-Ban VN lên làm việc
- Gọi HS lên bảng đọc truyện Ở vương quốc tương lai và trả lời câu hỏi 1, 2
- Nhận xét
- Treo tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì?
- Giới thiệu bài học
a. Luyện đọc
- Gọi 1 HS đọc toàn bài
- Đọc nối tiếp theo đoạn
+ GV phân đoạn
+ Hướng dẫn đọc từng khổ.
+GV đưa ra một số câu cần luyện để giúp HS định hướng đọc đúng.
- HS đọc theo nhóm
- Gọi 2 nhóm đọc
- Nhận xét
- GV đọc mẫu toàn bài chú ý giọng đọc vui tươi, hồn nhiên.
26 trang |
Chia sẻ: hoanganh.21 | Lượt xem: 1132 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án tổng hợp lớp 4 - Trường tiểu học Hoa Thuỷ - Năm 2015 - 2016 - Tuần 8, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ọi HS làm bài, nhận xét, bổ sung
- Kết luận lời giải đúng
- Nhận xét tiết học
- HS ghi nhớ các từ ngữ vừa tìm được và chuẩn bị bài sau Thợ rèn
- Đọc và viết các từ
+ Vườn cây, sương gió, vươn vai, rướn cổ
- Cùng Gv nhận xét
- Lắng nghe , mở Sgk
- 2 HS đọc
+ Với dòng thác nước chảy xuống làm chạy máy điện, ở giữa biển rộng cờ đỏ sao vàng phấp phới, nông truờng vui tươi...
- Luyện các từ: Quyền mơ tưởng, mươi mười lăm năm, phấp phới, bát ngát
-Nghe
-Nghe và viết vào vở chính tả
- Dò bài, nộp bài
-Nghe Gv nhận xét về bài viết
- 1 HS đọc
- Làm việc trong nhóm 4
-2 nhóm trình bày kết quả
- Nhận xét bổ sung chữa bài
Đáp án: Yên tĩnh, bỗng nhiên, ngạc nhiên, biểu diễn, buột miệng, tiếng đàn
-Theo dõi, sửa sai nếu có
- 2 HS đọc
- Làm việc theo cặp: máy điện thoại- nghiền- khiêng.
- Nhận xét bổ sung bài của bạn
-Nghe
Kĩ thuật: KHÂU ĐỘT THƯA(Tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa.
- Khâu được các mũi khâu đột thưa theo đường vạch dấu. Khâu được các mũi khâu đột thưa Các mũi khâu có thể chưa đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm.
* HS khéo tay: Khâu ghép được các mũi đột thưa. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị dúm
- Hình thành thói quen làm việc kiên trì, cẩn thận.
II. Đồ dùng:
-Mẫu đường khâu đột thưa. Tranh quy trình
- Vải, kim, chỉ, kéo, thước.
III. Các hoạt động dạy học:
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
1. Khởi động
2. Bài mới.
HĐ1: Quan sát, nhận xét mẫu
3-4’
HĐ2: Hướng dẫn
12-15’
HĐ3: Tập khâu
7-9’
3. Củng cố 3’
- Kiểm tra dụng cụ học tập
- Nhận xét.
- Giới thiệu bài.
- Giới thiệu mẫu đường khâu đột thưa, yêu cầu HS quan sát mũi khâu kết hợp SGK nêu đặc điểm các mũi khâu đột thưa.
KL: - Mặt phải các mũi khâu cách đều nhau như mũi khâu thường, ở mặt trái mũi khâu sau lấn lên 1/3 mũi khâu trước liền kề.
- Hướng dẫn hs quan sát hình 2, 3, 4 (SGK) nêu các bước. ( 2 bước )
- Yêu cầu HS nêu cách vạch dấu đường khâu
- Y/ cầu HS đọc mục 2 kết hợp quan sát hình 3a, 3b, 3c, 3d (SGK) để nêu cách khâu các mũi đột thưa.
- Hướng dẫn Hs thao tác bắt đầu khâu, mũi khâu thứ nhất, mũi khâu thứ hai bằng kim khâu len.
- Gọi 1- 2 HS lên thao tác những mũi khâu tiếp theo và nút chỉ cuối cùng.
- Theo dõi nhận xét và hướng dẫn cách kết thúc đường khâu đột thưa
- Lưu ý HS 1 số điểm khi khâu:
+ Khâu từ phải sang trái.
+ Thực hiện theo quy tắc " lùi 1 tiến 3"
+ Không rút chỉ quá chặt hoặc quá lỏng
- Gọi HS đọc ghi nhớ.
- Tổ chức Hs tập khâu trên giấy.
- GV giúp H còn lúng túng
HS bướcđầu biết khâu các
mũi khâu đột thưa.
- Nhận xét giờ học.
- TLCH
- Quan sát mẫu, nhận xét đặc điểm
- TLCH
- Quan sát, nêu quy trình
- Quan sát, TLCH.
- Quan sát, theo dõi.
- 2 Hs lên thao tác.
- Nghe.
- Đọc ghi nhớ sgk.
- Thực hành.
- Nhận xét sản phẩm trên giấy.
- Nghe và thực hiện
Ôn luyện tiếng việt LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN
I.Mục tiêu:
- HS tưởng tượng ra các sự việc để kể về câu chuyện em gặp chú cuội trên cung trăng.
- Rèn cách luyện tập phát triển câu chuyện.
- Giáo dục H yêu thích môn học.
II. chuẩn bị:
- GV: giấy khổ to
- HS : Vở
III: Các hoạt động dạy học
ND-TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động cảu HS
I/Khởi động
(5')
II. Bài mới(30’)
1/ Giới thiệu bài
2/ Luyện tập
III. Củng cố(2’)
- Thế nào là đoạn văn trong bài văn kể chuyện?
- Nhận xét
- Giới thiệu bài và ghi đề
- GV hướng dẫn, gợi ý cho H
+ Có thể em dạy chú cuội học vần, vì chú chưa biết chữ, hoặc trao đổi với chú cuội về cuộc sống hiện nay, hoặc hướng dẫn chú một trò chơi.
- Gv hướng dẫn H theo một dàn ý
- yêu cầu H phát triển các sự kiện thành một câu chuyện
- Yêu cầu H làm việc nhóm trên phiếu.
- GV theo dõi giúp đỡ H
- Huy động kết quả
- Nhận xét
- Gv và cả lớp Chữa bài
- Chọn bài hay
- Nhận xét bài làm của HS
- Nhận xét giờ học
- dặn dò
- H trả lời
- Nhận xét.
- Lắng nghe
- Nghe
- Theo dõi
- Làm việc nhóm
- Trình bày
- Nhận xét
- lắng nghe
- Ghi nhớ
-----------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 06 tháng 10 năm 2015
Luyện từ và câu
CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ NƯỚC NGOÀI
I/ Mục tiêu
- Nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài (Nội dung ghi nhớ)
- Vận dụng quy tắc đó học để viết đúng tên người, tên địa lí nước ngoài phổ biến, quen thuộc (BT1, BT2, mục III ) .
* HS năng khiếu ghép đúng tên nước với tên thủ đô của nước ấy trong một số trường hợp quen thuộc (BT3)
II/ Đồ dùng dạy học:
1.Gv: - Khoảng 20 lá thăm để cho HS chơi trò du lịch.
- Bảng nhóm kẻ sẵn 3 cột: Số TT, Tên nước, tên thủ đô
2. Hs: Sgk, VBT
III. Hoạt động dạy học
ND - TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động (3')
2. Bài mới
2.1 GTB (1')
2.2 Nhận xét (12')
2.3 Ghi nhớ (1')
2.4 Luyện tập (22')
3 Củng cố,dặn dò:(2')
- Gọi 1HS đọc cho HS viết các câu:
Đồng Đăng có phố Kì Lừa
Có nàng Tô Thị có chùa TamThanh
- Nhận xét về cách viết hoa tên riêng, tuyên dương
- Viết : An-đéc-xen và Oa-sinh-tơn.
+ Đây là tên người và địa danh nào? Ở đâu? Nhận xét
Nêu mục tiêu, nhiệm vụ bài học.
Bài 1:
- GV đọc mẫu tên người và tên địa lí trên bảng
- Hướng dẫn HS đọc đúng tên người và tên địa lí trên bảng
Bài 2:
- Gọi HS đọc y/c trong SGK
- Y/c HS TL nhóm và trả lời:
+ Mỗi tên riêng nói trên gồm mấy bộ phận, mỗi bộ phận gồm mấy tiếng?
+ Chữ cái đầu mỗi bộ phận được viết thế nào?
+ Cách viết các tiếng trong cùng một bộ phận như thế nào?
Bài 3:
- Gọi HS đọc y/c và nội dung
- Y/c HS trao đổi và trả lời câu hỏi:
+Cách viết một số tên người, tên địa lí nước ngoài theo phiên âm Hán Việt có gì đặc biệt?
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
- Y/c HS lên bảng lấy vớ dụ minh hoạ cho từng nội dung.
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
- Phát phiếu và bút dạ cho từng nhóm. Y/c HS trao đổi,thảo luận, tìm từ và hoàn thành phiếu.
- Gọi đại diện 2 nhóm trình bày
- Gọi các nhóm nhận xét, bổ sung
- Kết luận lời giải đúng
- Hỏi thêm: Lu-i Pa-xtơ là ai?
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Y/c HS thảo luận nhóm đôi để làm bài. GV đi chỉnh sữa cho từng em
- Gọi HS nhận xét, bổ sung bài bạn trên bảng
- Kết luận lời giải đúng
Bài 3( HS năng khiếu)
- Y/c HS đọc đề bài quan sát tranh để biết cách chơi.
- Y/c các nhóm thi tiếp sức.
- Gọi HS đọc phiếu của nhóm mình
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ và chuẩn bị bài sau.
- 1HS lên bảng thực hiện y/c, cả lớp viết vào vở
- Cùng GV nhận xét
+ Là nhà văn người Đan Mạch và tên thủ đô nước Mĩ
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- HS đọc cá nhân, đọc trong nhóm đôi, đọc đồng thanh tên người tên địa lí trên bảng.
- 2 HS đọc
- 2 HS thảo luận trả lời :
+ Lép Tôn- xtôi có 2 bộ phận, có 3 tiếng
+ Niu-Di-lân có 2 bộ phận, có 3 tiếng....
+ Viết hoa
+ Có dấu gạch nối
- 2 HS đọc .
- 2 HS thảo luận và trả lời
+ Viết như tên riêng Việt Nam., các tiếng được viết hoa
- Đọc ghi nhớ, nhẩm HTL
- 3 HS đọc
- 4 HS lên viết tên người, tên địa lí nước ngoài theo đúng chính tả: Lu- i Pa- xtơ; Ác- boa; Quy- dăng- xơ
- đại diện 2 nhóm trình bày
- Nhận xét
- Lắng nghe
- Là nhà bác học nổi tiếng, đó chế ra nhiều vắc- xin...
- 2 HS đọc .
-2 nhóm làm bảng phụ, các nhóm khác làm vào VBT
- Nhận xét sửa chữa :
+ An-be Anh-xtanh; Crớt-xti-an An- đéc- xen; I- u-ri Ga- ga- rin.
+ Xanh Pờ- tộc- bua; Tụ- ki- ụ; A- ma- dụn; Ni- a-ga-ra.
-Theo dõi, sửa sai
- Thi điền tên nước hoặc tên thủ đô tiếp sức.
- 1 HS đọc tên nước, 1 HS đọc tên thủ đô của nước
-Nghe
Toán: (T37) TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ
I/ Mục tiêu
- Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó
- Bước đầu biết giải toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
- Hs làm được BT 1, 2
- Các hs yếu làm được các BT theo yêu cầu
II/ Đồ dùng dạy học
GV: Bảng phụ
Hs: Sgk, VBT
III/ Các hoạt động dạy học
ND – TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi dộng: (4')
2. Bài mới
2.1 Giới thiệu bài (1 p)
2.2 Bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu (15')
2.3 Luyện tập (15')
3. Củng cố, dặn dò:(2')
- Mời ban văn nghệ làm việc
- GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu HS làm bài tập 2 của tiết trước
- Chữa bài nhận xét.
- Nêu yêu cầu, nhiệm vụ bài học
a. Giới thiệu bài toán
* GV ghi đề bài lên bảng
- Gọi HS đọc đề
- Hỏi bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- GV: Vì bài toán cho biết tổng và hiệu của 2 số, chúng ta phải đi tìm 2 số đó nên dạng toán này là tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
b.Hướng dẫn vẽ sơ đồ
+Tóm tắt bài toán: GV hướng dẫn HS vẽ sơ đồ
Số lớn
10 70
Số bé
?
c Hướng dẫn giải bài toán( cách 1)
- Dùng tấm bìa che đi phần hiệu và hỏi: Nếu bớt đi phần hơn của số lớn thì bây giờ số lớn như thế nào với số bé?
- Tổng của 2 số lúc đó là bao nhiêu?
- Tổng mới chính là 2 lần số bé, ta có số bé là bao nhiêu?
- Có số bé rồi ta tìm được số lớn.
- Gọi HS đọc lại bài giải
d. Hướng dẫn giải cách 2
- Nếu thêm vào số bé một phần đúng bằng phần hơn của số lớn so với số bé thì số bé như thế nào với số lớn?
- Phần hơn của số lớn với số bé là gì?
- Khi thêm vào số bé thì tổng mới ntn?
- Tổng mới là 2 lần số lớn, vậy số lớn bằng bao nhiêu?
- Tìm số bé
* Kết luận về cách tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó.
Bài 1:
- Tổng số tuổi bố và con là bao nhiêu?
- Hiệu số tuổi của bố và con là bao nhiêu?
- Đề toán y/c làm gì?
- Y/c 1 HS lên vẽ sơ đồ tóm tắt
- Bài toán thuộc dạng toán gì ?
- Cho HS nhóm thảo luận và giải bài toán
- Huy động kết quả
- Nhận xét
Bài 2:
- Đề toán y/c tìm gì?
- Bài toán thuộc dạng toán gì?
- Cho HS tự vẽ sơ đồ đoạn thẳng và giải vào vở
-Theo dõi, giúp đỡ hs chậm tiến bộ
- Cùng hs nhận xét, chữa bài
- Muốn tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của chúng, ta có mấy cách?
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm
- Thực hiện
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp theo dõi nhận xét bài của bạn
- Lắng nghe
- HS nghe giới thiệu bài
- 1 HS đọc đề
- Tổng của 2 số là 70. Hiệu của 2 số là 10.
- Tìm 2 số đó
- Lắng nghe
- Vẽ sơ đồ.
- Bằng số bé
- Tổng là 60
- (70 – 10) : 2 = 30
- 30 + 10 = 40
- Bằng số lớn
- Là hiệu hai số.
- Tăng thêm là 70 + 10 = 80
- 80 : 2 = 40
- Số bé : 40 - 10 = 30
-Nghe
- 58
- 38
- Tính tuổi mỗi người
- Tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó.
- Hs thảo luận và giải, 1 hs làm ở bảng phụ
- Trình bày
- Cùng Gv nhận xét
- Hs trả lời
- Tìm hai số khi biết ...
-hs tự làm bài cá nhân, 1 hs lên bảng làm
Hs giải:
Hai lần số học sinh trai là: 28 + 4 = 32( hs)
Số học sinh trai là:
32 : 2 = 16 ( hs)
Số học sinh gỏi là :
16 - 4 = 12( hs) ...
- Cùng Gv nhận xét, đổi vở kiểm tra kết quả
-2 hs trả lời
- Nghe
-----------------------------------------------------------
Thứ tư ngày 07 tháng 10 năm 2015
Tập đọc ĐÔI GIÀY BA TA MÀU XANH
I/ Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm một đoạn văn với giọng kể và tả chậm rãi, nhẹ nhàng, hợp với nội dung hồi tưởng lại niềm ao ước ngày nhỏ của chị phụ trách
- Hiểu nội dung: Chị phụ trách quan tâm tới ước mơ của cậu bé Lái, làm cho cậu rất xúc động, vui sướng đến lớp với đôi giày được thưởng.( TLCH trong SGK)
- Giáo dục HS biết quan tâm đến bạn bè, những người có hoàn cảnh khó khăn
- Các hs chậm tiến bộ đọc đúng bài, hiểu được nội dung bài tập đọc
II/ Đồ dùng dạy học
1.Gv: Tranh minh hoạ câu chuyện trong SGK. Bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc
2. Hs: Sgk
III. Hoạt động dạy học
ND – TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động(3')
2. Bài mới
2.1 GTB (1p)
2.2 Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
(30')
3. Củng cố, dặn dò (2')
- Ban VN làm việc
- Gọi HS lên bảng đọc thuộc lòng bài Nếu chúng mình có phép lạ và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Nhận xét
-Hướng dẫn hs quan sát tranh và nhận xét
-Nhận xét, nêu nội dung bài học
a.Luỵên đọc
- Gọi 1 HS đọc toàn bài
- GV phân 2 đoạn
+ Đoạn 1: Ngày còn bé đến các bạn tôi
+ Đoạn 2: Sau này đến nhảy tưng tưng
- Cho hs đọc nối tếp theo đoạn. (3 lượt)
- Ghi từ khó và luyện đọc từ khó
- Luyện theo nhóm
- Gọi nhóm đọc
- Hỏi các từ chú giải cuối bài.
- GV cho HS đọc theo nhóm
- Gọi 2 nhóm đọc lại bài
- GV đọc mẫu
b. Tìm hiểu bài
* Y/c HS bài, thảo luận và trả lời câu hỏi:
1. Nhận vật Tôi trong đoạn là ai? Ngày bé, chị từng mơ ước điều gì?
2. Những câu văn nào tả vẻ đẹp của đôi giày ba ta ?
3. Tác giả của bài văn đã làm gì để động viên cậu bé Lái trong ngày đầu tới lớp ? Tại sao tác giả lại chọn cách làm đó ?
4. Những chi tiết nào nói lên sự cảm động và niềm vui của Lái khi nhận đôi giày?
- GV theo dõi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn
- Huy động kết quả
- Nhận xét
- chốt
- Nội dung bài văn này là gì?
- Nhận xét, rút nội dung bài
2.3. Luyện đọc diễn cảm.
- Gv đọc mẫu đoạn luyện đọc diễn cảm
- Yêu cầu H phát hiện những chỗ ngắt, nghỉ hơi, những từ ngữ phải nhấn giọng
- Y/c HS đọc lại
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm theo nhóm.
- Gọi các nhóm thi đọc
- Nhận xét và tuyên dương HS.
+ Em rút ra điều gì bổ ích qua nhân vật chị phụ trách?
- Nhận xét lớp học. Dặn về nhà học bài,chuẩn bị Thưa chuyện với mẹ.
- Hát tập thể
- 2 HS lên bảng thực hiện y/c và trả lời câu hỏi 1, 2
- Nhận xét
- Quan sát tranh và nhận xét
-Nghe, mở Sgk
- HS đọc bài, lớp theo dõi ở Sgk
- Lắng nghe
- 2 HS đọc nối tiếp 2 đoạn
-Theo dõi nhận xét bạn đọc.
- đọc
- hs đọc nhóm đôi
-2 nhóm đọc lại bài
-Nghe
- H thảo luận, trả lời câu hỏi
- Trình bày kết quả
- Nhận xét
- 1 số hs trả lời
- Lắng nghe
- Nghe
- Phát hiện
-2 hs đọc, lớp theo dõi.
- H luyện theo nhóm
-2 -3 hs đọc
-2 hs đọc diễn cảm trước lớp
- Theo dõi bình chọn bạn có giọng đọc hay.
- Nhân hậu, thương yêu trẻ con...
-Nghe
Toán (T38) LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu
- Biết giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu hai số đó
- Hs làm được BT 1(a, b), 2, 4.
- Các hs chậm tiến bộ làm được các BT theo yêu cầu
II/ Đồ dùng dạy học
GV: Bảng phụ
Hs: Sgk,VBT
III/ Các hoạt động dạy học
ND – TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động: (4')
2. Bài mới
2.1 GTB (1p)
2.2 Hướng dẫn luyện tập (33')
3. Củng cố dặn dò (1')
- GV gọi 1 HS lên bảng, yêu cầu HS làm bài tập 2 của tiết trước
- Cùng Hs nhận xét, chữa bài
- Nêu mục tiêu, yêu cầu tiết học
Bài 1:
- Y/c HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài cá nhân vào VBT (1a, b)
-Theo dõi, giúp đỡ HS chậm tiến bộ
- GV nhận xét HS
- GV y/c HS nêu lại cách tìm số lớn, các tìm số bé trong bài toán tìm 2 số khi biết tổng và hiệu
Bài 2:
- Y/c HS đọc đề toán, sau đó y/c HS nêu dạng toán thảo luận và làm bài
( Chú ý các đối tưọng chậm tiến bộ)
- Huy động kết quả
- Nhận xét, bổ sung
- Gv nhận xét, chốt
Bài 4
- Đề toán y/c tìm gì?
- HS tự vẽ sơ đồ đoạn thẳng và giải vào vở BT
-Theo dõi, gợi ý cho hs chậm tiến bộ
- Huy động kết quả
- Nhận xét, bổ sung
-Cùng Hs nhận xét, chữa bài
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập và chuẩn bị bài sau.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi nhận xét bài làm của bạn
- Lắng nghe, mở Sgk
- HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở
*HS có năng khiếu hoàn thành toàn bài
a. Số lớn là: (24+6):2=15
Số bộ : 15 -6 = 9
- HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng
- 2 HS nêu trước lớp
- HS thảo luận làm bài
- Trình bày kết quả
- Nhận xét
- lắng nghe
- H nêu
- tóm tắt, vẽ sơ đồ
- H chú ý
- trình bày
- Nhận xét
- Lắng nghe
-Nghe, thực hiện
Tập làm văn LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN
I/ Mục tiêu
- Kể lại được câu chuyện đã học có các sự việc được sắp xếp theo trình tự thời gian (BT3).
- Các hs kể được câu chuyện theo yêu cầu
II/ Đồ dùng dạy học
Gv: Bảng phụ ghi yêu cầu BT3
Hs: Sgk, VBTTV
III. Hoạt động dạy học
ND - TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động (3')
2. Bài mới
2.1 Giới thiệu bài (1')
2.2 Hướng dẫn làm bài tập 3
(30')
3. Củng cố, dặn dò:(2')
- Gọi 2 HS kể lại câu chuyện bài học trước.
- Nhận xét về nội dung truyện, cách kể của từng HS.
- Nêu mục tiêu, nhiệm vụ tiết học
- Gọi HS đọc y/c
- Em chọn câu truyện nào đó học để kể ?
- Y/c HS kể theo nhóm đôi
- GV theo dõi, giúp đỡ HS chậm tiến bộ
- Gọi HS tham gia kể truyện
- Nhận xét HS.
- Cho hs nhắc lại nội dung tiết học
- Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà viết lại một câu truyện theo trình tự thời gian vào vở.
- 2 HS lên bảng kể chuyện theo yêu cầu
- Cùng Gv nhận xét
-Nghe, mở Sgk
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS tự chọn: VD: Ba lưỡi rừu, Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, ....
-2 hs cùng bàn kể cho nhau nghe
- 7 đến 10 HS tham gia kể chuyện trước lớp
- Cùng GV nhận xét bạn kế
- HS nhắc lại
- Nghe Gv dặn dò
HĐNG: EM YÊU TRƯỜNG EM
I. Mục tiêu:
- Giúp hs tìm hiểu truyền thống tốt đẹp của nhà trường về các thầy cô giáo.
- Có nhận thức tốt về trách nhiệm của người hs đối với truyền thống nhà trường. Yêu mên bạn bè, thầy cô giáo. Tự hào về ngôi trường mà em đang học.
- Rèn luyện kĩ năng giao tiếp. kĩ năng thể hiện sự tự tin, kĩ năng hợp tác nhóm.
- Bồi dưỡng tình cảm trong sáng, ước mơ cho các em.
II. Chuẩn bị
Nội dung hoạt động
III. Các hoạt động dạy học:
ND-TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (2’)
2. Giới thiệu (3’)
3. Tìm hiểu và ôn lại truyền thống (25’)
4. Nhận xét, dặn dò (5’)
- Ban văn nghệ cho các bạn hát bài về trường lớp.
- Giới thiệu hoạt động tìm hiểu ôn lại và phát huy truyền thống tốt đẹp của nhà trường.
- Yêu cầu H vận dụng hiểu biết, thảo luận nhóm trả lời:
+ Tìm hiểu xem trường ta có những truyền thống tốt đẹp gì?
+ HS kể những truyền thống của nhà trường và nói về những truyền thống ấy?
+ Đó là những truyền thống mang những ý nghĩa như thế nào?
+ Chúng ta cần giữ gìn và phát huy những truyền thống đó như thế nào?
- Gv theo dõi, giúp đỡ
- Huy động kết quả
- Bổ sung
- Nhận xét, giáo viên nói thêm về những truyền thống đó cho H hiểu hơn
- Ôn lại những truyền thống mà nhà trường đã có như: Hiếu học, viết chữ đẹp, tôn sư trọng đạo
- Để giữ gìn những truyền thống tốt đẹp đó em nên làm gì?
- Nhận xét giờ học
- Lớp hát
- Lắng nghe
- H thảo luận
- Đại diện các nhóm trình bày
- Nhóm bạn bổ sung
- Nhận xét
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- trả lời
Ôn luyện Toán: ÔN TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP CỘNG
I. Mục tiêu
- Nhắc lại được tính chất giao hoán của phép cộng.
- Biết sử dụng tính chất giao hoán của phép cộng để thử cộng và giải các bài toán có liên quan.
- Làm được các bài tập về tính chất giao hoán của phép cộng
II. Chuẩn bị
- Bài tập, bảng phụ
- Hs: vở bài tập
III. Hoạt động dạy học chủ yếu
ND-TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
1. Khởi động (2’)
2. Giới thiệu bài (1’)
3. Luyện tập(30’)
4. củng cố (2’)
- Ban văn nghệ làm việc
- Gv gọi 3 H lên bảng làm các phép tính sgk bài tính chất giao hoán của phép cộng.
- Nhận xét
- Nêu mục tiêu của tiết học
- GV giao nhiệm vụ:
Yêu cầu HS làm bài tập 1,2,3,4 VBT/ Tr 39
- Gv theo dõi giúp đỡ H chậm tiến bộ
- Huy động kết quả
- Nhận xét
- Giao cho những H có năng khiếu những bài tập vận dụng tính chất giao hoán của phép cộng.
- Giao cho những H chậm tiến bộ những bài tập tương tự để các em có thể tự làm bài tập và nắm chắc hơn kiến thức
- Gv theo dõi các em để nắm được các em hiểu bài như thế nào.
- Nhận xét tiết học, dặn dò
- H thực hiện
- Nhận xét
- Lắng nghe
- H thực hiện
- H trình bày
- nhận xét
- h làm bài tập
- Lắng nghe.
-------------------------------------------------------------------------------
Thứ năm ngày 8 tháng 10 năm 2015
Luyện từ và câu DẤU NGOẶC KÉP
I/ Mục tiêu:
- Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép, cách dùng dấu ngoặc kép (Nội dung ghi nhớ).
- Biết vận dụng những hiểu biết trên để dùng dấu ngoặc kép trong khi viết (mục III).
- Có ý thức viết đúng câu có dấu ngoặc kép.
II/ Đồ dùng dạy học
1. GV: - Bảng lớp viết nội dung BT1
- Bốn tờ phiếu khổ to viết nội dung BT1, 3 (Phần luyện tập)
- Tranh, ảnh con tắc kè
2. Hs: Sgk, VBT
III. Hoạt động dạy học
ND - TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động (3-4')
2. Bài mới
2.1 Giới thiệu bài
2.2 Nhận xét (12-14')
2.3 Ghi nhớ (1-2')
2.3 Luyện tập (14-16')
3. Củng cố, dặn dò:(2')
- Gọi 1 HS nêu tác dụng dấu 2 chấm, ví dụ
- Nhận xét HS.
- Nêu nội dung, yêu cầu tiết học
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
- Y/c HS đọc thầm, thảo luận và trả lời :
+ Những từ ngữ trong câu nào được đặt trong dấu ngoặc kép ?
+ Đó là những câu của ai?
+ Những dấu ngoặc kép dùng trong đoạn văn trên có tác dụng gì?
* Kết luận: Dấu ngoặc kép để dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật
Bài 2:
- Gọi HS đọc y/c
- Y/c HS thảo luận cặp đôi, TLCH:
+ Khi nào dấu ngoặc kép dùng độc lập.
+ Khi nào dấu ngoặc kép dựng phối hợp với dấu 2 chấm.
Bài 3:
- Gọi HS đọc y/c và nội dung.
- Tắc kè là loài bò sát, làm thuốc..
- Hỏi: Từ “lầu” chỉ cái gì ?
- Tắc kè hoa xây được lầu không?
- Từ lầu ở đây dùng với nghĩa gì?
-Dấu ngoặc kép được dùng làm gì?
- GV chốt lại nội dung bài
- Gọi HS đọc ghi nhớ
Bài 1:
- Gọi HS đọc y/c và nội dung bài
- Y/c HS trao đổi và tìm lời nói trực tiếp
- Gọi HS đọc kết quả trước lớp
- Gọi HS nhận xét sửa bài.
- Cùng hs nhận xét, chữa bài
Bài 2:
- Y/c HS đọc đề bài
- Y/c HS thảo luận và trả lời câu hỏi
- Gọi HS trả lời, nhận xét bổ sung
Bài 3:
a)- Gọi HS đọc y/c và nội dung
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi HS nhận xét chữa bài .
- Kết luận lời giải đúng
b) Tiến hành tương tự phần a)
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà viết lại BT3 vào vở và chuẩn bị bài sau Mở rộng vốn t ừ Ước mơ
- HS lên bảng trả bài
- Lắng nghe, mở Sgk
- 2 HS đọc y/c và nội dung
- 2 HS trao đổi:
+ "người lính vâng lệnh quốc dân ra mặt", "đầy tớ trung thành...".....
+ Của Bác Hồ
+ Dấu ngoặc kép dùng để dẫn lời nói trực tiếp.
- Lắng nghe
- 2 HS đọc .
- 2 HS thảo luận :
+ Khi lời dẫn trực tiếp chỉ là một cụm từ như: “Người lính vâng mệnh quốc dân ra mặt trận”
+ Phối hợp với dấu 2 chấm là một đoạn văn trọn ven như câu nói của Bác: “Tôi chỉ có một sự tham muốn được học hành”
- 2hs đọc
- Chỉ ngôi nhà cao to
-Chỉ xây tổ trên cây
- Tổ tắc kè đẹp
- Đánh dấu từ dùng theo nghĩa đặc biệt
- 3 HS đọc
- 2 HS đọc
- HS trao đổi thảo luận làm bài vào phiếu
- 1 số HS đọc bài làm của mỡnh ở phiếu
- Nhận xét chữa bài.
+Em đó làm gì để giúp đỡ mẹ?
.........
- 1 HS đọc
- Không xuống dòng đặt sau gạch đầu dòng vì đây không phải lời nói trực tiếp giữa 2 nhân vật.
- 1 HS đọc
- 1 HS làm vào phiếu, lớp làm vào VBT
- Nhận xét bài làm của bạn
"vôi vữa",
-"đoản thọ"
- nghe
Toán LUYỆN TẬP CHUNG
I/ Mục tiêu
- Kĩ năng thực hiện phép tính cộng, trừ số tự nhiên. Vận dụng được một số tính chất của phép cộng khi tính giá trị của biểu thức số.
- Giải bài toán về 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó.
- Hs làm được BT 1( a), 2( dòng 1), 3, 4.
II/ Đồ dùng dạy và học
Gv: Bảng phụ
Hs: Sgk, VBT
III/Các hoạt động dạy học
ND - TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Khởi động (4')
2. Bài mới
2.1 GTB (1')
2.2 Luyện tập (35')
3. Củng cố, dặn dò (2')
- GV gọi HS lên bảng y/c HS làm cỏc bài tập ở tiết 38.
- GV chữa bài nhận xét HS
- Nêu mục tiêu bài học
Bài 1:
- GV y/c HS nêu cách thử lại của phép cộng và phép trừ:
+ Muốn biết 1 phép cộng làm đúng hay sai ta làm thế nào ?
+ Muốn biết phép trừ làm đúng hay sai ta làm thế nào?
- GV y/c làm bài (1a)
- GV nhận xét HS.
Bài 2:
- Bài tập y/c chúng ta làm gì ?
- Y/c HS làm bài
-GV nhận xét HS
Bài 3:
- GV viết lên bảng biểu thức
98 + 3 + 97 + 2
- GV y/c HS tính giá trị BT trên.
-Yêu cầu hs làm bài cá nhân
- GV nhận xét HS
- Dựa vào tính chất nào ta thực hiện tính giá trị của biểu thức theo cách thuận tiện?
Bài 4:
- Gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp
- Bài toỏn thuộc dạng gì?
- GV y/c HS tự làm bài vào VBT
-Theo dõi, giúp đỡ hs chậm tiến bộ
- GV nhận xét và tuyên dương HS
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các BT còn lại và chuẩn bị bài sau.
- 2HS lên bảng làm bài, HS theo dõi nhận xét bài làm của bạn
- Lắng nghe, mở Sgk
- HS suy nghĩ và trả lời
+ Ta lấy tổng trừ đi một số hạng, .........
+ Ta lấy hiệu sộng với số trừ,..
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 phần, HS cả lớp làm bài vào vở
*Hs có năng khiếu làm toàn bài
- Tính giá trị của biểu thức
- 2 HS lên bảng làm bài , mỗi HS làm 1 phần, HS cả lớp làm bài vào vở
- 1 HS lên bảng làm bài
98 + 3 + 97 + 2= (98 + 2) + (97 + 3) = 100 + 100 = 200
-Cùng Gv nhận xét
-Quan sát
- 1 hs tính, lớp tính nháp
- 2 hs làm bảng phụ, cả lớp làm vào VBT
-Cùng Gv nhận xét
- Dựa vào tớnh chất giao hoỏn và kết hợp của phộp cộng để tính
- 1 HS đọc
- Tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó
- 1HS lên làm bài ở bảng phụ, HS cả lớp làm bài vở.
Giải:
Số lít nước trong thùng bé là
(600 – 120) : 2 = 240 (lớt)
Số lít nước trong thùng to là 240 + 120 = 360 (lớt)
Đáp số: 360 (l) ; 240 (l)
-Cùng GV nhận xét
-Nghe
Thứ sáu ngày 9 tháng 10 năm 2015
Tập làm văn LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN
I/ Mục tiêu:
- Nắm được trình tự thời gian để kể lại nội dung trích đoạn kịch ở Vương quốc Tương Lai( BT 1)
- Bước đầu nắm được cách phát triển câu chuyện theo trình tự không gian qua thực hành luyện tập với sự gợi ý cụ thể của giáo viên.( BT2,3)
- Củng cố kĩ năng phát triển câu truyện.
II/ Đồ dung dạy học:
1. Gv: - Một tờ phiếu ghi ví dụ về cách chuyển một lời th
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- TUẦN 8 - IN.docx