-Giáo viên nhận xét bài kiểm tra giữa học kì II.
* Giới thiệu bài
*Đọc mẫu
-Giáo viên đọc mẫu toàn bài , chú ý giọng đọc chậm rãi, nhẹ nhàng.
-Yêu cầu học sinh đọc lại.
* Luyện phát âm
-Yêu cầu học sinh tìm từ khó , giáo viên ghi lên bảng .
( Đáp án :
+Tìm các từ có âm đầu l/ n.: nông dân, quanh năm, hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, lặn mặt trời.
+Tìm các từ có thanh hỏi , thanh ngã: hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, quanh năm, hão huyền, của ăn của để.)
-Cho học sinh luyện đọc các từ.
*Luyện đọc từng câu:
-Yêu cầu học sinh đọc từng câu trong nhóm .
-Theo dõi uốn nắn, nhận xét tuyên dương.
27 trang |
Chia sẻ: hoanganh.21 | Lượt xem: 1116 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án tổng hợp lớp 2, học kì II - Năm 2015 - 2016 - Tuần 28, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
chăm chỉ làm lụng của hai vợ chồng người nông dân ).
-Hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, ra đồng từ lúc gà gáy sáng đến lúc lặn mặt trời, hết trồng lúa , lại trồng khoai, trồng cà
-Có 3 câu
-Dấu chấm và dấu phẩy .
*Các chữ đứng đầu câu văn
-Tìm và nêu các từ khó .
-2 em lên bảng viết , dưới lớp viết vào bảng con.
-Cả lớp chép bài .
-Cả lớp soát lỗi .
-1 em đọc .
-2 em lên bảng làm , dưới lớp làm vào vở bài tập.
-Nhận xét bài bạn và chữa lại nếu sai .
-Cả lớp nghe và ghi nhớ.
-1 em đọc.
-1 em đọc .
-Thi giữa 2 nhóm.
-1 em đọc .
-2 em lên bảng làm , dưới lớp làm vào vở bài tập.
-Nhận xét bài bạn và chữa lại nếu sai .
-Nghe và ghi nhớ.
Kể chuyện KHO BÁU
I.Mục tiêu:
Dựa vào gợi ý của giáo viên kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện .
Biết kể lại truyện bằng lời kể của mình với giọng kể tự nhiên , biết kết hợp lời kể với điệu bộ , cử chỉ, nét mặt cho phù hợp với các nhân vật.
Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn .
II. Đồ dùng :
Bảng phụ ghi sẵn các câu gợi ý.
III. Các hoạt động dạy và học
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định lớp
2.Kiểm tra
( 5 phút)
3.Bài mới
a.Giới thiệu bài
b.HD kể chuyện:
Bước 1: Kể trong nhóm
Bước 2: Kể trước lớp
*Kể được từng đoạn câu chuyện
c.Kể lại toàn bộ câu chuyện( 10 phút)
4.Củng cố,dặn dò: ( 2 phút)
-Ban văn nghệ điều hành
-Giáo viên gọi học sinh lên bảng mỗi em kể 1 đoạn nối tiếp đến hết câu chuyện :Tôm Càng và Cá Con.
-Giáo viên nhận xét , tuyên dương.
*Kể lại từng đoạn truyện ( 20 phút)
.-Cho học sinh đọc thầm yêu cầu và các câu gợi ý trên bảng phụ.
-Giáo viên chia nhóm , yêu cầu mỗi nhóm kể một đoạn theo gợi ý.
-Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên kể trước lớp.
Tổ chức cho học sinh kể 2 vòng.
-Yêu cầu học sinh nhận xét, bổ sung.
-Giáo viên tuyên dương các nhóm có học sinh kể tốt.
-Nếu học sinh kể còn lúng túng giáo viên có thể gợi ý.
-Nội dung đoạn 1 nói gì? (Hai vợ chồng chăm chỉ ).
-Hai vợ chồng thức khuya dậy sớm như thế nào?
-Hai vợ chồng đã làm việc không lúc nào ngơi tay như thế nào?
-Kết quả tốt đẹp mà hai vợ chồng đạt được ?
-Tương tự đoạn 2 và 3.
-Gọi 3 học sinh xung phong lên kể lại câu chuyện.
-Tổ chức cho các nhóm thi kể .
-Giáo viên nhận xét , tuyên dương các nhóm kể tốt.
-Gọi học sinh kể toàn bộ câu chuyện.
-Giáo viên nhận xét tiết học .
-Về tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau .
-Hát.
-3 em lên bảng kể
-Lắng nghe và đọc đề bài.
-Lớp đọc đọc thầm .
-Tập kể chuyện trong nhóm , mỗi em kể một lần , các bạn khác nghe nhận xét và sửa cho bạn.
-Đại diện các nhóm lên kể. Mỗi em kể 1 đoạn.
-6 em lên tham gia kể.
-Nhận xét các tiêu chí đã nêu.
-Bổ sung ý kiến cho nhóm bạn.
-Kể theo hình thức trả lời câu hỏi gợi ý.
Họ thường ra đồng lúc gà gáy sáng và trở về khi đã lặn mặt trời).
Hai vợ chồng cần cù làm việc , chăm chỉ không lúc nào ngơi tay. Đến vụ lúa họ cấy lúa rồi trồng khoai, trồng cà, không để cho đất nghỉ).
-Nhờ làm lụng chuyên cần , họ đã gây dựng được một cơ ngơi đàng hoàng.
-Mỗi em kể một đoạn.
-Mỗi nhóm 3 em lên thi kể Mỗi em kể 1 đoạn.
-Nhận xét bạn kể.
-1 đến 2 học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện.
-Lắng nghe
Luyện viết: BÀI 53
I.Mục tiêu:
-Giúp HS củng cốviết đúng ,đẹp,đều nét các chữ p, Ph, Q, Qu nét đứng cỡ nhỏ
Biết nối nét viết đúng các từ ứng dụng nét đứng: Phú Quốc, Phong Nha kì thú, Quảng Nam, Quảng Bình
*HSCCG:Viết đúng các âm,từ ưngs dụng trên.
-Rèn KN viết đúng, đẹp ,cẩn thận cho H.
-GDHS yêu thích chữ viết đẹp
II.Đồ dùng dạy học:
-Mộu chữ p, Ph, Q, Qu nét đứng
-HS: Vở luyện chữ.
III.Hoạt động dạy học:
Nội dung - thời gian
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Hướng dẫn viết p, Ph, Q, Qu (10p)
2.HD viết từ ứng dụng (10p)
3.Thực hành
(14p)
4. Cc-dặn dò 1p
-GV treo mẫu chữ cho H quan sát,hỏi:Chữ P viết cao mấy li,gồm mấy nét? TT hỏi với những chữ còn lại.
-G viết mẫu,Cho H viết bảng con
Gọi H đọc. : Phú Quốc, Phong Nha kì thú, Quảng Nam, Quảng Bình
-G giải thích nghĩa các từ ứng dụng
-Cho H quan sát và nhận xét độ cao, khoảng cách, cách đánh dấu thanh các con chữ và các chữ.
-G cho H viết bài.G theo dõi, uốn nắn.
-G chấm bài, nhận xét.
-Quan sát, nhận xét.
Viết bảng con p, Ph, Q, Qu
Quan sát, nhận xét
Viết bài cá nhân
Nghe
Thứ ba ngày 22 tháng 3 năm 2016
Toán Tiết 137: ĐƠN VỊ, CHỤC, TRĂM, NGHÌN
I.Mục tiêu
Ôn lại quan hệ giữa đơn vị và chục, giữa chục và trăm. Nắm được đơn vị nghìn, hiểu được quan hệ giữa trăm và nghìn. Biết cách đọc và viết các số tròn trăm.
Rèn học sinh phân biệt được đơn vị, chục, trăm, nghìn để làm bài tập chính xác.
Học sinh có thói quen làm bài cẩn thận, viết số đẹp.
II. Đồ dùng
Bộ đồ dùng học toán có các hình vuông biểu diễn đơn vị , 1 chục, 100...
Mỗi học sinh chuẩn bị một bộ ô vuông biểu diễn số như trên, kích thước mỗi ô vuông là 1cm x 1cm.
III.Hoạt động dạy và học
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định lớp
2.Bài cũ (3 phút)
3.Bài mới
a.Giới thiệu bài b.Ôn tập về đơn vị, chục và trăm( 10 phút).
* H nắm quan hệ giữa đơn vị và chục, giữa chục và trăm.
c.Giới thiệu 1 nghìn ( 10 phút)
* Nắm được đơn vị nghìn, hiểu được quan hệ giữa trăm và nghìn.
d.Luyện tập , thực hành ( 10 phút)
* H Đọc và viết được số
4.Củng cố,dặn dò: ( 3 phút)
Ban văn nghệ điều hành.
-Giáo viên nhận xét bài kiểm tra định kỳ.
Giới thiệu bài
-Gắn lên bảng một ô vuông và hỏi: Có mấy đơn vị?
-Tiếp tục gắn 2, 3,.... , 10 ô vuông như phần bài học trong sách giáo khoa và yêu cầu học sinh nêu số đơn vị tương tự như trên.
-10 đơn vị còn gọi là gì?
-1 chục bằng bao nhiêu đơn vị ?
-Viết lên bảng: 10 đơn vị = 1 chục .
-Gắn lên bảng các hình chữ nhật biểu diễn chục và yêu cầu học sinh nêu số chục từ 1 chục (10 ) đến 10 chục (100) tương tự như đã làm với phần đơn vị.
-Hỏi :10 chục bằng mấy trăm?
*.Giới thiệu số tròn trăm
-Gắn lên bảng 1 hình vuông biểu diễn 100 và hỏi: Có mấy trăm?
-Gọi 1 em lên bảng viết số 100 xuống dưới vị trí gắn hình vuông biểu diễn 100 .
-Gắn 2 hình vuông như trên lên bảng và hỏi : Có mấy trăm?
-Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tìm cách viết số 2 trăm.
-Lần lượt đưa ra 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 hình vuông như trên để giới thiệu các số 300, 400.
-Các số từ 100 đến 900 có đặc điểm gì chung?
*.Giới thiệu số 1000
-Gắn lên bảng 10 hình vuông và hỏi: Có mấy trăm?
-Giới thiệu : 10 trăm còn gọi là 1 nghìn; và viết lên bảng 10 trăm = 1 nghìn: Để chỉ số lượng là 1 nghìn , người ta dùng số 1 nghìn , viết là 1.000 .
-Yêu cầu học sinh đọc và viết số 1000.
-1 chục bằng mấy đơn vị?
-1 trăm bằng mấy chục?
-1 nghìn bằng mấy trăm?
-Yêu cầu học sinh nêu lại quan hệ giữa đơn vị và chục, giữa chục và trăm, giữa trăm và nghìn.
* Đọc và viết số
-Giáo viên gắn các hình vuông biểu diễn một số đơn vị, một số chục, các số tròn trăm bất kì lên bảng, sau đó gọi học sinh lên bảng đọc và viết số tương ứng.
* Chọn cho phù hợp với số
-Giáo viên đọc một số chục hoặc tròn trăm bất kì, yêu cầu học sinh sử dụng bộ hình cá nhân của mình để lấy số ô vuông tương ứng với số mà giáo viên đọc.
-Yêu cầu học sinh lên đọc và viết số 100, 500, 700, 1000...
-Giáo viên nhận xét tiết học , tuyên dương .
-Về nhà học thuộc các bảng nhân .
-Hát.
-Lắng nghe để rút kinh nghiệm.
-Lắng nghe và đọc đề bài.
-1 số em trả lời .
(Có 1 chục ).
(Có 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9. 10 đơn vị ).
(10 đơn vị còn gọi là 1chục ).
1 chục bằng 10 đơn vị).
-Viết lên bảng 10 chục = 100. (10 chục bằng 1 trăm Nêu : 1 chục = 10 ; 2 chục = 20; .... 10 chục = 100
-Có 1 trăm .
-Viết số 100 ).
(Có 2 trăm ).
-1 số em lên bảng viết số 200.
-Viết vào bảng con 200.
-Nghe và ghi nhớ.
-Cùng có chữ số 0 đứng cuối cùng. Những số này được gọi là số tròn trăm ).
-Đọc và viết các số từ 300 đến 900.
-Có 10 trăm).
-Cả lớp đọc : 10 trăm bằng 1 nghìn.
-Số 1000 được viết bởi 4 chữ số , chữ số 1 đứng đầu tiên sau đó là 3 chữ số 0 đứng liền sau .
-(1 chục bằng 10 đơn vị).
(1 trăm bằng 10 chục)
(1 nghìn bằng 10 trăm).
-2 em nêu.
-Một vài em lên bảng làm lớp làm vào vở . Đọc và viết số theo hình biểu diễn.
-Thực hành làm việc cá nhân và báo cáo kết quả với giáo viên.
-2 em lên thực hành.
Tập viết CHỮ HOA Y
I.Mục đích yêu cầu
Biết viết chữ Y hoa theo cỡ vừa và nhỏ.
Biết viết cụm từ ứng dụng Yêu luỹ tre làng theo cỡ nhỏ , viết đúng mẫu, đều nét và nối nét đúng quy định .
Học sinh có thói quen viết bài cẩn thận và rèn chữ đẹp.
II.Đồ dùng dạy và học học
Chữ hoa Y đặt trong khung chữ mẫu , có đủ các đường kẻ và đánh số các dòng kẻ
Bảng kẻ sẵn viết cụm từ ứng dụng : Yêu luỹ tre làng
Vở tập viết.
III. Các hoạt động dạy và học
ND - TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định lớp
2.Khởi động
( 5 phút)
3.Bài mới
Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết chữ Y hoa
(7 phút)
Hoạt động 2 : Hướng dẫn viết cụm từ
( 8 phút)
3.4.Hoạt động 3 : Hướng dẫn viết vào vở tập viết ( 15 phút)
4.Củng cố ( 2 phút)
-Ban văn nghệ điều hành
-Gọi học sinh viết chữ X cụm từ ứng dụng
Xuôi chèo mát mái.
- Giáo viên nhận xét ,tuyên dương .
Giới thiệu bài
a. Quan sát số nét ,quy trình viết chữ Y
-Giáo viên treo bảng phụ viết sẵn chữ Y
-Yêu cầu học sinh quan sát chữ Y và hỏi :
+Cô có chữ gì ?
+Chữ Y hoa cao mấy li ?
+Chữ Y hoa gồm mấy nét ? Là những nét nào?
+Điểm đặt bút của nét thứ nhất nằm ở vị trí nào?
+Điểm dừng bút của nét này nằm ở đâu?
+Hãy tìm điểm đặt bút và điểm dừng bút của nét khuyết dưới?
-Yêu cầu học sinh nêu cách viết .
-Giảng lại quy trình viết chữ Y hoa ,vừa giảng vừa viết mẫu trong khung chữ .
b.Viết bảng
-Yêu cầu học sinh luyện viết chữ Y hoa trong không trung , sau đó viết vào bảng con .
-Giáo viên nhận xét sửa lỗi cho từng học sinh .
a.Giới thiệu cụm từ
-Yêu cầu học sinh mở vở tập viết đọc cụm từ ứng dụng : Yêu luỹ tre làng
-Giáo viên giảng từ : Luỹ tre làng là hình ảnh quen thuộc của làng quê Việt Nam.
b.Quan sát và nhận xét
-Giáo viên hỏi :
+Cụm từ có mấy chữ ? là những chữ nào ?
+Nêu chiều cao các chữ trong cụm từ.
+Khi viết chữ Yêu ta viết nét nối giữa chữ y và ê như thế nào?
+Hãy nêu vị trí các dấu thanh có trong cụm từ?
+Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào ?
c.Viết bảng
-Yêu cầu học sinh viết chữ : Yêu vào bảng con.
-Giáo viên nhận xét uốn nắn sửa cho từng học sinh .
-Yêu cầu học sinh viết vào vở :
+1 dòng chữ Y cỡ vừa.
+1 dòng chữ Y cỡ nhỏ.
+1 dòng chữ Yêu cỡ vừa.
+1 dòng chữ Yêu cỡ nhỏ.
+3 dòng cụm từ ứng dụng:Yêu luỹ tre làng ,cỡ chữ nhỏ.
-Giáo viên theo dõi uốn nắn .
-Thu và chấm 10 bài
-Nhận xét tiết học .
-Tuyên dương những em viết chữ đẹp.
-Hát.
-2 em:Tình,Gia Huy
-Cả lớp viết vào vở nháp.
-Lắng nghe và đọc đề bài.
-Cả lớp quan sát và trả lời câu hỏi.
-Quan sát mẫu và trả lời.
-Chữ Y hoa .
-Cao 8 li, 5 li trên và 3 li dưới.
-Gồm 2 nét là nét móc hai đầu và nét khuyết dưới .
Điểm đặt bút của nét móc hai đầu nằm trên ĐKN 5, giữa ĐKD 2 và 3 .
-Nằm trên ĐKD 5, giữa ĐKD 2 và 3 .
- Điểm đặt bút nằm tại giao điểm của ĐKN 6 và ĐKD 5. Điểm dừng bút nằm trên ĐKN 2 .
-2 em nhắc lại.
-Nghe và ghi nhớ.
-Cụm từ có 4 chữ ghép lại với nhau: Yêu, luỹ ,tre ,làng
-Chữ l, g cao 2 li rưỡi. Chữ t cao 1,5 li ; các chữ còn lại cao 1 li .
-Từ điểm cuối của chữ y viết tiếp luôn chữ e .
-Dấu ngã đặt trên chữ y,dấu huyền đặt trên chữ a
-Bằng 1 con chữ o
-Viết vào bảng con
-Viết theo yêu cầu.
Luyện từ và câu TỪ NGỮ VỀ CÂY CỐI
ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI : ĐỂ LÀM GÌ ?
DẤU CHẤM, DẤU PHẨY
I.Mục đích yêu cầu
-Mở rộng và hệ thống hóa vốn từ về cây cối. Biết đặt câu hỏi cho cụm từ :“ Để làm gì ?”
-Rèn kỹ năng dùng dấu chấm, dấu phẩy trong đoạn văn.
-Học sinh có thói quen đọc kĩ yêu cầu trước khi làm bài.
II.Đồ dùng dạy và học
Bài tập 1 viết vào 4 tờ giấy to, bút dạ.
Bảng phụ viết sẵn bài tập 3 .
III.Các hoạt động dạy và học
ND - TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định lớp
2.Khởi động
(3 phút)
3.Bài mới
Hoạt động 1 : Hướng dẫn kể tên các loài cây mà em biết theo nhóm
(10 phút )
Hoạt động 2 : Hướng dẫn hỏi đáp theo mẫu (12 phút)
Hoạt động 3 :Hướng dẫn làm bài tập (10 phút)
4.Củng cố ( 2 phút)
-Ban văn nghệ điều hành.
-Giáo viên nhận xét bài kiểm tra định kỳ giữa
kỳ II.
Giới thiệu bài
-Gọi học sinh đọc yêu cầu bài và phần mẫu.
-GV phát giấy bút để các em thảo luận nhóm.
-Yêu cầu học sinh lấy các cây đã sưu tầm được để trên bàn. Học sinh trong nhóm cùng thảo luận phân nhóm cho các cây trên, sau đó ghi ra giấy theo từng nhóm.
-Yêu cầu các nhóm lên dán kết quả trên bảng.
-Giáo viên tổng kết và tuyên dương những nhóm phân nhóm cây đúng và tìm được nhiều cây.
-Gọi học sinh đọc đề bài tập 2.
-Yêu cầu học sinh hỏi đáp theo cặp.Ví du:ï
+Học sinh 1:Người ta trồng cây bàng để làm gì?
+Học sinh 2:Người ta trồng cây bàng để lấy bóng mát cho sân trường...
-Gọi một số cặp lên thực hành.
-Giáo viên nhận xét tuyên dương học sinh .
-Gọi học sinh đọc đề bài tập 3.
-Treo bảng phụ và đọc đoạn văn.
-Hỏi gợi ý :
+Vì sao ở ô trống thứ nhất lại điền dấu phẩy? (Vì câu đó chưa thành câu ).
+Vì sao lại điền dấu phẩy vào ô trống thứ hai ?
-Yêu cầu học sinh lên làm bài
(Đáp án :
-“Chiều qua, Lan nhận được thư bố. Trong thư, bố dặn riêng em ở cuối thư: “Con nhớ chăm bón cây cam ở đầu vườn để khi bố về, bố con mình có cam ngọt ăn nhé!”
-Nhận xét , chữa bài học sinh .
-Nhắc học sinh cách dùng dấu phẩy, dấu chấm đúng khi làm tập làm văn.
-Giáo viên nhận xét tiết học .
-Hát.
-Nghe và rút kinh nghiệm.
-Lắng nghe và đọc đề bài.
-2 em đọc .
-Làm việc theo nhóm .
-Các nhómthực hiện theo yêu cầu.
-Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
-1 em đọc .
-Thảo luận theo nhóm đôi
-10 cặp lên thực hành.
-1 em nêu yêu cầu của bài
-2 em đọc lại , cả lớp đọc thầm.
- 1 vài em trả lời .
-1 em lên bảng làm , cả lớp làm vào vở.
-Vì câu đó đã thành câu và chữ đầu câu sau đã viết hoa ).
-Nghe và ghi nhớ.
Thứ tư ngày 23 tháng 03 năm 2016
Tập đọc CÂY DỪA
I.Mục tiêu:
Đọc lưu loát được cả bài. Đọc đúng các từ ngữ các mới , các từ khó , các từ dễ nhầm lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ . Ngắt nghỉ hơi sau các dấu chấm , dấu phẩy, giữa các cụm từ và sau mỗi dòng thơ. Biết đọc bài với giọng nhẹ nhàng, có nhịp điệu. Học thuộc bài thơ.
Hiểu nghĩa các từ mới : toả, bạc phếch, đủng đỉnh, canh... Hiểu được nội dung của bài : Miêu tả cây dừa giống như con người luôn gắn bó với đất trời và thiên nhiên.
Giáo dục học sinh tìm hiểu thêm về đời sống của cây dừa.
II.Đồ dùng :
Tranh minh họa bài tập đọc phóng to .
Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc.
III.Các hoạt động dạy và học
ND-TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định lớp
2.Kiểm tra (5 phút)
3.Bài mới
HĐ 1:Luyện đọc (15 phút)
* Đọc lưu loát được cả bài. Đọc đúng các từ ngữ các mới. Ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu và sau mỗi dòng thơ. Biết đọc bài với giọng nhẹ nhàng, có nhịp điệu.
c.Tìm hiểu bài(10 phút)
*Hiểu nội dung bài
d.Học thuộc lòng (5 phút)
*H học thuộc bài thơ.
4.Củng cố .dặn dò (2 phút)
- Gọi học sinh đọc bài Kho báu và trả lời câu hỏi:
-Giáo viên nhận xét .
a.Giới thiệu bài
*.Đọc mẫu
-Giáo viên đọc mẫu .
- Yêu cầu học sinh đọc lại . Chú ý : Giọng nhẹ nhàng, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả , gợi cảm.
*.Luyện phát âm
-Yêu cầu học sinh tìm những từ cần chú ý phát âm giáo viên ghi lên bảng
+Tiếng có âm đầu l, n ,tr... (Nở , nước lành , rì rào , bao la)
+Tiếng có thanh hỏi , ngã. (Toả, gật đầu, bạc phếch, nở, chải, quanh cổ, bay vào bay ra, đủng đỉnh...)
-Giáo viên đọc mẫu các từ này sau đó gọi học sinh đọc lại . Chú ý tập trung vào học sinh mắc lỗi phát âm .
-Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài.
-Giáo viên nghe chỉnh sửa lỗi cho học sinh .
.Luyện đọc đoạn
-Bài này có thể chia làm mấy đoạn? Các đoạn phân chia như thế nào ? (Chia làm 3đoạn :
+Đoạn 1:4 dòng thơ đầu.
+ Đoạn 2 : 4 dòng thơ tiếp.
+Đoạn 3: 6 dòng thơ cuối.)
-Hướng dẫn học sinh ngắt giọng các câu thơ khó.
-Ngoài ra cần nhấn giọng ở các từ : đánh nhịp, canh, đủng đỉnh....
Cây dừa xanh/ toả nhiều tàu/
Dang tay đón gio/ù gật đầu gọi trăng./
Thân dừa/ bạc phếch tháng năm/
Quả dừa /đàn lợn con/ nằm trên cao.//......
-Gọi học sinh nối tiếp nhau đọc đoạn thơ trước lớp
-Tổ chức cho học sinh luyện đọc bài theo nhóm nhỏ . Mỗi nhóm có 4 học sinh .
-Giáo viên theo dõi uốn nắn .
*.Thi đọc giữa các nhóm
-Tổ chức cho học sinh thi đọc từng đoạn thơ , đọc cả bài .
-Giáo viên và các em khác nhận xét .
*.Đọc đồng thanh
-Yêu cầu học sinh đọc đồng thanh cả bài.
-Giáo viên chuyển ý sang tìm hiểu bài .
*Gọi học sinh đọc toàn bài và phần chú giải .
-Các bộ phận của cây dừa : lá, ngọn, thân, quả được so sánh với những gì?(Đáp án :
+Lá :như bàn tay dang ra đón gió, như chiếc lược chải vào mây xanh.
+Ngọn dừa: như người biết gật đầu để gọi trăng.
+Thân dừa: bạc phếch, đứng canh trời đất.
+Quả dừa: như đàn lợn con, như những hũ rượu).
-Tác giả dùng những hình ảnh của ai để tả cây dừa, việc dùng những hình ảnh này nói lên điều gì?
Cây dừa gắn bó với thiên nhiên: gió, trăng, mây, nắng, đàn cò như thế nào?
-Em thích câu thơ nào ?Vì sao?
*Giáo viên tổ chức cho học sinh học thuộc lòng từng đoạn.
-Giáo viên xoá dần từng dòng chỉ để lại chữ đầu dòng.
-Gọi học sinh nối tiếp nhau học thuộc lòng bài.
-Giáo viên và học sinh nhận xét , tuyên dương học sinh .
-Gọi 1 học sinh đọc hết cả bài thơ.
-Giáo viên nhận xét tiết học.
-Về học bài và chuẩn bị bài sau .
-Hát.
-3 em đọc ba đoạn của bài và trả lời câu hỏi
-Lắng nghe và đọc đề bài.
-Theo dõi và đọc thầm theo.
-1 em học khá đọc mẫu 2 lần , cả lớp theo dõi trong sách giáo khoa .
-Tìm từ và đọc .
-5 đến 7 em đọc cá nhân , đọc theo tổ , đọc đồng thanh .
-Đọc nối tiếp từ đầu cho đến hết bài.
-Tự chia đoạn, dùng bút chì đánh dấu đoạn chia theo hướng dẫn của giáo viên .
-Luyện ngắt giọng các câu khó.
-Nối tiếp nhau đọc hết bài.
-Lần lượt từng em đọc trong nhóm . Mỗi em đọc 1 đoạn cho đến hết bài , các em khác theo dõi chỉnh sửa cho bạn .
-Mỗi nhóm cử 2 em đọc, các em khác chú ý theo dõi , nhận xét bài bạn .
-Cả lớp đọc đồng thanh .
-1 em đọc . Lớp theo dõi sách giáo khoa .
-Đọc bài sau đó trả lời .
-Tác giả đã dùng những hình ảnh của con người để tả cây dừa. Điều này cho thấy cây dừa rất gắn bó với con người, con người cũng rất yêu quý cây dừa).
+Với gió: dang tay đón , gọi gió cùng đến múa reo.
+Với trăng: gật đầu gọi.
+ Với mây: là chiếc lược chải vào mây xanh.
+Với nắng: làm dịu nắng trưa.
+Với đàn cò:hát rì rào cho đàn cò đánh nhịp bay vào bay ra ).
-5 em trả lời theo ý thích của mình.
-Mỗi đoạn 1 em đọc, cả lớp đọc đồng thanh, đọc thầm.
-6 em nối tiếp nhau đọc bài.
-1 em đọc bài thơ.
Toán Tiết 138 SO SÁNH CÁC SỐ TRÒN TRĂM
I.Mục tiêu
Biết so sánh các số tròn trăm. Nắm được thứ tự các số tròn trăm. Biết điền các số tròn trăm vào các. vạch có trên tia số
Rèn học sinh làm bài chính xác, đúng yêu cầu.
Học sinh có thói quen đọc kĩ đề trước khi làm bài.
II. Đồ dùng dạy học
10 hình vuông , mỗi hình biểu diễn 100, kích thước 25cm x 25cm, có vạch chia thành 100 hình vuông nhỏ.
III.Hoạt động dạy và học
ND-TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định lớp
2.Kiểm tra
( 5 phút)
3.Bài mới
Hướng dẫn so sánh các số tròn trăm ( 20 phút)
*H biết cách so sánh các số tròn trăm
c.Hướng dẫn luyện tập ( 10 phút)
Bài 2
* Nắm được thứ tự các số tròn trăm
Bài 3
*Điền đúng số còn thiếu vào ô trống
4.Củng cố,dặn dò:
( 2 phút)
-Gọi 2 học sinh lên bảng làm các bài tập :
+ Đọc, viết các số: 100, 300, 500, 700, 200...
+ 10 chục bằng bao nhiêu?
-Giáo viên sửa bài .
Giới thiệu bài
*Gắn lên bảng 2 hình vuông biểu diễn 1 trăm và hỏi : Có mấy trăm ô vuông?
-Yêu cầu học sinh lên bảng viết số 200 xuống dưới hình biểu diễn.
-Gắn tiếp 3 hình vuông , mỗi hình vuông biểu diễn 1 trăm lên bảng cạnh 2 hình trước như phàn bài học trong sách giáo khoa và hỏi: Có mấy trăm ô vuông? (Có 300 ô vuông)
-Yêu cầu học sinh lên bảng viết số 300 xuống dưới hình biểu diễn.
-200 ô vuông và 300 ô vuông bên nào có nhiều ô vuông hơn? (300 ô vuông có nhiều hơn 200 ô vuông ).
-Vậy 200 và 300 số nào lớn hơn? (300 lớn hơn 200)
-200 và 300 số nào bé hơn? (200 bé hơn 300 ).
-Gọi học sinh lên điền dấu >, 200 ).
-Tiến hành tương tự với số 300 và 400.
-Yêu cầu học sinh suy nghĩ và cho biết : 200 và 400 số nào lớn hơn? Số nào bé hơn? ( 200 bé hơn 400 ; 400 lớn hơn 200. 400 > 200 ; 200 < 400 ).
-300 và 500 số nào lớn hơn? Số nào bé hơn? (500 > 30; 300 < 500).
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Yêu cầu học sinh tự làm bài.
-Chữa bài và cho điểm học sinh .
*Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu bài .
-Các số được điền phải đảm bảo yêu cầu gì? (Các số cần điền là các số tròn trăm, số đứng sau lớn hơn số đứng trước).
-Yêu cầu học sinh đếm các số tròn trăm từ 100 đến 1000 theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé.
-Yêu cầu học sinh tự làm bài .
-Yêu cầu học sinh nhận xét bài của bạn trên bảng.
-Giáo viên vẽ một tia số lên bảng sau đó gọi học sinh lên điền các số còn thiếu lên tia số.
-Yêu cầu học sinh đọc lại các số tròn trăm từ 100 đến 900.
-Nhận xét tiết học, tuyên dương những em học tốt
-Dặn về chuẩn bị bài sau.
-Hát.
-2 HSCCG:Phong,Thương
-Cả lớp làm vào giấy nháp.
-Lắng nghe và đọc đề bài.
-Có 200 ô vuông .
-1 em viết lên bảng .
-1 em trả lời .
-1 em viết lên bảng .
-1 số em trả lời .
-1 em lên bảng , cả lớp điền dấu vào bảng con.
-Thực hành theo yêu cầu của giáo viên.
-Một số em trả lời .
-1 em nêu yêu cầu của bài.
-2 em lên bảng , dưới lớp làm bài vào vở bài tập .
-Nhận xét sửa bài.
-1 em nêu yêu cầu của bài.
-1 em trả lời.
-Cả lớp cùng nhau đếm.
-2 em lên bảng làm bài , cả lớp làm vào vở bài tập .
-1 vài em nhận xét.
-Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên .
-2, 3 em đọc.
Thứ năm ngày 24 tháng 3 năm 2016
Toán Tiết 139 CÁC SỐ TRÒN CHỤC TỪ 110 ĐẾN 200
( Giảm tải bài 5)
I.Mục tiêu
Biết cấu tạo thập phân của các số tròn chục từ 110 đến 200 là gồm: các trăm, các chục, các đơn vị. Biết so sánh các số tròn chục từ 110 đến 200.
Rèn học sinh đọc và viết các số tròn chục từ 110 đến 200.
Học sinh làm bài chính xác, khoa học.
II.Đồ dùng dạy và học
Các hình vuông , mỗi hình biểu diễn 100, các hình chữ nhật biểu diễn 1 chục.
Bảng kẻ sẵn các cột ghi rõ: Trăm, chục, đơn vị, viết số, đọc số như phần bài học.
III.Các hoạt động dạy và học
ND-TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định lớp
2.Khởi động
(5 phút)
3.Bài mới
a.Giới thiệu bài
b. Giới thiệu các số tròn chục từ 110 đến 200 (10 phút).
c. So sánh các số tròn chục (5 phút)
*Nắm cách so sánh các số tròn trăm.
d. Luyện tập thực hành (15 phút)
Bài 1
*Đọc đúng các số tròn trăm
Bài 2
*Biết so sánh qua các hình và so sánh số thông qua việc so sánh các chữ số cùng hàng.
Bài 3
*Điền đúng dấu thích hợp vào ô trống.
Bài 4
*Nắm cách sắp xếp các số tròn trăm.
4.Củng cố ,dặn dò
( 2 phút)
Ban văn nghệ điều hành
-Gọi 2 học sinh lên làm bài :
+ So sánh số 300.....600
400.....200
+Viết các số tròn chục mà em biết.
-Giáo viên nhận xét .
Giới thiệu bài
*Gắn lên bảng hình biểu diễn số 110 và hỏi:
+Có mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị? (Có 1 trăm, 1 chục và 0 đơn vị. Sau đó , lên bảng viết số như phần bài học ).
-Số này đọc là: Một trăm mười.
+Số 110 có mấy chữ số , là những chữ số nào?
+Một trăm là mấy chục?
+Vậy số 110 có tất cả bao nhiêu chục?
+Có lẻ ra đơn vị nào không?
-Đây là số tròn chục .
-Hướng dẫn tương tự dòng thứ 2 của bảng để học sinh tìm ra cách đọc, viết và cấu tạo số 120.
-Yêu cầu học sinh suy nghĩ thảo luận để tìm ra cách đọc, viết các số :130, 140, 150, 160, 170, 180, 190, 200
-Yêu cầu học sinh báo cáo kết quả thảo luận.
-Yêu cầu cả lớp đọc các số tròn chục từ 110 đến 200.
*Gắn lên bảng hình biểu diễn 120 và hỏi: Có bao nhiêu hình vuông?
-Gắn lên bảng hình biểu diễn 130 và hỏi: Có bao nhiêu hình vuông?
-120 hình vuông và 130 hình vuông thì bên nào có hình vuông nhiều hơn, bên nào có hình vuông ít hơn?
-Vậy số 120 và 130 số nào lớn hơn , số nào bé hơn?
-Yêu cầu học sinh lên bảng điền dấu >. Dấu < vào chỗ trống.
-Hướng dẫn cách so sánh các chữ số cùng hàng của hai số với nhau : Số 120 và 130 có cùng số hàng trăm là 1, số hàng chục ta thấy số 2 bé hơn số 3. Vì vậy số 120< 130.
*Yêu cầu học sinh đọc đề bài 1?
-Yêu cầu học sinh tự làm bài sau đó gọi 2 em lên bảng , 1 em đọc số 1 em viết số.
-Yêu cầu các em khác nhận xét bài làm của bạn
-Giáo viên nhận xét tuyên dương
*Đưa ra hình biểu diễn số để học sinh so sánh , sau đó yêu cầu học sinh so sánh số thông qua việc so sánh các chữ số cùng hàng.
-Giáo viên nhận xét cho điểm học sinh .
-Yêu cầu học sinh đọc đề bài 3.
*Điền dấu.
-Yêu cầu học sinh tự làm bài.
-Giáo viên nhận xét cho điểm học sinh .
*Yêu cầu học sinh đọc đề bài4. (Điền số ).
-Yêu cầu học sinh tự làm bài. (110, 120, 130, 140, 150, 160, 170, 180, 190,200).
-Yêu cầu học sinh đọc dãy số.
*Giáo viên nhận xét học sinh
-Nhận xét tiết học , tuyên dương những em học tốt.
-Về xem lại bài và chuẩn bị bài sau
-Hát.
2 HSCCG lên làm
-Lắng nghe và đọc đề bài.
-1 vài em trả lời .
-Cả lớp đọc: Một trăm mười.
(Số 110 có 3 chữ số, chữ số hàng trăm là 1, chữ số hàng chục là 1, chữ số hàng đơn vị là 0
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Tuần 28.doc