Giáo án tổng hợp lớp 2, học kì I - Năm 2015 - 2016 - Tuần 5

Yêu cầu đọc thầm v thảo luận trả lời cc cu hỏi.

-Ai được viết bút mực ?còn ai vẫn viết bút chì?

-Những từ ngữ nào cho biết Mai mong được viết bút mực?

-Chuyện gì xẩy ra đối với Lan?

-Vì sao Mai loay hoay mãi với cái với cái hộp bút?

-Cuối cùng Mai quyết định ra sao?

-Khi biết mình cũng được viết bút mựcMai nghĩ và nói gì?

-Sau đó cô giáo làm gì với Mai?

-Vì sao Mai được cô giáo khen?

-Mai là cô bé ngoan chân thật, biết giúp đỡ bạn bè

-Câu chuyệnnày nói về điều gì?

-Em thích nhân vật nào vì sao?

-Em đã làm gì để giúp đỡ bạn bè?

 

doc19 trang | Chia sẻ: hoanganh.21 | Lượt xem: 1292 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án tổng hợp lớp 2, học kì I - Năm 2015 - 2016 - Tuần 5, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 5 Thứ hai ngày 14 tháng 9 năm 2015 Toán : 38 + 25 I:Mục tiêu: Giúp HS: -Biết cách thực hiện phép cộng dạng 38 + 25(cộng có nhớ dạng tính viết) -Củng cố phép tính cộng đã học dạng 8 + 5, 28 + 5. -Biết thực hiện phép tính 9 hoặc 8 cộng với 1số để so sánh 2số - HS làm được BT 1 (cột 1,2,3) BT3 ,BT 4 (cột 1) II:Các hoạt động dạy học : ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra 5’ 2.Bài mới. a.GTB 2’ b.Giảng bài HĐ1:GT phép cộng 38+25 10’ HĐ2: Thực hành 20’ Bài 1. Bài 3. Bài 4. 3.Củng cố, dặn dò 2’ . -Nhận xét. -Dẫn dắt ghi tên bài. -Nêu phép tính 38 + 25. -Yêu cầu học sinh nêu cách cộng -Vẽ sơ đồ lên bảng. -Yêu cầu học sinh giải bài vào vở bài tập. -HD cách so sánh. -Thu vở, nhận xét. -Dặn HS. -Đọc theo cặp bảng cộng 8. -Làm bảng con 38 + 9, 48 + 7. -Nêu phép cộng. -Nhắc lại tên bài học. -Thực hiện trên que tính. -Nêu: Lấy 3 bó 1 chục que và 8 que rời. -Lấy tiếp 2 bó và 5 que rời. Tất cả có 63 que tính. -Đặt tính vào bảng con. -Nêu cách cộng. -Làm bảng con. -Nêu cách cộng. -Đọc bài. -Tự nêu câu hỏi cho bạn trả lời để tìm hiểu đề. -Giải vào vở. -Con kiến đi từ A đến C hết: 28 + 34 = 62 ( dm) Đáp số: 62 dm. -Làm vào vở. - 8 + 4 < 8 + 5 18 + 8 < 19 + 9 8 + 9 = 9 +8 18 + 9 =19 + 8 9 + 7 > 9 + 6 9 + 10 > 10 + 18 -Làm vở bài tập ở nhà. Tập đọc : CHIẾC BÚT MỰC (2 TIẾT ) I.Mục tiêu: 1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Đọc trơn toàn bài – đọc đúngcác từ mới : hồi hộp, nức nở, ngạc nhiên, loay hoay. Biết nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm, giữa các cụm từ. Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật. 2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu: Hiểu nghĩa các từ mới trong SGK Hiểu nội dung câu chuyện: Khen ngợi Mai là cô bé ngoan biết giúp đỡ bạn II.Đồ dùng dạy- học. Tranh minh hoạ bài tập đọc. Bảng phụ nghi nội dung cần HD luyện đọc. III.Các hoạt động dạy – học : ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra 5’ 2.Bài mới. a.Giới thiệu 2’ b.Giảng bài HĐ1: Luyện đọc 30’ -Đọc từng câu và phát hiện từ khĩ. -Đọc đoạn -Đọc nhóm. -Thi đọc. HĐ2: Tìm hiểu bài. MT: giúp HS nắm được nội dung bài. 15’ Kết luận: HĐ 3: Luyện đọc lại. 12- 15’ 3.Củng cố, dặn dò 2’ -Nhận xét, đánh giá. -Dẫn dắt ghi tên bài. -Đọc mẫu: toàn bài giọng chậm rãi. Lan: buồn, Mai: dứt khoát, cô giáo: dịu dàng, thân mật. -Theo dõi ghi từ sai lên bảng. -HD ngắt nghỉ câu văn dài. -Chia nhóm. -Yêu cầu. -Yêu cầu đọc thầm và thảo luận trả lời các câu hỏi. -Ai được viết bút mực ?còn ai vẫn viết bút chì? -Những từ ngữ nào cho biết Mai mong được viết bút mực? -Chuyện gì xẩy ra đối với Lan? -Vì sao Mai loay hoay mãi với cái với cái hộp bút? -Cuối cùng Mai quyết định ra sao? -Khi biết mình cũng được viết bút mựcMai nghĩ và nói gì? -Sau đó cô giáo làm gì với Mai? -Vì sao Mai được cô giáo khen? -Mai là cô bé ngoan chân thật, biết giúp đỡ bạn bè -Câu chuyệnnày nói về điều gì? -Em thích nhân vật nào vì sao? -Em đã làm gì để giúp đỡ bạn bè? -Nhận xét, nhắc nhở. -HD đọc theo vai. Nhận xét tiết học. -Dặn HS. - 2 HS đọc bài: Trên chiếc bè và trả lời câu hỏi 1, 2 SGK. - Quan sát tranh và nhắc lại tên bài. -Nối tiếp nhau đọc từng câu. -Phát âm từ khó. -Đọc cá nhân. -Nối tiếp nhau đọc theo đoạn. -2 HS đọc từ ngữ chú giải. -Đặt câu với từ :hồi hộp. -Luyện đọc trong nhóm(Bàn) -Đọc đồng thanh trong nhóm. -Thi đọc. -Nhận xét bình chọn nhóm đọc tốt, cá nhân đọc hay. -đọc -Đọc thầm tưng đoạn và thảo luận từng câu hỏi . -Cả lớp, chỉ còn Mai và Lan. -Thấy Lan hồi hộpbuồn lắm chỉ còn -Lan được viết bút mực nhưng lại quên bút ở nhà, gục đầu xuống bàn khóc nức nở. -Nửa muốn cho bạn mượn , nửa còn tiếc. -Lấy bút cho Lan mượn. -Mai thấy tiếc nhưng em vẫn nói cứ để Lan viết trước. -Cho Mai mượn chiếc bút mới tinh. -Vì Mai ngoan biết giúp đỡ bạn bè. -bạn bè phải biết yêu thương giúp đỡ lẫn nhau. -Vài HS cho ý kiến. -Nói. -2 nhóm đọc. -Bình chọn cá nhân, nhóm đọc tốt. - Tập đọc, kể lại bài ở nhà. ChiỊu thø 2 Luyện viết : LUYỆN VIẾT CHỮ ĐẸP BÀI 9 I.Mục tiêu: Giúp HS: Biết viết chữ hoa (theo cỡ chữ vừa và nhỏ). Biết viết câu ứng dụng theo cỡ chữ nhỏ viết đúng mẫu chữ, đều nét và nối đúng quy định. II. Đồ dùng dạy – học. Mẫu chữ hoa có sẵn. III. Các hoạt động dạy – học : ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra 2’ 2.Bài mới HĐ 1: quan sát nhận xét 6 – 8’ HĐ 2: Viết cụm từ ứng dụng 8 – 10’ HĐ 3: Tập viết 12 – 15’ HĐ 4: Nhận xét đánh giá 5’ Dặn dò: -Kiểm tra bút, vở luyện viết của HS -Nhận xét -đánh giá. -Giới thiệu bài. -Đưa mẫu chữ cho HS quan sát. -Chữ có độ cao bao nhiêu gồm mấy nét; -Phân tích và HD cách viết chữ -Nhận xét sửa sai cho Hs. -Giới thiệu từ ngữ ứng dụng. -Giáo viên giải nghĩa câu ứng dụng cho học sinh. -Yêu cầu HS quan sát cụm từ và nhận xét độ cao các con chữ khoảng cách giữa các chữ. -HD HS cách viết chữ -Hướng dẫn nhắc nhở HS theo dõi chung. -N hận xét vở của hS. -Nhận xét bài viết của HS. -Đánh giá giờ học. -Nhắc HS về nhà luyện chữ. -Đưa vở lên bàn. -Quan sát. -HS trả lời. -Quan sát. -Viết bảng con 3 – 4 lần -Vài HS đọc. -Lắng nghe. -Quan sát -Nêu. -Viết bảng con 2 – 3 lần. -Viết vào vở luyện chữ. -Về thực hiện theo yêu cầu. Thứ ba ngày 15 tháng 9 năm 2015 Kể chuyện : CHIẾC BÚT MỰC I.Mục tiêu: 1. Rèn kĩ năng nói: Dựa vào tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn của câu chuyện Chiếc bút mực. Biết kể tự nhiên phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung. 2. Rèn kĩ năng nghe: Có khả năng theo dõi bạn kể. Nhận xét – đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn. HS NK bước đầu kể lại toà bộ câu chuyện II. Các hoạt động dạy – học : ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra 5’ 2.Bài mới Hđ1: Kể từng đoạn theo tranh 15’ HĐ2: Kể toàn bộ nội dung câu chuyện 10’ 3.Nhận xét, dặn dò. 2’ -Yêu cầu kể chuyện:Bím tóc đuôi sam. -Giới thiệu bài -HD kể chuyện -Yêu cầu HS quan sát tranh SGK -Yêu cầu HS nói tóm tắt từng nội dung của tranh. -Chia lớp 4 nhóm. -Yêu cầu HS kể bằng lời của mình. -Nhận xét chung, đánh giá. -Nhận xét tiết học. Dặn HS: -2 HS kể -Nhận xét. -Quan sát tranh -Phân biệt các nhân vật trong tranh +T1: Cô giáo gọiLan lên bàn lấy bút. +T2:Lan khóc vì quên bút ở nhà +T3: Mai đưa bút của mình cho Lan mượn +T4: Cô giáo cho Mai viết bút mực -4 HS nối tiếp nhau kể 4 đoạn -Kể trong nhóm -Cử 4 HS trong nhóm lên kể thi đua với các nhóm khác. -Nhận xét, đánh giá giọng điệu , điệu bộ , cử chỉ 3-4 HS kể toàn bộ nội dung câu chuyện -Nhận xét, bình xét HS kể hay. -Về tập kể cho người thân nghe. Toán : LUYỆN TẬP I.Mục tiêu. Giúp HS củng cố về: Củng cố về kĩ năng thực hiện tính cộng dạng 8 + 5, 28 +5, 38 +25. (cộng qua 10 có nhớ tính viết). Củng cố giải toán có lời văn và làm tính quan với dạng toán trắc nghiệm. HS làm được BT1,2,3 II.Các hoạt động dạy – học : ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài cũ. 3’ 2.Bài mới. a.GTB 2’ b.Giảng bài 30’ Bài1: Tính nhẩm Bài 2: đặt tính rồi tính. Bài 3. 3.Củng cố, dặn dò 2’ -Chấm vở bài tập -Nhận xét -Dẫn dắt ghi tên bài -Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi và nêu kết quả -Yêu cầu học sinh nêu cách làm sau đó học sinh làm bảng con. -Ghi lên bảng tóm tắt bài toán yêu cầu học sinh lên bảng làm. -Nhận xét vở HS -Nhắc HS về nhà làm bài tập hocï -Nhận xét tiết. -Yêu cầu học sinh nêu lại cách cộng các số đã học. -Chữa bài tập 2. -Nhắc lại tên bài học. -Hoạt động cặp đôi- nêu kết quả các phép tính. -Tự nêu kết quả và phép tính -Làm bảng con -2 HS đọc tốm tắt -Giải vào vở Cả 2 gói kẹo có số cái 28 + 26 = 54 (cái) Đáp số: 54 cái. Thứ tư ngày 16 tháng 9 năm 2015 Chính tảTC : CHIẾC BÚT MỰC I Mục tiêu : -Chép lại chính xác đoạn tóm tắt nội dung bài:Chiếc bút mực. -Viết đúng đoạn viết 35chữ /15' -Viết đúng một số tiếng có âm giữa vần( âm chính)ia/ya, làm đúng các bài tập phân biệt âm đầu l/n. - Luyện tính cẩn thận chữ viết đẹp II.Đồ dùng dạy – học Vở tập chép, Vở BTTV, phấn, bút, III.Các hoạt động dạy – học. ND - TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra 3’ 2.Bài mới HĐ1.HD tập chép 20’ HĐ2; HD làm bài tập 10’ Bài 3. 3.Củng cố, dặn dò. 2’ Đọc: dỗ em, ăn giỗ, ròng rã, dòng sông -Nhận xét -Giới thiệu yêu cầu giờ học -Treo tranh chép nội dung -Yêu cầu HS phân tích và viết bảng con. -Theo dõi, uốn nắn tư thế ngồi viết. -Đọc bài -Chấm 8- 10 bài và nhận xét. Bài 2. -Gọi HS đọc bài -Nêu yêu cầu: -Nhận xét tiết học. -Dặn HS. -Viết bảng con. -2-3 HS đọc bài. -Bút mực, lớp, quen, lấy, mượn, -Viết tên riêng của các bạn trong bài vào bảng con -Đọc câu có dấu phẩy -Nhìn bảng và chép bài. -Đổi vở, soát lỗi -2 HS đọc đề -LaØm bài vào bảng con. -Tia nắng, đêm khuya, cây mía. -2 HS đọc -đọc câu mẫu -Ghi vào bảng con a.nón, lợn, lười, non. b.Xẻng, đèn,khen, thẹn. Toán : HÌNH CHỮ NHẬT ,HÌNH TAM GIÁC I. Mục tiêu: Giúp HS: Nhận dạng được hình chữ nhật, hình tứ giác (qua hình dạng tập thể). Bước đầu vẽ được hình chữ nhật, hình tứ giác (nối các điểm cho sẵn trên giấy) HS làm được BT1,BT2 (a,b ). HSNK làm được các BT còn lại II.Chuẩn bị. -Hình chữ nhật, hình tứ giác. III. Các hoạt động dạy – học : ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra 3’ 2.Bài mới. a-Gtb b-Giảng bài. HĐ 1: Giới thiệu hình chữ nhật, hình tứ giác. 15’ HĐ 2: Thực hành. 15’ Bài 2: Bài 3. 3.Củng cố – dặn dò. 2’ -Nhận xét – đánh giá. -Dẫn dắt – ghi tên bài. -Đưa ra một số hình chữ nhật -Đây là hình gì? giới thiệu tên hình. -Giới thiệu về hình tứ giác. -Bài 1:Làm bảng con. -Chấm trên bảng –2 HS lên nối. -Vẽ lên bảng. -Yêu cầu học sinh đọc tên hình và làm bài vào vở. -Yêu cầu làm vào vở. -Nhận xét – tiết học. -Dặn dò. -2HS đọc bảng cộng, 9, 8 -Làm bảng con. 38 + 45; 49+27 -Nhắc lại tên bài học. -Quan sát. -Hình chữ nhật. -Nối tiếp đọc tên hình chữ nhật. ABCD, MNPQ, IEGH. -Nhắc lại viết tên hình vào bảng con. -Đọc tên hình tứ giác: CDEG, PQRS. -Ghi vào bảng con:Hình tứ giác KHMN. -Tự chấm điểm theo HD của GV. -Vẽ vào bảng. -Đọc tên hình, Hình chữ nhật ABCD, Hình tứ giác MNPQ. -Quan sát SGK. -Nêu miệng : a-Hình 1. b-Hình 2. -Về nhà làm bài tập vào vở bài tập toán. Thứ năm ngày 17 tháng 9 năm 2015 Tập đọc : MỤC LỤC SÁCH I.Mục tiêu : 1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: -Biết đọc rành mạch văn bản có tính chất liệt kê, biết ngắt và chuyển giọng khi đọc tên tác giả, tên truyện trong mục lục. -Bước đầu biết dùng mục lục sách để tra cứu - HS NK trả lới được câu hỏi 5 2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu: -Nắm được nghĩa các từ mới. -Bước đầu biết dùng mục lục để tra cứu. III. Các hoạt động dạy - học : ND – TL Giáo viên Học sính 1. Kiểm tra3’ 2.Bài mới Hđ1: Luyện đọc 15’ Đọc trong nhóm HĐ2: Tìm hiểu bài 10’ Hđ3: Luyện đọc lại 7’ 3.Củng cố, dặn dò. 2’ -2 học sinh đọc bài. -Nhận xét -Giới thiệu bài- treo bảng phụ -đọc mẫu: giọng đọc rõ ràng, rành mạch. -HD cách đọc từng câu -Theo dõi ghi từ khó, sửa sai cho HS -Chia lớp thành các nhóm theo bàn -Tuyển tập này có những truyện gì? -Truyện : Người học trò cũ. Ơû trang nào? -Truyện : Mùa quả cọ của nhà văn nào? -Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi. -Mục lục sách dùng để làm gì? -Yêu cầu HS thi hỏi đáp nhanh về nội dung mục lục tuần 5 SGK -Theo dõi, giúp HS nhận xét, đánh giá. -Nhắc HS cần biết tra mục lục sách trước khi đọc. -2-3 HS đọc bài : Chiếc bút mực -Trả lời câu hỏi 1,2,3 SGK -Theo dõi -Một//Quang Dũng//Mùa quả cọ//trang 7/ -Nối tiếp nhau đọc -Phát âm từ khó -Luyện đọc cả bài trong nhóm. -Kiểm tra số lượng đọc -Thi đọc cá nhân -Bình chon HS đọc hay nhất -đọc thầm -Nối tiếp nhau nêu tên truyện -Trang 52. -Quang Dũng -Tự đạt câu hỏi- HS trả lời. -HS nêu tên truyện- HS nêu tên tác giả. -Vài cặp lên thể hiện. -Xem cuốn sách gồm có những phần nào -HS nêu. -TĐ:Chiếc bút mực/ 40 -3-5 HS đọc toàn bài -Thực hành tra mục lục đọc sách ở nhà. Luyện từ và câu : TÊN RIÊNG -CÂU KIỂU AI LÀ GÌ ? I. Mục tiêu: 1.Phân biệt các từ chỉ sự vật nói chung với tên riêng của từng sự vật.Biết viết hoa tên riêng. 2.Rèn kĩ năng đặt câu theo mẫu:Ai(cái gì, con gì) là gì? -Nắm được qui tắc viết hoa tên riêng II. Đồ dùng dạy – học. Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy – học : ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra 5’ 2.Bài mới 28- 30’ Bài 1,2. Bài 3: Đặt câu theo mẫu. 3.Củng cố – dặn dò. 2 – 3’ Yêu cầu HS đăït câu hỏi – trả lời về ngày , tháng, năm. -Nhận xét, đánh giá -Giới thiệu bài -HDHS làm bài tập -Đọc yêu cầu bài +GT: Các từ ở cột 1 là tên chung viết ntn? -Các từ ở cột 2 viết ntn? -Tên riêng của người, núi, sông phải viết ntn? -Yêu cầu HS viết tên 2 bạn vào bảng -Tìm tên dòng sông, suối, kêng, rạch, núi, hồ? -Yêu cầu: -Bài tập yêu cầu làm gì? a.Giới thiệu trường em. b.Giới thiệu môn học em ưa thích. c.Giới thiệu thôn em ở. -Dặn HS. -2 cặp HS -2 HS đọc lại -Viết thường -Viếthoa các chữ cái đầu tiếng -Phải viết hoa -Nhắc lại -HS viết -Sông Hồng, Núi Trương Sơn -Viết bảng con. -Nhắc lại ghi nhớ. -2 HS đọc bài- đọc cả câu mẫu -Đặt câu theo mẫu -nêu miệng theo từng ywu cầu -Trường em là Trường tiểu học......... Tranh2. -Vài HS nêu -Thôn em ở thôn ....... -Làm bài vào vở BT -Nhắc lại ghi Toán : BÀI TOÁN VỀ NHIỀU HƠN . I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: Khái niệm “nhiều hơn”, biết cách giải và trình bày bài giải toán về nhiều hơn dạng đơn giản) Rèn kĩ năng giảitoán đơn về nhiều hơn (toán đơn có một phép tính). HSlàm được BT1 (không yêu cầu HS tóm tắt ) làm BT2 II.Chuẩn bị. -Bảng cài, bông hoa, hình vuông. III. Các hoạt động dạy - học : ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra. 2’ 2.Bài mới. HĐ 1: Giới thiệu bài toàn về nhiều hơn. HĐ 2:Thực hành 18’ Bài 3: 3.Củng cố dặn dò: 2’ -Vẽ hình chữ nhật, hình tứ giác lênbảng. -Nhận xét đánh giá. -Giới thiệu bài. -HD thực hiện trên bảng cài. +Hàng trên có 5 qủa cam, hàng dưới nhiều hơn hàng trên 2 quả cam. +hàng trên có mấy quả? +hàng dưới như thế nào với hàng trên? “Nhiều hơn” là số cam hàng dưới có số cam bằng số cam hàng trên và hơn 2 quả. -Bài toán hỏi gì? -muốn biết hàng dưới có .. . quả cam ta làm như thế nào? -Bài 1: Yêu cầu. -Bài toán cho biết gì? -Bài toán hỏi gì? -Chép đề bài lên bảng. -Yêu cầu H đọc đề. -Bài toán cho biết gì? -Bài toán hỏi gì? -Yêu cầu HS lên so sánh chiều cao -Em hiểu cao hơn trong bài có nghĩa như thế nào? -Muốn biết Đào cao cm ta làm ntn? -Thu vở nhận xét -Nhận xét giờ học. -Dặn HS. -Ghi tên hình vào bảng con. -Nhắc lại tên bài học. -Theo dõi. -5 quả. -Hàng dưới nhiều hơn 2quả -3HS nhắc lại đề toán. -Hàng dưới có bao nhiêu quả? -Lấy 5 + 2 =7 quả. -Nêu lời giải: Số quả cam ở hàng dưới là. -hàng dưới có số quả cam là. 5+ 2 =7 (quả) -Đapsố: 7quả. -2HS đọc yêu cầu. -Hoà có: 4bông hoa. -Bình có nhiều hơn Hoà: 2 bông hoa. -Bình có bông hoa?. Nêu cách giải -Làm vào bảng con. -Bình có số bông hoa là 4 + 2 =6bông hoa. Đáp số : 6 bông hoa. -Cao hơn trong bài gần như nhiều hơn. 95 +3 -Giải vào vở. -Làm bài tập vào vở bài tập Chính tả NV : CÁI TRỐNG TRƯỜNG EM I. Mục tiêu: 1.Rèn kĩ năng chính tả: -Nghe viết chính xác 2 khổ thơ của bài thơ:Cái trống trường em.15' -Biết trình bày một bài thơ 4 tiếng, viết hoa chữ cái mỗi dòng thơ, để cách 1 dòng khi viết hết một khổ thơ. Làm đúng các bài tập điền vào chỗ trống âm đầu l/n. - Luyện tính cẩn thận chữ viết đẹp II. Chuẩn bị: -Vở bài tập tiếng việt. III. Các hoạt động dạy – học : ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra 2’ 2,bài mới. HĐ 1: HD viết chính tả 20’ Viết chính tả. HĐ 2: HD làm bài tập chính tả 10’ Bài 3. 3.Củng cố – dặn dò. 2’ -Đọc: chia quà, đêm khuya, tia nắng, cây mía. -Nhận xét, đánh giá. -Giới thiệu bài. -Đọc bài chính tả -Hai khổ thơ này nói điều gì? -Trong 2 khổ thơ đầu có mấy dấu câu, có bao nhiêu chữ viết hoa? Vì sao? -Đọc:trống, nghỉ, nhẫm nghĩ, năm, liền. -Đọc từng dòng thơ- hướng dẫn cách viết -Đọc lại. 8 – 10 bài –nhận xét. -Bài 2a điền l hayn -yêu cầu. -Chia lớp thành 3 nhóm thi đua tiếp sức tìm từ – đánh giá các nhóm. -Nhận xét tiết dạy. -Dặn HS. -Viết bảng con. _nhắc lại tên bài học. -Nghe 2- hs đọc. -Nói về cái trống lúc các bạn HS đang nghỉ hè. -Có các dấu chấm, dấu hỏi. -9Chữ viết hoa, đầu mỗi dòng thơ. -Phân tích viết vào bảng con. -Viết vở. -Đổi vở soát lỗi. -Đọc yêu cầu. -Điền miệng. -Long lanh đáy nước in trời. -Thành xây khói biếc non phơi bóng vàng. -HS đọc đồng thanh. -2 – 3HS đọc. -Các nhóm thi đua. -Nhận xét –bổ xung. -Về làm bài tập 2b,c ÔnToán : LUYỆN TẬP (VBT) I.Mục tiêu. Củng cố về kĩ năng thực hiện tính cộng dạng 8 + 5, 28 +5, 38 +25. (cộng qua 10 có nhớ tính viết). Củng cố giải toán có lời văn và làm tính quan với dạng toán trắc nghiệm. II.Các hoạt động dạy – học : ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài cũ. 3’ 2.Bài mới. a.GTB 2’ b.Giảng bài 30’ Bài1: Tính nhẩm Bài 2: đặt tính rồi tính. Bài 3. 3.Củng cố, dặn dò 2’ -Nhận xét vở bài tập -Nhận xét -Dẫn dắt ghi tên bài -Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi và nêu kết quả -Yêu cầu học sinh nêu cách làm sau đó học sinh làm bảng con. -Ghi lên bảng tóm tắt bài toán yêu cầu học sinh lên bảng làm. -Nhận xét vở HS -Nhắc HS về nhà làm bài tập -Nhận xét tiết hocï. -Yêu cầu học sinh nêu lại cách cộng các số đã học. -Chữa bài tập 2. -Nhắc lại tên bài học. -Hoạt động cặp đôi- nêu kết quả các phép tính. -Tự nêu kết quả và phép tính -Làm bảng con -2 HS đọc tốm tắt -Giải vào vở Cả 2 gói kẹo có số cái 28 + 26 = 54 (cái) Đáp số: 54 cái. Thứ sáu ngày 18 tháng 9 năm 2015 Tập làm văn : TRẢ LỜI CÂU HỎI -ĐẶT TÊN CHO BÀI LUYỆN TẬP VỀ MỤC LỤC SÁCH I.Mục tiêu. 1.Rèn kĩ năng nghe và nói:Dựa vào tranh vẽ và câu hỏi, kể lại được từng việc thành câu, bước đầu biết tổ chức các câu thành bài và đặt tên cho bài. 2.Rèn kĩ năng nói – viết:Biết soạn một mục lục đơn giản. II.Đồ dùng dạy – học.. -Vở bài tập tiếng việt III.Các hoạt động dạy – học : ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra 5’ 2.Bài mới Bài 1:Dựa vào tranh trả lời câu hỏi 17’ Bài2: 4’ Bài 3: 7’ 3.Củng cố, dặn dò 2’ -Gọi 2 cặp HS lên làm bài tập1(tuần 4) -Nhận xét, đánh giá. -Giới thiệu bài. -HD thực hành -Yêu cầu. -Yêu cầu mỗi câu hỏi vài HS trả lời -HD HS nêu miệng -Bạn trai đang vẽ ở đâu? -Bạn trai nói gì với bạn gái? -bạn gái nhận xét như thế nào? -2 bạn làm gì? -Yêu cầu: Em hãy đặt tên câu chuyẹân trên. -Nhận xét, đánh giá. -Yêu cầu -Kể tên các bài tập có trong tuần 6 và nêu trang? Nhận xét bài của HS -Nhận xét tiết học. Dặn HS. -1 cặp nói câu cảm ơn. -1 cặp nói cẫuxin lỗi. -Mở SGK- quan sát tranh- đọc câu hỏi -Vài HS nêu vẽ 1 con ngựa lên bức tường của nhà trường -Mình vẽ có đẹpkhông? -Bạn vẽ như thế làm xấu và bẩn tường của trường, lớp -quét lại vội bức tường cho sạch. -2-3 HS kể lại nội dung câu chuyện -Nhận xét, đánh gía -Nêu miệng yêu cầu. -Vài HS cho ý kiến: Đẹp mà không đẹp. Không vẽ bẩn lên tường -2 HS đọc yêu cầu. Mở SGK-Đọc tất cả các nội dung mục lục ở tuần 6. -3 HS nêu. Toán : LUYỆN TẬP I. Mục tiêu. Giúp HS: -Củng cố lại cách giải bài toán về nhiều hơn(chủ yếu là phương pháp giải -HS làm được BT1,2,4 .HD HS NK làm BT3 II. Các hoạt động dạy - học : ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra 5’ 2.Bài mới. 30’ Bài 1. Bài 2 Bài 4. CC-dăïn dò 2’ -Nhận xét, đánh giá. -Giới thiệu bài -HD HS làm bài tập -Yêu cầu H đọc đè bài toán -Bài toán cho biết gì? -Bài toán hỏi gì? -Ghi tóm tắt lên bảng. -Yêu cầu học sinh giải bài vào vở. -Yêu cầu học sinh đọc đề và tìm hiểu bài toán. -HD HS tóm tắt bằng đoạn thẳng. -Chấm bài -2 HS lên giải bài 1-2. -2 HS đọc Cốc: 6 bút chì -Hộp nhiều hơn cốc 2 bút chì -Hộp có: bút chì? -Giải vào bảng con -Trong hộp có số bút chì 6 + 2 = 8(bút chì) Đáp số: 8 bút chì. -2-3 HS dựa vào tóm tắt đọc đề -Giải vào vở -Bình có số bưu ảnh là 11 + 3= 14(bưu ảnh) Đáp số: 14bưu ảnh -2-3 HS đọc -Tự đặt câu hỏi- tìm hiểu đề -Làm BTVVBTT. Sinh hoạt tập thể : SINH HOẠT LỚP I. Mục tiêu:Giúp HS: Biết được tình hình hoạt động của lớp tuần qua. Có hướng khắc phục những tồn tại,nắm kế hoạch tuần tới. III. Hướng sinh hoạt. ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Oån định tổ chức. 2.Nhận xét ,đánh giá. 3.Kế hoạch tuần tới. 4.Sinh hoạt văn nghệ. -Giáo viên cho học sinh hát múa tập thể. -Giáo viên yêu cầu lớp trưởng báo cáo lại. -Giáo viên nhận xét lại tình hình. -Giáo viên nêu kế hoạch tuần tới. -Giáo viên cho học sinh hát múa tập thể -Nhận xét tiết sinh hoạt -Nhắc học sinh về nhà học bài và chấp hành an toàn giao thông và trật tự trường học. -Hát múa tập thể. -Tổ trưởng các tổ nêu trước lớp. -Lớp trưởng báo cáo. -Học sinh lắng nghe. -Lắng nghe và dọc lời hứa -Múa hát tập thể

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTUAN 5.doc