Dạy TKB thứ 4
Luyện từ và câu
MRVT: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
I. Mục tiêu
Hs nắm đư¬ợc nghĩa của một số từ ngữ về môi tr¬ường của BT1
- Biết ghép một tiếng gốc hán bảo ( gốc Hán) với những tiếng thích hợp để tạo thành từ phức BT2.
- Biết tìm từ đồng nghĩa với từ đã cho theo yêu cầu của BT3.
II. CHUẨN BỊ:
- Bảng phụ ; bài 2 ở phiếu học tập ;
28 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 604 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tổng hợp môn học lớp 5 - Tuần 12, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
độ dài dưới dạng số thập phân. HS làm được bài 1, 2(Vinh, Hoài).HSHTT làm hết các bài còn lại( Huyền,Trang...)
- HS có ý thức trình bày bài sạch đẹp khoa học.
II.CHUẨN BỊ: Bảng phụ,Bảng cá nhân
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1.Bài cũ: Tính : 2,5 x 7 ; 0,256 x 8
2.Bài mới: * Giới thiệu bài.
Ví dụ 1: GV ghi ví dụ 1 lên bảng, yêu cầu lên bảng làm lớp làm vào nháp.
-GV nhận xét và chốt lại:
27,867 Vậy :27,867 x 10 = 278,67
x 10
278,670
HS nêu các thành phần trong phép tính nhân.
Em có nhận xét gì cách viết 27,867 và 278,67 ?
Làm thế nào để có được ngay tích 27,867 x10 mà không cần thực hiện phép tính?
KL: Khi tìm tích của 27,867 x 10 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của 27,867 sang bên phải một chữ số.
Ví dụ 2: GV ghi ví dụ lên bảng: 53,286 x 100
-HS tự làm và nêu cách làm (tương tự vd 1).
- kết luận chung khi nhân một số thập phân với 10, 100, 1000 ta làm thế nào?
KL: Muốn nhân một số thập phân với 10, 100, 1000 ta chỉ việc dời dấu phẩy của số đó sang phải một, hai, ba, chữ số.
Bài1: Nhân nhẩm
- Yêu cầu HS đọc đề và tự làm bài.
-GV nhận xét chấm điểm, chốt lại cách nhân nhẩm.
Bài 2: Viết các số đo sau. .
- Gọi HS đọc đề và tự làm bài.
Ví dụ: 12,6m =..m; vì 1m =100cm nên 12,6m x 100 = 1260cm;
Vậy : 12,6m = 1260cm.
3. Củng cố- Dặn dò:
*Yêu cầu HS nhắc lại cách nhân một số thập phân với 10, 100, 1000,
Đạo đức
KÍNH GIÀ, YÊU TRẺ (T1)
I. MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này, Học sinh:
- Biết vì sao cần phải kính trọng, lễ phép với người già, yêu thương em nhỏ.
- Nêu được những hành vi, việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự kính trọng người già, yêu thương em nhỏ.
- Có thái độ và hành vi thể hiện sự kính trọng, lễ phép với người già, nhường nhịn em nhỏ.
* Đối với Hshtt: Biết nhắc nhở bạn bè thực hiện kính trọng người già, yêu thương, nhường nhịn em nhỏ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- phiếu bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Em hãy nêu những việc làm thể hiện lòng biết ơn tổ tiên ?
2. Bài mới :
- Giới thiệu bài : “Kính già, yêu trẻ” (T1)
- Hs đọc truyện “Sau đêm mưa” ở SGK
- Hs thảo luận nội dung các câu hỏi ở Sgk.
+ Đối với người già em nhỏ cần có thái độ như thế nào ?
- kết luận: Cần tôn trọng người già, trẻ em và giúp đỡ họ trong cuộc sống.
Làm bài tập
- Gọi Hs đọc yêu cầu BT 1 SGK và y/c làm việc cá nhân,
- Gọi một số trả lời câu hỏi.
- Gv nhận xét, kết luận: Các việc làm a, b, c thể hiện sự kính già, yêu trẻ.
+ Việc làm chưa thể hiện sự quan tâm, yêu thương em nhỏ.
- Gv cho Hs liên hệ bản thân
3. Củng cố, dặn dò:
- Học bài và làm bài tập đầy đủ.
Thứ tư ngày 22 tháng 11 năm 2017
Dạy TKB thứ ba
Tập đọc :
HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG
I.MỤC TIÊU:
- Đọc diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp đúng những câu thơ lục bát.
- Hiểu những phẩm chất đáng quý của bầy ong : cần cù làm việc để góp ích cho đời ( TL được CH SGK, thuộc hai khổ thơ cuối bài )(HShtt thuộc và đọc diễn cảm được bài)
II. CHUẨN BỊ: Chép 2 khổ thơ cuối bài vào bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1.Bài cũ:
- Nêu nội dung của bài : Mùa thảo quả - GV nx
2.Bài mới:
Luyện đọc:
*Gọi 1 HS đọc toàn bài.
-GV giới thiệu cách chia đoạn: Chia thành 4 đoạn thơ ứng với 4 khổ thơ.
-Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp.
-Lần1: GV phát hiện thêm lỗi đọc sai sửa cho học sinh; kết hợp ghi bảng các từ HS đọc sai lên bảng.
-Lần2: kết hợp giải nghĩa từ trong phần chú giải các từ ở SGK,giải nghĩa thêm từ: hành trình, thăm thẳm
-Tổ chức luyện đọc theo nhóm.
-Gọi 1HS đọc toàn bài.
-GV đọc toàn bài.
Tìm hiểu nội dung bài:
*Yêu cầu HS đọc thầm khổ thơ 1 và TLCH1
-Yêu cầu HS nêu ý của khổ thơ 1.
ý1: Hành trình vô tận bay đi tìm hoa của bầy ong.
-Yêu cầu học sinh đọc thầm khổ thơ 2 và 3, kết hợp trả lời câu hỏi 2,3.
-Yêu cầu HS nêu ý của khổ thơ 2 và 3.
ý2: Những con đường ong bay đi tìm hoa lấy mật.
-Yêu cầu học sinh đọc thầm khổ thơ cuối, kết hợp trả lời câu hỏi 4.
-Yêu cầu HS nêu ý của khổ thơ 4.
ý3: Giá trị của mật ong.
-Yêu cầu HS thảo luận theo bàn rút ra nội dung sau đó trình bày, giáo viên bổ sung chốt ý ghi bảng:Bầy ong làm việc bền bỉ, siêng năng trong thầm lặng để tạo ra mật ong một sản phẩm quý cho đời.
Luyện đọc diễn cảm
*T/c cho HS luyện đọc nối tiếp từng khổ thơ
- GV đọc bài thơ và hướng dẫn cách đọc.
-Tổ chức HS đọc diễn cảm .
-Hướng dẫn học thuộc lòng: khổ thơ thứ 4.
-Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng -GV nhận xét tuyên dương.
3. Củng cố - Dặn dò
*Nhận xét tiết học.
Toán:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- HS biết: nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000,Nhân một số thập phân với một số tròn chục tròn, trăm;Giải bài toán có có 3 bước tính.
- HS làm các bài tập 1a, 2a,b; bài 3 SGK/58;
- HS có ý thức trình bày bài sạch đẹp khoa học.yêu thích môn toán
II. CHUẨN BỊ: bảng phụ, bảng con
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1.Bài cũ: Tính nhẩm:
a) 1,48 x 10 5,12 x 100 2,571 x 1000
b) 15,5 x 10 0,9 x 100 0,1 x 1000
2.Bài mới
- Giới thiệu bài và ghi đề
Bài tập 1:
-Y/c HS tự làm bài
-Yêu cầu HS nhận xét và nêu cách làm.
-GV nhận xét và chốt lại.
b) 8,05 x 10 = 80,5 8,05 x 100 = 805
8,05 x 1000 = 80508, 05 x 10000 = 80500
Bài tập 2:
* Gọi HS đọc đề bài và tự làm bài.
-Nhận xét và nêu cách nhân một số thập phân với một số tròn chục, tròn trăm.
Bài tập 3: Giải toán
Bài giải
Quãng đường đi được trong 3 giờ đầu là:
10,8 x 3 = 32,4 (km)
Quãng đường đi được trong 3 giờ tiếp theo là: 9,52 x 4 = 38,08 (km)
Quãng đường người đó đi được dài tất cả là:32,4 + 38,08 = 70,48 (km)
3. Củng cố - Dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
Chính tả : ( nghe - viết)
MÙA THẢO QUẢ
I. MỤC TIÊU:
- HS viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- HS làm được bài tập 2a, b .
- HS có ý thức viết rèn chữ, viết rõ ràng và giữ vở sạch đẹp.
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ - VBT .
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1.Bài cũ
- HS lên viết 3 cặp từ để so sánh: lượn / lượng
- HS tìm từ láy có âm đầu n?
Nhận xét
2.Bài mới
Hướng dẫn nghe - viết chính tả.
HS đọc bài chính tả: Mùa thảo quả (ở SGK/114, đoạn từ”Sự sống . . .từ dưới đáy rừng”)
Nội dung đoạn văn nói gì? (Tả quá trình thảo quả nảy hoa, kết quả, và chín đỏ làm cho rừng ngập hương thơm và có vẻ đẹp đặc biệt.)
- HS lên bảng viết, lớp viết vào giấy nháp các từ: nảy, lặng lẽ, chín dần, đột ngột.
- GV nhận xét HS viết.
-Yêu cầu HS đọc thầm bài chính tả, quan sát hình thức trình bày đoạn văn xuôi và chú ý các chữ mà mình dễ viết sai.
- GV nhắc tư thế ngồi viết, cách trình bày bài.
- GV đọc từng câu hoặc chia nhỏ câu thành các cụm từ cho HS viết,
- GV đọc lại toàn bộ bài chính tả 1 lượt để HS soát lại bài tự phát hiện lỗi sai và sửa.
- HS đổi vở theo từng cặp để sửa lỗi sai.
Làm bài tập chính tả
Bài 2b: Gọi HS đọc bài xác định yêu cầu .
-Yêu cầu HS nhận xét bài, GV chốt lại:
3. Củng cố Dặn dò
-Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS học tốt.Dặn HS ghi nhớ cách viết chính tả các BT đã học
Khoa học:
SẮT, GANG, THÉP
I. Yêu cầu
- Nhận biết một số tính chất của sắt, gang, thép
- Nêu được một số ứng dụng trong sản xuất và đời sống của sắt, gang, thép
- Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ gang, thép
II. Chuẩn bị
- Hình vẽ trong SGK trang 48 , 49 / SGK, đinh, dây thép, tranh ảnh 1 số đồ dùng làm từ sắt, gang, thép.
III. Các hoạt động
1. Bài cũ: - Kể tên một số đồ dùng làm từ tre, mây, song ?
GV nhận xét
2. Bài mới
Hoạt động 1: Làm việc với vật thật.
GV chia nhóm, phát phiếu học tập.
+ So sánh 1 chiếc đinh mới hoặc 1 đoạn dây thép mới với một chiếc đinh gỉ hoặc dây thép gỉ bạn có nhận xét gì về màu sắc, độ sáng, tính cứng và tính dẻo của chúng.
+ So sánh nồi gang và nồi nhôm cùng cỡ, nồi nào nặng hơn.
GV chốt các kết quả:
+ Chiếc đinh mới và đoạn dây thép mới đếu có màu xám trắng, có ánh kim. Chiếc đinh thì cứng, dây thép thì dẻo, dễ uốn.
+ Chiếc đinh gỉ và dây thép gỉ có màu nâu của gỉ sắt, không có ánh kim, giòn, dễ gãy.
+ Nồi gang nặng hơn nồi nhôm.
Hoạt động 2: Làm việc với SGK.
- GV yêu cầu HS quan sát các hình trang 48, 49 SGK trả lời câu hỏi:
+ Gang hoặc thép được sử dụng để làm gì ?
- GV thống nhất các đáp án, giảng thêm: Sắt là một kim loại được sử dụng dưới dạng hợp kim. Hàng rào sắt, đường sắt, đinh sắt thực chất được làm bằng thép .
Hoạt động 3: Quan sát, thảo luận.
- Kể tên 1 số dụng cụ, máy móc, đồ dùng được làm bằng gang, thép?
- Nêu cách bảo quản những đồ dùng bằng gang, thép có trong nhà bạn?
3.Củng cố - dặn dò
Xem lại bài và học ghi nhớ.
Ô L TOÁN:
LUYỆN TẬP CỘNG, TRỪ CÁC SỐ THẬP PHÂN
I.MỤC TIÊU: Giúp HS
Rèn kĩ năng cộng các số thập phân ( cách đặt tính và tính tổng ) cho HS
-Vận dụng tính chất giao hoán và tính chất kết hợp để tính bằng cách thuận tiện.Giải toán có liên quan đến cộng nhiều số.
II.CHUẨN BỊ :Bảng phụ,bảng cá nhân
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1.Bài cũ :
- Yêu cầu hs làm : 32,4 + 542,5 + 5,48=
85,32 + 34, 05 + 165, 4=; 0,67 + 71,21 + 0,324=
2.Bài mới :
* Giới thiệu bài
Bài 1:Tính:
*GV tổ chức cho HS làm bài.
- Gọi HS đọc yêu cầu
*125,3 - 41,69 = ; 37, 05 - 9,3 , 21 – 8,59 =
- Huy động kết quả
- GV chốt: cách cộng nhiều số thập phân.
- Bài 2:Tính bằng cách thuận tiện:
*44,68 - 6, 03 - 3,97= ; 6,9 +8,4 +3,1 + 0,2=
3,49 +5,7 + 1,51= ; 4,2 +3,5 + 4,5 + 6,8=
- GV chốt: tính chất kết hợp, tính chất giao hoán của phép cộng.
- Bài 3: tiết 40 VBT
* Trung bình cộng tuổi bố, tuổi An và tuổi Hồng là 19 tuổi, tuổi bố hơn tổng số tuổi An và tuổi Hồng 25 tuổi, Hồng kém An 8 tuổi . Hỏi tuổi của mỗi người ?
Bài giải
Tuổi của bố là: (57 + 25) : 2 = 41 (tuổi)
Tổng số tuổi của An và Hồng là: 57- 41 = 16 (t)
Tuổi của Hồng là: (16- 8) : 2 = 4 (tuổi)
Tuổi của An là : 16 - 4 = 12 (tuổi)
3. Củng cố Dặn dò:
ÔLTV:
LUYỆN ĐỌC: MÙA THẢO QUẢ
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
- Luyện đọc đúng tiến tới đọc hay văn bản bài tập đọc: Mùa thảo quả.
- Luyện đọc diễm cảm toàn bài - Nắm chắc nội dung của bài tập đọc
- Hs yêu thiên nhiên, ham đọc sách, yêu Tiếng Việt
II. CHUẨN BỊ: BP ghi đoạn luyện( đoạn 2)
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Hướng dẫn đọc:
- Gọi 1 học sinh đọc toàn bài
- Yêu cầu học sinh nhắc lại giọng đọc chung của toàn bài
- Hướng dẫn đọc các từ ngữ khó đọc, dễ đọc sai; câu dài, câu chia theo mục đích nói (Gió thơm. Cây cỏ thơm. Đất trời thơm...)
- Luyện đọc:
+ luyện đọc đúng toàn bài
+ Đọc diễn cảm, đọc đúng giọng đọc toàn bài
- Nhờ đâu em nhận biết mùa thảo quả chín?
- Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì trong đoạn 1 để nói về hương thơm đặc biệt của thảo quả?
- bài văn giúp em cảm nhận được điều gì đẹp đẽ về loài thảo quả?
3, Củng cố :
- Nhắc lại nội dung toàn bài
Thứ năm ngày 23 tháng 11 năm 2017
Dạy TKB thứ 4
Luyện từ và câu
MRVT: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Mục tiêu
Hs nắm được nghĩa của một số từ ngữ về môi trường của BT1
- Biết ghép một tiếng gốc hán bảo ( gốc Hán) với những tiếng thích hợp để tạo thành từ phức BT2.
- Biết tìm từ đồng nghĩa với từ đã cho theo yêu cầu của BT3.
II. CHUẨN BỊ:
- Bảng phụ ; bài 2 ở phiếu học tập ;
III..CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Bài cũ:
- Nêu một số cặp từ chỉ quan hệ và cho biết chúng biểu thị quan hệ gì?
- Đặt câu với từ chỉ quan hệ: nhưng, của?
2. Bài mới: Gv giới thiệu bài , ghi đề
Bài 1:
- Gọi hs đọc và xác định yêu cầu bài tập 1.
- thảo luận theo nhóm 2 em thảo luận trả lời bài 1a:
Phân biệt nghĩa của : khu dân cư, khu sản xuất, khu bảo tồn thiên nhiên.
+ khu dân cư: khu vực dành cho dân nhân ăn ở, sinh hoạt.
+ khu sản xuất: khu vực làm việc của nhà máy, xí nghiệp.
+ khu bảo tồn thiên nhiên: khu vực trong đó các loài cây, con vật và cảnh quan thiên nhiên đợc bảo vệ, gìn giữ lâu dài.
- Bài 1b, yêu cầu hs: Nối một từ ở cột a ứng với nghĩa của cột b.
- Yêu cầu hs làm việc cá nhân, 1 em lên bảng làm.
- Yêu cầu hs nhận xét, gv chốt lại:
+ sinh vật (nối với dòng 2): tên gọi chung các vật sống, bao gồm động vật, thực vật
+ sinh thái (nối 1): quan hệ giữa sinh vật (kể cả người) với môi trường xung quanh,
+ hình thái (nối 3): hình thức biểu hiện ra bên ngoài của sự vật, có thể quan sát được.
.Bài tập 2: Gọi hs đọc bài tập và xác định yêu cầu đề bài.
- hs làm bài vào vở, 1 em lên bảng làm. gv nhận xét chốt lại:
ý đúng: chọn từ giữ gìn (gìn giữ) thay thế từ bảo vệ.
- Gọi hs đọc một số từ ngữ thuộc chủ đề bảo vệ môi trường ở trong bài.
3. Củng cố -dặn dò:
Gv nhận xét tiết học và dặn hs ghi nhớ các từ ngữ vừa học.
Toán:
NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ THẬP PHÂN
I. MỤC TIÊU :
- HS biết nhân một số thập phân với một số thập phân.
- Phép nhân hai số t / phân có tính chất giao hoán. Vận dụng làm BT 1(a, c), 2 (Quân,Hào...). Hs htt làm hết(Quỳnh, Huyền...);
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ,
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Bài cũ: 80,9 x 10 8,09 x 1000
9,07 x 30 90,7 x 30
2.Bài mới
- Giới thiệu bài và ghi đề
-GV đọc và ghi tóm tắt ví dụ 1 lên bảng.
-Y/c HS nêu phép tính giải bài toán để có phép nhân số thập phân: 6,4 x 4,8 = ?
-Hs trình bày, GV nhận xét và chốt cách làm:
Ta có: 6,4m = 64dm
4,8m = 48dm
64 x 48 = 3072 dm2 ; 6,4m x 4,8m= 30,72 m2
Mà 3072 dm2 = 30,72 m2
- HS so sánh hai cách tính và chọn cách tính
-Yêu cầu HS tự rút ra nhận xét cách nhân một số thập phân với một STP
-HS vận dụng tính : 4,75 x 1,3.
-Gọi HS nhắc lại quy tắc nhân một số thập phân với một số thập phân.
Bài 1.2 hs tự làm
Bài 3: Hướng dẫn giải:
Chu vi vườn cây là:
(15,62 + 8,4 ) x 2 = 48,04 (m)
Diện tích vườn cây là:
15,62 x 8,4 = 131,208 (m2)
Đáp số: 48,04 (m) và 131,208 (m2)
3. Củng cố Dặn dò
-Yêu cầu HS nhắc lại cách nhân một số thập phân với một số thập phân.
Địa lí
CÔNG NGHIỆP
I. Mục tiêu:
- Biết được nước ta có nhiều ngành công nghiệp và thủ công nghiệp:
+ Khai thác khoáng sản, luyện kim, cơ khí,...
+ Làm gốm, chạm khắc gỗ, làm hàng cói,...
Nêu tên một số sản phẩm của các ngành công nghiệp và thủ công nghiệp.
Sử dụng bản thông tin để bước đầu nhận xét về cơ cấu của công nghiệp.
II. Chuẩn bị:
+ Bản đồ hành chính Việt Nam.
+ Tranh ảnh 1 số ngành công nghiệp, thủ công nghiệp và sản phẩm của chúng.
III. Các hoạt động:
Bài cũ: Lâm nghiệp và thủy sản
- Hđ chính của nghành LN? Nghành TS?
2. Giới thiệu bài mới: Nêu mục tiêu bài
a. các ngành công nghiệp
- Kể tên một số sản phẩm của các ngành công nghiệp nước ta?
- Ngành công nghiệp có vai trò như thế nào đới với đời sống sản xuất?
b. Nghề thủ công
Kể tên những nghề thủ công có ở quê em và ở nước ta?
Kết luận: nước ta có rất nhiều nghề thủ công.
c. Vai trò ngành thủ công nước ta.
Ngành thủ công nước ta có vai trò và đặc điểm gì?
4. Củng cố - dặn dò:
Nhận xét tiết học.
Thứ sáu ngày 24 tháng 11 năm 2017
Dạy TKB thứ 5
Luyện từ và câu:
LUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ
I. MỤC TIÊU:
- Tìm được quan hệ từ và biết chúng biểu thị quan hệ gì trong câu (BT1, BT2).
- Tìm được quan hệ từ thích hợp theo yêu cầu của BT3; biết đặt câu với quan hệ từ đã cho BT4.
- HS htt đặt được 3 câu với 3 quan hệ từ nêu ở BT4.
II. CHUẨN BỊ:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1.Bài cũ
-Nêu một số quan hệ từ đã học và cho biết chúng biểu thị quan hệ gì?
-Đặt câu với cặp từ quan hệ: Nếu .thì...
2. Bài mới
Bài tập 1
-Yêu cầu HS làm bài cá nhân, 1 em lên bảng làm.
-Yêu cầu HS nhận xét bài bạn, GV chốt lại, dò kq cả lớp.
+ của nối cái cày với người Hmông.
+bằng nối bắp cày với gỗ tốt màu đen.
+như nối vòng với hình cánh cung.
+ Nêu tác dụng của các quan hệ từ
Làm bài 2: HS đọc nội dung bài tập
-Yc HS trao đổi cùng bạn bên cạnh trả lời miệng:
Các từ in đậm được dùng ở mỗi câu biểu thị quan hệ gì?
-Yêu cầu HS phát biểu, GV nh/x' chốt lại:
+ nhưng biểu thị quan hệ tương phản.
+ mà biểu thị quan hệ tương phản.
+ nếu thì biểu thị qhệ điều kiện(giả thiết)- kết quả
Bài tập 3
-Gọi HS đọc và xác định yêu cầu đề bài.
-Yêu cầu HS làm bài vào VBT theo nhóm 2 em, 1 nhóm làm ở bảng phụ.
- Chữa bài: Thứ tự điền quan hệ từ : a) và; b) và, ở, của. c) thì, thì d) và, nhưng.
Bài 4:* Y/c HS đọc đề bài và làm bài vào vở.
-Yc HS nh/x câu bạn đặt, GV chốt lại.
-Gọi HS đọc câu của mình, cả lớp cùng nhận xét
3. Dặn dò
-GV nh/x'tiết học: nêu ưu và hạn chế .
Toán :
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
- HS biết nhân nhẩm một số thập phân với 0,1 ; 0,01; 0,001;
- HS vận dụng cách nhân nhẩm một số thập phân với 0,1 ; 0,01; 0,001,để thực hiện làm bài tập. (HS làm được bài 1(Uyên, Thùy.).Hs htt làm hết các bài còn lại(Huyền ,Cường...)
- HS có ý thức trình bày bài sạch đẹp khoa học. II. CHUẨN BỊ: bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1.Bài cũ
-Đặt tính rồi tính: 12,09 x 1,5; 1,234 x 0,67
2. Bài mới
- Đặt tính rồi tính : 142,57 x 0,1
- GV nhận xét chốt lại nhận như SGK
Bài tập1:
+ Nêu cách nhân nhẩm một số TP với 0,1? 0,01...
Dựa vào cách tính gọi HS nêu cách nhân nhẩm một số thập phân với 0,01.
GV yêu cầu HS vận dụng để tự làm bài 1b.
-GV chốt lại kết quả đúng.
-Yc HS so sánh k/quả của tích với thừa số thứ nhất
Bài 2: Hướng dẫn giải:
1000ha=10km2 125ha=1,25km2
12,5ha=0,125km2 3,2ha=0,0032km2
Bài 3
Giải
Bản đồ ghi tỉ lệ 1:1000000 nghĩa là cứ 1cm =1000000cm trên thực tế
Quãng đường từ Hồ Chí Minh đến Phan Thiết dài:
19,8×1000000=19800000(cm) = 198km
Đáp số: 198km
3. Củng cố -dặn dò
Tập làm văn :
CẤU TẠO BÀI VĂN TẢ NGƯỜI
I. MỤC TIÊU:
- Nắm được cấu tạo ba phần (mở bài, thân bài, kết bài) của một bài văn tả người (ND ghi nhớ)
- Lập được dàn y chi tiết cho bài văn tả một người thân trong gia đình.
- Giáo dục tình cảm gia đình.
II. CHUẨN BỊ: + Bảng phụ ghi sẵn dán ba phần của bài Hạng A Cháng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1.Bài cũ
- HS đọc lại cấu tạo của bài văn tả cảnh.
2.Bài mới
HĐ 1 : Tìm hiểu phần nhận xét
- HS quan sát tranh minh hoạ Hạng A Cháng.
- 1 HS đọc bài văn. - đọc các câu hỏi gợi ý tìm hiểu cấu tạo bài văn.
- HS trao đổi lần lượt các câu hỏi.
- GV, lớp nhận xét bổ sung, chốt lại những ý đúng.
Câu 1: Xác định phần mở bài.
( Từ đâuđẹp quá!): giới thiệu người định tả
Câu 2: Ngoại hình của A Cháng có những điểm gì nổi bật?
Ngực ; da; bắp tay bắp chân; vóc cao, vai rộng, người đứng như ..; khi đẽo cày, ...chàng hiện sĩ cổ đeo cung ra trận.
Câu 3: Qua đoạn văn miêu tả hoạt động của A Cháng, em thấy A Cháng là người như thế nào?
( Nguời lao động rất khoẻ, rất giỏi, cần cù. Say mê lao động, tập trung cao độ đến mức chăm chắm vào công việc.)
Câu 4: Phần kết bài.
(Ca ngợi sức lực tràn trề của Hạng A Cháng là niềm tự hào của dòng họ Hạng)
Câu 5: HS rút ra nhận xét về cấu tạo của bài văn tả người.
-GV chốt ý và rút ra ghi nhớ (như SGK)
HĐ 2: Luyện tập viết dàn bài
*GV gợi ý: Khi lập dàn ý cần chú ý bám sát cấu tạo 3 phần ( mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn miêu tả người.
*Chú ý đưa vào dán ý các chi tiết chọn lọc, những chi tiết nổi bật về ngoại hình, tính tình, hoạt động của người đó.
*Yêu cầu HS nêu đối tượng các em chọn tả người trong gia đình mình.
- HS viết vào viết vào nháp, sau đó nhận xét.
- Gọi 2 HS đọc bài của mình trước lớp.
3. Củng cố - Dặn dò:
* Cho HS đọc lại phần ghi nhớ.
- GV nhận xét tiết học
Lich sử:
VƯỢT QUA TÌNH THẾ HIỂM NGHÈO
I. Mục tiêu
- Biết sau Cách mạng tháng Tám nước ta đứng trước những khó khăn to lớn: “giặc đói”, “giặc dốt”, “giặc ngoại xâm”
- Các biện pháp nhân dân ta đã thực hiện để chống lại “giặc đói”, “giặc dốt”: quyên góp gạo cho người nghèo, tăng gia sản xuất, phong trào xoá nạn mù chữ,...
II. Đồ dùng dạyhọc
Hình trong SGK, phiếu thảo luận
III. Hoạt động dạy học chủ yếu
1. Kiểm tra bài cũ
- Gv gọi 2Hs lần lượt lên bảng trả lời câu hỏi
- Cùng hs nhận xét
2. Bài mới
GTB: - Nêu nội dung, yêu cầu tiết học
- Ghi đề bài lên bảng
2. Hoàn cảnh VN sau Cách mạng tháng Tám
- Hs quan sát ảnh minh hoạ, đọc SGK đoạn: “ Từ cuối năm 1945....ở trong tình thế nghìn cân treo sợi tóc” để trình bày về hoàn cảnh của nước ta sau Cách mạng tháng
+ Em hiểu như thế nào nghìn cân treo sợi tóc.
- Em hiểu thế nào là “Bình dân học vụ”?
Nêu ý nghĩa của việc đẩy lùi “giặc đói”, “giặc dốt”, “giặc ngoại xâm”?
- Theo dõi, gợi ý cho các em
- Gọi 1 số Hs phát biểu ý kiến
- Cùng Hs nhận xét và chốt lại kiến thức
3. Đẩy lùi giặc đói, giặc dốt
- Gọi 2 Hs đọc câu chuyện về Bác Hồ
- Em có cảm nghĩ gì về việc làm của Bác Hồ qua câu chuyện trên?
- Nhận xét và kết luận
- Cùng hs hệ thống lại nội dung bài học
C. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học, dặn dò Hs
Khoa học
ĐỒNG VÀ HỢP KIM CỦA ĐỒNG
I. Yêu cầu
- Nhận biết một số tính chất của đồng
- Nêu được một số ứng dụng trong sản xuất và đời sống của đồng
- Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ đồng và nêu cách bảo quản chúng.
II. Chuẩn bị
Hình vẽ trong SGK trang 50, 51/ SGK, dây đồng.
III. Các hoạt động
Bài cũ: Sắt, gang, thép.
Nêu nội dung bài học tiết trước. GV nhận xét
2. Bài mới
+ Quan sát các dây đồng
+ Mô tả màu, độ sáng, tính cứng, tính dẻo của dây đồng.
- GV kết luận: Dây đồng có màu đỏ nâu, có ánh kim, không cứng bằng sắt, dẻo, dễ uốn, dễ dát mỏng hơn sắt.
Làm việc với SGK.
- GV phát phiếu học tập, yêu cầu HS làm việc theo chỉ dẫn trong SGK trang 50, ghi lại các câu trả lời vào phiếu học tập.
- Đồng là kim loại. Đồng-thiếc, đồng-kẽm đều là hợp kim của đồng.
Quan sát và thảo luận.
+Chỉ và nói tên các đồ dùng bằng đồng hoặc hợp kim của đồng ?
+ Kể tên những đồ dùng khác được làm bằng đồng và hợp kim của đồng?
+Nêu cách bảo quản những đồ dùng bằng đồng có trong nhà bạn?
- KL: Đồng được sử dụng làm đồ điện, dây điện, bộ phận ô tô, tàu biển. Hợp kim của đồng dùng làm các đồ dùng gia đình ...
4: Củng cố- dặn dò
Nhận xét tiết học
Thứ bảy ngày 25 tháng 11 năm 2017
Dạy TKB thứ 6
Tập làm văn :
LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI
(Quan sát lựa chọn)
I. MỤC TIÊU:
- Nhận biết được những chi tiết tiêu biểu, đặc sắc về ngoại hình, hoạt động của nhân vật qua hai bài văn mẫu trong SGK.
- Giáo dục HS tình cảm yêu quý ông bà, yêu quý nghề nghiệp.
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ. VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1.Bài cũ
-Kiểm tra về dàn ý chi tiết của bài tp 2 .
-Nhắc lại cấu tạo của BV tả người?
2.Bài mới
-Giới thiệu bài và ghi đề.
-HS đọc bài: Bà tôi và ghi lại những đặc điểm ngoại hình của người bà (mái tóc, khuôn mặt, )
-HS trình bày kết quả, GV và cả lớp nh/x bổ sung.
Mái tóc - Đôi mắt-Khuôn mặt-Đôi má - Giọng nói ....
Bài tập 1
-Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu bài tập.
- Ghi lại những chi tiết tả người thợ rèn đang làm việc trong bài
- Gọi đại diện nhóm trả lời.
+Bắt lấy thỏi thép hồng như bắt lấy một con cá sống.
+Quai những nhát búa hăm hở.
+Quặp thỏi thép trong đôi kìm sắt dài ...
+Lôi con cá lửa ra, quật nó lên hòn đe, ...
* GV: Tác giả đã quan sát rất kĩ hoạt động của người thợ rèn; miêu tả quá trình thỏi thép hồng qua bàn tay anh đã biến thành một lưỡi rựa vạm vỡ, duyên dáng. Thỏi thép hồng được ví như một con cá sống bướng bỉnh, hung dữ; anh thợ rèn như một người chinh phục mạnh mẽ, quyết liệt. Bài văn hấp dẫn, sinh động, mới lạ cả với người đã biết nghề rèn.
3. Dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
Toán :
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU; HS biết
` - Nhân một số thập phân với một số thập phân.
- Sử dụng tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân trong thực hành tính. HS đại trà làm các bài tập 1, 2.HS htt làm hết (Trang, Huyền...)
- HS có ý thức trình bày bài sạch đẹp khoa học.
II. CHUẨN BỊ :
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Bài cũ
Tính nhẩm: a) 12,35 x 0,1 b) 1,78 x 0,1
76,8 x 0,01 ; 7,89 x 0,01
27,9 x 0,001 ; 9,01 x 0,001
2.Bài mới: Giới thiệu bài - ghi bảng .
Bài tập 1: Tính chất kết hợp của phép nhân.
-Yêu cầu HS làm bài, và từ đó rút ra tính chất kết hợp của phép nhân hai số....
Nhận xét: Khi nhân một tích hai số với số thứ ba ta có thể nhân số thứ nhất với tích của hai số còn lại: (a x b) x c = a x (b x c)
-Yêu cầu HS vận dụng nêu tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân làm bài 1b, theo dõi và gợi ý thêm cho HS
-GV nhận xét và chốt lại kết quả.
BT2: nhân một tổng với một số. . .
* Gọi HS đọc đề và tự làm bài.
a) (28,7 + 34,5) x 2,4 b) 28,7 + 34,5 x 2,4
= 63,2 x 2,4=151,68 = 28,7 + 82,8 = 111,5
Bài 3: Bài giải
Trong 2,5 giờ người đó đi được là:
12,5 x 2,5 = 31,25( km) . Đ/S:
3. Củng cố Dặn dò: -Gv nhận xét tiết học.
Kể chuyện :
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE , ĐÃ ĐỌC
Hãy kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc có nội dung bảo vệ môi trường ?
I. MỤC TIÊU :
- HS biết kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc có nội dung bảo vệ môi trường, lời kể rõ ràng, ngắn gọn.
- Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện đã kể, biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.
II. CHUẨN BỊ: GV và HS: Sách, báo, truyện gắn với chủ điểm bảo vệ môi trường.
III, CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1.Bài cũ : Kể lại chuyện: Người đi săn và con nai.
2.Bài mới
HĐ 1: Tìm hiểu đề - Gọi 1 em đọc đề bài.
Đề bài yêu cầu gì? Câu chuyện đó ở đâu? Câu chuyện nói về điều gì?
-Yêu cầu 1HS đọc gợi ý 1, lớp đọc thầm.
-Yêu cầu HS nêu câu chuyện mà mình chọn
Em hãy nêu trình tự kể một câu chuyện?
-GV chốt cách kể chuyện.
- HS kể chuyện cho nhau nghe sau đó trao đổi ý nghĩa của câu chuyện.
-Tổ chức cho đại diện nhóm thi kể trước lớp. - HS nhận xét:
+ Nội dung câu chuyện .... + Cách kể (giọng điệu cử chỉ).
+ Khả năng hiểu câu chuyện của người kể.
- HS bình chọn bạn có câu chuyện hay; bạn kể chuyện hấp dẫn; bạn đặt c
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Tuần_12.doc