I.Mục tiêu :
-Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của Tp Cần Thơ:
+ Tp ở trung tâm đồng bằng sông Cửu Long, bên sông Hậu.
+ Trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học của dồng bằng sông Cửu Long.
-Chỉ được Tp Cần Thơ trên bản đồ (lược đồ).
-Học sinh đạt: Giải thích vì sao Thnh phố Cần Thơ là thành phố trẻ nhưng lại nhanh chóng trở thành trung tâm kinh tế , văn hóa, khoa học của đồng bằng dông Cửu Long: nhờ vị trí địa lí thuận lợi; Cần Thơ là nơi giao nhận nhiều mặt hàng nông, thủy sản của đồng bằng sông Cửu Long để chế biến và xuất khẩu.
II.Chuẩn bị :
- Các bản đồ: hành chính, giao thông VN .
- Bản đồ Cần Thơ (nếu có)
- Tranh, ảnh về Cần Thơ(sưu tầm)
27 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 661 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tổng hợp khối lớp 4 - Tuần 25, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ợp. Sau đó giải câu đố trong bài
- Dán 3 tờ phiếu viết nội dung BT, mời đại diện 3 dãy lên bảng thi tiếp sức.
- Đại diện nhóm đọc lại đoạn thơ, sau đó giải đố.
- Cùng hs nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc (điền từ hợp nội dung, đúng chính tả, phát âm đúng)
C/ Củng cố, dặn dò:
- Các em ghi nhớ cách viết những từ ngữ vừa luyện viết trong bài .
- Bài sau: Thắng biển
- Nhận xét tiết học
- 1 hs đọc, 2 hs lên bảng viết, cả lớp viết vào vở nháp.
- Lắng nghe
- Lần lượt nêu: dữ dội, đứng phắt, rút soạt dao ra, nghiêm nghị, gườm gườm, nhốt chuồng...
- HS lần lượt phân tích và viết vào nháp
- 2 hs đọc to trước lớp
- Nghe, viết, kiểm tra
- HS viết chính tả
- Soát lại bài
- Đổi vở nhau kiểm tra
- 1 hs đọc yêu cầu
- Lắng nghe, thực hiện
- 6 hs lên bảng thực hiện
- Đại diện nhóm đọc đoạn thơ và giải đố
- Nhận xét
b) Mênh mông - lênh đênh - lên - lên
lênh khênh - ngã kềnh (là cái thang)
Tiết 2 Toán
Luyện tập
I/ Mục tiêu:
-Biết thực hiện phép nhân hai phân số, nhân phân số với số tự nhiên, nhận số tự nhiên với phân số
-HS làm được bài 1, bài 2, bài 4a.
-Học sinh đạt làm bài 3, bài 4b, c, bài 5.
II/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC: Phép nhân phân số
- Muốn nhân hai phân số ta làm sao?
- Gọi hs lên bảng tính
Nhận xét.
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay, các em sẽ làm một số bài toán luyện tập về phép nhân phân số.
2) Hướng dẫn luyện tập
Bài 1: GV thực hiện mẫu như SGK
- YC hs thực hiện vào vở
Bài 2: GV thực hiện mẫu (trong quá trình thực hiện hỏi hs để hs nêu được cách tính và cách viết gọn)
- YC hs tự làm bài (lần lượt hs lên bảng thực hiện)
Bài 3: Ghi 2 phép tínhlên bảng, gọi hs lên bảng thực hiện
- Em hãy so sánh hai kết quả vừa tìm được
- Ghi bảng:
- Nhận xét này chính là ý nghĩa của phép nhân phân số với STN. Bạn nào nêu được ý nghĩa của phép nhân
Bài 4: Gọi hs nêu yêu cầu
- HD cả lớp làm chung câu a
+ Trước hết tính:
+ Sau đó rút gọn:
* Có thể trình bày như sau:
- Các em có thể rút gọn ngay trong quá trình tính, chẳng hạn:
- Yc hs thực hiện B câu b,c
Bài 5: Gọi hs đọc đề bài
- Muốn tính chu vi (diện tích) hình vuông ta làm sao?
- Yc hs tự làm bài vào vở
- Cùng hs nhận xét, kết luận bài giải đúng
- Chấm 1 số bài, Yêu cầu hs đổi vở kiểm tra
- Nhận xét
C/ Củng cố- Dặn dò:
- Muốn nhân phân số với STN, STN với phân số ta làm sao?
- Về nhà xem lại bài.
- Bài sau: Luyện tập
2 hs thực hiện theo yêu cầu
- Ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số
-
- Lắng nghe
- Theo dõi
- Thực hiện vào vở
a) c)
b) d)
- Tự làm bài, một số hs lên bảng thực hiện
a)
- 2 hs lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở nháp
;
- bằng nhau
- bằng tổng của 3 phân số bằng nhau, mỗi phân số là
- Tính rồi rút gọn
- theo dõi
- Làm bài vào B
b) c)
-Tính chu vi ta lấy cạnh nhân với 4
- Tính diện tích ta lấy cạnh x cạnh
- Tự làm bài, 1 hs lên bảng giải
Chu vi hình vuông là:
(m)
Diện tính hình vuông là:
(m2)
Đáp số: m2
- Đổi vở nhau kiểm tra - 1 hs trả lời
Tiết 3 Kể chuyện
Những chú bé không chết
I/ Mục tiêu:
-Dựa theo lời kể của GV và tranh minh hoạ (SGK), kể lại được từng đoạn của câu chuyện Những chú bé khơng chết rõ ràng, đủ ý (BT1) ; kể nối tiếp được tồn bộ câu chuyện (BT2).
-Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa cảu câu chuyện và đặt được tên khác cho truyện phù hợp với nội dung.
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Tranh minh họa trong bộ ĐDDH
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC: Gọi hs lên bảng lể lại việc em đã làm để góp phần giữ xóm làng (đường phố, trường học) xanh, sạch, đẹp.
- Nhận xét.
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài:
2) GV kể chuyện
- Kể lần 1 giọng hồi hộp.
- Kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào tranh minh họa , đọc rõ từng phần lời dưới mỗi tranh.
a) HD kể chuyện
- YC hs đọc nhiệm vụ của bài KC trong SGK
* Kể trong nhóm:
* Thi KC trước lớp:
-Gọi HS kể lại từng đoạn của câu chuyện
- Gọi hs kể trước lớp theo hình thức nối tiếp.
+ Câu chuyện ca ngợi phẩm chất gì ở các chú bé?
+ Tại sao truyện có tên là "Những chú bé không chết"?
+ Thử đặt tên khác cho câu chuyện này?
- Cùng hs nhận xét bình chọn bạn KC hay nhất, trả lời câu hỏi hay nhất.
C/ Củng cố:
- Về nhà luyện kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
D/ Dặn dò:
- Xem đề bài và gợi ý của bài tập KC tuần 26
- Nhận xét tiết học
- 2 hs lên bảng thực hiện theo yêu cầu
- Lắng nghe
- Lắng nghe
1 hs đọc to trước lớp
- Kể chuyện trong nhóm 4
-HS kể
- 4 hs nối tiếp nhau kể (kể 2 lượt)
+ Câu chuyện ca ngợi tinh thần dũng cảm, sự hi sinh cao cả của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc chiến đấu chống kẻ thù xâm lược, bảo vệ TQ.
. Vì 3 chú bé du kích trong truyện là 3 anh em ruột, ăn mặc giống nhau khiến tên phát xít nhầm tưởng những chú đã bị hắn giết luôn sống lại. Điều này làm hắn kinh hoảng, khiếp sợ.
. Vì tên phát xít giết chết chú bé này, lại xuất hiện những chú bé khác.
. Vì tinh thần dũng cảm, sự hi sinh cao cả của các chú bé du kích sẽ sống mãi trong tâm trí mọi người.
. Vì các chú bé du kích đã hi sinh nhưng trong tâm trí mọi người, họ bất tử.
+ Những thiếu niên dũng cảm
. Những thiếu niên bất tử.
. Những chú bé không bao giờ chết.
- Nhận xét
- Lắng nghe, thực hiện
Tiết 4 Địa lý
Thành phố Cần Thơ
I.Mục tiêu :
-Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của Tp Cần Thơ:
+ Tp ở trung tâm đồng bằng sông Cửu Long, bên sông Hậu.
+ Trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học của dồng bằng sông Cửu Long.
-Chỉ được Tp Cần Thơ trên bản đồ (lược đồ).
-Học sinh đạt: Giải thích vì sao Thành phố Cần Thơ là thành phố trẻ nhưng lại nhanh chĩng trở thành trung tâm kinh tế , văn hĩa, khoa học của đồng bằng dơng Cửu Long: nhờ vị trí địa lí thuận lợi; Cần Thơ là nơi giao nhận nhiều mặt hàng nơng, thủy sản của đồng bằng sơng Cửu Long để chế biến và xuất khẩu.
II.Chuẩn bị :
- Các bản đồ: hành chính, giao thông VN .
- Bản đồ Cần Thơ (nếu có)
- Tranh, ảnh về Cần Thơ(sưu tầm)
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:HS hát .
2.KTBC :
-Chỉ vị trí giới hạn của TP.HCM trên bản đồ hành chính VN .
-Kể tên một số ngành công nghiệp chính , một số nơi vui chơi , giải trí của tp HCM.
GV nhận xét.
3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài: Ghi tựa
b.Phát triển bài :
1/.Thành phố ở trung tâm đồng bằng sông Cửu Long:
*Hoạt động theo cặp:
GV cho các nhóm dựa vào BĐ, trả lời câu hỏi :
+Chỉ vị trí cần Thơ trên lược đồ và cho biết TP cần thơ giáp những tỉnh nào ?
+Từ TP này có thể đi các tỉnh khác bằng các loại đường giao thông nào ?
GV nhận xét .
2/.Trung tâm kinh tế, văn hóa và khoa học của đồng bằng sông Cửu Long :
*Hoạt động nhóm:
-GV cho các nhóm dựa vào tranh, ảnh, BĐVN, SGK, thảo luận theo gợi ý :
. Tìm dẫn chứngï thể hiện Cần Thơ là :
+Trung tâm kinh tế (kể các ngành công nghiệp của Cần Thơ) .
+Trung tâm văn hóa, khoa học .
+Trung tâm du lịch .
. Giải thích vì sao TP Cần Thơ là TP trẻ nhưng lại nhanh chóng trở thành trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học của đồng bằng sông Cửu Long ?
-GV nhận xét và phân tích thêm về ý nghĩa vị trí địa lí của Cần Thơ, điều kiện thuận lợi cho Cần Thơ phát triển kinh tế .
4.Củng cố - Dặn dò: :
-Cho HS đọc bài trong khung .
-Nêu những dẫn chứng cho thấy TP Cần Thơ là trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học quan trọng của ĐBSCL .
-Nhận xét tiết học .
-Về nhà ôn lại các bài tư bài 11 đến bài 22 để tiết sau ôn tập .
-Cả lớp hát .
-HS trả lời .
-HS khác nhận xét.
-HS thảo luận theo cặp và trả lời .
+HS lên chỉ và nói: TP Cần Thơ giáp với các tỉnh: Hậu Giang, Kiên Giang, An Giang, Đồng Tháp, Vĩnh Long.
+Đường ô tô, đường thủy .
-Các cặp khác nhận xét, bổ sung.
-HS các nhóm thảo luận .
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả .
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-4 HS đọc bài.
-HS trả lời câu hỏi .
-Cả lớp .
Thứ tư:
Tiết 1 Tập đọc Bài thơ về tiểu đội xe không kính
I/ Mục tiêu:
-Đọc rành mạch, trơi chảy ; bước đầu biết đọc diễn cảm một, hai khổ thơ trong bài với giọng vui, lạc quan.
-Hiểu ND: Ca ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe trong kháng chiến chống Mĩ cứu nước (trả lời được các câu hỏi, thuộc 1,2 khổ thơ)
II/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC: Khuất phục tên cướp biển
- Nhận xét.
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài:
2) HD đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc
- Gọi hs nối tiếp đọc 4 khổ thơ của bài.
+ Lượt 1: HD hs luyện phát âm: xoa mắt đắng, mưa tuôn, mưa xối, suốt dọc đường.
HD hs ngắt nghỉ hơi các câu sau:
Không có kính / không phải vì xe không có kính
Nhìn thấy gió / vào xoa mắt đắng
Thấy con đường / chạy thẳng vào tim
Không có kính / ừ thì ướt áo
Mưa ngừng, gió lùa / mau khô thôi.
+ Lượt 2: Giải nghĩa từ: tiểu đội
Yc hs luyện đọc theo nhóm cặp
- Gọi hs đọc cả bài
- GV đọc diễn cảm
b) Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu hs đọc thầm toàn bài thơ , trả lời câu hỏi
1) Những hình ảnh nào trong bài thơ nói lên tinh thần dũng cảm và lòng hăng hái của các chiến sĩ lái xe?
- Đọc thầm khổ 4 trả lời câu hỏi:
2) Tình đồng chí, đồng đội của các chiến sĩ được thể hiện trong những câu thơ nào?
- Đọc thầm cả bài, trả lời câu:
3) hình ảnh những chiếc xe không kính vẫn băng băng ra trận giữa bom đạn của kẻ thù gợi cho em cảm nghĩ gì?
- Giáo viên: Đó cũng là khí thế quyết chiến quyết thắng Xẻ dọc Trường Sơn đi cứu nước của hậu phương lớn miền Bắc trong thời kì chiến tranh chống đế quốc Mĩ.
c) HD đọc diễn cảm và HTL bài thơ
- Gọi hs nối tiếp nhau đọc lại 4 khổ thơ.
- Yc hs lắng nghe, tìm những TN cần nhấn giọng trong bài.
- Kết luận giọng đọc đúng và những TN cần nhấn giọng. (mục 2a)
- HD hs đọc diễn cảm khổ 1 và 3
+ Gv đọc mẫu
+ Gọi hs đọc lại
+ YC hs đọc trong nhóm đôi
+ Tổ chức thi đọc diễn cảm trước lớp
- Cùng hs nhận xét, bạn đọc hay
- YC hs nhẩm 1, 2 khổ thơ
- Cho hs đọc thuộc lòng 1, 2 khổ thơ
- Cùng hs nhận xét, bạn thuộc tốt.
C/ Củng cố- Dặn dò:
- Bài thơ về tiểu đội xe không kính có ý nghĩa như thế nào?
- Về nhà đọc lại bài nhiều lần.
Bài sau: Thắng biển
- HS đọc và trả lời câu hỏi
- Lắng nghe
- 4 hs nối tiếp nhau đọc 4 khổ thơ
- Luyện cá nhân
- Chú ý ngắt nghỉ hơi đúng
- HS luyện đọc theo cặp
- 1 hs đọc cả bài
- Lắng nghe
- Đọc thầm 3 khổ đầu
1) Những hình ảnh: bom giật, bom rung, kính vỡ đi rồi, Ung dung buồng lái ta ngồi, nhìn đất, nhìn trời, nhìn thẳng; không có kính, ừ thì ướt áo. Mưa tuôn, mưa xối như ngoài trời, Chưa cần thay, lái trăm cây số nữa...
2) Gặp bạn bè suốt dọc đướng đi tới, Bắt tay qua cửa kính vỡ rồi...đã thể hiện tình đồng chí, đồng đội thắm thiết giữa những người chiến sĩ lái xe ở chiến trường đầy khói lửa bom đạn.
3) Các chú bộ đội lái xe rất vất vả, rất dũng cảm. / Các chú bộ đội lái xe thật dũng cảm, lạc quan, yêu đời, coi thường khó khăn, bất chấp bom đạn của kẻ thù.
- Lắng nghe
- 4 hs đọc 4 khổ thơ
- Những TN cần nhấn giọng:gió vào xoa mắt đắng, con đường chạy thẳng vào tim, sao trời, cánh chim như sa, như ùa vào buồng lái...
- Lắng nghe
- 2 hs đọc lại
- Luyện đọc trong nhóm đôi
- Vài hs thi đọc trước lớp
- Nhẩm 1, 2 khổ thơ
-HS đọc thuộc lòng 1, 2 khổ thơ
- Trả lời theo sự hiểu
- Vài hs đọc lại - ghi vào vở
Tiết 2 Luyện và từ câu
Chủ ngữ trong câu kể Ai là gì?
I/ Mục tiêu:
-Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai là gì ? (ND Ghi nhớ).
-Nhận biết được câu kể Ai là gì? trong đoạn văn và xác định được CN của câu tìm được (BT1, mục III) ; biết ghép các bộ phận cho trước thành câu kể theo mẫu đã học (BT2) ; đặt câu kể Ai là gì ? với từ ngữ cho trước làm CN (BT3).
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Bốn băng giấy-mỗi băng viết 1 câu kể Ai là gì? trong đoạn thơ, văn (phần nhận xét). Ba, bốn tờ phiếu viết nội dung 4 câu văn ở BT1- viết riêng mỗi câu 1 dòng (phần luyện tập)
- Bảng lớp viết các VN ở cột B-(BT2, luyện tập); 4 mảnh bìa viết các từ ở cột A.
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC: VN trong câu kể Ai là gì?
- Gọi hs đọc phần ghi nhớ
- Nhận xét.
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài:
2) Tìm hiểu ví dụ:
- Gọi hs đọc các câu trong phần nhận xét và các yêu cầu.
Bài 1: Trong các câu trên những câu nào có dạng Ai là gì?
Bài 2: Dán 4 băng giấy viết 4 câu kể Ai là gì? , gọi hs lên bảng xác định bộ phận CN trong mỗi câu.
* Chú ý : Mỗi câu thơ trong câu (a) coi như một câu (dù không có dấu chấm)
Bài 3: Gọi hs nêu các chủ ngữ vừa tìm được
- Ruộng rẫy, cuốc cày, nhà nông là loại từ gì? Kim Đồng và các bạn anh là loại từ nào?
- Vậy CN do những loại từ nào tạo thành?
Kết luận: Phần ghi nhớ
3) Luyện tập:
Bài 1: Gọi hs đọc yêu cầu và nội dung
- Các em đọc yêu cầu của bài và lần lượt thực hiện theo yêu cầu.
- Gọi hs nêu các câu kể Ai là gì?
- Treo bảng phụ đã viết câu câu kể Ai là gì? gọi hs lên bảng xác định CN
Bài 2: Gọi hs đọc yêu cầu
- Để làm đúng bài tập, các em cần ghép thử lần lượt từng TN ở cột A với các từ ngữ ở cột B sao cho tạo ra được những câu kể Ai là gì? thích hợp về nội dung.
- Gọi hs phát biểu ý kiến.
- Gọi hs lên bảng gắn những mảnh bìa (viết các từ ở cột A0 ghép với các TN ở cột B, tạo thành câu hoàn chỉnh. Sau đó đọc lại câu vừa ghép.
Bài 3: Gọi hs đọc yêu cầu
- Nhắc HS: Các TN cho sẵn là CN của câu kể Ai là gì? Các em hãy tìm các từ ngữ làm VN trong câu.
- Muốn tìm VN trong câu ta cần đặt câu hỏi như thế nào?
- Gọi 3 hs lên bảng đặt câu, cả lớp làm vào vở
- Gọi hs đặt câu mình đặt.
C/ Củng cố:
- Gọi hs đọc lại ghi nhớ.
D/ Dặn dò:
- Về nhà học thuộc ghi nhớ
- Bài sau: MRVT: Dũng cảm
- HS lần lượt thực hiện
(3-4 hs)
- Lắng nghe
1 hs đọc to trước lớp
+ Ruộng rẫy là chiến trường
+ Cuốc cày là vũ khí
+ Nhà nông là chiến sĩ
+ Kim Đồng và các bạn anh là những đội viên đầu tiên của Đội ta.
- 4 hs lên bảng thực hiện.
a) Ruộng rẫy // là chiến trường
Cuốc cày // là vũ khí
Nhà nông // là chiến sĩ
b) Kim Đồng và các bạn anh // là những đội viên đầu tiên của Đội ta.
- Lần lượt nêu?
- là Danh từ, cụm danh từ.
- Do danh từ và cụm danh từ tạo thành
- Vài hs đọc to trước lớp
- 1 hs đọc to trước lớp
- Tự làm bài
- Lần lượt nêu và làm bài:
+ Văn hóa nghệ thuật // cũng là một mặt trận.
+ Anh chị em // là chiến sĩ trên mặt trận ấy.
+ Vừa buồn mà lại vừa vui // mới thực sự là nỗi niềm bông phượng.
+ Hoa phượng // là hoa học trò.
- 1 hs đọc yêu cầu
- Lắng nghe, tự làm bài
- Lần lượt lên bảng thực hiện.
+ Trẻ em là tương lai của đất nước.
+ Cô giáo là người mẹ thứ hai của em.
+ Bạn Lan là người Hà Nội.
+ Người là vốn quý nhất.
- 1 hs đọc yêu cầu
- Lắng nghe, ghi nhớ
- Là gì? là ai?
- Tự làm bài
- Nối tiếp nhau đọc câu mình đặt.
+ Hà Nội là Thủ đô của nước ta.
+ Dân tộc ta là dân tộc anh hùng.
Tiết 3 Toán
Luyện tập
I/ Mục tiêu:
-Biết giải bài tốn liên quan đến phép cộng và phép nhân phân số .
-HS làm được bài 2, bài 3. -Học sinh đạt làm bài 1.
II/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ Giới thiệu bài:
B/ Luyện tập:
1) Giới thiệu một số tính chất của phép nhân phân số
a) Giới thiệu tính chất giao hoán
- Ghi bảng và yêu cầu hs tính.
- Hãy so sánh hai kết quả vừa tìm được?
- Từ kết quả trên em rút ra được kết luận gì?
- Em có nhận xét gì về vị trí các thừa số của hai tích trên?
- Khi ta đổi chỗ các phân số trong một tích thì kết quả như thế nào?
- Đó chính là tính chất giao hoán của phép nhân - Gọi hs nhắc lại
b) Giới thiệu tính chất kết hợp
- Ghi bảng 2 biểu thức SGK/134, y/c hs tính giá trị
- Hãy so sánh giá trị của hai biểu thức trên?
- Kết luận và ghi bảng:
=
- Muốn nhân một tích hai phân số với phân số thứ ba ta làm sao?
- Đó chính là tính chất kết hợp của phép nhân các phân số
c) Giới thiệu tính chất nhân một tổng hai phân số với một phân số
- Thực hiện tương tự: viết lên bảng 2 biểu thức như SGK/134 và yêu cầu hs tính giá trị của chúng
- Em hãy so sánh giá trị của hai biểu thức trên?
- Kết luận và ghi bảng hai biểu thức bằng nhau
(
- Khi thực hiện nhân một tổng hai phân số với phân số thứ ba ta làm thế nào?
2) Thực hành:
Bài 1: b) Yc hs áp dụng các tính chất vừa học để tính bằng hai cách
b)*
* (
c) *
- Em đã áp dụng tính chất nào để tính?
Bài 2: Gọi hs đọc đề bài
- Gọi hs nhắc lại công thức tính chu vi hình chữ nhật
- Gọi 1 hs lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
Bài 3: Gọi 1 hs đọc đề bài
- YC hs tự làm bài
C/ Củng cố- Dặn dò:
- Gọi hs nhắc các tính chất của phân số.
- Về nhà xem lại bài
- Bài sau: Tìm phân số của một số
- lắng nghe
- HS tính:
- bằng nhau :
-
- Vị trí các thừa số thay đổi
- Khi đổi chỗ các phân số trong một tích thì tích của chúng không thay đổi.
- Vài hs nhắc lại
- HS thực hiện tính
- Bằng nhau: đều bằng
- Ta có thể nhân phân số thứ nhất với tích của phân số thứ hai và phân số thứ ba
- Vài hs nhắc lại
- HS thực hiện tính
- Giá trị của hai biểu thức bằng nhau và bằng
- Ta có thể nhân từng phân số của tổng với phân số thứ ba rồi cộng các kết quả lại với nhau.
- 3 hs lên bảng làm bài, cả lớp thực hiện vào vở nháp
1a) Cách 1:
Cách 2:
- HS trả lời theo từng bài
- 1 hs đọc đề bài
( a+b)x2
- Tự làm bài
Chu vi hình chữ nhật là:
(
Đáp số:
- 1 hs đọc đề bài
- Tự làm bài
May 3 chiếc túi hết số mét vải là:
Đáp số: 2m vải
-1 hs nhắc lại
Tiết 4 Khoa học
Ánh sáng và việc bảo vệ đôi mắt
I-Mục tiêu:
- Tránh để ánh sáng quá mạnh chiếu vào mắt : khơng nhìn thẳng vào Mổt Trời, khơng chiếu đèn pin vào mắt nhau,
-Tránh đọc, viết dưới ánh sáng quá yếu.
-GDKNS:
-Trình bày về các việc nên, khơng nên làm để bảo vệ đơi mắt
-Bình luận về các quan điểm khác nhau liên quan tới việc sử dụng ánh sáng
II-Đồ dùng dạy học:
-Hình minh hoạ trang 98, 99 sgk; kính lúp, đèn pin
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC: Aùnh sáng cần cho sự sống
1) Hãy nêu vai trò của ánh sáng đối với đời sống con người?
2) Nêu vai trò của ánh sáng đối với đời sống động vật?
-Nhận xét.
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài:
* Hoạt động 1: Tìm hiểu những trường hợp ánh sáng quá mạnh không được nhìn trực tiếp vào nguồn sáng
Mục tiêu: Nhận biết và biết phòng tránh những trường hợp ánh sáng quá mạnh có hại cho mắt.
- Các em quan sát hình 1,2 SGK và cho biết trong hình vẽ gì?
- GV: Mặt trời, ánh lửa hàn phát ra những tia sáng rất mạnh. Bây giờ 2 em ngồi cùng bàn hãy thảo luận nhóm đôi để TLCH:
+ Tại sao ta không nên nhìn trực tiếp vào Mặt trời hoặc ánh lửa hàn?
+ Lấy ví dụ về những trường hợp ánh sáng quá mạnh cần tránh.
Kết luận: Aùnh sáng mặt trời, tia lửa hàn phát ra ánh sáng rất mạnh, chúng ta không nên nhìn trực tiếp. Đồng thời cũng không nên để ánh sáng của đèn laze, đèn pha ôtô chiếu vào mắt.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu về một số việc nên/không nên làm để đảm bảo đủ ánh sáng khi đọc, viết
- Yc hs quan sát hình 3,4 SGK
- Trong hình 3 vẽ gì? Việc làm của các bạn là đúng hay sai?
- Tại sao khi đi ngoài nắng ta phải đội nón, che dù, mang kính râm?
Kết luận: Để tránh tác hại do ánh sáng quá mạnh gây ra, khi đi ngoài nắng các em cần đội nón rộng vành, mang kính râm, tránh ánh sáng của đèn pin, laze chiếu vào mắt. Khi ánh sáng mặt trời, hay ánh sáng của đèn pin chiếu thẳng vào mắt thì ánh sáng sẽ tập trung vào đáy mắt do đó có thể làm tổn thương mắt
- Các em hãy quan sát các hình SGK/99 thảo luận nhóm đôi nói cho nhau nghe xem bạn trong hình đang làm gì? (Ở hình 6, các em chú ý đồng hồ chỉ mấy giờ? ở hình 8 các em chú ý xem ánh sáng bóng đèn ở phía nào? )
- Trong 4 hình trên, trường hợp nào cần tránh để không gây hại cho mắt? Vì sao?
C/ Củng cố- Dặn dò:
- Gọi hs đọc lại bài học.
- Bài sau: Nóng, lạnh và nhiệt độ
2 hs trả lời
-Có thức ăn, sưởi ấm, sức khoẻ.
-Di chuyển, kiếm ăn, tránh kẻ thù
Lắng nghe
+ Hình 1 vẽ ông mặt trời đang chiếu sáng
+ Hình 2: chú công nhân đang dùng tấm chắn che mắt để hàn những thanh sắt.
- Thảo luận nhóm đôi
- Đại diện nhóm trình bày
- Lắng nghe
Quan sát
- Vẽ các bạn đi dưới trời nắng: có 2 bạn đội nón, 1 bạn che dù, 1 bạn đeo kính. Việc làm của các bạn là đúng
- Vì đội nón, che dù, đeo kính sẽ cản được ánh sáng truyền qua, ngăn không cho ánh sáng Mặt trời chiếu trực tiếp vào cơ thể
- Lắng nghe
- Thảo luận nhóm đôi
+ Hình 5: bạn đang ngồi học trên bàn gần cửa sổ
+ Hình 6: Bạn đang ngồi trước màn hình máy vi tính lúc 11 giờ
+ Hình 7: Bạn đang nằm học bài
+ Hình 8: Bạn đang ngồi viết bài, ánh sáng bóng đèn ở phía tay trái.
- Trường hợp ở hình 6, hình 8.
- Vài hs đọc to trước lớp
Thứ năm:
Tiết 4 Toán
Tìm phân số của một số
I/ Mục tiêu:
-Biết cách giải bài tốn dạng : Tìm phân số của một số .
-HS làm được bài 1, bài 2. -Học sinh đạt làm bài 3.
II/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học
B/ Vào bài:
1) Giới thiệu cách tìm phân số của một số
a) Nhắc lại bài toán tìm một phần mấy của một
số.
- Nêu câu hỏi: của 12 quả cam là mấy quả cam?
b) Nêu bài toán: Một rổ cam có 12 quả. Hỏi số cam trong rổ là bao nhiêu quả cam?
- YC hs quan sát hình minh họa trong SGK
+ số quả cam trong rổ như thế nào so với số cam trong rổ?
+ Ta tìm số cam trong rổ bằng cách nào?
- Ghi bảng: số cam trong rổ là: 12 : 3 = 4 (quả)
số cam trong rổ là: 4 x 2 = 8 (quả)
- Vậy của 12 quả cam là bao nhiêu quả?
- Ta tìm số cam trong rổ bằng cách nào?
- Gọi 1 hs lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở nháp
- Muốn tìm 2/3 của số 12 Ta làm sao?
- YC hs lên bảng thực hiện : Tìm của 15, tìm của 18
2) Thực hành:
Bài 1: Gọi hs đọc đề bài
- Áp dụng bài mẫu, các em tự làm bài (gọi 1 hs lên bảng thực hiện)
Bài 2: Gọi hs đọc đề bài
- Muốn tính chiều rộng của sân trường ta làm sao?
- YC hs tự làm bài
Bài 3: Gọi hs đọc đề bài
- YC hs tự làm bài
- Yc hs đổi vở nhau kiểm tra
C/ Củng cố-Dặn dò:
- Muốn tìm 2/6 của 18 ta làm sao?
- Về nhà xem lại bài
- Bài sau: Phép chia phân số
- Lắng nghe
- của 12 quả cam là: 12 : 3 = 4 (quả)
- Lắng nghe
- Quan sát
- số quả cam trong rổ gấp đôi số cam trong rổ
- Trước tiên ta tìm số cam
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Tuần 25.doc