1. Ổn định : 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 3’
- Kiểm tra bài cũ: GV gọi 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi của nội dung bài trước.
? Tác nhân gây ra bệnh sốt suất huyết là gì ?
? Bệnh sốt xuất huyết nguy hiểm ntn ?
? Chúng ta phải làm gì để phòng bệnh sốt xuất huyết?
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
3. Dạy - học bài mới : 30’
a. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu bài học.
b. Tổ chức các hoạt động :
Hoạt động 1: Tác nhân gây bệnh, con đ¬¬ường lây truyền và sự nguy hiểm của bệnh viêm não.
- HS hoạt động theo nhóm 6 trao đổi, thảo luận để tìm câu trả lời tương ứng với từng câu hỏi.
- GV cho các nhóm lên bảng ghi đáp án của mình theo đúng thứ tự làm xong 1,2,3 .
- GV đọc đáp án của các nhóm, đồng thời cho HS chọn đáp án đúng nhất.
- Tuyên d¬¬ương nhóm thắng cuộc, sau đó yêu cầu HS trả lời theo ghi nhớ của mình các câu hỏi trong bài.
30 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 626 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tổng hợp khối lớp 5 - Tuần 7, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ý những từ ngữ dễ viết sai.
- GV đọc, HS viết theo tốc độ quy định.
- GV đọc lại toàn bài chính tả, HS soát lại bài, tự phát hiện lỗi sai và sửa lỗi.
- HS đổi vở, soát lỗi cho nhau.
- GV chấm, chữa 7- 10 bài.
- GV nêu nhận xét chung.
c. Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả:
Bài tập 2: Tìm một vần có thể điền vào cả ba chỗ trống dưới đây.
- 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Cho 2 nhóm thi tìm vần, mỗi HS chỉ điền 1 chỗ trống, nhóm nào làm xong trước, đúng là thắng.
- Một em đọc lại đoạn thơ đã điền.
- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng. GV nhận xét.
Bài tập 3: Tìm tiếng có chứa ia hoặc iê thích hợp với mỗi chỗ trống trong các thành ngữ SGK tr 66.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu cả lớp hoàn thành 3 ý đầu vào vở BT tiếng Việt, HS trong lớp làm cả bài.
- HS nối tiếp nhau đọc bài chữa. GV, HS chốt lại lời giải đúng.
- HS hiểu nội dung các thành ngữ, tục ngữ.
- Thi đọc thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ.
4. Củng cố - Dặn dò: 2’
- GV nhận xét tiết học. Khen những học sinh học tốt.
- Nhắc HS ghi nhớ quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng có nguyên âm đôi ia, iê.
* * * * * * * * * * * * ========= * * * * * * * * * * * *
KHOA HỌC
PHÒNG BỆNH SỐT XUẤT HUYẾT
I. MỤC TIÊU
- Biết nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh sốt xuất huyết.
- GD ý thức bảo vệ môi trường, ý thức làm vệ sinh sạch sẽ nhà ở, môi trờng xung quanh để muỗi vằn và bọ gậy không còn chỗ ẩn nấp.
*Thông qua bài học kết hợp giáo dục kĩ năng sống cho học sinh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV : Bảng phụ viết sẵn phiếu học tập trong SGK.
- Hình minh hoạ trang 29 SGK.
- Giấy khổ to.
HS: Xem trước bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn đinh : 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 4’
- GV gọi 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi:
? Nêu dấu hiệu của bệnh sốt rét ?
? Tác nhân gây bệnh sốt rét là gì ? Bệnh sốt rét nguy hiểm ntn ?
? Chúng ta nên làm gì đẻ phòng bệnh sốt rét ?
- Nhận xét.
3. Dạy bài mới: 30’
a. Giới thiệu bài.
b. Tổ chức các HĐ :
Hoạt động 1: Tác nhân gây bệnh và con đường lây truyền bệnh sốt xuất huyết.
- GV tổ chức cho HS hoạt động theo cặp để làm bài tập thực hành trang 28 SGK. Đại diện nêu ý kiến.
- Nhận xét kết quả thực hành của HS.
- Gọi HS đọc lại thông tin trang 28.
- GV nêu các câu hỏi và yêu cầu HS suy nghĩ tiếp nối nhau trả lời.
? Tác nhân gây ra bệnh sốt suất huyết là gì ?
( là một loại vi rút.)
? Bệnh sốt xuất huyết lây truyền ntn ?
( Muỗi vằn hút máu người bệnh truyền vi rút gây bệnh cho người lành.)
? Bệnh sốt xuất huyết nguy hiểm ntn ?
( Bệnh có diễn biến ngắn, nặng có thể gây chết người trong vòng 3 đến 5 ngày. Bệnh đặc biệt nguy hiểm đối với trẻ em )
Hoạt động 2: Những việc nên làm để phòng bệnh sốt xuất huyết.
- Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm để trao đổi, thảo luận tìm và nêu những việc nên làm và không nên làm để phòng và chữa bệnh sốt xuất huyết ghi vào phiếu.
- Gọi nhóm làm xong trước dán phiếu lên bảng yêu cầu các nhóm khác bổ sung ý kiến.
- Gọi HS nhắc lại những việc nên làm để phòng và chữa bệnh sốt xuất huyết: Giữ vệ sinh nhà ở và môi trờng xung quanh, diệt muỗi, diệt bọ gậy và tránh bị muỗi đốt.
Hoạt động 3: Liên hệ thực tế.
? Gia đình và địa phương em đã làm gì để phòng bệnh sốt xuất huyết ?
- 3 đến 5 HS tiếp nối nhau nói về các cách diệt muỗi và bọ gậy.
- Nhận xét HS trình bày.
- Kết luận : Muỗi vằn sống trong nhà, ẩn nấp trong xó nhà, gầm giường, đặc biệt là nơi treo quần áo. Muỗi vằn đẻ trứng vào nơi chứa nước trong chum, vại,...Là con vật trung gian truyền bệnh. Do đó chúng ta phải có ý thức làm vệ sinh sạch sẽ nhà ở, môi trường xung quanh để muỗi vằn và bọ gậy không còn chỗ ẩn nấp.
4. Củng cố, dặn dò: 3’
- GV yêu cầu HS trả lời nhanh các câu hỏi:
? Bệnh sốt xuất huyết nguy hiểm nh thế nào?
? Chúng ta phải làm gì để phòng bệnh sốt xuất huyết?
- Nhận xét tiết học, khen ngợi những HS thuộc bài ngay tại lớp, tích cực tham gia xây dựng bài.
- Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết và ghi lại vào vở, tìm hiểu về bệnh viêm não.
* * * * * * * * * * * * ========= * * * * * * * * * * * *
Thứ ba ngày 23 tháng 10 năm 2018
TẬP ĐỌC
TIẾNG ĐÀN BA- LA- LAI- CA TRÊN SÔNG ĐÀ
I. MỤC TIÊU
Giúp HS biết:
- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài.
- Đọc diễn cảm được toàn bài, ngắt nhịp hợp lý theo thể thơ tự do.
- Hiểu ND và ý nghĩa: Cảnh đẹp kì vĩ của công trường thuỷ điện sông Đà cùng với tiếng đàn ba- la- lai- ca trong ánh trăng và ước mơ về tương lai tươi đẹp khi công trình hoàn thành.
- Thuộc lòng 2 khổ thơ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV:Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK.
- Tranh ảnh về nhà máy thủy điện Hòa Bình.
- Bảng phụ (MS: THCD: 2003).
HS : Xem trước bài
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định : 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 3’
- 2-3 HS đọc bài: Những người bạn tốt.
? Vì sao nghệ sĩ A- ri- ôn phải nhảy xuống biển?
? Em có suy nghĩ gì về cách đối xử của đám thuỷ thủ và đàn cá heo đối với nghệ sĩ ?
- Nhận xét.
3. Dạy bài mới: 30’
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
Luyện đọc:1 HS đọc thành tiếng toàn bài.
- GV chia đoạn:( 3 đoạn)
- Đọc nối tiếp nhau trước lớp (3 lượt) GV kết hợp sửa lỗi phát âm và hướng dẫn hiểu nghĩa từ khó.
- Luyện đọc theo cặp.
- 1-2 HS đọc lại toàn bài.
- GV đọc mẫu toàn bài : giọng chậm rãi, ngân nga, thể hiện niềm xúc động của tác giả.
Tìm hiểu bài: HS đọc thầm bài và TLCH:
? Tìm câu thơ miêu tả cảnh đẹp của đêm trăng trên sông Đà?
( Một đêm trăng chơi vơi)
? Em hiểu ntn là “đêm trăng chơi vơi” ?
( gợi h/a bầu trời mênh mông, trăng trôi nhè nhẹ cho ta cảm giác trăng đang bay lơ lửng, bồng bềnh...)
? Những chi tiết nào trong bài thơ gợi nên h.a một đêm trăng vừa tĩnh mịch, vừa sinh động trên công trường sông Đà?
( cả công trương say ngủ cạnh dòng sông, những tháp khoan nhô lên trời ngẫm nghĩ, những xe uie, xe bên sóng vai nhau nằm nghỉ)
? Tìm 1 hình ảnh đẹp trong bài thơ thể hiện sự gắn bó giữa con người với thiên nhiên trong đêm trăng bên sông Đà?
+Hình ảnh: chỉ còn tiếng đàn ngân nga- với một dòng trăng lấp loáng sông Đà gợi lên sự gắn bó hoà quyện giữa con người với thiên nhiên, giữa ánh trăng với dòng sông.
+ Hình ảnh: Chiếc đập lớn nối liền 2 khối núi- biển sẽ nằm bỡ ngỡ giữa cao nguyên thể hiện: bằng bàn tay khối óc của mình con người đã mang lại điều kì diệu mới lạ cho thiên nhiên.
? Hãy tìm những câu thơ có sử dụng biện pháp nhân hoá?
( Cả công trường say ngủ...Những tháp khoan nhô lên...Nhưngxe ủi, xe ben sóng vai...Biển sẽ nằm...Sông Đà chia...)
? Ý nghĩa của bài thơ ?
- GV chốt lại phần tìm hiểu bài, ghi ND bài như mục I lên bảng.
- Lưu ý học sinh nghệ thuật nhân hóa được sử dụng trong bài thơ.
Đọc diễn cảm và HTL bài thơ:
- 3HS tiếp nối nhau đọc bài thơ HS khác theo dõi, nêu cách đọc.
- GV đọc diễn cảm bài thơ.
? Cần nhấn giọng ở những từ ngữ nào? Ngắt giọng ở chỗ nào?
- HS luyện đọc diễn cảm theo từng cặp.
- HS thi đọc diễn cảm, bình chọn.
- Yêu cầu HS nhẩm học thuộc lòng 2 khổ thơ, khuyến khích học thuộc cả bài.
- HS đọc thuộc lòng trước lớp.
- GV theo dõi, nhận xét.
4. Củng cố - Dặn dò: 2’
? Bài thơ giúp em cảm nhận được điều gì?
- GV nhận xét tiết học. Khen những học sinh học tốt.
- Yêu cầu hs về nhà tiếp tục HTL bài thơ.
- Chuẩn bị bài sau: Kì diệu rừng xanh.
* * * * * * * * * * * * ========= * * * * * * * * * * * *
TOÁN
KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU
Giúp HS biết:
- Biết đọc, viết các số thập phân (ở các dạng đơn giản thường gặp).
- Cấu tạo số thập phân có phần nguyên và phần thập phân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV : Bảng phụ kẻ sẵn nội dung của bảng số như trong phần bài học SGK.
HS : Xem trước bài
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định : 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 3’
- GV gọi 2 HS lên bảng làm các bài tập trong VBT của tiết học trước.
- GV nhận xét. .
3. Dạy - học bài mới: 30’
a. Giới thiệu bài:
b. Giới thiệu khái niệm về số thập phân (tiếp theo)
Ví dụ
- GV treo bảng phụ có viết sẵn bảng số ở phần bài học, yêu cầu HS đọc.
- GV chỉ dòng thứ nhất và hỏi:
? Đọc và cho cô biết có mấy mét, mấy đề - xi - mét ?
( Có 2 mét và 7 đề - xi mét)
? Em hãy viết 2m7dm thành số đo có một đơn vị là m? (2m7dm = 2).
- GV giới thiệu: 2m7dm = 2được viết thành 2,7m.
- GV giới thiệu: 2,7 m đọc là hai phẩy bẩy mét.
- HS đọc và viết số: 2,7 m.
- GV theo dõi thao tác của HS.
- GV chỉ dòng thứ hai và hỏi:
? Có mấy mét, mấy đề - xi - mét, mấy xăng - ti - mét ?
- Tiến hành tương tự như trên để được:
8m56cm= 8=8,56m; 0m195cm = = 0,195m.
- GV giới thiệu: 8,56 m đọc là tám phẩm năm mươi sáu mét; 0,195m đọc là không phẩy một trăm chín mươi lăm mét.
- HS đọc và viết số: 8,56m; 0,195 m.
- GV nêu kết luận: Các số 2,7 ; 8,56; 0,195 cũng là các số thập phân.
- HS nghe và nhắc lại.
Cấu tạo của số thập phân:
- GV viết to lên bảng số 8,56 yêu cầu HS đọc số, quan sát và hỏi:
? Các chữ số trong số thập phân 8,56 được chia thành mấy phần?
- GV yêu cầu HS lên bảng chỉ các chữ số phần nguyên và phần thập phân số 8,56.
- 1 HS lên bảng chỉ, các HS khác theo dõi và nhận xét: số 8,56 có một chữ số ở phần nguyên là 8 và hai chữ số ở phần thập phân là 5 và 6.
c. Luyện tập - thực hành:
- Yêu cầu cả lớp hoàn thành trước BT1, BT2.
Bài 1: GV viết các số thập phân lên bảng, sau đó chỉ cho HS đọc từng số. Yêu cầu nhiều HS trong lớp đọc.
- 2 HS lên bảng viết số thập phân, HS cả lớp viết vào vở.
GVKL: Khi đọc, viết số thập phân ta đọc, viết phần nguyên trước rồi đọc, viết phần thập phân.
Bài 2:
? Bài tập yêu cầu gì?
( Bài tập yêu cầu chúng ta viết các hỗn số thành số thập phân rồi đọc.)
- HS làm bài vào vở, 2 em làm trên bảng.
- GV cho HS đọc từng số thập phân sau khi đã viết.
*Bài 3:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán và tự làm bài.
- 1 HS lên bảng làm bài.
- GV chữa bài và cho điểm HS.
4. Củng cố - Dặn dò: 2’
? Số thập phân khác với số tự nhiên ở chỗ nào? có mấy phần là những phần nào?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà ôn bài, chuẩn bị bài sau.
* * * * * * * * * * * * ========= * * * * * * * * * * * *
MĨ THUẬT
VẼ TRANH: ĐỀ TÀI AN TOÀN GIAO THÔNG
I. MỤC TIÊU
Giúp HS biết:
- HS hiểu biết về an toàn giao thông và tìm chọn được hình ảnh phù hợp với nội dung đề tài.
- HS biết cách vẽ và vẽ được tranh về đề tài an toàn giao thông theo cảm nhận riêng.
- HS có ý thức chấp hành luật giao thông.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV : SGK,SGV
- 1 số tranh ảnh về an toàn giao thông ( đường bộ , đường thuỷ..)
- HS :SGK, vở ghi, giấy vẽ ,vở thực hành
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Giới thiệu bài
- GV giới thiệu 1 vài bức tranh , ảnh đã chuẩn bị
Hoạt động 1: Tìm , chọn nội dung đề tài
GV : giới thiệu tranh , ảnh về an toàn giao thông.
+ Cách chon nội dung đề tài An toàn giao thông.
+ Những hình ảnh đặc trưng về đề tài này: người đi bộ , xe đạp , xe máy, ô tô.
+ Khung cảnh chung: nhà cửa, cây cối
+ chọn hoạt động cụ thể để vẽ
GV: gợi ý cho HS nhận xét được những hình ảnh đúng hoặc sai về An toàn giao thông ở tranh ảnh, từ đó tìm được nội dung cụ thể và các hình ảnh để vẽ tranh
- Vẽ đường phố, vẽ cảnh HS đi bộ trên vỉa hè.
- HS sang đường; cảnh người qua lại ở ngã ba, ngã tư.
Hoạt động 2: Cách vẽ tranh
GV hướng dẫn hs cách vẽ như sau:
+ Cho hs quan sát hình tham khảo ở SGK và gợi ý cho HS cách vẽ theo các bước:
+ Sắp xếp và vẽ các hình ảnh: người , phương tiện giao thông , cảnh vật,cần có hình ảnh chính, phụ .
+Vẽ hình ảnh chính trước hình ảnh phụ sau .
+ Điều chỉnh hình vẽ và vẽ thêm các chi tiết cho tranh sinh động.
+ Vẽ màu theo ý thích.
+ Các phương tiện tham gia giao thông cần có hình dáng thay đổi để tạo không khí tấp nập.
+ Màu sắc cần có độ đậm nhạt thích hợp với tranh và đẹp mắt.
Hoạt động 3: Thực hành
GV yêu cầu hs làm bài trên giấy vẽ hoặc bài thực hành
GV : đến từng bàn quan sát hs vẽ
Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá
GV nhận xét chung tiết học
Khen ngợi những nhóm, cá nhân tích cực phát biểu ý kiến XD bài
Nhắc hs quan sát một số đồ vật có dạng hình trụ và hình cầu.
* * * * * * * * * * * * ========= * * * * * * * * * * * *
Thứ năm ngày 25 tháng 10 năm 2018
TOÁN
HÀNG CỦA SỐ THẬP PHÂN. ĐỌC, VIẾT SỐ THẬP PHÂN
I. MỤC TIÊU
Giúp HS biết:
- Tên các hàng của số thập phân.
- Đọc, viết số thập phân,chuyển số thập phân thành hỗn số có chứa phân số thập phân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV : Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bảng a như phần bài học của SGK.
HS: Xem trước bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định : 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 3’
- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập trong VBT của tiết học trước.
- GV nhận xét.
3. Dạy - học bài mới : 30’
a. Giới thiệu bài:
b. Giới thiệu về các hàng, giá trị của các chữ số ở các hàng của số thập phân.
Các hàng và quan hệ giữa các đơn vị của hai hàng liền nhau của số TP.
- HS theo dõi thao tác của GV: Có số TP 375,406. Viết số này vào bảng kẻ sẵn theo từng hàng ta có: ( GV điền vào bảng đã kẻ sẵn)
- HS quan sát và đọc thầm.
? Dựa vào bảng, hãy nêu các hàng của phần nguyên, các hàng của phần thập phân trong số TP ?
? Mỗi đơn vị của một hàng bằng bao nhiêu đơn vị của hàng thấp hơn liền sau?
( Mỗi đơn vị của một hàng bằng 10 đơn vị của hàng thấp hơn liền sau.)
? Mỗi đơn vị của một hàng bằng một phần mấy đơn vị của hàng cao hơn liền trước ?
(Mỗi đơn vị của một hàng bằng ( hay 0,1) đơn vị của hàng cao hơn liền trước)
? Hãy nêu rõ các hàng của số 375,406 ?
( gồm 3 trăm, 7 chục, 5 đơn vị, 4 phần mười, 0 phần trăm, 6 phần nghìn)
? Phần nguyên gồm những gì ?
? Em hãy viết số TP gồm 3 trăm, 7 chục, 5đơn vị, 4 phần mười, 0 phần trăm, 6 phần nghìn?
- HS viết vào giấy nháp.
? Em hãy nêu cách viết số của mình ? (viết từ hàng cao đến hàng thấp, viết phần nguyên trước đến đấu phẩy đến phần thập phân) .
- Y/c HS đọc số TP vừa viết.
? Em đã đọc số TP này theo thứ tự nào ?
? Nêu cách đọc, viết số TP ?
- HS nêu, NX. 2 -3 HS đọc SGK.
c. Luyện tập - thực hành:
- Yêu cầu HS hoàn thành trước BT1, BT2 (a, b).
Bài 1: 1 HS đọc đề bài.
- GV viết lên bảng phần a: 2,35 và yêu cầu:
? Hãy đọc số trên ?
? Hãy nêu rõ phần nguyên, phần TP của số đó ?
? Hãy nêu giá trị theo hàng của từng chữ số trong số ?
- HS tiếp nối nhau đọc số và phân tích số trước lớp theo hướng dẫn như trên. Mỗi HS đọc và phân tích một số.
- GV nhận xét.
GVKL: Giá trị của mỗi chữ số trong số thập phân phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó .
Bài 2
? Bài tập 2 y/c gì ?
- GV yêu cầu HS tự làm bài, 1HS lên bảng viết số.
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV yêu cầu HS đọc các số vừa viết được.
- HS nhận xét.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
*Bài 3:
- HS tự làm bài theo mẫu.
- GV chấm 1 số bài.
4. Củng cố - Dặn dò: 3’
- HS nhắc lại cách đọc, viết số TP.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà hoàn các ý còn lại, chuẩn bị bài sau.
* * * * * * * * * * * * ========= * * * * * * * * * * * *
KHOA HỌC
PHÒNG BỆNH VIÊM NÃO
I. MỤC TIÊU
- Biết nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh viêm não.
- Luôn có ý thức phòng tránh bệnh viêm não.
- Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường, giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh, diệt muỗi, diệt bọ gậy.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Tranh minh hoạ trang 30, 31 SGK.
- Bảng câu hỏi và câu trả lời trang 30 SGK phô tô phóng to, cắt rời nhau.
- Giấy khổ to.
- HS: Xem trước bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định : 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 3’
- Kiểm tra bài cũ: GV gọi 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi của nội dung bài trước.
? Tác nhân gây ra bệnh sốt suất huyết là gì ?
? Bệnh sốt xuất huyết nguy hiểm ntn ?
? Chúng ta phải làm gì để phòng bệnh sốt xuất huyết?
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
3. Dạy - học bài mới : 30’
a. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu bài học.
b. Tổ chức các hoạt động :
Hoạt động 1: Tác nhân gây bệnh, con đường lây truyền và sự nguy hiểm của bệnh viêm não.
- HS hoạt động theo nhóm 6 trao đổi, thảo luận để tìm câu trả lời tương ứng với từng câu hỏi.
- GV cho các nhóm lên bảng ghi đáp án của mình theo đúng thứ tự làm xong 1,2,3 ...
- GV đọc đáp án của các nhóm, đồng thời cho HS chọn đáp án đúng nhất.
- Tuyên dương nhóm thắng cuộc, sau đó yêu cầu HS trả lời theo ghi nhớ của mình các câu hỏi trong bài.
? Tác nhân gây ra bệnh viêm não là gì ?
? Lứa tuổi nào thường mắc bệnh viêm não nhiều nhất ?
? Bệnh viêm não lây truyền ntn ?
? Bệnh bệnh viêm não nguy hiểm ntn ?
Hoạt động 2: Những việc nên làm để phòng bệnh viêm não.
- HS làm việc theo cặp, cùng quan sát tranh minh hoạ trang 30, 31 SGK và trả lời các câu hỏi:
? Người trong hình minh hoạ đang làm gì ?
? Làm như vậycó tác dụng gì ?
- Gọi HS trình bày. Mỗi HS chỉ nói về một hình.
- 4 HS tiếp nối nhau trình bày, cả lớp theo dõi, nhận xét và thống nhất ý kiến.
? Muốn phòng chống bệnh viêm não em phải làm gì? (bảo vệ môi trường, giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh, diệt muỗi, diệt bọ gậy)
Hoạt động 3 : Thi tuyên truyền viên phòng bệnh viêm não.
- GV nêu tình huống: ...Nếu em là bác sĩ của trung tâm y tế dự phòng huyện, em sẽ nói gì với bà con ?
- GV cho 3 HS thi tuyên truyền trước lớp. Khuyến khích các HS dưới lớp đặt câu hỏi thêm cho bạn.
- Cả lớp bình chọn bạn tuyên truyền hay, đúng, thuyết phục nhất.
4. Củng cố- Dặn dò: 3’
? Qua bài học em biết gì về bệnh viêm não?
- Nhận xét tiết học, khen ngợi những HS tích cực tham gia xây dựng bài.
- Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết và ghi lại vào vở, tìm hiểu về bệnh viêm gan A.
* * * * * * * * * * * * ========= * * * * * * * * * * * *
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ NHIỀU NGHĨA
I. MỤC TIÊU
Giúp HS biết:
- Nắm được kiến thức sơ giản về từ nhiều nghĩa (ND ghi nhớ).
- Nhận biết được từ mang nghĩa gốc, từ mang nghĩa chuyển trong các câu văn có dùng từ nhiều nghĩa (BT1, mục III); tìm được VD về sự chuyển nghĩa của 3 trong số 5 từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật ( BT2).
*Khuyến khích HS làm toàn bộ BT2( mục III).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Bảng phụ MS: THCD2003), phấn màu.
- Một số tranh, ảnh về các sự vật, hiện tượng, hoạt động có thể minh hoạ cho các nghĩa của từ nhiều nghĩa.
HS: Xem trước bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định : 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 3’
- 2HS làm trên bảng: Mỗi em đặt 1 câu với cặp từ đồng âm em biết.
- Gọi 1 số HS dưới lớp đọc câu văn có sử dụng từ đồng âm để chơi chữ.
- HS nhận xét.
3. Dạy bài mới: 30’
a. Giới thiệu bài:
- GV nêu MĐ- YC của giờ học.
b. Phần nhận xét:
Bài tập 1: Nối từ với nghĩa.
? Nêu yêu cầu của bài tập?
- HS làm việc cá nhân vào vở, 1HS làm trên bảng.
- HS nhận xét bài làm trên bảng.
- Kết quả làm bài đúng: Răng - b; Mũi - c; Tai - a.
- GV nhấn mạnh: Các nghĩa các em vừa xác định được nghĩa cho các từ: răng, mũi, tai là nghĩa gốc( nghĩa ban đầu của từ)
Bài tập 2: Nghĩa các từ răng, mũi, tai có gì khác với BT 1?
- 1HS đọc bài tập.
- Cả lớp làm bài theo cặp.
- Gọi đại diện trình bày.
- Chữa bài, bổ sung.
+ “Răng” của chiếc cào không dùng để nhai như răng của người và động vật.
+ “Mũi” của chiếc thuyền không dùng để ngửi.
+ “Tai” của ấm không dùng để nghe.
- GV nhấn mạnh: Những nghĩa này hình thành trên cơ sở nghĩa gốc của các từ: răng, mũi, tai. Ta gọi là nghĩa chuyển.
Bài tập 3: Nghĩa có gì giống nhau ?
- HS đọc yêu cầu của đề.
? Bài tập hỏi gì ?
- HS trao đổi theo cặp làm bài tập vào VBT.
- Đại diện nêu ý kiến, nhận xét, bổ sung.
- Nhấn mạnh: Những nghĩa của các từ đồng âm khác hẳn nhau, nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối liên hệ. Nhờ biết tạo ra những từ nhiều nghĩa từ một nghĩa gốc, tiếng Việt trở nên hết sức phong phú.
c. Phần Ghi nhớ:
? Qua các bài tập phần nhận xét, em cần ghi nhớ điều gì?
- Cả lớp đọc thầm nội dung ghi nhớ trong sách.
- 2-3 HS không nhìn sách, đọc lại.
- GV yêu cầu HS học thuộc nội dung ghi nhớ.
d. Phần Luyện tập:
Bài tập 1: Tìm nghĩa gốc và nghĩa chuyển.
? Nêu yêu cầu của bài tập?
- HS làm việc cá nhân vào vở bài tập. 1 HS làm trên bảng lớp.
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng.
Bài tập 2: Tìm một số VD về sự chuyển nghĩa của các từ chỉ bộ phận cơ thể người.
- 1HS đọc bài tập.
? Nêu yêu cầu của bài tập?
- Yêu cầu cả lớp làm bài cá nhân tìm được VD cho 3 trong 5 từ, có thể khuyến khích HS làm được toàn bộ BT.
- Gọi HS đọc bài làm, lớp n/x, bổ sung.
- GV yêu cầu HS giải thích nghĩa 1 số từ: lưỡi liềm, mũ lưỡi trai, miệng bình, tay bóng bàn, lưng đê.
+ lưỡi: lưỡi liềm, lưỡi hái, lưỡi dao,lưỡi cày lưỡi lê, lưỡi gươm ,lưỡi búa , lưỡi rìu.
+ miệng: miệng bát, miệng hũ , miệng bình,miệng túi ,miệng hố ,miệng núi lửa.
+ cổ: cổ chai , cổ lọ , cổ bình , cổ tay.
+ tay: tay áo , tay nghề , tay quay, tay tre, tay chân, tay bóng bàn.
+ lưng: lưng áo, lưng đồi, lưng đèo, lưng núi, lưng đồi, lưng đê, lưng ghế.
- GV nhận xét, chốt ý đúng.
4. Củng cố - Dặn dò: 2’
? Thế nào là từ nhiều nghĩa? Phân biệt từ đồng âm và từ nhiều nghĩa?
- GV nhận xét tiết học. Khen những học sinh học tốt.
- Yêu cầu HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ, thuộc các thành ngữ, tục ngữ trong bài.
- Chuẩn bị bài sau: Luyện tập về từ nhiều nghĩa. .
* * * * * * * * * * * * ========= * * * * * * * * * * * *
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I. MỤC TIÊU
Giúp HS biết:
- Xác định được phần mở bài, thân bài, kết bài của bài văn ( BT1).
- Hiểu mối liên hệ về nội dung giữa các câu và biết cách viết câu mở đoạn ( BT2, BT3).
* Giáo dục môi trường: Giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên, có tác dụng giáo dục bảo vệ môi trường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Bảng phụ, phấn màu.
- Một số tranh ảnh về cảnh đẹp ở Tây Nguyên gắn với các đọan văn trong bài.
- Ảnh minh hoạ vịnh Hạ Long trong SGK.
HS: Xem trước bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 4’
- 2 - 3 HS trình bày dàn ý bài văn miêu tả cảnh sông nước.
- GV nhận xét, cho điểm.
3. Dạy bài mới: 30’
a. Giới thiệu bài:
- GV nêu MĐ- YC của giờ học.
b. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài tập 1: Đọc bài văn Vịnh Hạ Long và trả lời câu hỏi:
- HS đọc bài tập, trao đổi theo cặp để làm bài.
? Xác định phần mở bài, thân bài, kết bài ?
? Phần thân bài gồm mấy đoạn ? mỗi đoạn tả những gì ?
+Đoạn 1: Tả sự kì vĩ của thiên nhiên Hạ Long.
+Đoạn 2: Tả vẻ duyên dáng của vịnh Hạ Long.
+ Đoạn 3: tả nét riêng biệt hấp dẫn, lòng người của Hạ Long qua bốn mùa.
? Câu văn in đậm có vai trò gì trong cả đoạn? cả bài ?
( Câu mở đoạn nêu ý bao trùm cả đoạn, với cả bài mỗi câu văn nêu một đặc điểm của cảnh vật được tả đồng thời liên kết các đoạn trong bài)
- Đại diện các nhóm nối tiếp nhau trình bày ý kiến.
- Cả lớp bổ sung, hoàn chỉnh.
- GV nhận xét, giảng thêm về vẻ đẹp lạ kì có một không hai mà thiên nhiên đã ban tặng cho Hạ Long, chúng ta phải có trách nhiệm bảo vệ, giữ gìn.
Bài tập 2: Chọn câu mở đoạn thích hợp.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
? Bài tập y/c gì?
- GV nhắc HS : để chọn đúng câu mở đầu, cần xem những câu cho sẵn có nêu được ý bao trùm cả đoạn hay không?
- HS thảo luận cặp để chọn câu mở đoạn cho mỗi đoạn văn.
- Đại diện nêu ý kiến về từng đoạn, nhóm khác bổ sung, cả lớp thống nhất.
- 2 HS đọc 2 đoạn văn đã hoàn chỉnh.
Bài tập 3: Viết câu mở đoạn cho đoạn văn cho trước.
- 1 HS đọc bài tập 3.
? Bài tập y/c gì ?
- GV nhắc HS viết xong phải kiểm tra xem câu văn có nêu được ý bao trùm của đoạn, có hợp với câu tiếp theo trong đoạn hay không?
- Dựa vào hai đoạn văn ở BT2, HS viết câu mở đoạn vào vở bài tập, 2 HS viết vào giấy khổ to.
- HS dán bài, nhận xét.
- HS khác nối tiếp nhau trình bày. HS nhận xét, góp ý kiến.
- GV nhận xét. Chấm một số bài.
4. Củng cố - Dặn dò: 2’
- Câu mở đoạn của đoạn văn có tác dụng gì? nếu thiếu câu mở đoạn thì đoạn văn sẽ như thế nào?
- GV nhận xét tiết học. Khen những học sinh học tốt.
- Yêu cầu HS về nhà chuẩn bị bài sau.
* * * * * * * * * * * * ========= * * * * * * * * * * * *
KĨ THUẬT
NẤU CƠM
I. MỤC TIÊU
HS cần phải:
- Biết cách nấu cơm.
- Nấu được cơm.
- Có ý thức vận dụng kiến thức đă học để nấu cơm giúp gia đ́nh. Khi nấu cơm, luộc rau cần đun lửa vừa phải để tiết kiệm năng lượng. Sử dụng bếp đun đúng cách để tiết kiệm năng lượng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Gạo tẻ.
- Nồi nấu cơm thường và nồi cơm điện.
- Bếp ga du lịch.
- Dụng cụ đong gạo
- Rá, chậu để vo gạo.
- Đũa dùng để nấu cơm.
- Xô chứa nước sạch.
- Phiếu học tập:
1.Kể tên các dụng cụ,nguyên liệu cần chuẩn bị để nấu cơm bằng.......:.........
2.Nêu các công việc chuẩn bị nấu cơm bằng...và cách thực hiện:................
3.Trình bày cách nấu cơm bằng.......:........................................................
4.Theo em,muốn nấu cơm bằng........đạt yêu cầu(chín đều,dẻo), cần chú ư nhất khâu nào?..................................................................................................
5. Nêu ưu,nhược điểm của cách nấu cơm bằng.........:.................................
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
1. Bài mới
a. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu - ghi đề bài lên bảng.
- HS theo dõi, đọc đề bài.
Hoạt động 1: Tìm hiểu các cách nấu cơm ở gia đình.
- GV hỏi.
- HS trả lời
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách nấu cơm bằng xoong, nồi trên bếp (gọi tắt là nấu cơm bằng bếp đun)
- HS thảo luận nhóm - làm vào phiếu học tập.
- Đại diện nhóm trình bày
- Gv nhận xét và hướng dẫn HS cách nấu cơm bằng bếp đun.
2. Củng cố:
GV gọi HS nhắc lai cách nấu cơ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Giao an Tuan 7 Lop 5_12445889.docx