Giáo án Tổng hợp khối lớp 4 - Tuần 31

I.Mục tiêu:

-Đọc , viết được số tự nhiên trong hệ thập phân .

-Nắm được hàng và lớp , giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong một số cụ thể

-Dy số tự nhin l dy số đặc điểm của nó.

-HS làm được bi 1, bi 3a, bi 4.

-HS đạt lm bi 2, bi 3b, bi 5.

II.Các hoạt động dạy học

 

doc24 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 611 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tổng hợp khối lớp 4 - Tuần 31, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n mươi 8 004 090 tám triệu, 4 nghìn, 9 chục Bài 2: Gọi 1 hs đọc đề bài , gv hướng dẫn mẫu: 1763= 1000 + 700 + 60 + 3 - Y/c hs làm bài vào bảng con Bài 3:Gọi 1 hs đọc đề bài - Chúng ta đã học các lớp nào? Kể tên các hàng trong mỗi lớp? - GV nêu số ,hs lần lượt trả lời Bài 4: Gọi 1 hs đọc đề bài , hs thảo luận theo cặp,1 em hỏi, 1 em trả lời .Gv gọi từng cặp trả lời trước lớp. Bài 5:Gọi 1 hs đọc đề bài , hs làm bài vào SGK ,nối tiếp nhau trả lời. C/ Củng cố- dặn dò - Về nhà làm BT/ 161 - Bài sau: Ôn tập về STN (tt) - Nhận xét tiết học - 1 hs đọc đề bài - hs làm bài vào bảng 5794= 5000+ 700 + 90 + 4 20292 = 20000 + 200 + 90 + 2 1 90 909 = 100 000 + 90 000 + 900 + 9 - 1 hs đọc đề bài - Lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu + Lớp đơn vị:hàng đơn vị,hàng chục,hàng trăm + lớp nghìn:hàng nghìn,hàng chục nghìn,hàng trăm nghìn + lớp triệu:hàng triệu,hàng chục triệu,hàng trăm triệu - HS nối tiếp nhau trả lời a) 67 358:Sáu mươi bày nghìn ba trăm năm mưới tám- chữ số 5 thuộc hàng chục,lớp đơn vị b) 1379:Một nghìn ba trăm bảy mươi chín- Giá trị của chữ số 3 là 300 - 1 hs đọc đề bài - thảo luận theo cặp - Lần lượt trình bày a) Trong dãy số tự nhiên,hai số tự nhiên liên tiếp nhau hơn (hoặc kém ) nhau 1 đơn vị b) STN bé nhất là số 0 vì không có STN nào bé hơn 0. c) Không có STN lớn nhất vì thêm 1 vào bất kì số tự nhiên bào cũng được số đứng liền sau nó.Dãy STN có thể kéo dài mãi. - 1 hs đọc đề bài - làm bài ,nối tiếp nhau trả lời - nhận xét bổ sung a) 67,68,69; 789, 799, 800; 999, 1000,1001 b) 8, 10, 12 ; 98 , 100 , 102 ; 988, 1000, 1002 c) 51, 53, 55 ; 199 , 201 , 203 ; 997, 999, 1001 - Lắng nghe, thực hiện Tiết 4 Địa lí Thành phố Đà Nẵng I/ Mục tiêu: -Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của Tp Đà Nẵng: + Vị trí ven biển, đồng bằng duyên hải miền Trung. + Đà Nẵng là Tp cảng lớn, đầu mối của nhiều tuyến đường giao thông. + Đà Nẵng là trung tâm công nghiệp, địa điểm du lịch. -Chỉ được Tp Đà Nẵng trên bản đồ (lược đồ). -HS đạt : Biết các loại đường giao thơng từ thành phố Đà Nẵng đi tới các tỉnh khác. II/ Đồ dùng dạy học - Bản đồ hành chính VN - Một số ảnh về TP Đà Nẵng - Lược đồ hình 1 bài 24 III.Các hoạt động dạy học A/ KTBC: Thành phố Huế - Em hãy cho biết nếu đi thuyền trên sông hương, chúng ta cóthể đến thăm những địa điểm du lịch nào của TP Huế - Vì sao Huế được gọi là TP du lịch - Nhận xét B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: Tiết địa lí hôm nay Thầy cùng các em đi tham quan một thành phố khác: Đó là TP Đà Nẵng. * Hoạt động 1: Đà Nẵng- TP cảng - Y/c hs quan sát lược đồ hình 1 và cho biết vị trí của thành phố Đà Nẵng? Kết luận: Đà Nẵng là một thành phố thuộc duyên hải miền Trung .Ở đây có sông, vịnh, biển do vậy rất thuận tiện cho tàu thuyền cập bến, nên Đà Nẵng được gọi là TP cảng nước ta. * Hoạt động 2: Đà Nẵng trung tâm công nghiệp - Y/c các em quan sát bảng ghi tên hàng chuyên chở từ Đà nẵng đi nơi khác - Các em hãy thảo luận nhóm đôi, nêu tên một số ngành sản xuất của Đà Nẵng. - Nhận xét chốt lại lời giải đúng Kết luận: Đà Nẵng là trung tâm công nghiệp vì hàng từ nơi khác được đưa đến Đà Nẵng chủ yếu là hàng công nghiệp. Đà Nẵng có các cơ sở sản xuất hàng tiêu dùng, dệt, chế biến thuỷ sản, sản xuất vật liệu xây dựng. Hiện nay ở Đà Nẵng đã xuất hiện những khu công nghiệp lớn thu hút nhiều nhà đầu tư. Đà Nẵng trở thành trung tâm công nghiệp lớn và quan trọng của miền Trung. * Hoạt động 3: Đà Nẵng là địa điểm du lịch - Hs quan sát hình 1, và cho biết những nơi nào của Đà Nẵng thu hút nhiều khách du lịch ? Kết luận: Đà Nẵng nằm trên bờ biển có cảnh đẹp, có nhiều bãi tắm thuận lợi cho du khách nghỉ ngơi. Đà Nẵng là đầu mối giao thông thuận tiện cho việc đi lại của du khách,có bảo tàng chăm, nơidu khách có thể đến tham quan, tìm hiểu về đời sống văn hoá của người chăm. C/ Củng cố – dặn dò - 1 hs chỉ vị trí TP Đà Nẵng trên bản đồ và nhắc lại vị trí. - Gọi hs đọc ghi nhớ SGK - Nhận xét tiết học 2 hs trả lời -Lăng Tực Đức, điện Hòn Chén, chùa Thiên Mụ, khu Kinh thành Huế, cầu TrườngTiền, chợ Đông Ba. - Vì Huế có nhiều cảnh đẹp và di tích lịch sử - Lắng nghe - HS quan sát và lần lượt trả lời - Đà Nẵng nằm ở phía nam đèo Hải Vân, bên sông Hàng và Vịnh Đà Nẵng bán đảo Sơn Trà. + Đà Nẵng có cảng biển Tiên Sa, cảngsông Hàn gần nhau. - Lắng nghe -HS quan sát - Làm việc nhóm đôi - Trình bày kết quả Một số ngành sản xuất của Đà Nẵng: dệt, chế biến thực phẩm, đóng tàu, sản xuất vật liệu xây dựng. - Lắng nghe - Quan sát và nối tiếp trả lời - Đà Nẵng hấp dẫn khách du lịch bơiû có nhiều bãi biển đẹp liền kề như: Chùa Non Nước , bãi biển, núi Ngũ Hành Sơn, có bảo tàng chăm với những hiện vật của người cỏâ xưa. - Lắng nghe - 1 hs thực hiện yc - Vài hs đọc to trước lớp Thứ tư: Tiết 1 Tập đọc Con chuồn chuồn nước I.Mục tiêu -Đọc rành mạch, trơi chảy ; biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả. -Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuồn chuồn nước và cảnh đẹp của quê hương (trả lời được các câu hỏi trong SGK) II.Đồ dùng dạy học Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk; thêm ảnh chuồn chuồn , ảnh cây lộc vừng(nếu có) III.Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học A/ KTBC: Aêng-co vát - Nhận xét. B/ Dạy-học bài mới 1) Giới thiệu bài: GT ghi tựa bài. 2) Luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc - Gọi 2 hs nối tiếp nhau đọc 2 đoạn của bài + Lần 1: Kết hợp sửa lỗi phát âm : lấp lánh, long lanh, rung rung, phân vân, mênh mông + Lần 2: Giảng từ :lộc vừng - HS luyện đọc theo cặp - Gọi hs đọc cả bài - GV đọc diễn cảm toàn bài b) Tìm hiểu bài - YC hs đọc thầm đoạn 1 - Chú chuồn chuồn được miêu tả bằng những hình ảnh so sánh nào ? - Em thích hình ảnh so sánh nào ? vì sao? - Cả lớp đọc thầm đoạn 2 - Cách miêu tả chú chuồn chuồn bay có gì hay? - Tình yêu quê hương,đất nước của tác giả thể hiện qua những câu văn nào? Giảng: Bài văn miêu tả vẻ đẹp của chú chuồn chuồn nước.Qua đó,tác giả đãvẽ lên rất rõ khung cảnh làng quê VN tươi đẹp, thanh bình đồng thời bộc lộ tình cảm mến yêu của mình với đất nước,quê hương. c) Hướng dẫn đọc điễn cảm - Gọi 2 hs nối tiếp nhau đọc 2 đoạn của bài - GV treo lên bảng đoạn “Oâi chao!.như còn đang phân vân” - GV đọc mẫu - HS luyện đọc theo nhóm 2 - Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm. - Nhận xét tuyên dương 3.Củng cố – dặn dò - 1 hs đọc cả bài, cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung của bài - Về nhà đọc bài nhiều lần - Bài sau: Vương quốc vắng nụ cười - Nhận xét tiết học 2 hs trả bài. - Lắng nghe - 2 hs nối tiếp nhau đọc - Luyện cá nhân - Luyện đọc theo cặp - 1 hs đọc - Lắng nghe - Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng, hai con mắt long lanh như thuỷ tinh; Thân chú nhỏ và thon vàng như màu vàng của nắng màu thu; Bốn cánh khẽ rung rung như đang còn phân vân - Em thích hình ảnh: Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng; hai con mắt long lanh như thuỷ tinh vì đó là những hình ảnh so sánh đẹp giúp các em hình dung được rõ hơn về đôi cánh và cặp mắt chuồn chuồn - Đọc thầm -Tả rất đúng về cách bay vọt lên rất bất ngờ của chuồn chuồn nước, tả theo cánh bay của chuồn chuồn nhờ thếtác giả kết hợp tả được một cách rất tự nhiên phong cảnh làng quê. - Mặt hồ rộng mênh mông và lặng sóng, luỹ tre xanh rì rào trong gió,bờ ao với những khóm khoai nước rung rinh, rồi những cảnh tuyệt đẹp của đất nước hiện ra, cánh đồng với những đàn trâu thung thăng gặm cỏ, dòng sông với những đoàn thuyền ngược xuôi, trên tầng cao là đàn cò đang bay, là trời xanh trong và cao vút. - Lắng nghe - 2 hs đọc , HS theo dõi tìm các từ cần nhấn giọng trong bài - Lắng nghe - HS luyện đọc nhóm đôi - Vài hs thi đọc -Ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuồn chuồn nước và cảnh đẹp của quê hương Tiết 2 Luyện từ và câu Thêm trạng ngữ cho câu I.Mục tiêu -Hiểu được thế nào là trạng ngữ (ND Ghi nhớ). -Nhận diện được trạng ngữ trong câu (BT1, mục III), bước đầu viết được đoạn văn ngắn trong đĩ cĩ ít nhất 1 câu cĩ sử dụng trạng ngữ (BT2). -HS đạt viết được đoạn văn cĩ ít nhất hai câu dùng trạng ngữ (BT2). II.Đồ dùng dạy học Bảng phụ viết câu văn BT1 II.Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học A/ Giới thiệu bài: GT ghi tựa bài. B/ Tìm hiểu bài: - Gọi 1 hs đọc y/c của bài - Hai câu trên có gì khác nhau? - Bạn nào có thể đặt câu hỏi cho bộ phận in nghiêng trên? -Mỗi phần in nghiêng bổ sung cho câu b ý nghĩa gì ? - Thế nào là Trạng ngữ ? Trạng ngữ trả lời cho các câu hỏi nào ? Kết luận: Phần ghi nhớ C/ Phần luyện tập: Bài 1: Gọi 1 hs đọc đề bài, - YC hs làm bài - Treo bảng phụ chép sẵn bài tập, 3 hs lên bảng làm bài - Nhận xét chốt lại lời giải đúng Bài 2: Gọi 1 hs đọc đề bài - Các em viết một đoạn văn ngắn về 1 lần đi chơi xa, trong đó có ít nhất 1 câu dùng trạng ngữ.Viết xong, 2 bạn cùng bàn đổi chéo sửa lỗi cho nhau. - Y/c hs nối tiếp nhau đọc bài văn. - Nhận xét tuyên dương D/ Củng cố – dặn dò - 1 hs đọc lại ghi nhớ - Bài sau: Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu. - Nhận xét tiết học - lắng nghe - 1 hs đọc - Câu (b) có thêmhai bộ phận (được in nghiêng) + Vì sao I-ren trở thành một nhà khoa học nổi tiếng. + Nhờ đâu I-ren trở thành một nhà khoa học nổi tiếng. + Khi nào I-ren trở thành một nhà khoa học nổi tiếng. - Nêu nguyên nhân (nhờ tinh thần ham học hỏi) và thời gian (sau này) xảy ra sự việc nói ở CN và VN (I-ren trở thành một nhà khoa học nổi tiếng.) - Hs trả lời phần ghi nhớ - Vài hs đọc lại - 1 hs đọc đề bài - làm bài - 3 hs lên bảng làm bài + Ngày xưa, rùa có một cái mai láng bóng. + Trong vườn, muôn loàu hoa đua nở. + Từ tờ mờ sáng, cô Thảo đã dậy sắm sửa đi về làng.Làng cô ở cách làng Mĩ Lý hơn mười lắm cây số.Vì vậy, mỗi năm cô chỉ về làng chừng hai ba lượt. - 1 hs đọc đề bài - hs viết bài - Đổi chéo vở sửa bài - Nối tiếp nhau đọc bài văn Tối thứ sáu tuần trước,mẹ bảo em: Sáng mai,cả nhà mình về quê thăm ông bà. Con đi ngủ sớm đi. Đúng 6 giờ sáng mai,mẹ sẽ đánh thức con dậy đấy - 1 hs đọc to trước lớp Tiết 3 Toán Ôn tập về số tự nhiên(TT) I.Mục tiêu: -So sánh được các số cĩ đến sáu chữ số -Biết sắp xếp bốn số tự nhiện theo thứ tự từ lớn đến bé , từ bé đến lớn . -HS làm được bài 1 (dịng 1, 2), bài 2, bài 3. -HS đạt làm bài 1 (dịng 3), bài 4, bài 5. II.Các hoạt động dạy học A/ Giới thiệu bài: Trong giờ học này chúng ta cùng ôn tập về so sánh và sắp xếp thứ tự các STN B/ HD thực hành: Bài 1: Gọi 1 hs đọc đề bài, hs làm bài vào bảng con Bài 2, 3: Gọi 1 hs đọc đề bài, hs làm bài vào vở. - Chấm điểm, nhận xét Bài 4: Gọi 1 hs đọc đề bài,cả lớp làm bài vào nháp, 1 hs lên bảng sửa bài Bài 5: Gọi 1 hs đọc đề bài, hs thảo luận cặp, 1 nhóm làm việc trên phiếu trình bày kết quả . C/ Củng cố –dặn dò - Về nhà xem lại bài để tiết sau tiếp tục ôntập - Nhận xét tiết học -lắng nghe - 1 hs đọc đề bài, hs làm bài vào bảng 989 < 1321 34 579 < 34 601 27 105 > 7985 150 482 < 150 459 8300 : 10 = 830 72 600 = 726 x 100 - 1 hs đọc đề bài - HS làm bài vào vở a) 999, 7426, 7624, 7642 b) 1853, 3158, 3190,3518 a) 10261,1590,1567,897 b) 4270,2518, 2490, 2476, - 1 hs đọc đề bài - làm bài - 1 hs lên bảng sửa bài a) 0,10,100 b) 9,99,999 c) 1,11,101 d) 8,98,998 - 1hs đọc đề bài - Làm bài trên nhóm đôi - 1 hs làm việc trên phiếu trình bày kết quả +Các số lớn hơn 57 và nhỏ hơn 62 là : 58,59,60,61 + Trong các số trên 58 và 60 là số chẵn Vậy x = 58 hoặc x= 60 Tiết 4 Khoa học Trao đổi chất ở thực vật I/ Mục tiêu: -Trình bày được sự trao đổi chất của thực vật với mơI trường: thực vật thường xuyên phải lấy từ mơi trường các chất khống, khí các-bơ-níc, khí ơ-xi và thải ra hơi nước, khí ơ-xi, chất khống khác, . -Thể hiện sự trao đổi chất giữa thực vật với mơi trường bằng sơ đồ. -GDBVMT: Một số đặt điểm chính của mơi trường và tài nguyên thiên nhiên II/ Đồ dùng dạy học - Hình trang 122,123 SGK - Phiếu học tập III.Các hoạt động dạy học A/ KTBC:Nhu cầu không khí của thực vật - Nhận xét B/ Dạy-học bài mới 1) Giới thiệu bài: GT ghi tựa bài. * Hoạt động 1: Phát hiện những biểu hiện bên ngoài của trao đổi chất ở thực vật. *Mục tiêu: HS tìm trong hình vẽ những gì thực vật phải lấy từ môi trường và những gì phải thải ra môi trường trong quá trình sống. - Y/c hs quan sát hình 1 SGK/122 thảo luận theo cặp trả lời các câu hỏi sau: + Kể tên những gì được vẽ trong hình + Phát hiện những yếu tố đóng vai trò quan trọng đối với đời sống của cây xanh ? - Phát hiện những yếu tố còn thiếu để bổ sung - Kể những yếu tố cây thường xuyên phải lấy từ môi trường và thải ra môi trường trong quá trình sống. - Quá trình trên được gọi là gì ? Kết luận: Thực vật thường xuyên phải lấy ra từ môi trường các chất khoáng, khí các-bô-níc, nước, khí ô-xi và thài ra hơi nước,khí các-bô-níc, chất khoáng khác. Quá trình đó được gọi là quá trình trao đổi chất giữa thực vật và môi trường. * Hoạt động 2: Thực hành vẽ sơ đồ trao đổi chất ở thực vật *Mục tiêu: Vẽ và trình bày sơ đồ trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở thực vật. - Y/c hs thảo luận nhóm 4 vẽ sơ đồ trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở thực vật. - Gv nhận xét C/ Củng cố – dặn dò - Thế nào là sự trao đổi chất ở thực vật ? - Bài sau: Động vật cần gì để sống? - Nhận xét tiết học 3 hs trả bài -Lắng nghe - Quan sát, cả lớp thảo luận nhóm đôi - Đại diện nhóm trình bày - Cây xanh, nước, ánh sáng mặt trời ,bò, nước. + Những yếu tố đóng vai trò quan trọng đối với đời sống của cây xanh là chất khoáng có trong đất từ phân của động vật như: bò,trâu,,.. + Ngoài ra để cây phát triển tốt còn phải bổ sung thêm khí ô-xi và các –bô-níc có trong không khí. - Trong quá trình sống,cây thường xuyên phải lấy từ môi trường:các chất khoáng có trong đất, nước, khí các-bon-níc, khí ô-xi. - Quá trình trên được gọi là quá trình trao đổi chất của thực vật. - Lắng nghe - Thảo luận nhóm 4 vẽ sơ đồ - Trình bày sự trao đổi chất ở thực vật theo sơ đồ vừa vẽ trong nhóm. Sơ đồ sự trao đổi thức ăn ở thực vật Hấp thụ Thải ra Khíô-xi Thực vật Khí các-bô-níc Sơ đồ sự trao đổi khí trong hô hấp ở thực vật. Aùnh sáng mặt trời Hấp thụ Thải ra Khí các-bô-níc khí ô-xi Thực Nước vật Hơi nước Chất khoáng các chất khoáng khác - 1 hs đọc mục Bạn cần biết. Thứ năm: Tiết 3 Tập làm văn Luyện tập miêu tả các bộ phận của con vật I/ Mục tiêu: -Nhận biết được những nét tả bộ phận chính của một con vật trong đoạn văn (BT1, BT2) ; quan sát các bộ phận của con vật em yêu thích và bước đầu tìm được những từ ngữ miêu tả thích hợp (BT3). II/ Đồ dùng dạy-học: - Bảng phụ viết đoạn văn Con ngựa - Tranh, ảnh một số con vật III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ KTBC: Gọi hs đọc đoạn văn miêu tả hình dáng , miêu tả hoạt động của con vật. - Nhận xét B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: GT ghi tựa bài. 2) HD làm bài tập Bài 1,2: Gọi hs đọc yc và nội dung bài - Các em dùng bút chì gạch chân dưới những từ ngữ miêu tả những bộ phận của con vật. - Gọi hs lần lượt nêu trước lớp, GV ghi nhanh vào 2 cột Các bộ phận - Hai tai - Hai lỗ mũi - Hai hàm răng - Bàn: - Ngực: - Bốn chân: - Cái đuôi: Bài 3: Gọi hs đọc yc và nội dung - Treo một số ảnh đã chuẩn bị - Gọi hs nói tên các con vật mà mình quan sát - Gợi ý: Các em có thể dùng dàn ý quan sát của tiết trước để miêu tả. Chú ý phải sử dụng những màu sắc thật đặc trưng để phân biệt con vật này với con vật khác. Đầu tiên, các em hãy lập dàn ý như trên bảng, sau đó viết lại thành đoạn văn. - YC hs tự làm bài (2 hs làm trên phiếu) - Gọi hs dán phiếu trình bày - Cùng hs nhận xét, sửa chữa - Gọi hs lớp dưới đọc đoạn văn của mình C/ Củng cố, dặn dò: - Về nhà hoàn chỉnh kết quả quan sát các bộ phận của con vật. - Quan sát con gà trống để chuẩn bị tiết sau - 2 hs thực hiện theo y/c HS đạt - Lắng nghe - 1 hs đọc y/c - Thực hiện gạch chân những TN miêu tả các bộ phận của con vật - Lần lượt phát biểu Từ ngữ miêu tả To, dựng đứng trên cái đầu rất đẹp Ươn ướt, động đậy Trắng muốt Được cắt rất phẳng. Nở Khi đứng cũng cứ dậm lộp cộp trên cát. Dài, ve vẩy hết sang phải lại sang trái - 1 hs đọc y/c - Lần lượt nêu trước lớp - Lắng nghe, làm bài - Trình bày - 3-5 hs đọc đoạn văn Chị mèo mướp nhà em rất xinh đẹp, chị có cái đầu tròn vo như trái bóng con, đôi tai bẹt, nhẵn thín luôn dựng đứng. Đôi mắt long lanh như thuỷ tinh. Bộ ria mép dài nhỏ như sợi tóc thỉnh thoảng lại động đậy. Cái mũi nhỏ lúc nào cũng ươn ướt mà lại rất thính. Cái cổ ngắn của chị được nối với thân hình dài thon. Chị khoác lên mình chiếc áo choàng màu tro mịn màng, óng mượt. Cái đuôi dài như con lươn thỉnh thoảng lại ngoe nguẩy, uốn cong lên. Tiết 4 Toán ƠN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN( tiếp theo) I/MỤC TIÊU: -Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9. -HS làm được bài 1; 2; 3. -HS đạt làm bài 4, bài 5. II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của thầy Hoạt động của trị 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra: 3. Bài mới: Bài 1: Trước khi làm bài, Gv cĩ thể cho hs nêu lại các dấu hiệu chia hết cho 2;3;5;9; và củng cố lại: Dấu hiệu chia hết cho 2;5: xét chữ số tận cùng Dấu hiệu chia hết cho 9;3: xét tổng các chữ số đã cho Cho hs tự làm bài rồi chữa bài Bài 2 : Cho hs nêu yêu cầu của bài, tự làm bài rồi chữa bài. Kết quả: a) 2 5 2 5 5 2 8 5 2 b) 1 0 8 1 9 8 c) 9 2 0 Gv cĩ thể cho Hs nêu dấu hiệu chia hết cho cả 2 và 5 ( cĩ chữ số tận cùng là 0) d) 2 5 5 Bài 3 : Hướng dẫn Hs làm như sau: x chia hết cho 5 nên x cĩ chữ số tận cùng là 0 hoặc 5; x là số lẻ, vậy x cĩ chữ số tận cùng là 5. Vì 23 < x < 31 nên x là 25 Bài 4 : - HD Hs tự làm bài Bài 5 :- Gv hướng dẫn để Hs nêu cách làm 4/ Củng cố- dặn dò: - Hệ thống lại nội dung ơn tập - Nhận xét tiết học - ổn định tổ chức lớp Tự làm bài rồi chữa bài Tự làm bài rồi chữa bài -Tự làm bài rồi chữa bài Tự làm bài rồi chữa bài Tự làm bài rồi chữa bài Tiết 5 Luyện từ và câu Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu I/ Mục tiêu: -Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (trả lời CH Ở đâu ?) ; nhận biết được trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (BT1 mục III) ; bước đầu biết thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu chưa cĩ trạng ngữ (BT2) ; biết thêm những bộ phận cần thiết để hồn chỉnh câu cĩ trạng ngữ cho trước (BT3). II/ Đồ dùng dạy-học: Bảng lớp viết: - Hai câu văn ở BT1 (phần nhận xét), 3 câu ở BT1 (phần luyện tập) - Ba, bốn băng giấy-mỗi băng viết 1 câu chưa hoàn chỉnh ở BT2 - Ba băng giấy-mỗi băng viết 1 câu chỉ có trạng ngữ chỉ nơi chốn ở BT3 (phần luyện tập) III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ KTBC: Thêm trạng ngữ cho câu Gọi 2 hs đọc đoạn văn ngắn kể về một lần em đi chơi xa, trong đó có ít nhất 1 câu dùng trạng ngữ. (BT2) - Nhận xét B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: 2) Tìm hiểu ví dụ: Bài 1: Gọi hs đọc yc và nội dung BT - Các em dùng bút chì gạch chân dưới bộ phận trạng ngữ trong SGK, muốn tìm đúng trạng ngữ, các em phải tìm thành phần CN,VN của câu - Gọi hs phát biểu Bài 2: Các em hãy đặt câu hỏi cho các bộ phận trạng ngữ tìm được trong các câu trên? + Trạng ngữ chỉ nơi chốn có nghĩa gì? + Trạng ngữ chỉ nơi chốn trả lời cho câu hỏi nào? -Gọi hs đọc ghi nhớ SGK 3) Luyện tập Bài 1: Gọi hs đọc yc - YC hs tự làm bài Bài 2: Gọi hs đọc yc - Nhắc nhở: Các em phải thêm đúng TN chỉ nơi chốn cho câu - Dán 3 tờ giấy lên bảng, mời 3 hs lên bảng làm bài - Cùng hs nhận xét, kết luận lời giải đúng. Bài 3: Gọi hs đọc nội dung - Bộ phận cần điền để hoàn thiện các câu văn là bộ phận nào? - YC hs tự làm bài, sau đó dán 4 tờ giấy lên bảng, gọi 4 hs lên làm bài a) Ngoài đường, b) Trong nhà, c) Trên đường đến trường, d) Ở bên kia sườn núi, C/ Củng cố, dặn dò: - Về nhà học thuộc ghi nhớ, đặt thêm 2 câu có TN chỉ nơi chốn. - Bài sau: Thêm trạng ngữ chỉ thời gian cho câu - Nhận xét tiết học 2 hs thực hiện - Lắng nghe - 1 hs đọc yc và nội dung - Tự xác định - Phát biểu a) Trước nhà, mấy cây hoa giấy // nở tưng bừng b) Trên các hè phố, trước cổng cơ quan, trên mặt đường nhựa, từ khắp năm cửa ô trở về, hoa sấu // vẫn nở, vẫn vương vãi khắp thủ đô. a) Mấy cây hoa giấy nở tưng bừng ở đâu? b) Hoa sấu vẫn nở, vẫn vương vãi ở đâu? + Cho ta biết rõ nơi chốn diễn ra sự việc trong câu + Trả lời cho câu hỏi ở đâu? - Vài hs đọc to trước lớp - 1 hs đọc y/c - Tự làm bài vào SGK, một vài hs lên bảng gạch dưới bộ phận TN trong câu + Trước rạp, người ta... + Trên bờ, tiếng trống càng thúc dữ dội + Dưới những mái nhà ẩm ướt, mọi người vẫn... - 1 hs đọc y/c - Tự làm bài - 3 hs lên bảng thực hiện a) Ở nhà, em giúp bố mẹ làm những công việc gia đình. b) Ở lớp, em rất chăm chú nghe giảng và hăng hái phát biểu. c) Ngoài vườn, hoa vẫn nở. - 1 hs đọc nội dung - CN, VN trong câu - Tự làm bài, 4 hs lên bảng thực hiện -mọi người đi lại tấp nập. người xe đi lại nườm nượp. -các bạn nhỏ đang chơi trò rước đèn. mọi người đang nói chuyện sôi nổi. em bé đang ngủ say. -em gặp rất nhiều người. -hoa nở trắng cả một vùng. - Lắng nghe, thực hiện Thứ sáu: Tiết 3 Tập làm văn Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật I/ Mục tiêu: -Nhận biết được đoạn văn và ý chính của từng đoạn trong bài văn tả con chuồn chuơn nước (BT1) ; biết sắp xếp các câu cho trước thành 1 đoạn văn (BT2) ; bước đầu viết được đoạn văn cĩ câu mở đầu cho sẵn (BT3). II/ Đồ dùng dạy-học: Bảng phụ viết các câu văn ở BT2 III/ Các hoạt động dạy-học: A/ KTBC: Gọi hs đọc lại những ghi chép sau khi quan sát các bộ phận của con vật mà mình yêu thích ở BT3 - Nhận xét B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: 2) HD luyện tập Bài 1: Gọi hs đọc bài Con chuồn chuồn nước. - Các em đọc thầm lại bài, xác định các đoạn văn trong bài. Tìm ý chính của từng đoạn. Đoạn Đoạn 1: Từ đầu...phân vân 2: Còn lại Bài 2: Gọi hs đọc yc của bài - Các em xác định thứ tự đúng của các câu văn để tạo thành đoạn văn hợp lí - Gọi hs phát biểu, mở bảng phụ đã viết 3 câu văn; mời 1 hs lên bảng đánh số thứ tự để sắp xếp các câu văn theo trình tự đúng. Sau đó đọc lại đoạn văn. Bài 3: Gọi hs đọc nội dung - Nhắc nhở: Mỗi em viết 1 đoạn văn có câu mở đoạn cho sẵn chú gà nhà em đã ra dáng một chú gà trống đẹp. Sau đó viết t

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTUAN 31.doc
Tài liệu liên quan