Giáo án tổng hợp lớp 4 - Trường tiểu học Hoa Thuỷ - Năm 2015 - 2016 - Tuần 12

Treo tranh và giới thiệu bài

- Hướng dẫn cách đọc toàn bài

- Gọi 1 HS đọc - nhận xét

- Gọi HS đọc nối tiếp trong nhóm

- HD đọc tiếng khó: quẩy gánh, trắng tay, kinh doanh.

- Tổ chức luyện đọc theo nhóm

- Theo dõi giúp HS chậm tiến bộ đọc đúng.

- Gọi một số nhóm đọc, nhận xét

- Gv đọc mẫu

- Y/c HS đọc thầm, thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi trong SGK:

1. Trước khi mở công ty vận tải đường thủy, Bạch Thái Bưởi đã làm những công việc gì?

2.Bạch Thái Bưởi đã thắng cuộc cạnh trạnh không ngang sức với các chủ tàu người nước ngoài như thế nào?

 

doc42 trang | Chia sẻ: hoanganh.21 | Lượt xem: 1014 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án tổng hợp lớp 4 - Trường tiểu học Hoa Thuỷ - Năm 2015 - 2016 - Tuần 12, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- Giáo dục HS có ý thức viết chữ đẹp, trình bày sạch sẽ. II. Đồ dùng 1. Gv: Bảng phụ chép nội dung bài tập 2. Hs: Sgk, VBT II. Các hoạt động dạy học ND - TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động(3p) 2. Bài mới a. Giới thiệu bài (2p) 3. Hướng dẫn hs viết (10 ph) 2. Nghe-viết (16 phút) 3. Củng cố (2 phút) - GV đọc cho cả lớp viết từ : Trăng trắng, chúm chím, con lươn. - Nhận xét - Nêu nội dung, yêu cầu tiết học - viết đề bài - Tìm hiểu nội dung: - Gọi H đọc đoạn văn ? Đoạn văn viết về ai? Câu chuyện kể về Lưu Duy Ứng có gì cảm động? - Nhận xét - Y/c H tìm những từ dễ viết sai - G đọc H viết: Sài Gòn, Lê Duy Ứng, triển lãm, quệt máu, ... - H/ dẫn hs nhận xét chính tả và cách trình bày đoạn văn. - Nhận xét, sửa sai cho Hs - GV chốt lại cách trình bày và lưu ý một số từ khó - Gv đọc toàn bài - Đọc từng cụm từ ngắn cho hs viết, mỗi cụm từ đọc 3- 4 lần kết hợp theo dõi uốn nắn cho hs chậm tiến bộ về tư thế ngồi viết, cách nối nét,... - Theo dõi, giúp đỡ Hs chậm tiến bộ - Đọc lại bài chính tả 1 lần để Hs dò lại toàn bài - Thu bài, nhận xét - Nhận xét chung về chữ viết, chính tả và cách trình bày (chú ý hs chậm tiến bộ) - Nhận xét tiết học - Dặn dò hs chuẩn bị cho tiết học sau. - 2 H viết lên bảng - Dưới lớp viết bảng con - Nghe - Nghe và theo dõi - H đọc - Thảo luận, trả lời - Lắng nghe - H tìm - H viết (3 Hs lên bảng, lớp viết bảng con) - Cùng Gv nhận xét chính tả và cách trình bày đoạn văn - Theo dõi - Nghe - Lắng nghe - Gấp Sgk, nghe Gv đọc rồi chép đoạn văn vào vở - Dò soát lại bài - 1 số hs nộp bài - Nghe Gv nhận xét về bài viết - Lắng nghe - Nghe Gv dặn dò và ghi nhớ. Thứ ba ngày 03 tháng 11 năm 2015 Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ : Ý CHÍ - NGHỊ LỰC I. Mục tiêu - HS biết thêm một số từ ngữ (kể cả tục ngữ, từ Hán Việt) nói về ý chí, nghị lực của con người; bước đầu biết xếp các từ Hán Việt (có tiếng chí) theo hai nhóm nghĩa (BT1); hiểu nghĩa từ nghị lực (BT2); điền đúng một số từ (nói về ý chí nghị lực) vào chỗ trống trong đoặn văn (BT3); hiểu ý nghĩa chung của một số câu tục ngữ theo chủ điểm đã học (BT4). - Giúp các hs chậm tiến bộ (Thủy, Sáng, Trường B) làm được BT theo yêu cầu. II. Đồ dùng dạy học 1. Gv: Bảng phụ chép nội dung bài tập 1, 3 2. Hs: Sgk, VBT III. Hoạt động dạy học ND - TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Bài cũ: (3-5 phút) II. Bài mới 1. GTB (1 p) 2. HD làm BT Bài 1 (5 phút) Xếp từ có tiếng chí theo 2 nhóm nghĩa... Bài 2: Giải nghĩa từ “Nghị lực” 7 phút Bài 3: Điền từ thích hợp (5-7 phút) Bài 4: Giải nghĩa câu tục ngữ (7-8 phút) III. Củng cố, dặn dò (2 phút) - Gọi 2 HS lên bảng làm BT 2 (a, b) - Gọi Hs nhận xét - Nhận xét, đánh giá - Giới thiệu bài, nêu yêu cầu tiết học. - Gọi HS đọc yêu cầu. - Y/c trao đổi nhóm làm vào VBT - Theo dõi, giúp HS chậm tiến bộ hiểu nghĩa một số từ để xếp đúng. - Huy động kết quả, nhận xét - Chốt kết quả: +Chí phải, chí lí, chí thân, chí tình, chí công. + ý chí, chí khí, chí hướng, quyết chí. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS đọc, suy nghĩ làm vbt - Theo dõi, tiếp sức HS chậm tiến bộ. - Gọi HS nêu KQ, lí do chọn, nhận xét - Chốt : Dòng b - Nhận xét, chốt nghĩa câu a,c,d: Kiên trì; kiên cố; chí tình, chí nghĩa - Gọi HS đọc yêu cầu và đoạn văn - Yêu cầu HS chọn 1 trong 6 từ thích hợp để điền vào chỗ trống - Theo dõi HS làm. - Gọi HS trình bày kết quả, nhận xét - Gọi HS đọc đ/văn đã hoàn chỉnh - Gọi HS đọc yêu cầu và ND BT. - Cho HS hiểu nghĩa đen của từng câu - Yêu cầu HS trao đổi về nghĩa của 3 câu tục ngữ. - Theo dõi, tiếp sức một số nhóm - Gọi đại diện nhóm trình bày - N/x - chốt nghĩa các câu tục ngữ. - Tổ chức thi tìm từ nhanh ND: Tìm từ nói về ý chí, nghị lực của con người - Cùng HS nhận xét, bình chọn. - Hệ thống bài học. - Nhận xét giờ học. - 2 HS lên bảng làm. - 1 số HS nhận xét - Lắng nghe - Lắng nghe, mở Sgk - 1 HS đọc, lớp đọc thầm - Trao đổi nhóm làm vào vbt - Nêu kết quả, nhận xét - Theo dõi - 1 HS đọc, lớp đọc thầm - Làm vào vbt - Nêu kết quả - Ghi nhớ - 1 HS đọc, lớp đọc thầm - HS đọc - Chọn từ thích hợp - Vài HS nêu từ cần điền - 2 HS đọc đ/văn đã hoàn thành - 1 HS nêu - Lắng nghe - Trao đổi nhóm 2- làm vào vbt -Trình bày - Lắng nghe - HS tham gia chơi -Nhận xét, bình chọn -2 hs nhắc lại -Nghe Toán (T57) NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT HIỆU I. Mục tiêu Giúp học sinh: - Biết thực hiện phép nhân 1 số với 1 hiệu, nhân 1 hiệu với 1 số. - Giải bài toán và tính giá trị của biểu thức liên quan đến phép nhân một số với một hiệu, nhân 1 hiệu với 1 số . - Hs làm được BT1, 3, 4. - Các hs chậm tiến bộ ( Thủy, Sáng, Trường B) làm được BT theo yêu cầu. II. Đồ dùng dạy học 1. Gv: Bảng phụ kẻ sẵn bài tập 1 2. Hs: Sgk, VBT III. Hoạt động dạy và học ND - TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động ( 5 phút) 2. Dạy bài mới a. GTB (2 phút) b. Tính và so sánh giá trị của biểu thức (7 phút) c. Nhân 1 số với 1 hiệu (8 Phút) d. Luyện tập (20p) Bài 1: Tính giá trị biểu thức Bài 3: Giải toán Bài 4: Tính và so sánh giá trị 2 biểu thức 3. Củng cố (1 phút) - Gọi 2 hs lên bảng làm - Gọi hs nhận xét, đánh giá - GV giới thiệu - ghi đề lên bảng - GV yêu cầu hs tính giá trị của 2 biểu thức rồi so sánh kết quả - Vậy giá trị của 2 BT như thế nào? - GV ghi: 3 (7 - 5 ) = 37 - 35 - HD Hs nhận xét 2 BT - KL: Vậy khi thực hiện nhân 1 số với 1 hiệu chúng ta có thể làm ntn? - Gv chốt ghi bảng - Gọi 2 hs nêu lại quy tắc - Gv treo bảng phụ - Gọi 1 hs đọc - HS làm vở nháp, 1 hs làm bảng phụ - Theo dõi - tiếp sức hs chậm tiến bộ - Gọi hs nhận xét - chốt kết quả + BT này giúp nắm kiến thức gì? + Chốt : áp dụng cách nhân 1 số với 1 hiệu vào giải toán tính thuận tiện - Gọi 1 hs đọc bài, lớp đọc thầm - Giao việc trao đổi cặp - tóm tắt bài toán - sau đó giải vào vở bài tập - Theo dõi - tiếp sức hs chậm tiến bộ - Huy động kết quả - Gọi hs nêu cách giải khác + Chốt: Có thể tính bằng các cách - Yêu cầu hs tính và so sánh giá trị BT: (7 - 5) 3 và 7 3 - 7 5 - Theo dõi - tiếp sức hs chậm tiến bộ - n/x. - Giá trị 2 biểu thức như thế nào? ? Một hiệu nhân với 1 số làm ntn? * Khi nhân 1 hiệu với 1 số ta có thể lần lượt nhân số BT, số trừ với số đó rồi trừ 2 KQ cho nhau - Hệ thống bài học, nhận xét giờ học. - 2 hs làm, lớp làm nháp - Cả lớp theo dõi - nhận xét - HS lắng nghe và nhắc lại tên bài - 1 hs lên bảng làm - Lớp làm vở nháp - HS: Giá trị bằng nhau - Hs theo dõi - Thực hiện - Lần lượt nhân số đó với số BT và số trừ rồi trừ 2 KQ với nhau - Quan sát - 2 hs nhắc lại - 1 hs đọc nội dung - Thực hiện - Hs tự sửa bài - Nắm 1 số nhân với 1 hiệu - 1 hs đọc bài - Trao đổi cặp - tóm tắt - giải vở bài tập cá nhân - Trình bày - HS nhận xét - 1 hs nêu cách giải khác - Lắng nghe - 1 hs lên bảng làm - lớp làm vở nháp - TL: bằng nhau. - HS phát biểu ... - 2 hs nhắc lại - Lắng nghe Chiều: Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu - Dựa vào gợi ý (sgk) HS biết chọn và kể lại được câu chuyện (mẫu chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về một người có ý chí, nghị lực vươn lên trong cuộc sống. - Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện. - HS tiếp thu nhanh kể được câu chuyện ngoài SGK; lời kể tự nhiên, có sáng tạo. - Qua câu chuyện HS kể giáo dục HS trong cuộc sống dù gặp khó khăn không nên nản lòng phải có ý chí, nghị lực vươn lên. II. Đồ dùng 1. Gv: Bảng phụ (ghi gợi ý 3). 2. Hs: Sgk III. Hoạt động dạy học ND - TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Khởi động (5 ph) II. Bài mới 1. GTB (1ph) 2. HD kể chuyện (30 ph) a. Tìm hiểu đề bài b. Kể trong nhóm c. Kể trước lớp III.Củng cố (2 phút) - Gọi 2 HS nối tiếp kể từng đoạn của câu chuyện: Bàn chân kì diệu và TL CH: Em học được điều gì ở Nguyễn Ngọc Kí ? - Nhận xét và đánh giá - Giới thiệu bài - Gọi HS đọc đề bài: Hãy kể lại một câu chuyện mà em đã được nghe hoặc được đọc về một người có nghị lực. - HD phân tích đề: +Đề bài yêu cầu kể gì? - Gạch dưới những từ: được nghe, được đọc, có nghị lực - Gọi HS đọc gợi ý 1, 2, 3, 4 (sgk) - Yêu cầu HS đọc thầm gợi ý 1 - Gọi HS giới thiệu những truyện em được đọc, được nghe về người có nghị lực. - Nhận xét, bổ sung - Yêu cầu HS giới thiệu về câu chuyện Ví dụ : Tôi xin kể câu chuyện về Nhà giáo ưu tú Nguyễn Ngọc Kí ... - Yêu cầu HS đọc gợi ý 3 trên bảng - Yêu cầu HS thực hành kể theo nhóm 2. Theo dõi, HD những cặp khó khăn. Gợi ý: + Em cần giới thiệu tên truyện, tên nhân vật mình định kể. +Kể những chi tiết làm nổi rõ ý chí, nghị lực của nhân vật. - Tổ chức cho HS thi kể Lưu ý: Khi kể xong phải nói ý nghĩa của câu chuyện hoặc trả lời câu hỏi của bạn. - Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện em nghe các bạn kể cho người thân nghe. - 2 HS kể nối tiếp nhau và trả lời - Cùng Gv nhận xét - Nghe - 1 HS đọc, lớp đọc thầm - Trả lời - 4 HS nối tiếp đọc từng gợi ý - HS đọc thầm - HS lần lượt giới thiệu truyện: +Bác Hồ trong truyện Hai bàn tay. +Bạch Thái Bưởi trong truyện Người chiến sĩ giàu nghị lực. +....... - Lần lượt 2 - 4 HS giới thiệu về nhân vật mình định kể. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm - HS kể chuyện, trao dổi về ý nghĩa câu chuyện theo nhóm 2 - 5 - 7 HS kể trước lớp và trả lời những câu chất vấn của một số bạn - Nhận xét, bình chọn - Lắng nghe. Tập đọc VẼ TRỨNG I. Mục tiêu - Đọc đúng tên riêng nước ngoài Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi ; Vê-rô-ki-ô; bước đầu đọc diễn cảm được lời thầy giáo (nhẹ nhàng, khuyên bảo ân cần). - Hiểu nội dung: Nhờ khổ công rèn luyện, Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi đã trở thành một họa sĩ thiên tài .(trả lời được các câu hỏi trong sgk). - Giáo dục HS phải có tinh thần kiên trì, khổ công rèn luyện mới thành tài. - Giúp các hs tiếp thu chậm ( Thủy, Sang, Trường B) đọc đúng và nắm được nội dung bài đọc. II. Đồ dùng 1. Gv: Bảng phụ chép đoạn luyện, tranh minh họa 2. Hs: Sgk III. Hoạt động dạy học ND-TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Khởi động: (4’) 2. Bài mới: a. Luyện đọc: (10’) b. Tìm hiểu bài:(10’) c. Luyện đọc diễn cảm:(8’) 3. Củng cố: (2’) - Gọi H đọc bài và nêu câu hỏi nội dung: "Vua tàu thủy" Bạch Thái Bưởi - G nhận xét. - Giới thiệu bài. - G chia đoạn: 2 đoạn. Cho H đọc nối tiếp đoạn trong nhóm - Cho H đọc theo cặp. Gọi H đọc cả bài. - G đọc diễn cảm toàn bài. - Cho H đọc thầm bài và trao đổi trong nhóm để trả lời các câu hỏi: ? Vì sao trong... cảm thấy chán ngán? ? Thầy Vê-rô-ki-ô cho học trò vẽ trứng để làm gì? ? Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi thành đạt như thế nào? ? Theo em, những nguyên nhân nào khiến cho Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi trở thành họa sĩ nổi tiếng? Nguyên nhân nào là quan trọng nhất? - Huy động kết quả của các nhóm - G nhận xét, chốt - Gọi H đọc nối tiếp toàn bài. - Luyện đọc diễn cảm đoạn: “Sau nhiều năm khổ luyện, ....... thời đại Phục hưng.” - G lưu ý H về cách ngắt, nhấn giọng. - Cho H thi đọc diễn cảm. G nhận xét. - Qua câu chuyện Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi giúp em hiểu điều gì? - Gv nhận xét, dặn dò. - 2HSK đọc bài và trả lời trước lớp, lớp nhận xét. -H lắng nghe. - H dùng viết chì đánh dấu trong sách. - H đọc NT lần 1+ luyện từ khó. - (K): đọc NT lần 2+ giải nghĩa từ. - Từng cặp H đọc. Thi đọc. (K) đọc. - (G) đọc cả bài. - Lắng nghe. - H thực hiện dưới sự điều hành của nhóm trưởng. - Huy động kết quả - lắng nghe -H nối tiếp đọc 2 đoạn, lớp theo dõi nêu giọng đọc của bài. - H luyện đọc theo nhóm theo hướng dẫn của G. - HSG thi đọc diễn cảm, lớp nhận xét. - Lắng nghe. - Thi đọc. - Liên hệ bản thân. - Ghi nhớ, thực hiện. Ô L Tiếng việt: (TLV) ÔN MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. Mục tiêu: -Học sinh nắm được 2 cách mở bài trong bài văn kể chuyện - H viết được MB trực tiếp và MB gián tiếp trong bài văn KC - Hcó ý thức học tập. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy- học: ND-TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của H 1. Khởi động: (3’) 2. Bàimới: - GTB HĐ 1 Ôn Mở bài trong bài văn kể chuyện * (3-5P’) B luyện tập: * Bài 1: (4’) * Bài 2: (4’)- 3. Củng cố:(2’) - Gọi 2 H nêu về hai cách mở bài trong bài văn kể chuyện G nhận xét. - Giới thiệu bài. -G nêu ví dụ yêu cầu H thảo luận nhóm tìm ra cách mở bài ở 2 loại Cho H trình bày.G chốt lại lời giải đúng. Y/c H nêu lại 2 cách mở bài -Cho h làm VBT Cho H đọc yêu cầu của BT1. - Y/c H TLN 2 xác định các cách mở bài trong các mở bài đã cho. Cho H trình bày. -G nhận xét, chốt lại lời giải đúng. -Gọi H đọc lại 2 cách mở bài. - Cho H đọc yêu cầu BT2. ? Câu chuyện Hai bàn tay mở bài theo cách nào? G nhận xét, chốt lại lời giải đúng. G nhận xét tiết học. Dặn dò. - 2H lên lớp trả lời . Lớp nhận xét. - Lắng nghe. -H lắng nghe -Thực hiện -Đại diện nhóm trình bày - Nêu -1 H đọc to, cả lớp đọc thầm. -H (nêu kết quả, lớp nhận xét * Cách a: Mở bài trực tiếp. * Cách b, c, d: Mở bài gián tiếp. - H đọc. -Lớp đọc thầm bài Hai bàn tay. -H suy nghĩ, tìm câu trả lời: MB trực tiếp. -H lần lượt phát biểu. Lớp nhận xét. -Lớp nhận xét. Lắng nghe. Thứ tư ngày 04 tháng 11 năm 2015 Tập làm văn KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. Mục tiêu - HS nhận biết được hai cách kết bài (kết bài mở rộng, kết bài không mở rộng) trong bài văn kể chuyện (mục 1 BT1; BT2 mục III) - Bước đầu viết được đoạn kết bài cho bài văn kể chuyện theo cách mở rộng (BT3 mục III). II. Đồ dùng 1.Gv: Bảng phụ viết sẵn 2 đoạn kết bài. 2.Hs: Sgk III. Hoạt động dạy học ND - TG Hoạt động thầy Hoạt động trò I. Khởi động (3-5 phút) II. Bài mới 1. GTB (1p) 2. Tìm hiểu VD (15 phút) Bài tập 1,2: Đọc truyện - tìm đoạn kết Bài 3 Bài 4: So sánh 2 cách kết bài *Ghi nhớ 3. Phần luyện tập (15 phút) Bài 1: nhận xét về các cách kết bài. Bài 2: Tìm KB và cho biết KB theo cách nào Bài 3: Viết kết bài... III. Củng cố (2 phút) - Gọi HS đọc MB gián tiếp Hai bàn tay - Nhận xét về câu văn, cách dùng từ. - Giới thiệu bài - Gọi HS đọc nội dung bài tập 1 , 2. - Yêu cầu HS đọc thầm truyện tìm phần kết của truyện. - Gọi HS phát biểu. - Nhận xét, chốt lời giải đúng. - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung - Yêu cầu HS trao đổi nhóm 2. - Gọi HS phát biểu. Nhận xét, khen ngợi những lời đánh giá hay. VD: +Câu chuyện này làm em càng thấm thía câu nói của cha ông: Người có chí thì nên, nhà có nền thì vững... - Gọi HS đọc yêu cầu - GV treo bảng phụ viết sẵn 2 đoạn kết bài yêu cầu HS so sánh. - Huy động kết quả - chốt lời giải đúng +Thế nào là kết bài mở rộng ? - N/xét, rút ra ghi nhớ ở SGK: Có 2 cách kết bài: mở rộng và không mở rộng.... - Gọi HS đọc ghi nhớ ở sgk - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - TL nhóm và cho biết đó là những kết bài theo cách nào? vì sao em biết? - Nhận xét, chốt lời giải đúng. - Hs đọc yêu cầu, TL nhóm làm BT - Gọi HS phát biểu - Nhận xét, kết luận lời giải đúng - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài cá nhân - Theo dõi, giúp HS chậm tiến bộ - Gọi HS đọc bài - N/x, sửa lỗi cách dùng từ, câu... - Có những cách kết bài nào? - Nhận xét, chốt nội dung bài học. - 2 HS thực hiện theo yêu cầu - Nhận xét cùng Gv - Lắng nghe - 1 HS đọc - HS đọc thầm, dùng bút chì gạch chân đoạn kết trong bài. - HS nêu: "Thế rồi vua mở khoa thi. Chú bé....VN ta." - 1 HS đọc - Trao đổi nhóm 2 - HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. - 1 HS đọc - HS trao đổi, thảo luận - Nêu kết quả - Trả lời theo ý hiểu - Ghi nhớ - HS đọc - 1 HS đọc, lớp đọc thầm - Nêu: Kết bài không mở rộng (a); KB mở rộng (b, c, d, e) - Thực hiện trong nhóm - HS vừa đọc đoạn kết bài vừa nói kết bài theo cách nào - 1 HS đọc - Viết vào vbt - 5 -7 HS đọc -Theo dõi, sửa lỗi - Trả lời - Nghe Toán (T58) LUYỆN TẬP I. Mục tiêu Giúp học sinh: - Vận dụng được tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân, nhân một số với 1 tổng (hiệu) trong thực hành tính, tính nhanh. - Hs làm được BT1 (dòng 1), BT2 (a, b dòng 1); BT4 (chỉ tính chu vi). - Giúp các hs chậm tiến bộ ( Thủy, Sang, Trường B) làm được các BT theo yêu cầu. II. Đồ dùng dạy học 1. Gv: Bảng phụ chép bài tập 4 2. Hs: Sgk,VBT III. Hoạt động dạy học ND - TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (5 phút) 2. Dạy bài mới a. GTB (1 p) b. Củng cố kiến thức đã học c. Luyện tập Bài 1: Tính (dòng 1) Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện (a, b dòng 1) Bài 4: Giải toán 3. Củng cố (2-3 phút) - Gọi 2 hs làm bài tập 3, 4 - Gọi hs nhận xét, gv đánh giá - Gv giới thiệu bài - GV gọi 1 hs nhắc lại các tính chất của phép nhân đã học - Y/c hs làm cá nhân, 1 hs làm bảng phụ - Theo dõi, tiếp sức học sinh chậm tiến bộ 135 (20 3) = 135 20 + 135 3 = 2700 + 405 = 3105 642 ( 30 - 6) = 642 30 - 642 6 = 19260 - 3852 =15408 - Yêu cầu hs so sánh kết quả - tự sửa - Qua BT giúp ta củng cố kĩ năng gì? a. Bài tập a yêu cầu làm gì? - GV giao việc, 1 hs làm bảng phụ - cả lớp làm vở bài tập - Vận dụng tính chất kết hợp để tính - Theo dõi hs - Huy động kết quả - chữa 134 4 5 = 134 20 = 2680 5 36 2 = 36 (5 2) = 360 b. Hướng dẫn tương tự - Theo dõi, nhận xét - Gọi hs nhận xét bài bạn - Qua bài tập này giúp em củng cố kĩ năng gì? - Gọi hs đọc bài toán, y/c chỉ tính chu vi - GV giao việc trao đổi cặp: Tóm tắt - tìm cách giải làm cá nhân vào VBT - Theo dõi hs - Huy động kết quả - nhận xét - Yêu cầu hs chéo vở kiểm tra KQ. - Qua BT giúp em củng cố KN gì? - Qua bài học này giúp em củng cố những kiến thức gì ? - Nhận xét giờ học. - Dặn dò Hs. - 2 hs lên bảng làm - lớp theo dõi, nhận xét - Lắng nghe - 1 hs nêu - Làm vở nháp, 1hs làm bảng phụ - nhận xét kết quả - Hs tự sửa bài - HS nêu - HS nêu cách tính thuận tiện - 1 hs làm bảng phụ - Lớp làm VBT - Nhận xét bài bạn - Lớp làm VBT - Nhận xét - Tự sửa bài - Kĩ năng tính nhanh, áp dụng t/c 1 số nhân với 1 tổng (hiệu) - 1hs đọc bài - Trao đổi cặp, sau đó làm cá nhân vào VBT - HS nêu cách giải - Trao đổi chéo vở KT KQ - 3 hs nêu - 2 hs nêu - Lắng nghe Kỉ thuật KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT(T3) I. Mục tiêu - Biết thực hành khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. - Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa, các mũi khâu tương đối đều nhau. + HS bình thường: khâu được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. đường khâu có thể bị dúm + HS khéo tay: Khâu viền được được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu đều nhau. Đường khâu ít bị dúm. II. Đồ dùng dạy học - Mẫu đường gấp mép vải được khâu viền bằng các mũi khâu đột - Một số sản phẩm có đường khâu gấp mép vải. - HS : Mảnh vải kích thước 20cm x30cm, kim khâu, chỉ màu, phấn màu, thước kẻ. III. Các hoạt động dạy học ND – TG Hoạt động GV Hoạt động HS A/ Khởi động( 5 phút) B/ Bài mới HĐ1. Hướng dẫn học sinh thực hành ( 20 - 22 phút) HĐ2. Đánh giá sản phẩm (8- 10 phút ) C/ Củng cố (2-3 phút ) - Gọi HS nêu cách thực hiện các thao tác gấp mép vải - YC HS thực hiện thao tác gấp mép vải và khâu viền - Nhận xét, chốt cách khâu: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS (Vật liệu, dụng cụ thực hành ) - Nêu các YC của sản phẩm: - HD HS thực hành - Lưu ý HS một số điểm: + Kẻ hai đường thẳng cách đều ở mặt trái vải, gâp mép vải lần 1 theo đờng dấu thứ nhất; miết kĩ đường gấp sau đó gấp mép vải lần 2. + Khâu lược đường gấp mép vải. + Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột. - Cho HS thực hiện - Theo dõi, giúp đỡ HS, uốn nắn - YC HS trưng bày sản phẩm - Gvtreo bảng phụ ghi các tiêu chí đánh giá + Gấp được mép vải. Đường gấp mép vải tương đối thẳng, phẳng, đúng kĩ thuật. + Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột. + Mũi khâu tương đối đều, thẳng, không bị dúm. + Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định. - Gọi HS tham gia đánh giá - GV nhận xét, đánh giá SP theo hai mức + Hoàn thành (A) + Chưa hoàn thành (B) - HS hoàn thành sản phẩm sớm, đường khâu đúng kĩ thuật, đẹp được đánh giá hoàn thành tốt A+ - Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập của HS, kết quả thực hành của HS - HD HS chuẩn bị bài sau - 2 HS nêu - 2 HS thực hành - Theo dõi - Đa dụng cụ thực hành lên bàn. - Theo dõi - Thực hành theo N2 - Trình bày sản - Quan sát, dựa vào tiêu chí tham gia đánh giá. - Theo dõi - Lắng nghe Thứ năm ngày 05 tháng 11 năm 2015 Chiều: Luyện từ và câu TÍNH TỪ (Tiếp theo) I. Mục tiêu - Nắm được một số cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất (nội dung ghi nhớ) - Nhận biết được các từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất (BT1 mụcIII); bước đầu biết tìm được một số từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất và tập đặt câu với từ tìm được (BT2, BT3, mục III) - Các hs chậm tiến bộ ( Thủy, Sang, Trường B) làm được các Bt theo yêu cầu II. Đồ dùng 1.Gv: Bảng phụ 2.Hs: Sgk, VBT III. Hoạt động dạy học ND - TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Khởi động (3-5 phút) II. Bài mới 1. GTB (1p) 2. Tìm hiểu VD (15 phút) Bài 1 Bài 2 *Ghi nhớ 3. Luyện tập (15 phút) Bài 1 Bài 2: Tìm từ ngữ miêu tả mức độ khác nhau ... Bài 3: Đặt câu III. Củng cố (2 phút) - Gọi 2 HS lên bảng đặt 2 câu với 2 từ nói về ý chí, nghị lực của con người. - Nhận xét, đánh giá - Giới thiệu bài - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung - Yêu cầu HS thảo luận và trả lời câu hỏi. - Huy động kết quả, nhận xét. - Nhận xét - N/xét về các từ chỉ đặc điểm của tờ giấy? - Gọi HS đọc yêu cầu - Hs thảo luận trả lời - Chốt: ý nghĩa mức độ được thể hiện bằng cách:+Thêm từ rất vào trước tính từ trắng. +Tạo ra phép so sánh với các từ hơn, nhất - Hỏi: Có những cách nào thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất? - Nhận xét, rút ra ghi nhớ (sgk) - Y/c HS lấy VD về các cách thể hiện - Nhận xét - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung - Yêu cầu HS thảo luận nhóm làm bài - Theo dõi, giúp HS yếu. - Gọi các nhóm nêu KQ. - Nhận xét kết luận lời giải đúng. - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung - Yêu cầu HS trao đổi và tìm từ. - Gọi đại diện trình bày kết quả. - GV cùng HS nhận xét, bổ sung - Kết luận các từ đúng. Với từ đỏ: đo đỏ, đỏ rực, đỏ chót,... C2: rất đỏ, đỏ lắm, đỏ quá,... C3: đỏ hơn, đỏ như son,... - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS suy nghĩ và làm vào vở - Gọi HS tiếp nối nêu câu mình vừa đặt - Nhận xét, bổ sung. - Hệ thống nội dung bài học. Dặn dò Hs. - 2 HS lên bảng làm - Lắng nghe - 1 HS đọc, lớp đọc thầm - Trao đổi nhóm 2 a. mức độ trắng bình thường b. mức độ thấp. c. mức độ trắng cao. - Trả lời - 1 HS đọc - Thực hiện theo nhóm -Trả lời - HS đọc Ví dụ: tim tím, rất tím, đỏ quá, cao nhất, cao hơn.... - 1 HS đọc, lớp đọc thầm - TL trong nhóm - Nhận xét, chữa bài trên bảng - 1 HS đọc, lớp đọc thầm - Tìm và ghi vào bảng nhóm - Đại nhóm trình bày - Nhận xét, bổ sung - 1 HS đọc ,lớp đọc thầm - Làm vào vở - HS nêu câu vừa đặt - Lắng nghe - đọc - Làm - trình bày - Lắng nghe Toán NHÂN VỚI SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ I. Mục tiêu Giúp Hs: - Biết cách nhân với số có hai chữ số. - Biết giải bài toán liên quan đến nhân với số có hai chữ số. - Hs làm được các BT 1 (a, b, c), BT3. - Các hs chậm tiến bộ( Thủy, Sang, Trường B) làm được BT1 (2 trong 3 câu), BT3. II. Đồ dùng dạy học 1.Gv: Bảng phụ 2.Hs: Sgk, VBT III. Các hoạt động dạy học ND - TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Khởi động (4-5') B. Bài mới 1. GTB (1-2') 2.HD thực hiện phép nhân 36 x 23 ( 15-17') 3. Luyện tập Bài 1 (a, b, c) (7-8') Bài 3: (7-8') C. Củng cố dặn dò (1-2') - Gọi 2H lên bảng làm bài a) 427 x (10 + 8) b) 287 x (40 - 8) - Gọi HS nhận xét - Nhận xét, đánh giá - GTB - Cho cả lớp đặt tính vào bảng con 36 x 3; 36 x 20 - Đính bảng con lên bảng n/xét kết quả - Ta nhận thấy 23 là tổng của 20 và 3, do đó ta có thể viết: 36 x 23 = 36 x (20 + 3) - Vận dụng t/c nhân một số với một tổng để tính - Gọi HS nêu cách thực hiện - Ghi bảng - Để tránh thực hiện nhiều bước tính, người ta đặt tính và thực hiện theo cột dọc. Dựa vào cách đặt tính nhân với số có một chữ số, nêu cách đặt tính 36 x 23? - HD H thực hiện phép nhân theo thứ tự từ phải sang trái * Giới thiệu các tích riêng và cách viết - Gọi một số H làm lại các bước - Gọi H nêu yêu cầu bài - TL trong nhóm thực hiện vào vở nháp - Gọi HS nêu cách đặt tính và tính - Nhận xét chốt kiến thức - Gọi HS đọc bài toán - Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? - Cho HS nêu tóm tắt, G ghi lên bảng Mỗi quyễn vở: 48 trang 25 quyễn vở : ... trang? - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở, gọi 1HS làm bảng phụ - Treo bảng phụ gọi HS n/x chữa bài - Kết luận, chốt kiến thức - Cùng hs hệ thống bài học - Nhận xét giờ học, dặn dò H. - 2 H lên bảng làm, lớp làm nháp theo 2 dãy - Nhận xét - Theo dõi - 2 dãy thực hiện 2 phép tính - Thực hiện phép tính: 36 x 23 = 36 x (20+3) = 36 x 20 + 36 x 3 = 720 + 108 = 828 - Nêu các bước - Nêu cách đặt tính - Theo dõi, nhắc lại - 3 - 4 H nêu - Thực hiện yêu cầu - 1 HS nêu - Nhận xét - 2- 4 HS nêu - Lắng nghe - 1 H nêu - Cả lớp làm vở, 1HS làm bảng phụ - Nhận xét, chữa bài - Lắng nghe - Nhắc lại nội dung bài - Lắng nghe Hoạt động ngoài giờ lên lớp (:Giáo dục bom mìn) Bài 1: ĐẶC ĐIỂM CỦA BOM MÌN VẬT LIỆU CHƯA NỔ A-Mục tiêu:-HS nhận biết được những đặc điểm cơ bản về kích thước hình dạng,tính nhạy

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTUẦN 12.doc
Tài liệu liên quan