I.Mục tiêu:
-Tính gi trị của biểu thức với cc phn số .
-Giải được các bài toán có lời văn với các phân số .
* Bi tập cần lm: bi 1 ý a, c (chỉ yu cầu tính), bi 2b, bi 3.
*Học sinh đạt làm thêm: bài 1 b, d, bài 2 a, c, d, bài 4.
II.Các hoạt động dạy học
27 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 744 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tổng hợp khối lớp 4 - Tuần 33, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
giải đúng.
C/ Củng cố – dặn dò
- Về nhà xem lại các BT2,3 để ghi nhớ các từ ngữ đã luyện tập để không viết sai chính tả.
- Bài sau: Nói ngược
- Nhận xét tiết học
- Hs viết vào nháp
- 1 hs đọc thuộc lòng
- Đọc thầm, ghi nhớ, phát hiện : hững hờ,tung bay,xách bương
- Phân tích, viết nháp
- Vài hs đọc
- Viết thẳng cột các dòng thơ, hết 1 khổ cách 1 dòng, tất cả những chữ đầu dòng phải viết hoa.
- Tự viết bài
- Đổi vở nhau kiểm tra
- 1 hs đọc y/c
- HS thảo luận theo cặp
- 3 nhóm làm việc trên phiếu trình bày kết quả
Tiết 2 Toán
Ôn tập về các phép tính phân số(TT)
I.Mục tiêu:
-Tính giá trị của biểu thức với các phân số .
-Giải được các bài tốn cĩ lời văn với các phân số .
* Bài tập cần làm: bài 1 ý a, c (chỉ yêu cầu tính), bài 2b, bài 3.
*Học sinh đạt làm thêm: bài 1 b, d, bài 2 a, c, d, bài 4.
II.Các hoạt động dạy học
A. Giới thiệu bài:
B. Ơn Tập:
Bài 1: Gọi 1 hs đọc đề bài
- YC HS làm bài vào nháp
Bài 2: Gọi 1 hs đọc đề bài,HS làm bài vào vở
- Nhận xét đánh giá.
Bài 3: Gọi 1 hs đọc đề bài , hs thảo luận theo cặp, 2 hs làm việc trên phiếu trình bày kết quả
- Nhận xét sửa chữa
Bài 4: Gọi 1 hs đọc đề bài, hs làm bài vào sgk,
- Nối tiếp nhau trình bày kết quả.
- Nhận xét sửa chữa
C/ Củng cố – dặn dò
- Về nhà xem lại bài
- Nhận xét tiết học
-lắng nghe
- 1 Đọc đề bài
- hs làm bài vào nháp
- 3 hs lên bảng sửa bài
a) (
b)
c) (
đ)
- 1 hs đọc đề bài
- HS làm bài vào vở
a) ; b) 2 ; c) ; đ)
- 1 hs đọc đề bài
- Hs thảo luận theo cặp
- 2 nhóm làm việc trên phiếu trình bày kết quả
Bài giải
Đã may áo hết số mét vải là:
20 x = 16(m)
Còn lại số mét vải là:
20 – 16 = 4(m)
Số cái túi may được là:
4 : = 6(cái túi)
Đáp số : 6 cái túi
- 1 hs đọc đề bài
- Hs làm bài, nối tiếp nhau trình bày kết quả. Khoanh tròn vào câu D
Tiết 3 Kể chuyện
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
I.Mục tiêu:
-Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nĩi về tinh thần lạc quan, yêu đời.
-Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể, biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
II.Đồ dùng dạy học
- Mốt số báo, sách , truyện viết về những người trong hoàn cảnh khó khăn vẫn lạc quan, yêu đời,có khiếu hài hước:truyện cổ tích ngụ ngôn, truyện danh nhân, truyện cười, truyện thiếu nhi.
- Bảng phụ viết sẵn đề bài KC
III.Các hoạt động dạy học
1.KTBC:2 hs kể chuyện Khát vọng sống nói ý nghĩa câu chuyện
- Nhận xét.
2.Bài mới
a) Giới thiệu bài:
b).Hướng dẫn HS kể chuyện
*Hướng dẫn HS hiểu y/c
- Gọi 1 hs đọc đề bài
- Gv gạch dưới những từ ngữ quan trọng: được nghe,được đọc về tinh thần lạc quan,yêu đời.
- Gọi 1 hs đọc gợi ý 1,2
- GV:Qua gợi ý 1, có thể thấy người lạc quan yêu đời không nhất thiết phải là người gặp hoàn cảnh khó khăn hoặc không may.Đó có thể là một người biết sống vui,sống khoẻ –ham thích thể thao,văn nghệ, ưahoạt động, ưa hài hước.Phạm vi đề tài vì vậy rất rộng.Các em có thể kể về các nghệ sĩ hài như vua hề Sác – lô ,Trạng Quỳnh, những nhà thể thao
+Hai nhân vật được nêu làm VD trong gợi ý 1,2 đều là nhân vật trong SGK. Các em có thể kể về các nhân vật đó. Nhưng rất đáng khen nếu các em tìm được chuyện kể ngoài SGK.
-Y/c hs nối tiếp nhau giới thiệu câu chuyện,nhân vật trong câu chuyện mình sẽ kể.
*Thực hành kể chuyện
.KC trong nhóm:Hai bạn ngồi cùng bàn kể cho nhau nghe câu chuyện về tinh thần lạc quan yêu đời.
.Thi KC trước lớp:Mỗi HS kể xong cùng các bạn trao đổi về tinh thần lạc quan yêu đời.
- Gv cùng hs bình chọn bạn nào kể hay nhất, có câu chuyện hấp dẫn nhất.
3.Củng cố – dặn dò
- Về nhà kể lại những câu chuyện trên cho người thân nghe hoặc có thể viết lại nội dung câu chuyện đó.
Bài sau: Kể về một người vui tính mà em biết
- Nhận xét tiết học
- 2 hs đọc kể
-Lắng nghe
- 1 hs đọc đề bài
-Lắng nghe
-HS nối tiếp nhau giới thiệu
+ Tôi muốn kể với các bạn câu chuyện “Ông vua của những tiếng cười”; “.Chuyện kể về vua hề Sác –lô lần đầu lên sân khấu mới 5 tuổi đã bộc lộ tài năng, khiến khán giả rất hâm mộ.
+ Em xin kể câu chuyện Hai bàn tay
+ Em xin kể câu chuyện Trạng Quỳnh
- Hs kể chuyện
- Một vài em nối tiếp nhau kể
- Nhận xét giọng kể ,nội dung,cách dùng từ, đặt câu, giọng điệu, cử chỉ.
Tiết 4 Địa lí
Khai thác khoáng sản và hải sản ở vùng biển Việt Nam
I.Mục tiêu:
- Kể tên một số hoạt động khai thác nguồn lợi chính của biển đảo (hải sản, dầu khí, du lịch, cảng biển, ).
+ Khai thác khoáng sản: dầu khí, cát trắng, muối.
+ Đánh bắt và nuôi trồng hải sản.
+ Phát triển du lịch.
-Chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam nơi khai thác dầu khí, vùng đánh bắt nhiều hải sản của nước ta.
-Học sinh đạt:
+Nêu thứ tự các cơng việc đánh bắt đến tiêu thụ hải sản.
+Nêu một số nguyên nhân dẫn tới cạn kiệt nguồn hải sản ven bờ.
GD BVMT:
-Sự thích nghi và cải tạo mơi trường ở biển, đảo và quần đảo
+ Khai thác dầu khí, cát trắng
+Đánh bắt và nuơi trồng thủy sản
II.Đồ dùng dạy học
-Bản đồ địa lí tự nhiên VN
- Bản đồ nông nghiệp,công nghiệp VN
- Tranh ảnh khai thác dầu khí,khai thác và nuôi hải sản,ô nhiễm môi trường biển
III.Các hoạt động dạy học
A/ KTBC: Biển,đảo và quần đảo
-Nêu vai trò của biển ?
-Thế nào là đảo,quần đảo?
Nhận xét.
B/ Dạy- học bài mới:
1) Giới thiệu bài: GT ghi tựa bài
* Hoạt động 1: Khai thác khoáng sản
- Các em đọc SGK,dựa vào tranh ảnh và vốn hiểu biết của mình thảo luận theo cặp trả lời những câu hỏi sau:
-Tài nguyên khoáng sản quan trọng nhất của vùng biển VN là gì ?
- Nước ta đang khai thác những khoáng sản nào ở vùng biển VN? Ở đâu? Dùng để làm gì ?
-Tìm và chỉ trên bản đồ vị trí nơi đang khai thác các khoáng sản đó.
- GV:Hiện nay dầu khí của nước ta khai thác được chủ yếu dùng cho xuất khẩu ,nước ta đang xây dựng các nhà máy lọc và chế biến dầu.
Hoạt động 2: Đánh bắt và nuôi trồng hải sản
-Y/c hs dựa vào tranh,ảnh,bản đồ đồ,SGK và vốn hiểu biết của bản thân, thảo luận nhóm 4 trả lời các câu hỏi sau:
+ Nêu những dẫn chứng thể hiện biển nước ta có rất nhiều hải sản?
+ Hoạt động đánh bắt hải sản của nước ta diễn ra như thế nào?
+ Những nơi nào khai thác hải sản?Hãy tìm những nơi đó trên bản đồ ?
+ Quan sát các hình trên, nêu thứ tự các công việc từ đánh bắt đến tiêu thụ hải sản?
+ Ngoài việc đánh bắt hải sản,nhân dân còn làm gì để thêm nhiều hải sản?
- Nêu một vài nguyên nhân làm cạn kiệt nguồn hải sản và ô nhiễm môi trường biển.
Kết luận: Bài học SGK
C/ Củng cố – dặn dò
- Gọi HS nhắc lại bài học
- Nhận xét tiết học
- Ven bờ có nhiều bãi biển đẹp, nhiều vũng,vịnh thuận lợi cho việc phát triển du lịch và xây dựng các cảng biển.
- Đảo là bộ phận đất nổi,nhỏ hơn lục địa,xungquanh có nước biển và đại dương bao bọc. Nơi tập trung nhiều đảo gọi là quần đảo.
- Lắng nghe
-HS thảo luận theo cặp
- Đại diện nhóm trình bày
-Dầu mỏ và khí đốt
- Khai thác dầu và khí .Ở trên biển phục vụ cho nhu cầu trong nước và xuất khẩu.
-HS chỉ trên bản đồ: Dầu khí, cát trắng
-Lắng nghe
-Hs thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm trình bày
- Nhận xét bổ sung
- Hàng nghìn loại,hàng chục loại tôm,
-Hoạt động đánh bắt hải sản diễn ra khắp vùng biển từ Bắc vào Nam
-Quảng Ngãi,Kiên Giang
-Hs chỉ trên bản đồ
- Khai thác cá biển chế biến cá đông lạnh,đóng gói cá và chế biến,chuyên chở sản phẩm,đưa sản phẩm lên tàu xuất khẩu.
-Nuôi các loại cá,tôm và các hải sản như đồi mồi,ngọc trai
-Đánh bắt bằng điện,vứt rác thải xuống biển,làm tràn dầu khi chở dầu trên biển.
- Vài hs đọc lại
Thứ tư: ..
Tiết 1 Tập đọc
Con chim chiền chiện
I.Mục tiêu:
-Đọc rành mạch, trơi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm hai, ba khổ thơ trong bài với giọng vui, hồn nhiên.
-Hiểu ý nghĩa: Hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay liệng trong cảnh thiên nhiên thanh bình cho thấy sự ấm no, hạnh phúc và tràn đầy tình yêu trong cuộc sống. (trả lời được các câu hỏi trong SGK ; thuộc hai, ba khổ thơ).
II.Các hoạt động dạy học
A/ KTBC:3 hs đọc truyện Vương quốc vắng nụ cười(phần 2)theo 2 cách phân vai và nêu nội dung của bài.
-Nhận xét.
B/ Dạy-học bài mới
1.Giới thiệu bài: GT ghi tựa bài
2.HD đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc
-Gọi 6 em nối tiếp nhau đọc 6 đoạn của bài
+ Lần 1: Kết hợp sửa lỗi phát âm:chiền chiện,ngọt ngào,chuỗi,chan chứa
+ Lần 2: giảng từ : cao hoài,cao vọi,thì,lúa tròn bụng sữa
- HS luyện đọc theo cặp
- 1 hs đọc cả bài
- GV đọc diễn cảm toàn bài: bài thơ với giọng hồn nhiên,vui tươi ,tràn đầy tình yêu cuộc sống.Nhấn giọng những từ ngữ gợi tả tiếng hoát của chim trên bầu trời cao rộng:ngọt ngào,cao hoài,cao vợi,long lanh,sương chói,chan chứa.
b.Tìm hiểu bài
- Gọi 1 hs đọc to cả bài
- Con chim chiền chiện bay lượn giữa khung cảnh thiên nhiên như thế nào?
- Những từ ngữ và chi tiết nào vẽ lên hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay lượn giữa không gian cao rộng?
-Tìm những câu thơ nói về tiếng hót của chim chiền chiện?
-Tiếng hót của chiền chiện gợi cho em những cảm giác như thế nào ?
c.Hướng dẫn HS đọc diễn cảm và HTL bài thơ
- Gọi 3 hs nối tiếp nhau đọc 6 khổ thơ của bài
-GV treo lên bảng khổ thơ 1,2,3
-GV đọc mẫu
- HS luyện đọc theo nhóm 2
-Y/c 2 nhóm thi đọc
- Nhận xét tuyên dương
- Y/c hs nhẩm HTL hai, ba khổ thơ
C/ Củng cố – dặn dò
- 1 hs đọc cả bài,cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung của bài
-Về nhà đọc bài nhiều lần
- GV nhận xét tiết học
- 3 hs đọc
- nhận xét
-lắng nghe
- 6 hs đọc
- Luyện đọc theo cặp
- 1 hs đọc
-Lắng nghe
- Chim bay lượn trên cánh đồng lúa,giữa một không gian rất cao,rất rộng.
- Chim bay lượn rất tự do:lúc sà xuống cánh đồng-chim bay,chim sà :lúa tròn bụng sữa .lúc bay vút lên cao-các từ ngữ bay vút, bay cao, vút cao, cao vút, cao hoài, cao vợi, hình ảnh cách đập trời xanh, chim biến mất rồi, chỉ còn tiếng hót làm xanh da trời.Vì vậy bay lượn tự do nên lòng chim vui nhiều,hót không biết mỏi.
Khúc hát ngọt ngào
Tiếng hót long lanh
Như cành sương chói
Chim ơi,chim nói;
Chuyện chi,chuyện chi?
Tiếng ngọc trong veo,
Chim gieo từng chuỗi
Đồng quê chan chứa,
Những lời chim ca
Chỉ còn tiếng hót,
Làm xanh da trời
-Tiếng hót của chiền chiện gợi cho em cảm giác về một cuộc sống rất thanh bình,hạnh phúc.
3 hs đọc
- Lắng nghe
-HS luyện đọc
- Đại diện 2 nhóm thi đọc
-Nhận xét giọng đọc
-HS thi đọc thuộc lòng hai, ba khổ thơ
- Hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay liệng trong cảnh thiên nhiên thanh bình cho thấy sự ấm no, hạnh phúc và tràn đầy tình yêu trong cuộc sống.
Tiết 2 Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ :Lạc quan-Yêu đời
I.Mục tiêu:
-Hiểu nghĩa từ lạc quan (BT1), biết xếp đúng các từ cho trước cĩ tiếng lạcthành hai nhĩm nghĩa (BT2), xếp các từ cho trước cĩ tiếng quan thành ba nhĩm nghĩa (BT3) ; biết thêm một số câu tục ngữ khuyên con người luơn lạc quan, khơng nản chí trước khĩ khăn (BT4)
II.Đồ dùng dạy học
Một số tờ phiếu học tập
III.Các hoạt động dạy học
A/ KTBC: Gọi 1 hs đọc ghi nhớ ,nêu ví dụ trạng ngữ chỉ nguyên nhân.
B/ Dạy-học bài mới:
1. Giới thiệu bài: GT ghi tựa bài
2.Hướng dẫn HS làm BT
Bài 1: Gọi 1 hs đọc đề bài, hs thảo luận theo cặp, 3 nhóm làm việc trên phiếu trình bày kết quả.
- Nhận xét sửa chữa
Câu
+ Tình hình đội tuyển rất lạc quan
+ Chú ấy sống lạc quan
+ Lạc quan là liều thuốc bổ
Bài 2: Gọi 1 hs đọc đề bài,hs làm bài vào VBT, gọi 1 hs lên bảng sửa bài
- Nhận xét sửa chữa
Bài 3 Gọi 1 hs đọc đề bài, hs làm bài vào VBT, gọi 1 hs lên bảng sửa bài
- Nhận xét sửa chữa
Bài 4:Gọi 1 hs đọc đề bài, hs suy nghĩ nối tiếp nhau trả lời
- Nhận xét sửa chữa
3.Củng cố – dặn dò
- Về nhà xem lại bài
- Nhận xét tiết học
2 hs thực hiện theo yc
-lắng nghe
- 1 hs đọc đề bài
- HS thảo luận theo cặp
- 3 nhóm làm việc trên phiếu trình bày kết quả
Nghĩa
+ Có triển vọng tốt đẹp
+ Luôn tin tưởng ở tương lai tốt đẹp
+ Luôn tin tưởng ở tương lai tốt đẹp
- 1 hs đọc đề bài
- HS làm bài vào vở
- 1 hs lên bảng làm bài
a) lạc quan, lạc thú
b) lạc hậu, lạc điệu, lạc đề
- HS làm bài vào vở
- 1 hs lên bảng làm bài
a) quan quân
b) lạc quan
c) quan hệ, quan tâm
- 1 hs đọc đề bài
- HS nối tiếp nhau trả lời
a) Nghĩa đen: dòng sông có khúc thẳng, khúc quanh, khúc rộng, khúc hẹpcon người có lúc khổ, lúc buồn vui
Lời khuyên: Gặp khó khăn là chuyện thường tình, không nên buồn phiền, nản chí
b) Nghĩa đen: Con kiến rất nhỏ bé, mỗi lần chỉ tha được một ít mồi, nhưng tha mãi cũng có ngày đầy tổ
+ Lời khuyên: Nhiều cái nhỏ dồn góp lại sẽ thành lớn, kiên trì và nhẫn nại ắt thành công
Tiết 3 Toán
Ôn tập về các phép tính phân số(TT)
I.Mục tiêu:
-Thực hiện được bốn phép tính với phân số .
-Vận dụng được để tính giá trị của biểu thức và giải tốn .
* Bài tập cần làm: bài 1, bài 3a, bài 4a.
*Học sinh đạt làm thêm: bài 2, bài 3b, bài 4b.
III.Các hoạt động dạy học:
A/ Giới thiệu bài: Trong giờ học này chúng ta sẽ ôn tập về phép nhân và phép chia phân số.
B/Thực hành
Bài 1: Gọi 1 hs đọc đề bài, hs làm bài vào vở.
- Nhận xét chốt ại lời giải đúng:
Bài 2:Gọi 1 hs đọc đề bài, hs làm bài vào sgk.2 hs lên bảng sửa bài
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng:
- Muốn tìm SBT ta làm như thế nào ?
- Muốn tìm ST ta làm như thế nào ?
- Muốn tìm TS ta làm như thế nào ?
a.
SBT
4/5
3/4
7/9
ST
1/ 3
1/4
26/45
Hiệu
7/15
1/2
1/5
Bài 3: Gọi 1 hs đọc đề bài, hs làm bài vào vở, nhận xét đánh giá.
Bài 4: Gọi 1 hs đọc đề bài, hs làm bài vào nháp,1 hs lên bảng sửa bài.
- Nhận xét sửa chữa
3.Củng cố – dặn dò
- Về nhà xem lại bài
- Nhận xét tiết học
-lắng nghe
- 1 hs đọc
- hs làm bài vào vở
- 1 hs đọc đề bài
- hs làm bài vào SGK, hs lên bảng sửa bài
- hiệu cộng với số trừ
- ta lấy SBT trừ đi hiệu
- ta lấy tích chia cho TS đã biết
b.
TS
2/3
24/9
2/9
TS
4/7
1/3
54/ 22
Tích
8/21
8/9
6/11
- 1 hs đọc đề bài
- HS làm bài vào vở
a)
b)
- 1 hs đọc đề bài
- Hs làm bài vào nháp
- 1 hs lên bảng sửa bài
a) Tính số phần bể nước sau 2 giờ vòi nước đó chảy được
+ = (bể)
Đáp số : bể
Tiết 4 Khoa học
Quan hệ thức ăn trong tự nhiên.
I/ Mục tiêu:
-Vẽ sơ đồ mối quan hệ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia.
-KNS:
+Khai quát, tổng hợp thơng tin về sự trao đổi chất ở thực vật
+Phân tích, so sánh, phán đốn về thức ăn của các sinh vật trong tự nhiên
+Giao tiếp và hợp tác giữa các thành viên trong nhĩm
II.Đồ dùng dạy học
-Hình trang 130,131 SGK
-Phiếu học tập
III/.Các hoạt động dạy học
A/ KTBC: Trao đổi chất ở động vật
1) Vẽ sơ đồ sự trao đổi chất ở ĐV.Sau đó trình bày theo sơ đồ
2) Vẽ sơ đồ sự trao đổi chất ở thực vật sau đó trình bày theo sơ đồ.
-Nhận xét.
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài:
- Thức ăn của thực vật là gì ?
- Thức ăn của động vật là gì ?
- Thực vật và động vật có các mối quan hệ với nhau về nguồn thức ăn như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay.
2) Vào bài:
* Hoạt động 1: Trình bày mối quan hệ của thực vật đối với các yếu tố vô sinh trong tự nhiên.
*Mục tiêu:Xác định mối quan hệ giữa yếu tố vô sinh và hữa sinh trong tự nhiên thông qua quá trình trao đồi chất của thực vật.
- Y/c hs quan sát hình 1 sgk/130
- Kể tên những gì được vẽ trong hình?
- Nêu ý nghĩa của chiều các mũi tên có trong sơ đồ.
- Thức ăn của cây ngô là gì ?
- Từ những “thức ăn"đó cây ngô có thể chế tạo ra những chất dinh dưỡng nào để nuôi cây ?
Kết luận: Chỉ có thực vật mới trực tiếp hấp thu năng lượng ánh sáng mặt trời và lấy các chất vô sinh như nước,khí các – bô – níc để tạo thành chất dinh dưỡng nuôi chính thực vật và các sinh vật khác.
* Hoạt động 2:Thực hành vẽ sơ đồ mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật
Mục tiêu:Vẽ và trình bày sơ đồ mối quan hệ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia
- Hs quan sát sơ đồ trả lời các câu hỏi sau:
- Thức ăn của châu chấu là gì ?
- Giữa cây ngô và châu chấu có mối quan hệ gì ?
- Thức ăn của ếch là gì ?
- Giữa châu chấu và ếch có quan hệ gì ?
- GV chia lớp thành nhóm 4, 3 nhóm làm việc trên phiếu vẽ sơ đồ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia bằng chữ.
Kết luận: Cây ngô, châu chấu, ếch đều là các sinh vật. Đây là quan hệ thứ ăn giữa các sinh vật trong tự nhiên sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia.
C/ Củng cố – dặn dò
- Về nhà xem lại bài
- Bài sau: Chuỗi thức ăn trong tự nhiên
- Nhận xét tiết học
- 2 hs thực hiện theo yc
Nhận xét
-Thức ăn của thực vật là nước,khí các-bô –níc,các chất khoáng hoà tan trong đất.
-Thức ăn của động vật là thực vật hoặc động vật
-Lắng nghe
- Quan sát
- Mặt trời,ngô
- Mũi tên xuất phát từ khí các- bô níc và chỉ vào lá của cây ngô cho biết khí các – bô – níc được cây ngô hấp thụ qua lá
- Mũi tên xuất phát từ nước, các chất khoáng và chỉ vào rễ của cây ngô cho biết nước, các chất khoáng được cây ngô hấp thụ qua rễ
- Khí các – bô – níc, nước, các chất khoáng hoà tan trong đất
- Bột đường, chất đạm
-Lắng nghe
- Lá ngô
- Cây ngô là thức ăn của châu chấu
- Châu chấu
- châu chấu là thức ăn của ếch
- HS thực hành nhóm 4
- 3 nhóm làm việc trên phiếu trình bày kết quả
- Nhận xét bổ sung:
.Cây ngô châu chấu ếch
Hs lắng nghe và thực hiện
Thứ năm: ..
Tiết 3 Tập làm văn
Miêu tả con vật (Kiểm tra viết)
Đề bài: Tả con vật nuôi trong nhà
I/ Mục tiêu:
Biết vận dụng những kiến thức, kĩ năng đã học để viết được bài văn miêu tả con vật đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài); diễn đạt thành câu, lời văn tự nhiên, chân thực.
II/ Đồ dùng dạy-học:
Tranh minh họa các con vật trong SGK, ảnh minh họa một số con vật
Bảng lớp viết đề bài và dàn ý bài văn miêu tả con vật.
MB: Giới thiệu con vật sẽ tả.
TB: Tả hình dáng; Tả thói quen sinh hoạt và một vài hoạt động chính của con vật.
KB: Nêu cảm nghĩ đối với con vật.
Nhắc hs: Nên lập dàn ý trước khi viết
HS viết bài
Nhận xét
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 4 Toán
Ôn tập về đại lượng
I.Mục tiêu:
-Chuyển đổi được các số đo khối lượng .
-Thực hiện được phép tính với số đo đại lượng
* Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 4.
*Học sinh đạt làm thêm: bài 3, bài 5.
II.Các hoạt động dạy học:
A/ Giới thiệu bài:
B/ Thực hành
Bài 1:Gọi 1 hs đọc đề bài,hs làm bài vào sgk,nối tiếp nhau đọc kết quả.
- Nhận xét sửa chữa
Bài 2:Gọi 1 hs đọc đề bài,hs làm bài vào bảng con
- Nhận xét sửa chữa
Bài 3:Gọi 1 hs đọc đề bài, cả lớp làm bài vào nháp.
- Nhận xét sửa chữa
Bài 4:Gọi 1 hs đọc đề bài,hs làm bài vào vở,chấm điểm có nhận xét đánh giá.
- Để tính được cả con cá và mớ rau nặng bao nhiêu kg ta làm như thế nào?
C/ Củng cố – dặn dò
- Về nhà làm BT5/171
- Nhận xét tiết học
-Lắng nghe
- 1 hs đọc
- Tự làm bài
- Nối tiếp nhau đọc kết quả
1 yến = 10 kg
1 tạ= 100 kg
1 tấn = 1000 kg
1 tạ = 10 yến
1 tấn = 10 tạ
1 tấn = 100 yến
- 1 hs đọc đề bài
- hs làm bài vào bảng
a.10 yến = 100kg
50 kg = 500 yến
½ yến = 5 kg
b.5 tạ = 50 yến
30 yến = 300 tạ
1500 kg = 15 tạ
7 tạ 20 kg = 720 kg
c.32 tấn = 320 tạ
230 tạ = 23 tấn
4000 kg = 4 tấn
3 tấn 25 kg = 3025 kg
-1 hs đọc đề bài
- hs làm bài vào nháp
2 kg 7 hg = 2700 g
5 kg 3 g < 5035 g
60 kg 7 g > 6007 g
12 500 g = 12 kg 500g
- 1 hs đọc đề bài
- hs làm bài vào vở
- Ta phải đổi cân nặng của con cá và mớ rau về cùng một đơn vị đo rồi tính tổng cân nặng.
Bài giải
1 kg 700 g = 1700 g
Cả con cá và mớ rau nặng là :
1700 + 300 = 2000(g)
2000 g = 2kg
Đáp số : 2 kg
Tiết 5 Luyện từ và câu
Thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu
I.Mục tiêu:
-Nhận diện được trạng ngữ chỉ mục đích trong câu (BT1, mục III) ; bước đầu biết dùng trạng ngữ chỉ mục đích trong câu (BT2, BT3).
II.Đồ dùng dạy học:
- 1 tờ phiếu viết nội dung BT1,2 (phần luyện tập)
III.Các hoạt động dạy học:
A/ KTBC:Gọi 1 hs nhắc lại ghi nhớ bài thêm trang ngữ chỉ nguyên nhân cho câu - Nêu ví dụ
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài:
2)Luyện tập
Bài 1:Gọi 1 hs đọc y/c của bài,hs tự làm bài
- Nhận xét sửa chữa
Bài 2: Gọi 1 hs đọc y/c của bài, gv treo bảng phụ chép sẵn 3 câu lên bảng, hs làm bài vào VBT,3 hs lên bảng sửa bài.
- Nhận xét sửa chữa
Bài 3:Gọi 2 hs nối tiếp đọc nội dung BT3
- GV:Các em kĩ đoạn văn,chú ý câu hỏi mở đầu mỗi đoạn để thêm đúng trạng ngữ chỉ mục đích vào câu in nghiêng, làm đoạn văn thêm mạch lạc.
-YC hs quan sát tranh minh họa và đọc thầm đoạn văn suy nghĩa làm bài .
C/Củng cố – dặn dò
- 1 hs nhắc lại ghi nhớ
- Nhận xét tiết học
- 2 hs thực hiện theo y/c
-Lắng nghe
- 1 hs đọc đề bài
- Hs làm bài vào VBT
- 3 hs lên bảng sửa bà
a.Để tiêm phòng dịch cho trẻ em,
b.Vì Tổ quốc,.
c.Nhằm giáo dục ý thức bảo vệ môi trường cho học sinh,..
- 1 hs đọc đề bài
- hs làm bài
- 3 hs lên bảng sửa bài
a.Để lấy nước tưới ruộng đồng,.
b.Vì danh dự của lớp,.
c.Để thân thể khoẻ mạnh,.
- 2 hs đọc đề bài
-lắng nghe
- hs quan sát hình,làm bài và phát biểu ý kiến
- Nhận xét bổ sung
a) Để mài cho răng mòn đi,chuột gặm các đồ vật cứng.
b) Để tìm kiếm thức ăn,chúng dùng cái mũi và mồm đặc biệt đó dũi đất.
Thứ sáu: ..
Tiết 1 Tập làm văn
Điền vào giấy tờ in sẵn
I.Mục tiêu:
-Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn: Thư chuyển tiền (BT1) ; bước đầu biết cách ghi vào thư chuyển tiền để trả lại bưu điện sau khi đã nhận được tiền gửi (BT2).
-GV cĩ thể hướng dẫn HS điền vào một loại giấy tờ đơn giản, quen thuộc ở địa phương.
II.Các hoạt độngdạy học
A/ Giới thiệu:
B/ Hướng dẫn HS điền nội dung vào mẫu thư chuyển tiền:
Bài 1:Gọi 1 hs đọc đề bài
- Giúp mẹ điền những điều cần thiết vào mẫu thư chuyển tiền về quê biếu bà.
+SVĐ,TBT,ĐBT (mặt trước, cột trái, phía trên):Là những kí hiệu riêng của nghành bưu điện, HS không cần biết
+Nhật ấn (mặt sau,cột trái): dấu ấn trong ngày của bưu điện
+Căn cước (mặt sau,cột giữa,trên): giấy chứng minh thư
+Người làm chứng(mặt sau, cột giữa, dưới):ngườichứng nhận việc đã nhận đủ tiến
-Y/c 2 hs nối tiếp nhau đọc nội dung (mặt trước và mặt sau) của mẫu thư chuyển
tiền.
- GV hướng dẫn HS điền mẫu thư
+Mặt trước mẫu thư em phải ghi:
.Ngày gửi thư,sau đó là tháng,năm
.Họ tên,địa chỉ người gửi tiền (họ tên của mẹ em)
.Số tiền gửi(viết toàn bằng chữ-không phải bằng số)
.Họ tên,người nhận (là bà em). Phần này viết 2 lần,vào cả bên phải và bên trái trang giấy
.Nếu cần sửa chữa điều đã viết, em viết vào ô dành cho việc sửa chữa
.Những mục còn lại nhân viên bưu điện sẽ điền.
- Gọi hs đóng vai
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Tuan 33.doc