LUYỆN TỪ VÀ CÂU
ĐẠI TỪ XƯNG HÔ
I. MỤC TIÊU
Giúp học sinh:
- Nắm được khái niệm đại từ xưng hô.
- Nhận biết được đại từ xưng hô trong đoạn văn (BT1 mục III); chọn được đại từ xưng hô thích hợp để điền vào ô trống (BT2).
*HS nhận xét được thái độ, tình cảm của nhân vật khi dùng mỗi đại từ xưng hô (BT1).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- TV5, tập I
- Bảng phụ, phấn màu.
27 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 657 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tổng hợp khối lớp 5 - Tuần học 11, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i:
b. Hướng dẫn nghe - viết chính tả:
Tìm hiểu nội dung:
- Gọi HS đọc đoạn luật.
? Điều 3 khoản 3 trong Luật bảo vệ môi trường có nội dung gì ?
( ...nói về HĐ bảo vệ môi trường, giải thích thế nào là HĐ bảo vệ môi trường.)
Hướng dẫn viết từ khó:
? Trong bài có những từ nào khó viết ?
( môi trường, phòng ngừa, ứng phó, suy thoái, tiết kiệm,... )
- 2 HS lên bảng viết, lớp viết nháp. Nhận xét.
Viết chính tả:
- GV đọc, HS viết : Nhắc HS chỉ xuống dòng ở tên điều khoản và khái niệm “ Hoạt động môi trường” đặt trong ngoặc kép.
Soát lỗi, đánh giá bài:
- GV đọc, HS soát bài.
- Thu 8 bài nhận xét, đánh giá
c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Bài 2: Chọn phần b
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập, cho HS làm BT dưới dạng trò chơi.
- Cho 4 nhóm, mỗi nhóm 3 em, 1 em lên bắt thăm, nếu bắt thăm vào cặp từ nào, HS trong nhóm phải tìm từ ngữ có cặp từ đó.
- HS chơi, lớp n/x, tuyên dương, rồi viết vào vở.
Bài 3a:
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
? Bài tập y/c gì?
- Tổ chức thi tìm từ láy như bài tập 1.
- Nhận xét, tuyên dương, HS viết vào vở bài tập.
4. Củng cố - Dặn dò: 2’
- GV nhận xét giờ học. Dặn ghi nhớ các từ ở bài 2, bài 3.
* * * * * * * * * * * * ========= * * * * * * * * * * * *
KHOA HỌC
ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE ( tiếp theo )
I. MỤC TIÊU
* Kiến thức: Ôn tập kiến thức về:
- Đặc điểm sinh học và mối quan hệ ở tuổi dậy thì
- Cách phòng tránh bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A, nhiễm HIV/AIDS
* Kỹ năng: Rèn KN xác định bệnh.
* Thái độ: HS có ý thức học tốt.
- Phát triển năng lực:NL tư chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, chia sẻ trong nhóm. NL giải quyết vấn đề và sáng tạo
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: hình sgk, bảng nhóm.
- HS: SGK,VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
1. Hoạt động Khởi động:
* Mục tiêu: Tạo hứng thú, kích thích học tập, khám phá chiếm lĩnh kiến thức mới.
* Cách tiến hành:
- Cán sự lớp điều hành các bạn chơi- Chơi TC: Ai nhanh -Ai đúng
- Cán sự lớp yêu cầu HS nối tiếp kể một số loại thuốc mà em biết?
- GV chuyển ý vào bài mới.
2. Hoạt động Thực hành:
a) Mục tiêu: Nắm được đặc điểm sinh học và mối quan hệ ở tuổi dậy thì
- Cách phòng tránh bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A, nhiễm HIV/AIDS
b) Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Trò chơi “Bắt tay lây bệnh”: HĐ cả lớp.
- Lưu ý: Với câu hỏi: Qua trò chơi, các em rút ra nhận xét gì về tốc độ lây truyền bệnh?
+ Em hiểu thế nào là dịch bệnh?
+ Nêu một số ví dụ về dịch bệnh mà em biết? yêu cầu HS mức 3,4 chia sẻ trước; HS mức 1,2 nêu lại.
* GV chốt và kết luận: Khi có nhiều người cùng mắc chung một loại bệnh lây nhiễm, người ta gọi đó là “dịch bệnh”. Ví dụ: dịch cúm, đại dịch HIV/ AIDS
3. Hoạt động Vận dụng:
Hoạt động 2: Thực hành vẽ tranh vận động:
- HS vẽ tranh theo nhóm.
Một số nhóm trình bày sản phẩm trước lớp.
- GV nhận xét, biểu dương nhóm vẽ đẹp, đúng chủ đề.
Nhắc HS vận dụng những điều đã học.
- GV dặn HS về nhà treo tranh tuyên truyền với mọi người những điều đã học
4. Hoạt động Vận dụng - Sáng tạo:
Nhắc HS vận dụng những điều đã học vào thực tế.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau: Tre, Mây, Song.
* * * * * * * * * * * * ========= * * * * * * * * * * * *
Thứ ba ngày 20 tháng 11 năm 2018
TẬP ĐỌC
TIẾNG VỌNG
I. MỤC TIÊU
Giúp học sinh:
1. Biết đọc nhấn giọng những từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
- Đọc đúng : khoái, rủ rỉ, ti gôn, ngọ nguậy, quấn, nhọn hoắt, cành lựu, săm soi, líu ríu, cầu viện.
- Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn với giọng hồn nhiên (bé Thu); giọng hiền từ (người ông)
2. Hiểu bài:
- Hiểu các từ ngữ trong bài : săm soi, cầu viện, rỉa cánh, líu ríu.
- Hiểu nội dung bài: Tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu, có ý thức làm đẹp môi trường sống trong gia đình và xung quanh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK.
- Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định : 1’
2. Dạy bài mới: 30’
a. Giới thiệu bài:
- Giới thiệu chủ điểm Giữ lấy màu xanh. HS qs tranh và nói những điều thấy trong bức tranh minh hoạ chủ điểm.
- Giới thiệu: “ Chuyện một khu vườn nhỏ” kể về một mảnh vườn trên tầng gác của một ngôi nhà giữa phố.
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
Luyện đọc:
- 1HS đọc thành tiếng toàn bài.
? Bài chia mấy đoạn?
+ Đoạn 1: Câu đầu.
+ Đoạn 2: ...không phải là vườn!
+ Đoạn 3: Phần còn lại
- Đọc nối tiếp nhau trước lớp (3 lượt) GV kết hợp hướng dẫn đọc đúng và giúp HS hiểu nghĩa từ chú giải.
- Đọc theo cặp.
-1-2 HS đọc lại toàn bài.
- GV nêu giọng đọc như mục I, GV đọc mẫu toàn bài.
Tìm hiểu bài:
- HS đọc thầm và TLCH:
? Bé Thu thích ra ban công để làm gì ?
( để được ngắm nhìn cây cối, nghe ông giảng về từng loại cây ở ban công. )
? Mỗi loài cây trên ban công nhà bé Thu có những đặc điểm gì nổi bật ?
- GV ghi từ :+ lá dày, giữ được nước.
+ ngọ nguậy...
? Bạn Thu chưa vui vì điều gì ?
( Vì bạn Hằng ở nhà dưới bảo ban công nhà Thu không phải là vườn.)
- Giải nghĩa từ khó : săm soi, cầu viện.
? Vì sao khi thấy chim về đậu ở ban công, Thu muốn báo ngay cho Hằng biết ?
( Vì Thu muốn Hằng công nhận ban công nhà mình cũng là vườn.)
? Em hiểu Đất lành chim đậu là thế nào?
( là nơi tốt đẹp, thanh bình sẽ có chim về đậu, sẽ có con người đến sinh sống, làm ăn.)
? Em nhận xét gì về hai ông cháu bé Thu?
(Hai ông cháu rất yêu thiên nhiên, cây cối, chim chóc. Hai ông cháu chăm sóc từng loài cây rất tỉ mỉ.)
? Bài văn muốn nói với chúng ta điều gì?
(Mỗi người hãy yêu quý thiên nhiên, làm đẹp môi trường sống trong gia đình và xung quanh mình.)
? Hãy nêu ND chính của bài ?
- GV ghi nội dung bài, HS nhắc lại.
Đọc diễn cảm:
- 3 HS đọc tiếp nối từng đoạn, cả lớp theo dõi tìm cách đọc hay.
- GV đọc diễn cảm đoạn 3 làm mẫu.
? Cần đọc với giọng ntn?
( Giọng nhẹ nhàng; bé Thu giọng hồn nhiên, nhí nhảnh; ông giọng hiền từ, chậm rãi.)
? Nhấn giọng ở những từ ngữ nào?
( hé mây, xanh biếc, săm soi, mổ mổ, thản nhiên rỉa cánh, líu ríu, vội, có chim về đậu, vườn, cầu viện, đúng là, hiền hậu, đúng rồi, đất lành chim đậu.
? Ngoài ra còn phải ngắt hơi ở đâu?
- HS luyện đọc diễn cảm theo từng cặp.
- HS thi đọc diễn cảm, nhận xét, bình chọn.
- 3 HS đọc phân vai đọc.
- GV theo dõi, nhận xét, khen ngợi.
3. Củng cố - Dặn dò: 2’
- GV nhận xét tiết học. Khen những học sinh học tốt.
- Chuẩn bị bài sau: Mùa thảo quả
* * * * * * * * * * * * ========= * * * * * * * * * * * *
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
Giúp học sinh:
- Trừ hai số thập phân.
- Tìm một thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ với số thập phân.
- Biết thực hiện trừ một số cho một tổng
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng số trong bài tập 4 viết sẵn vào bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định : 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 3’
- GV gọi 2 HS lên bảng làm các bài tập trong VBT của tiết học trước.
- HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
- GV nhận xét đánh giá HS
3. Dạy - học bài mới: 30’
a. Giới thiệu bài:
- HS nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học.
b. Hướng dẫn luyện tập:
- Yêu cầu cả lớp hoàn thành trước BT1; BT2(a, c); BT4(a)
Bài 1:
- GV yêu cầu HS tự đặt tính và tính.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn.
- HS nhận xét bài bạn làm cả về phần đặt tính và thực hiện phép tính.
- GV nhận xét đánh giá HS.
? Nêu lại cách trừ hai số thập phân?
Bài 2 (a, c)
? Bài tập yêu cầu gì ?
(Tìm thành phần chưa biết của phép tính.)
- 2 HS lên bảng làm bài.
- HS cả lớp làm bài vào vở.
- Yêu cầu 2 HS vừa lên bảng nêu rõ cách tìm x của mình.
- GV nhận xét đánh giá.
Bài 4a:
- GV treo bảng phụ có kẻ sẵn nội dung phần a và yêu cầu HS làm bài.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào SGK bằng bút chì.
- GV hướng dẫn HS nhận xét để rút ra quy tắc về trừ một số cho một tổng:
? Khi thay các chữ bằng cùng 1 bộ số thì giá trị của biểu thức
a - b - c và a - (b + c) như thế nào so với nhau ?( Giá trị của hai biểu thức luôn bằng nhau.)
- GV: Vậy ta có: a – b - c = a - ( b + c)
? Em đã gặp trường hợp biểu thức a - b- c = a - ( b + c khi học về quy tắc nào của phép trừ 2 số tự nhiên ? ( đó là quy tắc trừ một số cho một tổng.)
- 1 HS nêu, cả lớp theo dõi và nhận xét.
? Quy tắc này có đúng số thập phân không ?
- GV kết luận: Khi trừ một số thập phân cho một tổng các số thập phân ta có thể lấy số đó trừ đi từng số hạng của tổng.
- 1 số HS nhắc lại.
*Bài 4 b (dành cho HS làm nhanh)
*Bài 2b và bài 3 (dành cho HS làm nhanh)
- HS đọc bài toán tự làm bài vào vở.
- GV nhận xét. đánh giá 1 số bài.
4. Củng cố - Dặn dò: 2’
? Qua tiết học các em đã được luyện tập, củng cố về những kiến thức nào?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung.
* * * * * * * * * * * * ========= * * * * * * * * * * * *
MĨ THUẬT
VẼ TRANH ĐỀ TÀI NGÀY NHÀ GIÁO VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU
- HS hiểu cách chọn nội dung tìm chọn được hình ảnh phù hop với nội dung đề tài Ngày Nhà giáo Việt Nam.
- HS biết cách vẽ và vẽ được tranh về đề tài Ngày Nhà giáo Việt Nam theo cảm nhận riêng.
- HS yêu quý và kính trọng các thầy, cô giáo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV : SGK,SGV
-1 số tranh ảnh về ngày nhà giáo Việt Nam.
- HS :SGK, vở ghi, giấy vẽ ,vở thực hành
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Giới thiệu bài
- Cho HS hát tập thể 1 bài có nội dung về ngày nhà giáo
- GV giới thiệu 1 vài bức tranh , ảnh đã chuẩn bị
Hoạt động 1: Tìm , chọn nội dung đề tài
GV : yêu cầu kể lại những hoạt động kỷ niệm Ngày Nhà giáo Việt Nam
+ Lễ kỷ niệm Ngày Nhà giáo Việt Nam 20- 11 của trường.
+ Cha mẹ HS tổ chức choc mừng thầy, cô giáo.
+ HS tổ chức tặng hoa cho thầy cô giáo
+ chọn hoạt động cụ thể để vẽ
GV: gợi ý cho HS nhận xét được những hình ảnh về Ngày Nhà giáo Việt Nam
- Quang cảnh đông vui nhộn nhịp
- Các dáng người khác nhau trong hoạt động
Hoạt động 2: Cách vẽ tranh
GV hướng dẫn hs cách vẽ như sau:
+ Cho hs quan sát hình tham khảo ở SGK và gợi ý cho HS cách vẽ theo các bước:
+ Sắp xếp và vẽ các hình ảnh vẽ rõ nội dung
+Vẽ hình ảnh chính trước hình ảnh phụ sau .
+ Điều chỉnh hình vẽ và vẽ thêm các chi tiết cho tranh sinh động.
+ Vẽ màu theo ý thích.
+ Màu sắc cần có độ đậm nhạt thích hợp với tranh và đẹp mắt.
Hoạt động 3: Thực hành
GV yêu cầu hs làm bài trên giấy vẽ hoặc bài thực hành
GV : đến từng bàn quan sát hs vẽ
Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá
GV nhận xét chung tiết học
Khen ngợi những nhóm, cá nhân tích cực phát biểu ý kiến XD bài
Nhắc hs chuẩn bị mẫu có hai vật mẫu( bình nước và quả hoặc cái chai và quả)
* * * * * * * * * * * * ========= * * * * * * * * * * * *
Thứ năm ngày 22 tháng 11 năm 2018
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU
Giúp học sinh:
- Cộng, trừ số thập phân.
- Tính giá trị của biểu thức số. tìm thành phần chưa biết của phép tính.
- Vận dụng tính chất của phép cộng, trừ để tính bằng cách thuận tiện nhất.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định : 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 3’
- GV gọi 2 HS lên bảng làm các bài tập 2, 3 trong VBT của tiết học trước.
- HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
- GV nhận xét đánh giá HS.
3. Dạy - học bài mới: 30’
a. Giới thiệu bài:
- HS nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học.
b. Hướng dẫn luyện tập:
- Yêu cầu cả lớp hoàn thành trước BT1; BT2; BT3.
Bài 1:
- GV yêu cầu HS đặt tính và tính.
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV nhận xét đánh giá HS.
- HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
? Nêu cách cộng, trừ hai số thập phân?
Bài 2:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
- GV gọi HS chữa bài của bạn trên bảng lớp, GV nhận xét đánh giá HS.
? Nêu cách tìm số bị trừ, số hạng chưa biết ?
Bài 3:
- GV yêu cầu HS đọc thầm đề bài.
? Bài tập y/c gì ? ( Tính giá trị biểu thức bằng cách thuận tiện.)
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
- GV gọi HS chữa bài của bạn trên bảng lớp.
- GV hỏi 2 HS vừa lên bảng làm bài:
? Em đã áp dụng tính chất nào trong bài làm của mình, hãy giải thích rõ cách áp dụng của em ?
( Tính chất giao hoán, quy tắc một số trừ đi một tổng...)
- GV nhận xét và đánh giá HS.
*Bài 4: (dành cho HS làm nhanh)
- GV nhận xét 1 số bài.
*Bài 5: (dành cho HS làm nhanh)
- Yêu cầu HS tự làm vào vở.
- GV đến tận nơi kiểm tra, nhận xét và đánh giá HS.
4. Củng cố - Dặn dò: 2’
? Bài học hôm nay các em đã được luyện tập, củng cố về những kiến thức nào?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau: Nhân 1 số thập phân với 1 số tự nhiên.
* * * * * * * * * * * * ========= * * * * * * * * * * * *
KHOA HỌC
TRE, MÂY, SONG
I. MỤC TIÊU
- HS nhận biết một số đặc điểm của tre, mây, song.
- HS kể được một số đồ dùng làm từ tre, mây, song.
- HS có kĩ năng quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ tre, mây, song.
- HS có ý thức bảo quản các đồ dung làm bằng tre, mây, song.
- Phát triển năng lực:NL tư chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, chia sẻ trong nhóm. NL giải quyết vấn đề và sáng tạo
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
* GV: Hình vẽ trong SGK trang 46 , 47 / SGK, phiếu học tập, một số tranh ảnh hoặc đồ dùng thật làm từ tre, mây, song
* HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Phương pháp hỏi đáp
Phương pháp quan sát
Phương pháp thảo luận nhóm
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Hoạt động Khởi động:
* Mục tiêu: Tạo hứng thú, kích thích học tập, khám phá chiếm lĩnh kiến thức mới.
* Cách tiến hành:
- Cán sự lớp điều hành các bạn chơi- Chơi TC : Thò thụt
- GV chuyển ý vào bài mới.
2. Hoạt động Hình thành kiến thức:
a) Mục tiêu: HS nhận biết một số đặc điểm của tre, mây, song,
b) Cách tiến hành
Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm, ứng dụng của tre, mây, song: HĐ nhóm.
GV chia nhóm, phát cho các nhóm phiếu bài tập.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc thông tin có trong SGK, kết hợp với kinh nghiệm cá nhân hoàn thành phiếu theo nhóm.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận. Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt nhóm làm tốt.
- KL:
Tre
Mây, song
Đặc điểm
- Mọc đứng, thân tròn, rỗng bên trong, gồm nhiều đốt, thẳng hình ống
- Cứng, đàn hồi, chịu áp lực và lực căng
- Cây leo, thân gỗ, dài, không phân nhánh
- Dài đòn hàng trăm mét
Ứng dụng
- Làm nhà, nông cụ, đồ dùng
- Trồng để phủ xanh, làm hàng rào bào vệ
- Làm lạt, đan lát, làm đồ mỹ nghệ
- Làm dây buộc, đóng bè, bàn ghế
Hoạt động 2: Tìm hiểu sản phẩm từ tre, mây song: HĐ nhóm
Các nhóm tiếp tục quan sát hình 4, 5, 6, 7 trang 47 SGK, nói tên đồ dùng và vật liệu tạo nên đồ dùng đó vào phiếu nhóm.
Đại diện các nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác bổ sung.
GV nhận xét, chốt ý đúng:
Hình
Tên sản phẩm
Tên vật liệu
4
- Đòn gánh
- Ống đựng nước
Tre
Ống tre
5
-Bộ bàn ghế tiếp khách
Mây
6
- Các loại rổ
Tre
7
Thuyền nan, cần câu, sọt, nhà, chuồng lợn, thang, chõng, sáo, tay cầm cối xay
Tre
- GV chốt: Tre, mây, song là vật liệu phổ biến, thông dụng ở nước ta. Sản phẩm của các vật liệu này rất đa dạng và phong phú. Những đồ dùng trong gia đình được làm từ tre hoặc mây, song thường được sơn dầu để bảo quản, chống ẩm mốc.
3. Hoạt động Thực hành:
- HĐ cả lớp
Thi đua: Kể tiếp sức các đồ dùng làm bằng tre, mây, song mà bạn biết? (3 dãy).
GV nhận xét, tuyên dương.
4. Hoạt động Vận dụng:
- GV tóm tắt nội dung bài.
- Nhận xét giờ học. Dặn HS chuẩn bị bài: Sắt gang, thép.
* * * * * * * * * * * * ========= * * * * * * * * * * * *
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
ĐẠI TỪ XƯNG HÔ
I. MỤC TIÊU
Giúp học sinh:
- Nắm được khái niệm đại từ xưng hô.
- Nhận biết được đại từ xưng hô trong đoạn văn (BT1 mục III); chọn được đại từ xưng hô thích hợp để điền vào ô trống (BT2).
*HS nhận xét được thái độ, tình cảm của nhân vật khi dùng mỗi đại từ xưng hô (BT1).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- TV5, tập I
- Bảng phụ, phấn màu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định : 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 3’
- GV nhận xét kết quả bài kiểm tra giữa kì I phần LTVC.
3. Dạy bài mới: 30’
a. Giới thiệu bài:
- GV nêu MĐ- YC của giờ học.
b. Phần nhận xét:
Bài tập 1:
1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
? Đoạn văn có những nhân vật nào? (Hơ Bia, cơm và thóc gạo.)
? Các nhân vật làm gì?
(Cơm và Hơ Bia đối đáp với nhau. thóc gạo giận Hơ Bia bỏ vào rừng.)
? Những từ nào được in đậm trong đoạn văn trên?
? Những từ đó dùng để làm gì ?
( Thay thế cho từ Hơ Bia, thóc gạo, cơm.)
? Những từ nào chỉ người nghe?
? Từ nào chỉ người hay vật được nhắc tới?
- KL: Những từ chị, chúng tôi, ta, các ngươi, chúng trong đoạn văn trên gọi là đại từ xưng hô.
? Thế nào là đại từ xưng hô?
Bài tập 2:
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
- 1 HS đọc lời của cơm và chị Hơ Bia.
- HS trao đổi theo nhóm.
? Bạn nào cho biết cách xưng hô của mỗi nhân vật thể hiện thái độ của người nói như thế nào?
(Cách xưng hô của cơm rất lịch sự. Cách xưng hô của Hơ Bia thô lỗ, coi thường người khác.)
- Cả lớp nhận xét.
- GV nhận xét, kết luận.
Bài 3:
- 1 HS đọc y/c bài tập.
- HS thảo luận theo cặp để hoàn thành bài tập.
- Gọi HS phát biểu, GV ghi nhanh lên bảng.
+ Với thầy cô : xưng là em, con.
+ Với bố mẹ : xưng là con
+ Với anh, chị, em: xưng là em, anh, chị.
+ Với bạn bè: xưng là tôi, tớ, mình...
- Nhận xét cách xưng hô đúng.
- GV kết luận: Khi xưng hô cần lựa chọn những từ ngữ cho lịch sự, thể hiện đúng mối quan hệ của người nói và người nghe trong giao tiếp.
c. Phần ghi nhớ:
? Qua các bài tập phần nhận xét, em cần ghi nhớ điều gi?
- HS đọc và nhắc lại nội dung ghi nhớ trong SGK.
d. Phần luyện tập:
Bài tập 1: Tìm đại từ xưng hô và nhận xét về thái độ, tình cảm của nhân vật ?
- HS đọc thầm đoạn văn.
- Yêu cầu HS cả lớp thực hiện tìm đại từ xưng hô trong đoạn văn.
- HS làm bài cá nhân.
- 1 số em phát biểu, GV gạch dưới các đại từ trong đoạn văn: Ta, chú, em, tôi, anh.
*Yêu cầu HS nhận xét về thái độ, tình cảm của nhân vật khi dùng mỗi đại từ xưng hô:
+Thỏ xưng là ta, gọi rùa là chú em: thái độ kiêu căng coi thường.
+Rùa xưng là tôi, gọi thỏ là anh: thái độ tự trọng, lịch sự.
- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.
? Qua bài tập 1 em rút ra được bài học gì? (Không nên kiêu ngạo, coi thường người khác)
Bài tập 2: Chọn đại từ xưng hô thích hợp điền vào chỗ trống : tôi, nó, chúng ta ?
- HS đọc thầm đoạn văn.
? Đoạn văn có những nhân vật nào ?
? Nội dung đoạn văn là gì ?
- HS tự làm bài tập vào VBT, 1 HS làm trên bảng phụ.
- HS nhận xét bài làm trên bảng.
- 2 HS đọc lại đoạn văn sau khi đã điền đầy đủ từ.
- GV nhận xét, chốt ý đúng.
4. Củng cố - Dặn dò: 2’
- 1 HS nhắc lại nội dung ghi nhớ về đại từ.
- GV nhận xét tiết học. Khen những học sinh học tốt.
- Học bài, chuẩn bị bài sau: Quan hệ từ
* * * * * * * * * * * * ========= * * * * * * * * * * * *
TẬP LÀM VĂN
TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH
I. MỤC TIÊU
Giúp học sinh:
- Biết rút kinh nghiệm bài văn (bố cục, trình tự miêu tả, cách diễn đạt, ding từ); nhận biết và sửa được lỗi trong bài.
- Viết lại được một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- TV5, tập I
- Bảng phụ, phấn màu.
- Một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu cần chữa chung trước lớp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 3’
- 2 - 3 HS làm BT 3 tiết TLV trước.
- GV nhận xét, đánh giá HS
3. Dạy bài mới: 30’
a. Giới thiệu bài:
- GV nêu MĐ- YC của giờ học.
b. Nhận xét bài làm của HS:
- GV viết đề lên bảng.
? Đề bài y/c gì ?
- GV gạch chân các từ quan trọng.
? Nêu bố cục bài văn tả cảnh ?
- HS nêu nhanh dàn ý sơ lược cho đề bài, trọng tâm của bài.
- Học sinh đọc mẫu một vài bài hay về bố cục, về ý, về từ ngữ, về hình ảnh (do GV cung cấp )
- GV nêu những bài có ưu điểm: bố cục rõ ràng, ý phong phú, phát hiện được những chi tiết nổi bật, câu văn hình ảnh, từ ngữ miêu tả gợi cảm, biết sử dụng biện pháp tu từ.
- GV đọc một vài ví dụ về bố cục, về nội dung.
- Nêu những hạn chế chung của lớp : bố cục không cân đối, nội dung dàn trải, không có trọng tâm, lỗi chính tả, dùng từ, viết câu. (không nêu tên học sinh)
- GV viết lên bảng lớp các lỗi điển hình.
- Hướng dẫn HS chữa lỗi.
- GV có thể sử dụng bảng phụ để chữa lỗi này trước lớp hoặc học sinh chữa bằng phiếu nhóm.
- HS làm nháp, lên bảng sửa lỗi.
- GV trả bài.
c. Hướng dẫn HS chữa bài:
Bài 1.
- 1 HS đọc bài tập 1.
- HS tự nhận xét, chữa lỗi theo y/c.
- Thảo luận các câu hỏi sau theo nhóm 2:
? Bài văn tả cảnh nên tả theo trình tự nào là hợp lí ?
? Mở bài theo kiểu nào để hấp dẫn người đọc ?
? Thân bài cần tả những gì ?
? Câu văn nên viết ntn để sinh động, gần gũi ?
? Phần kết bài cần viết ntn để in đậm trong tâm trí người đọc ?
- Các nhóm trình bày ý kiến, nhóm khác bổ sung.
- HS trao đổi về bài chữa trên bảng.
- Học sinh tự chữa lỗi trong bài làm của mình.
- Đổi vở cho bạn bên cạnh để rà soát lại việc sửa lỗi.
Bài 2:
- 1 HS đọc y/c bài tập.
- Học tập những bài văn hay, đoạn văn hay: GV đọc cho HS nghe những bài văn hay.
- 5 HS dưới lớp đọc đoạn văn trong bài văn của mình mà em cho là hay cho cả lớp nghe.
- Viết lại một đoạn văn trong bài làm.
- Trình bày đoạn vừa viết.
- GV nhận xét.
4. Củng cố - Dặn dò: 2’
- GV nhận xét tiết học. Khen những học sinh học tốt.
- Về nhà viết lại bài cho hay hơn. Chuẩn bị bài sau: Luyện tập làm đơn.
* * * * * * * * * * * * ========= * * * * * * * * * * * *
KĨ THUẬT
RỬA DỤNG CỤ NẤU ĂN VÀ ĂN UỐNG TRONG GIA ĐÌNH
I. MỤC TIÊU
- HS nêu được tác dụng của việc rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình.
Biết cách rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình.
- Rèn luyện đôi tay khéo léo.
- Học sinh hứng thú và yêu thích nấu ăn.
- Phát triển năng lực: Tự thực hiện nhiệm vụ cá nhân, làm việc trong nhóm, lớp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
* GV: tranh (SGK).
* HS: Một số dụng cụ nấu ăn học sinh tự mang.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
1. Hoạt động Khởi động:
* Mục tiêu: Tạo hứng thú, kích thích học tập, khám phá chiếm lĩnh kiến thức mới.
* Cách tiến hành
- Lớp trưởng điều khiển cho các bạn chơi Trò chơi “ Bắn tên”.
- GV nhận xét và chuyển ý vào bài mới.
2. Hoạt động Hình thành kiến thức:
a) Mục tiêu: HS nêu được tác dụng của việc rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình.
b) Cách tiến hành
Hoạt động 1: Tìm hiểu mục đích, tác dụng của việc rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống: HĐ cá nhân.
- HS nhớ lại ND bài 7 + đọc nội dung mục 1SGK, trả lời câu hỏi.
- HS nêu tác dụng của việc rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống trước lớp, HS khác nhận xét, bổ sung.
- Gv nhận xét, chốt ý.
- KL: Việc rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống nhằm làm sạch và bảo quản, giữ vệ sinh dụng cụ nấu ăn và ăn uống
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống :
*HĐ nhóm.
Nhóm trưởng điều khiển cho các bạn trong nhóm quan sát H1,2 3 sgk và thảo luận cách rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống sau bữa ăn ở gia đình.
- Đại diện các nhóm nêu kết quả thảo luận, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt ý.
- Lưu ý: Những dụng cụ dính mỡ có mùi tanh nên rửa sau.
- GV cho HS thực hiện vài thao tác minh hoạ để HS hiểu rõ hơn cách thực hiện.
3. Hoạt động Thực hành:
Hoạt động 3: HĐ thực hành: HĐ cá nhân.
- HS đọc SGK ,trả lời câu hỏi:
+ Em hãy cho biết vì sao phải rửa bát ngay sau khi ăn xong?
+ Gia đình em thường rửa bát sau bữa ăn như thế nào?
- Dự kiến: Có thể có HS chưa từng rửa bát thì Gv cho HS thực hành từng bước trước lớp dưới sự hướng dẫn của các bạn trong lớp. GV quan sát, giúp đỡ nếu cần
4. Hoạt động Vận dụng:
- Kể một số dụng cụ nấu ăn trong gia đình mà em biết?
- GV yêu cầu HS nêu nội dung bài.
- Dặn HS ôn bài. Chuẩn bị bài sau: Cắt, khâu, thêu tự chọn.
* * * * * * * * * * * * ========= * * * * * * * * * * * *
Thứ sáu ngày 23 tháng 11 năm 2018
TOÁN
NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ TỰ NHIÊN
I. MỤC TIÊU
Giúp học sinh:
- Biết nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
- Biết giải bài toán có phép nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định : 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 3’
- GV gọi 2 HS làm các bài tập 2, 3 trong VBT của tiết học trước.
- HS dưới lớp theo dõi và nhận xét. GV nhận xét đánh giá HS.
3. Dạy - học bài mới: 30’
a. Giới thiệu bài:
- HS nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học.
b. Giới thiệu quy tắc nhân một số thập phân với một số tự nhiên:
Ví dụ 1:
+ Hình thành phép nhân.
- GV vẽ hình lên bảng và nêu bài toán ví dụ: Hình tam giác ABC có 3 cạnh dài bằng nhau, mỗi cạnh dài 1,2 m. Tính chu vi của hình tam giác đó.
- HS nghe và nêu lại bài toán ví dụ.
? Nêu cách tính chu vi của hình tam giác ABC ?
? 3 cạnh của hình tam giác ABC có gì đặc biệt ?
? Ngoài cách thực hiện cộng ta còn cách thực hiện nào khác ? ( 1,2m x 3 )
+ Đi tìm kết quả:
- GV yêu cầu HS cả lớp trao đổi, suy nghĩ để tìm kết quả của 1,2 m x 3.
- HS thảo luận theo cặp.
- GV yêu cầu HS nêu cách tính. (chuyển 1,2m thành số đo dưới dạng số tự nhiên rồi tính...)
- 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
+ Giới thiệu kỹ thuật tính:
- GV trình bày cách đặt tính và thực hiện tính như SGK.
? Em hãy so sánh tích 1,2m x 3 ở cả hai cách tính ?
- GV yêu cầu HS thực hiện lại phép tính 1,2 x 3 theo cách đặt tính.
? Trong phép tính 1,2 x 3 chúng ta đã tách phần thập phân ở tích như thế nào?
(Đếm thấy 1,2 có 1 chữ số ở phần TP, dùng dấu phẩy tách ra ở tích 1 chữ số từ phải sang trái.)
? Có nh
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Giao an Tuan 11 Lop 5_12484005.docx