dựng xây đất nước, bất chấp bom đạn của kẻ thù. - 3 hs đọc to trước lớp - HS trả lời theo sự hiểu - Lắng nghe - HS luyện theo cặp - Vài hs thi đọc diễn cảm - HS nhẩm khổ thơ - Vài hs thi HTL khổ thơ - Trả lời theo sự hiểu - Vài hs đọc lại nội dung - Lắng nghe, thực hiện Tiết 2 Luyện từ và câu Câu kể Ai thế nào? I/ Mục tiêu: -Nhận biết được câu kể Ai thế nào? (ND Ghi nhớ). -Xác định được bộ phận CN, VN trong câu để tìm được (BT1, mục III); bước đầu viết đoạn văn có dùng các câu kể Ai thế nào? (BT2). -HS đạt viết được đoạn văn có dùng 2,3 câu kể theo BT2. II/ Đồ dùng dạy-học: - Ba tờ phiếu khổ to viết đoạn văn ở BT 1 (phần nhận xét) - viết riêng mỗi câu 1 dòng. - 1 tờ phiếu viết các câu văn ở BT1 (phần luyện tập) III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ KTBC: MRVT : Sức khỏe - Gọi 2 hs lên bảng làm lại BT2, 3 - Nhận xét. B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu cần đạt của tiết học 2) Tìm hiểu bài: Bài 1,2: Gọi hs đọc y/c - Các em hãy đọc kĩ đoạn văn, dùng bút gạch dưới những từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất hoặc trạng thái của sự vật trong các câu ở đoạn văn. - Gọi hs phát biểu - Dán 3 tờ phiếu đã viết các câu ở BT1 lên bảng. Gọi hs lên bảng gạch dưới những từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất hoặc trạng thái của sự vật trong mỗi câu. Bài tập 3: Gọi hs đọc y/c - Các em hãy suy nghĩ, đặt câu hỏi cho các từ ngữ vừa tìm được. - Chỉ bảng từng câu văn đã viết trên phiếu, mời hs đặt câu hỏi. Bài tập 4,5: Gọi hs đọc y/c - Chỉ bảng từng câu trên phiếu, mời hs nói những từ ngữ chỉ các sự vật được miêu tả trong mỗi câu. Sau đó, đặt câu hỏi cho các từ ngữ vừa tìm được. - Cùng hs nhận xét BT4: Từ ngữ chỉ sự vật được miêu tả 1. Bên đường, cây cối xanh um. 2. Nhà cửa thưa thớt dần. 4. Chúng thật hiền lành. 6. Anh trẻ và thật khỏe mạnh. - Gọi hs đọc ghi nhớ - Gọi hs phân tích 1 câu kể Ai thế nào? để minh họa nội dung ghi nhớ. 3) Luyện tập: Bài 1: Gọi hs đọc nội dung BT1 - Các em hãy trao đổi với bạn ngồi cùng bàn, tìm các câu kể Ai thế nào trong đoạn văn, gạch 1 gạch dưới bộ phận CN, gạch 2 gạch dưới bộ phận VN trong câu. - Gọi hs phát biểu - Dán tờ phiếu đã viết các câu, mời 1 hs lên bảng làm bài. - Chốt lại lời giải đúng Bài 2: Gọi hs đọc y/c - Các em suy nghĩ, viết nhanh ra nháp các câu văn, nhớ chú ý sử dụng câu Ai thế nào? trong bài kể để nói đúng tính nết, đặc điểm của mỗi bạn trong tổ. - Cùng hs nhận xét, tuyên dương những bạn kể đúng yêu cầu, kể chân thực, hấp dẫn. C/ Củng cố, dặn dò: - Gọi hs đọc lại ghi nhớ. - Về nhà viết lại vào vở bài em vừa kể về các bạn trong tổ. - Bài sau: VN trong câu kể Ai thế nào? - HS 1: Thực hiện BT2 - HS 2 : Thực hiện BT3 - Lắng nghe - 1 hs đọc, cả lớp theo dõi trong SGK - Lắng nghe, thực hiện - Lần lượt phát biểu - HS lần lượt lên thực hiện 1) Bên đường, cây cối xanh um. 2) Nhà cửa thưa thớt dần. 4) Chúng thật hiền lành. 6) Anh trẻ và thật khỏe mạnh. - 1 hs đọc y/c - Tự làm bài vào vở - Lần lượt đọc câu hỏi 1) Bên đường, cây cối thế nào? 2) Nhà cửa thế nào? 4) Chúng (đàn voi) thế nào? 6) Anh (người quản tượng) thế nào? - 1 hs đọc y/c - Lần lượt hs phát biểu BT5: Đặt câu hỏi cho các từ ngữ đó. Bên đường, cái gì xanh um? Cái gì thưa thớt dần? Những con gì thật hiền lành? Ai trẻ và thật khỏe mạnh? - Vài hs đọc - 1 hs thực hiện - 1 hs đọc, cả lớp theo dõi trong SGK - Làm việc theo nhóm đôi - Phát biểu - 1 hs lên bảng làm bài 1. Rồi những người con cũng lớn lên và lần lượt lên đường. 2. Căn nhà trống vắng. 4. Anh Khoa hồn nhiên, xởi lởi. 5. Anh Đức lầm lì, ít nói. 6. Còn anh Tịnh thì đĩnh đạc, chu đáo. - 1 hs đọc y/c - Nhận xét - 1 hs đọc lại - Lắng nghe, thực hiện Tiết 3 Toán Quy đồng mẫu số các phân số I/ Mục tiêu: -Bước đầu biết quy đồng mẫu số hai phân số trong trường hợp đơn giản. -HS làm được bài 1. -HS đạt làm bài 2. II/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ Giới thiệu: B/ Vào bài: 1) HD hs tìm cách qui đồng mẫu số hai phân số và - Giới thiệu vấn đề: Có hai phân số và, làm thế nào để tìm được hai phân số có cùng mẫu số, trong đó một phân số bằng và một phân số bằng - Các em hãy thảo luận nhóm đôi để giải quyết vấn đề trên - Hai phân số và có đặc điểm gì chung? - Hai phân số này bằng hai phân số nào? - Nêu: Từ hai phân số và chuyển thành hai phân số có cùng mẫu số là và, trong đó = và = được gọi là qui đồng mẫu số hai phân số. 15 được gọi là mẫu số chung của hai phân số và. - MSC 15 có chia hết cho các mẫu số 3 và 5 không? - Thế nào là qui đồng mẫu số hai phân số? * Cách qui đồng mẫu số các phân số. - Em làm thế nào để từ phân số có được phân số - Em làm thế nào để từ phân số có được phân số ? - Từ cách qui đồng mẫu số hai phân số và, em hãy nêu cách qui đồng mẫu số hai phân số? - Gọi vài hs nhắc lại 2) Thực hành: Bài 1: Gọi hs lần lượt lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở - Qui đồng mẫu số hai phân số và ta nhận được các phân số nào? - Hai phân số mới nhận được có mẫu số chung là bao nhiêu? - Giới thiệu cách viết tắt mẫu số chung: MSC Bài 2: GV hướng dẫn cho HS làm - Cùng hs nhận xét, sửa bài C/ Củng cố Dặn dò: - Khi qui đồng mẫu số hai phân số ta làm sao? - Về nhà xem lại bài - Bài sau: Qui đồng mẫu số các phân số (tt) - Nhận xét tiết học - Lắng nghe - Lắng nghe - Thảo thuận nhóm đôi để tìm cách giải quyết vấn đề 1 x 5 2 x 3 3 x 5 5 x 3 - Có cùng mẫu số là 15 - = ; = - Lắng nghe, ghi nhớ - MSC 15 đều chia hết cho 3, 5 - Là làm cho mẫu số của các phân số đó bằng nhau mà mỗi phân số mới vẫn bằng phân số cũ tương ứng. - Em nhân cả tử số và mẫu số của phân số với 5. - Thực hiện nhân cả tử số và mẫu số của phân số với 3 - HS nêu phần bài học trong SGK - Vài hs nhắc lại bài học - Lần lượt hs lên thực hiện, cả lớp làm vào vở và . Ta có: = x = = x = Qui đồng mẫu số hai phân số và ta nhận được hai phân số và - Là 24 - Trả lời tương tự với câu b, c - HS làm bài vào vở - 1 hs nhắc lại Tiết 4 Khoa học Âm thanh I/Mục tiêu: -Nhận biết âm thanh do vật rung động phát ra. II/ Đồ dùng dạy-học: - Chuẩn bị theo nhóm: Lon sữa bò, thước, vài hòn sỏi, trống nhỏ, một ít giấy vụn. - Chuẩn bị chung: đàn ghi ta II/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ KTBC: Bảo vệ bầu không khí trong sạch Nhận xét. B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài 2) Vào bài: * Hoạt động 1: Tìm hiểu các âm thanh xung quanh - Hãy nêu các âm thanh mà em biết? - Những âm thanh nào do con người gây ra? - Những âm thanh nào nghe được vào sáng sớm, buổi trưa, buổi tối...? - Treo hình 1 SGK/82, các em cho biết chúng ta có thể nghe âm thanh phát ra từ đâu? Kết luận: * Hoạt động 2: Thực hành các cách phát ra âm thanh - Kiểm tra dụng cụ của các nhóm Giao nhiệm vụ: - Với các vật mà các em đã có, các em làm cách nào để tạo ra âm thanh? - Nhận xét * Hoạt động 3: Tìm hiểu khi nào vật phát ra âm thanh - Kiểm tra dụng cụ của các nhóm - Nêu y/c: Các em hãy làm việc trong nhóm 6 thực hiện gõ trống và quan sát xem hiện tượng gì xảy ra: . Lần 1: Rắc một ít giấy vụn lên mặt trống và gõ . Lần 2: Vẫn rắc ít giấy vụn lên mặt trống và gõ mạnh hơn. . Lần 3: Khi gõ, các em đặt tay lên mặt trống. - Gọi các nhóm lên thực hiện trước lớp và nêu kết quả - Khi nào tiếng trống phát ra? Làm việc nhóm đôi - Y/c hs quan sát hình 4 SGK/83 - Các em hãy trao đổi với nhau về một vấn đề nào đó và em đặt tay lên cổ bạn và ngược lại thì em xem tay em có cảm giác gì? - Giải thích: Khi nói, không khí từ phổi đi lên khí quản, qua dây thanh quản làm cho các dây thanh quản làm cho các dây thanh rung động. Rung động này tạo ra âm thanh. - Khi nào tiếng nói phát ra? - Khi nào âm thanh phát ra? Kết luận: * Hoạt động 4: Trò chơi "Tiếng gì, ở phía nào thế? - Chia lớp thành 2 đội, mỗi đội cử 2 bạn - Nhận xét, tuyên dương . C/ Củng cố Dặn dò: - Về nhà xem lại bài Nhận xét tiết học - Hs trả lời - Lắng nghe - Tiếng còi xe, tiếng hát, tiếng nước chảy, tiếng gà gáy... - Tiếng cười, tiếng hát, tiếng học bài,... + Sáng sớm: gà gáy, đồng hồ báo thức, chím hót,.. + Buổi trưa: còi xe, nước chảy, tiếng ru ,... + Buổi tối: động cơ xe, ểnh ương, tiếng học bài.. - Nhóm trưởng báo cáo - Chia nhóm thực hiện - Lên thực hiện . dùng 2 hòn sỏi cọ vào nhau . Để sỏi vào lon sữa bò dùng tay lắc mạnh. . Dùng thước gõ lên lon sữa bò . Dùng hòn sỏi gõ vào lon sữa bò - Nhóm trưởng báo cáo - Chia nhóm làm thí nghiệm - Đại diện nhóm lên thực hiện và nêu kết quả + Ta thấy mặt trống rung lên, các mảnh giấy vụn văng lên và âm thanh phát ra. + Ta thấy các mảnh giấy văng lên cao hơn và tiếng trống phát ra lớn hơn + Ta thấy mặt trống không rung và tiếng trống không phát ra. - Khi mặt trống rung động - Quan sát và trả lời: sợi dây đàn rung lên, ta nghe tiếng đàn phát ra. - Khi dây đàn đang rung, nếu đặt tay vào dây đàn thì dây đàn không rung nữa và âm thanh cũng mất. - Khi dây đàn rung động - Quan sát - Thực hiện trong nhóm đôi + Tay có cảm giác là có sự rung động ở cổ khi nói - Khi dây thanh rung động. - Khi có sự rung động của các vật. - Lắng nghe - Lắng nghe, cử thành viên lên thực hiện Thứ năm: . Tiết 3 Tập làm văn Trả bài văn miêu tả đồ vật I/ Mục tiêu: -Biết rút kinh nghiệm về bài TLV tả đồ vật (đúng ý, bố cục rõ ràng, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả,); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV. -HS đạt biết nhận xét và sửa lỗi để có câu văn hay. II/ Đồ dùng dạy-học: - Một số tờ phiếu ghi một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý... cần chữa chung trước lớp. III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1) Nhận xét chung về kết quả làm bài - Viết lên bảng đề bài tiết TLV tuần 20 - Nhận xét: + Ưu điểm: + Hạn chế: - Trả bài cho từng hs 2) HD hs chữa bài a) HD hs sửa lỗi - Các em hãy đọc nhận xét của gv, đọc những chỗ gv chỉ lỗi trong bài, sau đó các em sửa lỗi vào vở TV - Y/c hs đổi vở cho bạn bên cạnh để kiểm tra - Theo dõi, kiểm tra hs làm việc b) HD hs chữa lỗi chung - Dán lên bảng một số tờ giấy viết một số lỗi của hs + Chính tả + Từ: Cặp của em rất đẹp, cặp của em có 3 ngăn, cặp của em có chỗ để đựng chai nước... + Ý: Có vải lót từng ngăn để cặp không bị xáo trộn. Em rất yêu chiếc cặp sách của em, vì chiếc cặp của em giúp em rất nhiều trong học tập. + Câu: Em rất yêu quí chiếc cặp này vì nó giúp em không bị rơi rớt dụng cụ học tập. Lúc đi về em cẩn thận và máng lên góc học tập cho ngay ngắn. Nhân dịp tựu trường ba em mua cho em đầy đủ dụng cụ học tập trong đó có chiếc cặp xinh xắn mà em rất thích. - Sửa lại bằng phấn màu (nếu sai) 3) HD hs học tập những đoạn văn - Đọc những đoạn văn, bài văn hay. - Y/c hs trao đổi nhóm đôi để tìm ra cái hay,cái cần học của đoạn văn, bài văn. 4) Củng cố, dặn dò: - Về nhà viết lại bài (nếu chưa đạt) - Về nhà quan sát 1 cây ăn quả quen thuộc để lập dàn ý cho bài văn miêu tả một cây ăn quả theo 1 trong 2 cách. - Nhận xét tiết học - Lắng nghe - Nhận bài làm - Sửa lỗi - Đổi vở để kiểm tra - 1 vài hs lên bảng sửa, cả lớp sửa vào vở nháp quay xách xinh xắn giữ kĩ gang rưỡi - Ổ khóa được mạ kền sáng loáng - Thật là tiện, từ khi có chiếc cặp, dụng cụ học học của em không bị rơi rớt. - Chiếc cặp của em rất đẹp, có 3 ngăn, bên hông cặp có chỗ để chai nước rất tiện lợi. - Có vải lót từng ngăn giúp cho tập vở không bị ướt khi trời mưa. - Em rất yêu chiếc cặp. Vì hàng ngày cặp cùng em đến trường, cặp che chắn, bảo vệ cho tập vở của em không bị ướt. - Đi học về, em để cặp cẩn thận lên bàn. - Bước vào năm học mới, để khuyến khích em học tập, mẹ mua cho em một chiếc cặp mới ở cửa hàng bách hóa gần nhà em. - Lắng nghe - Trao đổi nhóm đôi Tiết 4 Toán Quy đồng mẫu số các phân số (tt) I/ Mục tiêu: -Biết quy đồng mẫu số hai phân số. -HS làm được bài 1(a;b); bài 2 (a, b). II/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ KTBC: Qui đồng mẫu số các phân số Gọi hs lên bảng thực hiện qui đồng mẫu số các phân số a) và 2/7 b) và c) và - Muốn qui đồng mẫu số các phân số ta làm sao? - Nhận xét. B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: 2) HD hs tìm cách qui đồng mẫu số 2 phân số 7/6 và 5/12 - Các em hãy thực hiện qui đồng mẫu số 2 phân số và - Hãy tìm MSC để qui đồng 2 phân số trên. (nếu hs nêu được 12 thì y/c hs giải thích) - Em có nhận xét gì về mẫu số của hai phân số và ? - 12 chia hết cho cả 6 và 12, vậy có thể chọn 12 là MSC được không? - Y/c hs qui đồng mẫu số 2 phân số trên với MSC là 12 - Khi qui đồng mẫu số hai phân số và ta được các phân số nào? -Dựa vào cách qui đồng mẫu số 2 phân số trên, bạn nào nêu được cách qui đồng mẫu số hai phâns ố khi có mẫu số của một trong hai phân số là MSC? - Y/c hs nhắc lại - Các em chú ý: +Trước khi qui đồng mẫu số các phân số, nên rút gọn phân số thành phân số tối giản (nếu có thể) + Khi qui đồng mẫu số các phân số, nên chọn MSC bé nhất có thể. 3) Thực hành: Bài 1: Y/c hs thực hiện vào vở Bài 2: Gọi hs lần lượt lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở C/ Củng cố, dặn dò: -Gọi hs nhắn lại cách quy đồng. - Về nhà xem lại bài, làm 3 bài còn lại của bài 2. Bài sau: Luyện tập - Nhận xét tiết học - 3 hs lên bảng thực hiện, mỗi dãy thực hiện 1 bài ứng với hs trên bảng a) = ; = b) = ; = c) = ; = - Vài hs trả lời - Lắng nghe - Có thể trả lời là 72 hoặc nêu được 12 - Ta thấy 6 x 2 = 12 và 12 : 6 = 2 - Có thể chọn 12 là MSC - Thực hiện: = 7 x 2 = 6 x 2 Giữ nguyên phân số - Ta được các phân số và - Ta làm như sau: . Xác định MSC . Tìm thương của MSC và mẫu số của phân số kia. . Lấy thương tìm được nhân với tử số và mẫu số của phân số kia. Giữ nguyên phân số có mẫu số là MSC. - Vài hs nhắc lại a) và b) và - HS lần lượt lên bảng thực a) và b) và - Lắng nghe, thực hiện Tiết 5 Luyện từ và câu Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào? I/ Mục tiêu: -Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai thế nào?(ND ghi nhớ). -Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai thế nào? Theo yêu cầu cho trước, qua thực hành luyện tập (mục III). -HS khá, giỏi đặt được ít nhất 3 câu kể Ai thế nào? Tả cây hoa yêu thích (BT2, mục III). II/ Đồ dùng dạy-học: - Bảng phụ viết sẵn: . Các câu mẫu và sơ đồ cấu tạo 2 bộ phận câu; . Các câu trong đoạn văn (phần nhận xét) . Các câu trong đoạn văn BT 1 và nội dung BT2 - Các thẻ câu viết sẵn nội dung các câu kiểu Ai thế nào? tả về một loài hoa. III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ KTBC: Trong tiết LTVC trước - Nhận xét. B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: 2) HS hs nhận xét - Gọi hs đọc mục 1 trong phần nhận xét - Đọc lại đoạn văn và giải thích các từ khó: Thần Thổ Địa hay còn gọi là Thổ Công là vị thần coi giữ đất đai ở một khu vực (theo quan niệm dân gian) người thông thạo mọi việc trong vùng. - Chúng ta đã đọc đoạn văn, bây giờ các em hãy làm việc nhóm đôi để trả lời từng câu hỏi trong SGK 1) Tìm câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn? 2) Xác định chủ ngữ và vị ngữ của những câu vừa tìm được . - Treo bảng phụ viết sẵn các câu kể, gọi hs lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào VBT 3) Vị ngữ trong các câu trên biểu thị nội dung gì? (y/c hs đọc nội dung phần ghi nhớ) - Gọi hs đọc ghi nhớ trong SGK 3) HD hs luyện tập: Các em đã nắm được những đặc điểm cơ bản của VN trong câu kể Ai thế nào? Bây giờ chúng ta chuyển sang phần luyện tập, phân tích tìm hiểu VN trong câu kể Ai thế nào? ở một số câu văn, đoạn văn khác. Bài tập 1: Gọi hs đọc toàn bộ nội dung BT1 - Các em hãy làm việc trong nhóm đôi để trả lời lần lượt các câu hỏi của BT1 + câu a) Tìm các câu kể Ai thế nào trong đoạn văn? + Câu b) Xác định VN của các câu trên. Từ ngữ tạo thành VN Bài tập 2: Gọi hs đọc y/c - Y/c hs tự làm bài vào vở - Gọi hs đọc đoạn văn mình tả - Cùng hs nhận xét, tuyên dương những hs có câu đặt đúng và hay. C/ Củng cố- Dặn dò: - Chúng ta cần ghi nhớ hai đặc điểm cơ bản nào của VN kiểu câu này? - Về nhà học ghi nhớ và viết vào vở 5 câu kể Ai thế nào ? - Bài sau: CN trong câu k

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTuan 21.doc
Tài liệu liên quan