Giáo án Tổng hợp khối lớp 5 - Tuần học 12

Lịch sử

Tiết 12: Vượt qua tình thế hiểm nghèo

A. Mục tiêu:

- HS biết sau Cách mạng tháng Tám nước ta đứng trước những khó khăn to lớn: “giặc đói”, “giặc dốt”, “giặc ngoại xâm”.

- Các biện pháp nhân dân ta đã thực hiện để chống lại “giặc đói” ,“giặc dốt” : quyên góp gạo cho người nghèo, tăng gia sản xuất, phong trào xoá nạn mù chữ,.

B. Đồ dùng dạy - học:

- GV: Máy chiếu; Phiếu học tập.

- HS: SGK, vở.

 

 

doc29 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 520 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tổng hợp khối lớp 5 - Tuần học 12, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
h ý đúng: Chọn từ giữ gìn, gìn giữ thay thế cho từ bảo vệ. *Giáo dục lòng yêu quý, ý thức bảo vệ môi trường, có hành vi đúng đắn với môi trường xung quanh. - HS làm bài vào vở. 1HS làm bảng phụ *Lời giải: - Chúng em giữ gìn môi trường sạch đẹp. - Chúng em gìn giữ môi trường sạch đẹp. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Dặn chuẩn bị bài sau: Luyện tập về QHT. Buổi chiều Đạo đức Tiết 12: Kính già, yêu trẻ (Tiết 1) A. Mục tiêu: - Vì sao cần phải kính trọng, lễ phép với người già, yêu thương, nhuờng nhịn em nhỏ. - Nêu được những hành vi, việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự kính trọng người già, thương yêu nhuờng nhịn em nhỏ. - Có thái độ và hành vi thể hiện sự kính trọng người già, nhường nhịn em nhỏ. - GV: Phiếu bài tập. - HS: SGK, vở. C. Các hoạt động dạy- học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Các em đã có những việc làm gì thể hiện sự kính trọng người già, thương yêu nhường nhịn em nhỏ? - Suy nghĩ và trả lời. 3. Bài mới: 3.1: Giới thiệu bài. 3.2: Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung truyện sau đêm mưa. - HS hoạt động nhóm 4, thực hiện việc sau: a) Đọc truyện: Sau đêm mưa. - HS hoạt động nhóm 4, thực hiện theo yêu cầu của GV. - Đại diện các nhóm nêu kết quả thảo luận. - Các nhóm khác nhận xét. b) HS kể lại truyện: (phân vai). c) Thảo luận:- Các bạn đã làm gì khi gặp bà cụ và em bé? + Các bạn trong truyện đã đứng tránh sang một bên đường để nhường đường cho bà cụ và em bé, bạn Sâm dắt em nhỏ, bạn Hương nhắc bà đi lên cỏ để khỏi ngã. + Vì sao bà cụ cảm ơn các bạn? + Bà cụ cảm ơn các bạn vì các bạn đã biết giúp đỡ người già và em nhỏ. + Em có suy nghĩ gì về việc làm của các bạn? + Các bạn đã làm một việc tốt. các bạn đã thực hiện truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta đó là kính già yêu trẻ. các bạn đã quan tâm giúp đỡ người già. + Em học được điều gì từ các bạn nhỏ trong truyện? + Phải quan tâm giúp đỡ người già em nhỏ. - GV kết luận: Cận tôn trọng người già, em nhỏ và giúp đỡ họ bằng những việc làm phù hợp với khả năng. + Tôn trọng người già, giúp đỡ em nhỏ là biểu hiện của tình cảm tốt đẹp... - Mời HS nêu ghi nhớ. - 3 HS đọc ghi nhớ. 3.3. Hoạt động 2: Làm bài tập 1 trong SGK. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi làm bài tập 1 trong SGK. - HS thảo luận nhóm đôi. - Đại diện lên trình bày ý kiến về từng việc làm và giải thích lí do. - Các nhóm khác nhận xét. * Theo em những hành động, việc làm nào sau đây thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ? a, Chào hỏi, xưng hô lễ phép với người già. b, Dùng hai tay khi đưa vật gì đó cho người già. c, Đọc truyện cho em nhỏ nghe. d, Quát nạt em bé. - GV KL: + Các hành vi a, b, c, là những hành vi thể hiện tình cảm kính già yêu trẻ. + Hành vi d chưa thể hiện sự quan tâm yêu thương chăm sóc em nhỏ. 4. Củng cố- Dặn dò: - GV nhắc HS tìm hiểu các phong tục tập quán thể hiện tình cảm kính già yêu trẻ của địa phương của dân tộc ta. Lịch sử Tiết 12: Vượt qua tình thế hiểm nghèo A. Mục tiêu: - HS biết sau Cách mạng tháng Tám nước ta đứng trước những khó khăn to lớn: “giặc đói”, “giặc dốt”, “giặc ngoại xâm”. - Các biện pháp nhân dân ta đã thực hiện để chống lại “giặc đói” ,“giặc dốt” : quyên góp gạo cho người nghèo, tăng gia sản xuất, phong trào xoá nạn mù chữ,... B. Đồ dùng dạy - học: - GV: Máy chiếu; Phiếu học tập. - HS: SGK, vở. I.Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS nêu những sự kiện lịch sử tiêu - 2, 3HS nêu. biểu của nước ta từ năm 1858 đến năm 1945 - Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám có ý nghĩa như thế nào? - GV và HS nhận xét. III. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2. Nội dung bài: a) Tình hình nước ta sau CM tháng Tám: + Sau CMT8, nước ta gặp những khó khăn gì? - 1HS đọc đoạn: “Từ cuối năm 1945 nghìn cân treo sự tóc”. Lớp đọc thầm. + Các nước đế quốc và các thế lực phản động chống phá cách mạng. Lũ lụt, hạn hán . + Tất cả những khó khăn này đã đưa nước ta vào tình thế ntn? + đưa nước ta vào tình thế “nghìn cân treo sợi tóc”. -Vì sao nói: Ngay sau CMT8, nước ta ở trong tình thế “nghìn cân treo sợi tóc”? + Cách mạng vừa thành công nhưng đất nước gặp muôn vàn khó khăn, tưởng như không vượt qua nổi. GVKL: Sau khi phát xít Nhật đầu hàng, khoảng 20 vạn quân của Tưởng Giới Thạch sẽ vào nước ta để tiếp nhận sự đầu hàng của quân Nhật. Lợi dụng tình hình đó, chúng muốn chiếm nước ta; đồng thời quân Pháp cũng lăm le quay lại xâm lược nước ta. b) Những giải pháp đưa đất nước ta vượt qua tình thế hiểm nghèo: - 1HS đọc đoạn: Để cứu đói được cắp sách tới trường” (Không đọc phần chữ nhỏ và câu hỏi). -GV cho HS thảo luận nhóm 4. - HS thảo luận nhóm 4. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. + Để cứu đói, Chủ tịch HCM đã kêu gọi + Kêu gọi nhân dân lập “hũ gạo cứu đói”, nhân dân ta làm gì? + Chia ruộng đất cho nông dân, - GV cho HS quan sát hình 2(SGK). + Tại sao Bác Hồ gọi nạn đói, nạn dốt là + Vì chúng cũng nguy hiểm như giặc ngoại xâm “giặc”? vậy, chúng làm dân tộc ta suy yếu, - 1 HS đọc đoạn: “Đồng bào 4 tạ vàng” + Đảng và Chính phủ đã làm gì để giải quyết khó khăn về tài chính? Theo em những sự việc trên nói lên truyền thống gì của dân tộc ta? + Lập “Quỹ độc lập”, “Quỹ đảm phụ quốc phòng”, “Tuần lễ vàng” để quyên góp tiền cho nhà nước. Những sự việc này nói lên lòng yêu nước, quyết tâm bảo vệ đất nước và tin tưởng vào Đảng, BH. - GV giải thích 1 số từ: Quỹ . - GV cho HS quan sát hình 3(SGK). - HS nêu nội dung hình 3. + Em hiểu thế nào là bình dân học vụ? + HS nêu + Đảng và chính phủ đã làm gì để đẩy lùi giặc dốt? + Mở lớp bình dân học vụ ở khắp mọi nơi để xóa nạn mù chữ. Xây thêm trường học, trẻ em nghèo được cắp sách đến trường. + Chúng ta đã làm gì để đẩy lùi được + Ngoại giao khôn khéo để đẩy quân giặc ngoại xâm? Tưởng về nước. + Hòa hoãn, nhượng bộ với Pháp để có thời gian chuẩn bị kháng chiến lâu dài. c) Ý nghĩa của việc đẩy lùi giặc đói, giặc dốt, giặc ngoại xâm: + Chỉ trong một thời gian ngắn, nhân dân ta đã làm được những công việc để đẩy lùi những khó khăn; việc đó cho thấy sức mạnh của nhân dân ta như thế nào? + Trong một thời gian ngắn, nhân dân ta đã làm được những việc phi thường là nhờ tinh thần đoàn kết trên dưới một lòng và cho thấy sức mạnh to lớn của nhân dân ta. + Khi lãnh đạo CM vượt qua được cơn hiểm nghèo, uy tín của chính phủ và Bác Hồ như thế nào? + Nhân dân một lòng tin tưởng vào Chính phủ, vào Bác Hồ để làm CM. - 1 HS đọc phần chữ nhỏ: “ Bác cho ai được”. + Em có cảm nghĩ gì về việc làm của Bác Hồ qua câu chuyện trên? + HS nêu ý kiến. *GV: Bác Hồ có một tình yêu sâu sắc, thiêng liêng dành cho nhân dân ta, đất nước ta. Hình ảnh Bác Hồ nhịn ăn để góp gạo cứu đói cho nhân dân khiến toàn dân cảm động, một lòng theo Đảng, theo Bác làm CM. - GV rút ra bài học. - 2 HS đọc bài học. 3. Củng cố - dặn dò: + Đảng và Bác Hồ đã phát huy được điều gì trong nhân dân? + phát huy được sức mạnh toàn dân. + phát huy được truyền thống yêu nước, bất khuất của toàn dân. + . Dựa vào dân. - GV hệ thống lại ND bài, nhận xét giờ học. - Nhắc HS chuẩn bị bài sau: “Thà hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước”. Giáo dục ngoài giờ lên lớp Chủ đề: Biết ơn thầy cô giáo Giáo dục kĩ năng sống Bài 8: Kĩ năng giải quyết vấn đề A. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết được tầm quan trọng của việc giải quyết vấn đề trong cuộc sống. - Hiểu được những nguyên tắc yêu cầu khi giải quyết vấn đề. - Vận dụng được những biện pháp, cách thức để giải quyết vấn đề một cách hiệu quả. B. Tài liệu và phương tiện: - GV: Tài liệu thực hành kĩ năng sống dành cho HSTH (Trang 35); đèn chiếu; Phiếu BT. - HS: Vở viết. C. Các hoạt động dạy-học: 1. Hoạt động cơ bản: 1.1. Trải nghiệm: - GV cho HS làm việc cá nhân: Em có tin rằng mọi vấn đề có thể giải quyết được? - HS nêu ý kiến. - GV: Trong cuộc sống, có những vấn đề có thể giải quyết được. Song cũng có nhiều vấn đề tự bản thân mình khó có thể giải quyết được. Khi đó, chúng ta sẽ làm thế nào? Để trả lời cho câu hỏi này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. - HS chú ý nghe. 1.2. Chia sẻ và phản hồi: - GVHDHS: Hãy đánh dấu Pvào  trước những “bảo bối” đã trở thành hiện thực của Đô-ra-ê-mon. - HS thực hiện vào PHT. - HS tiếp nối báo cáo kết quả. - GV KL: Tất cả “bảo bối”đều trở thành sự thật. 1.3. Xử lí tình huống: - GV nêu tình huống: * TH1: Trong lớp, có một bạn hay trêu chọc, lấy đồ dùng học tập của em. Em cảm thấy khó chịu nhưng bạn nói với em rằng, nếu em kể việc này cho cô giáo hay bố mẹ biết thì bạn ấy sẽ chọc phá em nhiều hơn. Em sẽ làm gì trong tình huống trên? - HS thảo luận theo nhóm đôi. - Đại diện 1 số nhóm nêu ý kiến. * TH2: Trong lớp em có một bạn gia đình rất khó khăn. Em muốn giúp đỡ bạn, nhưng em đang là học sinh, không biết giúp bằng cách nào. Em sẽ làm gì trong tình huống này? - GV và HS nhận xét, chốt ý kiến đúng: * TH1: Em sẽ nói chuyện với bạn và yêu cầu bạn dừng lại. Nếu bạn còn tiếp tục trêu chọc, em sẽ nhờ sự giúp đỡ của thầy cô giáo. * TH2: Em sẽ vận động các bạn và nhờ người lớn (bố mẹ, thầy cô, ... ) giúp đỡ. 1.4 Rút kinh nghiệm: - GV cho HS đọc phần rút kinh nghiệm. - 2HS đọc. Lớp đọc thầm. 2. Hoạt động thực hành: 2.1.Rèn luyện: - GV HD HS thảo luận thực hiện cá nhân. - HS thiết kế chiếc bánh “kì diệu” theo hướng dẫn. - 1 số HS trình bày sản phẩm của mình. - GV nhận xét, khen ngợi. 2.2. Định hướng ứng dụng: - GV HD HS: Hãy liệt kê một số vấn đề em gặp trong gia đình hoặc nhà trường. Sau đó, áp dụng 5 bước đã gợi ý ở phần Rút kinh nghiệm để mô tả các việc làm để giải quyết vấn đề. - HS chú ý nghe. 3. Củng cố dặn dò: - GV nhận xét tiết học. tuyên dương HS tích cực trong tiết học. - HD HS: Hãy rèn luyện kĩ năng giải quyết vấn đề hiệu quả mỗi ngày bằng cách ghi lại những vấn đề và cách giải quyết của em trong những tình huống khác nhau. Vấn đề Giải pháp thực hiện Kết quả Rút kinh nghiệm Ngày soạn: 18/ 11/ 2018 Ngày giảng: Thứ tư 21/ 11/ 2018 Buổi sáng Tập đọc Tiết 24: Hành trình của bầy ong A. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài thơ; ngắt nhịp đúng những câu thơ lục bát. - Hiểu những phẩm chất đáng quý của bầy ong: cần cù làm việc để góp ích cho đời (thuộc hai khổ thơ cuối bài). B. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy chiếu. - HS: SGK, vở viết. C. Các hoạt động dạy - học: I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: + Đọc bài "Mùa thảo quả", nêu ND bài. - GV và HS nhận xét. - 2 HS đọc và nêu ND. III. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. HD luyện đọc: - 1 HS đọc, lớp theo dõi. - HD HS chia đoạn. - HS đọc tiếp nối 4 khổ thơ (2 lượt) kết hợp luyện đọc từ khó và giải nghĩa từ. - Y/c đọc trong nhóm đôi. - Gọi 1nhóm đọc bài. - GV HD đọc và đọc diễn cảm bài thơ. - HS đọc theo cặp. - 1 nhóm đọc bài. - HS nghe. 3. HD tìm hiểu bài: - Gọi HS đọc khổ thơ đầu: + Những chi tiết nào trong khổ thơ đầu nói lên hành trình vô tận của bầy ong? => Nêu ý 1? - Cho HS đọc khổ thơ 2-3: - Đọc thầm khổ 1. + Những chi tiết: đẫm nắng trời, nẻo đường xa, bay đến trọn đời, thời gian vô tận. Ý 1: Hành trình vô tận của bầy ong. - Đọc thầm khổ thơ 2-3: + Bầy ong đến tìm mật ở những nơi nào? + Ong rong ruổi trăm miền: Ong có mặt ở khắp nơi: từ những nơi thăm thẳm rừng sâu, nơi bờ biển sóng tràn, nơi quần đảo khơi xa, + Nơi ong đến có vẻ đẹp gì đặc biệt? + Nơi rừng sâu: bập bùng hoa chuối, trắng màu hoa ban. + Nơi biển xa: có hàng cây chắn bão ... + Nơi quần đảo: có loài hoa nở như ... + Em hiểu nghĩa câu thơ “Đất nơi đâu cũng tìm ra ngọt ngào” thế nào? + Đến nơi nào, bầy ong chăm chỉ, giỏi giang cũng tìm được hoa làm mật => Ý khổ thơ 2, 3 là gì? Ý 2: Sự cần cù chăm chỉ của bầy ong. - Cho HS đọc khổ thơ 4. - HS đọc. + Qua hai câu thơ cuối bài, nhà thơ muốn nói điều gì về công việc của loài ong? + Công việc của loài ong có ý nghĩa thật đẹp đẽ, lớn lao: Ong giữ hộ cho người những => Ý khổ thơ 4 là gì? Ý 3: Công việc của loài ong có ý nghĩa thật đẹp đẽ, lớn lao. - Gọi HS nêu nội dung chính của bài. *Nội dung: Hiểu được những phẩm chất đáng quý của bầy ong: Cần cù làm việc để giúp ích cho đời. 4. Luyện đọc diễn cảm: - Gọi HS đọc nối tiếp đoạn. - Đưa ra bảng phụ ghi sẵn ND đoạn 4 đọc diễn cảm. Gọi HS đọc đoạn d/cảm. - Cho HS luyện đọc theo nhóm 2. - Tổ chức cho HS thi đọc d.cảm đoạn 4. - Luyện đọc TL và thi đọc TL khổ 3,4. - Nhận xét - tuyên dương HS đọc tốt. - HS đọc bài. Tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn. - 1 HS đọc, nêu cách đọc. - Luyện đọc theo nhóm 2. - HS thi đọc diễn cảm đoạn 4. - Cho HS nhẩm để học thuộc bài. - Một số em thi đọc thuộc lòng. 5. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Dặn chuẩn bị bài sau: Người gác rừng tí hon. Toán Tiết 58: Nhân một số thập phân với một số thập phân A. Mục tiêu: HS biết: - Nhân một số thập phân với một số thập phân. - Phép nhân hai số thập phân có tính chất giao hoán. * Làm bài 1 (a, c); bài 2. B. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy chiếu. - HS: SGK, vở viết. C. Các hoạt động dạy - học: I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: + Muốn nhân một STP với một số tự nhiên ta làm thế nào? - GV và HS nhận xét. - 2 HS nêu. III. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hình thành quy tắc nhân 1 STP với một số thập phân: VD1: GV nêu, ghi bảng + GV gọi HS nêu hướng giải bài toán - phép tính - HS đọc ví dụ. - S = tích của chiều dài x chiều rộng. S = 6,4 x 4,8 + HD HS đổi đơn vị đo. + Y/c HS tính và nêu kết quả. - HS đổi : 6,4 m = 64 dm 4,8 m = 48 dm - HS tính, nêu kết quả: 3702 dm2. + HDHS đổi ra đơn vị m2 - Đổi: 3702 dm2 = 37,02 m2. + HD HS đặt tính rồi tính: 6,4 x 4,8 - HS thực hiện trên bảng con. + Nêu cách thực hiện nhân 1số thập phân với 1số thập phân? - HS nêu. * VD2: GV nêu, ghi bảng. - HS đọc VD. + GV gọi 1HS lên bảng nhân. - 1 HS lên bảng, lớp làm vào nháp. + Y/c HS nhận xét. - HS nhận xét. + Nêu quy tắc nhân một số thập phân với một số thập phân? - 1 số HS nhắc lại. - GV nhấn mạnh thao tác đếm số chữ số ở phần thập phân của 2 STP - HS chú ý nghe. 3. Luyện tập: * Bài 1 a, c (Trang 59): + Y/c HS nhắc lại quy tắc nhân. - Y/c HS làm bài vào vở. - GV nhận xét. - 1 HS đọc y/c bài tập, lớp theo dõi. - 1-2 HS nhắc lại. - HS làm bài vào vở (a; c). 1 HS làm bảng phụ. *Kết quả: x a) 25,8 1,5 129 0 258 38,7 x c) 0,24 4,7 16 8 96 1,128 * Bài 2 (Trang 59): - 1 HS đọc y/c bài tập, lớp theo dõi. - Cho HS nêu cách làm. - Yêu cầu HS tính rồi so sánh giá trị của 2 biểu thức a x b và b x a sau đó rút ra n.xét HDHS: + Phần a: thay chữ thành số để tính. - Chữa bài, nhận xét. + Phần b: - HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào nháp. Nêu kết quả. *Kết quả: a x b = 9,912 và 8,235 b x a = 9,912 và 8,235 - Nhận xét: a x b = b x a - HS tiếp nối nhau nêu kết quả. 4. Củng cố - dặn dò: - Muốn nhân một số thập phân với một số thập phân, ta làm thế nào? - Nhận xét giờ học. - Dặn chuẩn bị bài sau: Luyện tập. Tập làm văn Tiết 23: Cấu tạo của bài văn tả người A. Mục tiêu: - Nắm được cấu tạo ba phần (mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn tả người. - Lập được dàn ý chi tiết cho bài văn tả một người thân trong gia đình. B. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy chiếu. - HS: SGK, vở viết. C. Các hoạt động dạy - học: I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc lá đơn kiến nghị đã viết lại. - Gọi HS nhắc lại dàn ý bài văn tả cảnh. - 1 HS đọc, HS nhận xét. - 1 HS nhắc lại dàn ‏ý. - GV nhận xét. III. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Phần nhận xét: - Gọi HS đọc bài văn và quan sát tranh minh hoạ bài Hạng A Cháng. - 1HS đọc, cả lớp theo dõi đọc thầm và quan sát tranh. - Gọi HS đọc câu hỏi gợi ý tìm hiểu cấu tạo bài văn. - 1HS đọc, lớp theo dõi trong SGK . - Cho HS trao đổi nhóm 2 theo y/cầu: - Trao đổi nhóm và đại diện các nhóm phát biểu ý kiến. + Xác định phần mở bài. + Phần mở bài: Từ đầu đến Đẹp quá! + Ngoại hình của A Cháng có những điểm gì nổi bật? + Ngực nở vòng cung, da đỏ như lim, bắp chân bắp tay răn như chắc gụ, + Qua đoạn văn miêu tả hoạt động của A Cháng, em thấy A Cháng là người như thế nào? + Người lao động rất khoẻ, rất giỏi, cần cù, say mê lao động + Tìm phần kết bài và nêu ý chính. + Phần kết bài: Câu văn cuối. - Từ bài văn, em hãy rút ra nhận xét về cấu tạo của bài văn tả người? - Một số em nêu. - GV và HS nhận xét, bổ sung. 3. Ghi nhớ: - 2 HS đọc, lớp theo dõi. 4. Luyện tập: - Mời HS nêu y/c bài. - 1 HS nêu y/c bài. - Gọi HS đọc yêu cầu. - Gọi HS nói tên người định tả. - HS đọc y/c. - Nối tiếp nhau nói đối tượng định tả. - Gợi ý cho HS: + Khi lập dàn ý, em cần bám sát 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn miêu tả người. - HS nghe. + Chú ý đưa vào dàn ý những chi tiết có chọn lọc những chi tiết nổi bật về ngoại hình, tính tình, hoạt động của người đó. - Cho HS lập dàn ý vào nháp. - Lập dàn ý vào nháp. 2 HS làm vào bảng phụ. - Gọi HS trình bày. - Một số em trình bày. Lớp nghe và nêu nhận xét. - N.xét và tuyên dương những HS làm bài tốt. 5. Củng cố - dặn dò: - Nêu cấu tạo của bài văn tả người. - Bài văn tả người gồm có 3 phần - Nhận xét giờ học. HD chuẩn bị bài sau: LT tả người (QS và chọn lọc chi tiết). Buổi chiều: Khoa học Tiết 24: Đồng và hợp kim của đồng A. Mục tiêu: - Nhận biết một số tính chất của đồng. - Nêu một số ứng dụng trong sản xuất và đời sống của đồng. - Quan sát và nhận biết một số đồ dùng làm bằng đồng và cách bảo quản chúng. * Tích hợp BVMT: HS biết một số đặc điểm chính của MT và tài nguyên thiên nhiên. B. Đồ dùng dạy học: - GV: Vài sợi dây đồng ngắn; máy chiếu. - HS: SGK, vở viết. C. Các hoạt động dạy - học: I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Nêu một số tính chất của sắt, gang, thép. - Nêu một số ứng dụng của sắt, gang, thép trong đời sống. - GV và HS nhận xét. III. Dạy bài mới: 1, 2 HS nêu. 1 số HS nêu. HĐ1: Một số tính chất của đồng: - GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm 4 với y/c: Quan sát sợi dây đồng và cho biết: + Màu sắc của sợi dây. + Độ sáng của sợi dây. + Tính cứng và dẻo của sợi dây. - GV nhận xét, chốt ý kiến đúng. - GVKL, ghi bảng ND chính: Đồng là kim loại có màu đỏ nâu, có ánh kim, dẻo, dễ dát mỏng, có thể uốn thành nhiều hình dạng khác nhau, dẫn điện dẫn nhiệt tốt. ->Tích hợp BVMT: HS biết một số đặc điểm chính của MT và tài nguyên thiên nhiên. - Các nhóm quan sát và thảo luận để thống nhất ý kiến. - Đại diện một số nhóm báo cáo kết quả, nhóm khác NX, bổ sung. - 1 HS nhắc lại tính chất của đồng. - HS liên hệ. HĐ2: Một số ứng dụng trong sản xuất và đời sống của đồng, cách bảo quản các đồ dùng bằng đồng: - GV tổ chức cho HS trao đổi theo cặp. - Mời đại diện một số cặp báo cáo kết quả, các cặp khác NX, bổ sung. - GV nhận xét, chốt ý kiến đúng. - Các cặp quan sát các hình để nêu tên đồ dùng và cho biết chúng được làm bằng gì. - Đại diện các cặp báo cáo kết quả. *Kết quả: +H1: Lõi dây điện được làm bằng đồng. +H2: Đôi hạc, tượng, lư hương, bình cổ được làm từ hợp kim của đồng. +H3: Kèn được làm từ hợp kim của đồng. +H4: Chuông đồng được làm từ hợp kim của đồng. +H5: Cửu đỉnh ở Huế được làm từ hợp kim của đồng. +H6: Mâm đồng được làm từ hợp kim của đồng. +Em còn biết những sản phẩm nào khác được làm từ đồng hoặc hợp kim của đồng? - HS tiếp nối nhau nêu: trống đồng, dây cuốn động cơ, thau đồng, chậu đồng, vũ khí, nông cụ LĐ,.... - GV nhận xét, khen ngợi những HS có hiểu biết thực tế. +Ở gia đình em có những đồ dùng nào làm bằng đồng? Hãy nêu cách bảo quản chúng? - GV nhận xét, ghi bảng ND chính. - GV tổng kết ND. - HS tiếp nối nhau nêu: mâm đồng, lư đồng.... Cần lau chùi hoặc dùng thuốc đánh cho sáng bóng. - 2 HS đọc mục Bạn cần biết (SGK-Trang 51). 4. Củng cố - dặn dò. - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về nhà xem lại bài. Chuẩn bị bài sau: Nhôm. Giáo dục ngoài giờ lên lớp Chủ đề: Biết ơn thầy cô giáo Đọc sách, báo, truyện theo chủ đề Ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11 I. Mục tiêu: Giúp HS - Biết sưu tầm sách, báo, truyện theo đúng thể loại. - Biết giới thiệu sách báo, truyện theo chủ đề kỷ niệm ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11. Qua đó, giáo dục học sinh biết được công lao sâu nặng và tình cảm bao la của thầy cô dành cho học sinh của mình. Biết trân trọng tình cảm của thầy cô và thể hiện hành động đó qua những việc làm cụ thể. II. Quy mô, địa điểm, thời lượng, thời điểm hoạt động: - Quy mô: Tổ chức theo lớp. - Địa điểm: Tại phòng học lớp 5A2. - Thời lượng: 35 phút. - Thời điểm: Tuần 12, tháng 11 (tiết GDNG). III. Tài liệu và phương tiện: - GV: Một số sách theo chủ đề 20/11. - HS: Các sách, báo, truyện về thầy cô giáo. IV. Các bước tiến hành: 1. Giới thiệu mục đích, ý nghĩa của hoạt động. 2. Phổ biến nội dung, cách thức, yêu cầu hoạt động. 3. HS thực hiện hoạt động: Hoạt động 1: Giới thiệu sách, báo, truyện theo chủ đề 20/11. * Mục tiêu: HS biết giới thiệu các sách, báo, truyện theo chủ đề về ngày Nhà giáo Việt Nam để các bạn cùng tìm đọc các loại sách, báo truyện này. * Cách tiến hành: - GV thông báo cho HS sưu tầm sách, báo, truyện theo chủ đề ngày 20/11 trước 1 tuần. - GV cho HS giới thiệu sách, báo, truyện theo nhóm 4. - HS giới thiệu sách, báo, truyện theo nhóm 4. - Mời các nhóm lên giới thiệu về cuốn sách theo chủ đề mà mình đã chuẩn bị. - Các nhóm cử đại diện của nhóm lên giới thiệu về cuốn sách theo chủ đề mà mình đã chuẩn bị. - GV HD HS giới thiệu theo nội dung sau: + Nêu tên cuốn sách, tác giả, nhà xuất bản. + Sách có mấy chương (mấy phần hoặc mấy câu chuyện)? + Nội dung chính của câu chuyện (hoặc ND chính của từng câu chuyện trong đó). + * GV nhận xét, khen ngợi, khuyến khích HS tìm thêm sách, báo sau tiết học này. Hoạt động 2: Đọc sách, báo, truyện theo chủ đề Ngày Nhà giáo Việt Nam. * Mục tiêu: HS biết đọc và giới thiệu tóm tắt về nội dung các sách, báo, truyện đã đọc cho bạn nghe. * Cách tiến hành: - GV cho HS hoạt động theo tổ. - Tổ trưởng tổng hợp tất cả số sách, báo, truyện mà các bạn đem đến. Nếu số lượng đủ cho mỗi bạn 1 quyển thì cho đọc cá nhân, nếu không đủ thì cho đọc theo nhóm 2, 3 hoặc 4. - Sau khi đọc xong, tổ thống nhất chọn 1 câu chuyện để giới thiệu trước lớp cho các bạn trong lớp tìm đọc. - Khi HS thảo luận trong tổ, GV sẽ xem nhanh truyện đó để xem truyện mà HS đưa ra giới thiệu trước lớp có phù hợp không, có phải là câu chuyện hay hoặc đặc sắc không? * Nếu còn nhiều thời gian, GV cho đại diện các tổ lên giới thiệu trước lớp nội dung đã chuẩn bị. Nếu không còn thời gian, chuyển sang tiết 2 – Tuần 13 giới thiệu truyện. - Đại diện các tổ lên giới thiệu trước lớp nội dung đã chuẩn bị. + GV gợi ý HS tìm thêm một số truyện, thơ về thầy cô mà các em đã được học (VD: Người mẹ hiền - TV lớp 2; ). Nếu còn nhiều thời gian. * Kết luận: Sách là kho tàng tri thức của nhân loại. Đọc sách sẽ giúp cho tâm hồn con người rộng mở. Sách là chiếc cầu nối giúp con người gần gũi nhau, hiểu thêm về nhau, biết điều chỉnh cách sống, cách ứng xử với mọi người xung quanh Sách giúp chúng ta có thêm kiến thức. Đọc những sách báo về chủ đề 20/11 sẽ giúp các em hiểu thêm về thầy cô và nghề giáo Đánh giá: - GV củng cố nội dung bài học. Nhắc nhở HS chuẩn bị Tiết 2-Tuần 13: Hoạt động thư viện theo chủ đề (đọc sách, báo, truyện, ). V. Tư liệu tham khảo: Một số sách theo chủ đề 20/11. Ngày soạn: 19/ 11/ 2018 Ngày giảng: Thứ năm 22/ 11/ 2018 Buổi sáng Toán Tiết 59: Luyện tập A. Mục tiêu: - Biết nhân nhẩm một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001; * Làm bài 1; bài 2. B. Đồ dùng dạy - học: - GV: Bảng phụ. - HS: Bảng con, vở,... C. Các hoạt động dạy - học: I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Muốn nhân một số thập phân với 10, 100, 1000 ta làm thế nào? Cho ví dụ. + Nêu cách nhân 1 STP với 1 STP. - GV và HS nhận xét. - 2 HS nêu. - 1 HS nêu. III. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. HD HS làm bài tập: * Bài 1 (Trang 60): a) Ví dụ: 142,57 x 0,1 = ? - 1 HS đọc VD, lớp theo dõi. - Mời 1 HS lên bảng đặt tính rồi tính. - 1 HS lên bảng thực hiện, lớp làm vào nháp. - Cho HS nhận xét về kết quả so với thừa số thứ nhất của phép tính. - Kết quả dịch chuyển dấu phẩy sang trái - Y/c HS tính: 531,75 x 0,01 531,75 x 0,001 - HS nêu kết quả. + Y/c nx kết quả so với thừa số thứ nhất. - HS nhận xét. - 3 HS nhắc lại. + GV nhận xét, kết luận (SGK trang 60). - 1số HS đọc quy tắc. * Muốn nhân một số thập phân với 0,1; 0,01 ; 0,001ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba,... chữ số. b) Tính nhẩm: - Cột 1: Y/c HS nhẩm và nêu miệng kết quả. - GV nhận xét. - Cột 2: - Cột 3: - GV và HS chữa bài, nhận xét. - 1 HS đọc y/c bài tập, lớp theo dõi. - HS nhẩm, nêu kết quả nối tiếp. - HS làm bảng con theo nhóm. - HS làm vào nháp. 1HS lên chữa bài. Kết quả: 579,8 x 0,1 = 57,98 38,7 x 0,1 = 3,87 6,7 x 0,1 = 0,67 805,13 x 0,01 = 8,0513 67,19 x 0,01 = 0,6719 3,5 x 0,01 = 0,035 362,5 x 0 001 = 0,3625 20,25 x 0,001 = 0,02025 5,6 x 0,001 = 0,0056 * Bài 2 (Trang 60): - 1 HS đọc yêu cầu của bài. Lớp đọc thầm. - GV HDHS làm bài: + Nhắc lại quan hệ giữa ha và km2 (1ha = 0,01 km2). + Cách tính: 1000 ha = (1000 x 0,01) km2 = 10 km2 Nhân tất cả các số còn lại với 0,01. - HS làm vào vở. 1HS làm bảng phụ. Kết quả: 1000 ha = 10 km2 ; 125 ha = 1,25 km2 12,5 ha = 0,125 km

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docGiao an Tuan 12 Lop 5_12474927.doc
Tài liệu liên quan