Giáo án Tổng hợp môn học lớp 5 - Tuần 26

LUYỆN TẬP.

I. Mục tiêu: Giúp HS:

 - Nhân, chia số đo thời gian.

 - Vận dụng tính giá trị của biểu thức và giải các bài toán có nội dung thực tế .

 -Cả lớp làm được BT1c,d ; 2a,b ; 3 ; 4( Hào, Uyên, Vinh.).

 * HS htt giải được BT1a,b ; 2c,d( Huyền Cường, Trang, Dâng.). .

II- Chuẩn bị:

 - GV: bảng phụ, phấn màu.

 - HS: vở bài tập toán 5.

III- Các hoạt động dạy học :

 

doc23 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 606 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tổng hợp môn học lớp 5 - Tuần 26, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
trị (nhận thức được giá trị của hòa bình, yêu hòa bình). - Kĩ năng hợp tác với bạn bè. - Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm. - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về các hoạt động bảo vệ hòa bình, chống chiến tranh ở Việt nam và trên thế giới. - Kĩ năng trình bày suy nghĩ/ý tưởng về hòa bình và bảo vệ hòa bình. IIIChuẩn bị: - Tranh, ảnh,băng hình về các hoạt đông bảo vệ hoà bình III. Các hoạt động dạy học : 1. Bài cũ : -Đọc phần ghi nhớ sgk bài Em yêu hoà bình. 2. Bài mới : * Giới thiệu bài: Nêu tên bài học HĐ1:Tìm hiểu thông tin(sgk trang 37): - HS quan sát tranh ảnh về cuộc sống của nhân dân và trẻ em ở những vùng có chiến tranh về sự tàn phá của chiến tranh và hỏi: Em thấy những gì trong các tranh ảnh đó? - HS đọc sgk trang 37,38 và thảo luận nhóm theo 3 câu hỏi trong sgk. - Các nhóm thảo luận.--> Đại diện nhóm trả lời. - GV kết luận: Chiến tranh chỉ gây ra đổ nát ,đau thương, chết chóc, đói nghèoVì vậy chúng ta phải cùng nhau bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh. HĐ2:Bày tỏ thái độ(Bt 1,sgk) -GV lần lượt đọc từng ý kiến trong bài tập. -HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ màu. - Mời HS giải thích lí do. - GV kết luận: Các ý kiến a, d là đúng.Các ý kiến b,c là sai.Trẻ em có quyền được sống trong hoà bình và có trách nhiệm tham gia bảo vệ hoà bình. HĐ3:Làm bài tập 2: - HS làm bt 2 cá nhân. - HS trao đổi với bạn - Cho HS trình bày trước lớp. -GV kết luận. HĐ4:Làm bài tập 3 - HS làm việc theo nhóm à Đại diện nhóm trình bày. - GV kết luận, khuyến khích HS tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình. Ghi nhớ: HS đọc phần ghi nhớ sgk 3. Củng cố-Dặn dò - Gọi học sinh nêu lại ghi nhớ. GV :Nhận xét tiết học Về nhà : HS sưu tầm tranh ảnhvề chủ đề Em yêu hoà bình. Mỗi em vẽ một bức tranh về chủ đề Em yêu hoà bình Thứ ba ngày 6 thng 3 năm 2018 Tập đọc HỘI THI THỔI CƠM Ở ĐỒNG VÂN. I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung miêu tả . - Hiểu nội dung và ý nghĩa : Lễ hội thổi cơm thi ở Đồng Vân là nét đẹp văn hóa của dân tộc .(trả lời được các hỏi trong SGK) . -Bảo vệ mội trường nước và không khí . II. Chuẩn bị: - Tranh minh hoạ trong sgk. III. Các hoạt động dạy học : 1. Bài cũ : - Gọi HS đọc bài Nghĩa thầy trò và trả lời câu hỏi. - Nhận xét chung. 2. Bài mới * Giới thiệu bài: Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài : a)Luyện đọc: - GV cho 2 HS đọc cả bài. - GV treo tranh minh hoạ, cho HS quan sát và nói về nội dung bức tranh. -HS đọc nối tiếp đoạn. GV sửa lỗi về đọc cho HS. Luyện đọc những từ khó:trẩy, thoăn thoắt, bóng nhẫy, một giờ rưỡi, ... - Cho 1 HS đọc cả bài. -GV đọc diễn cảm toàn bài. b)Tìm hiểu bài: - Cho HS đọc thành tiếng, đọc thầm đoạn1. Hỏi:+ Hội thi thổi cơm ở làng Đồng Vân bắt nguồn từ đâu? + Hội thi bắt nguồn từ cuộc trẩy quân đánh giặc của người Việt Cổ bên bờ sông Đáy xưa. - Cho HS đọc thành tiếng, đọc thầm đoạn 2. + Kể lại việc lấy lửa trước khi nấu cơm? - Cho HS đọc thành tiếng, đọc thầm đoạn 3. +Tìm những chi tiết cho thấy thành viên của mỗi đội thổi cơm thi đều phối hợp ăn ý, nhịp nhàng với nhau.? Trong khi một thành viên của đội lo việc lấy lữa, những người khác mỗi người một việc. Người ngồi vót những thanh tre già thành những chiếc đũa bông, người lấy thóc, người giần sàn thành gạo, có lữa người ta lấy nước nấu cơm, vừa nấu cơm các đội vừa đan xen uốn lượn trên sân đình trong sự cổ vũ của người xem. - Cho HS đọc thành tiếng, đọc thầm đoạn 4. +Tại sao nói việc giật giải trong cuộc thi là niềm tự hào khó có gì sánh nổi của dân làng? +Qua bài văn, tác giả thể hiện tình cảm gì đối với một nét đẹp cổ truyền trong đời sống văn hoá của dân tộc? - GV chốt lại. Tác giả thể hiện tình cảm trân trọng và tự hào với một nét đẹp trong sinh hoạt văn hóa dân tộc. c) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm. - GV cho HS tiếp nối đọc toàn bài. - GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm một đọan tiêu biểu trong bài -Một vài HS thi đọc trước lớp. GV sửa chữa uốn nắn, nhận xét, bình chọn bạn đọc hay. 3.Củng cố -dặn dò - Cho HS nhắc lại tựa bài - GV hỏi HS: Em hãy nêu ý nghĩa bài văn. GV nhận xét tiết học, HS về nhà chuẩn bị bài sau. Toán CHIA SỐ ĐO THỜI GIAN CHO MỘT SỐ. I .Mục tiêu: - Thực hiến phép chia thời gian cho một số. - Vận dụng để giải một số bài toán có nội dung thực tế. - Cả lớp làm được BT1( Hào, Uyên, Vinh..). . * HS HS HTT giải BT2( Huyền Cường, Trang, Dâng...). II. Chuẩn bị: -GV:bảng phụ, phấn màu. -HS: vở bài tập toán 5. III. Các hoạt động dạy học : 1. Bài cũ : - Cho HS làm lại bài tập 2 phần nhân số đo thời gian. 2. Bài mới : * Giới thiệu bài: *-Chia số đo thời gian cho 1 số tự nhiên: a. VD1: -GV nêu bài toán như sgk trang 136. Hỏi: Muốn biết thời gian trung bình đấu 1 ván cờ ta làm phép tính gì? -Giới thiệu đây là phép chia số đo thời gian. -GV hướng dẫn HS đặt tính và tính: ta thực hiện phép chia từng số đo theo từng đơn vị cho số chia. Sau mỗi kết quả ta viết kèm đơn vị đo ở thương. Ta đặt tính rồi tính . 42 phút 30 giây 3 12 14 phút 10 giây 30 giây 00 Vậy 42 phút 30 giây : 3 = 14 phút 10 giây b) VD2: - GV nêu bài toán như sgk. -Yc HS nêu phép tính cần thực hiện. -Cho HS thảo luận nhóm đôi tìm cách đặt tính và thực hiện. -Gọi 1 HS lên bảng đặt tính và tính. -Yc HS nhận xét từng bước tính. -GV xác nhận kết quả, cho HS nhắc lại cách làm. -GV kết luận. - GV cho HS đặt tính và tính .7 giờ 40 phút chia : 4 = ? 7 giờ 40 phút 4 3 giờ180 phút 1 giờ 55 phút 220 phút 20 0 Vậy 42 phút 30 giây : 4 = 1 giờ 55 phút -Luyện tập: Bài 1: Yc HS đọc đề bài. - Gọi 4 HS lên bảng làm, cả lớp làm vở. - Yc HS nêu cách thực hiện. - GVnhận xét. a/ 24 phút 12 giây : 4 = 6 phút 3 giây b/ 35 giờ 40 phút : 5 = 7 giờ 8 phút c/ 10 giờ 48 phút : 9 = 1 giờ 12 phút d/ 18,6 phút : 6 = 3,1 phút Bài 2:-Yc HS đọc đề bài. - Muốn biết làm 1 dụng cụ hết bao nhiêu thời gian cần biết yếu tố nào? - Tính thời gian làm hết 3 dụng cụ bằng cách nào? - Gọi 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vở. - Cho HS trình bày, lớp nhận xét. Thời gian người đó làm xong 3 dụng cụ là : 12 giờ - 7 giờ 30 phút = 4 giờ 30 phút Thời gian người đó làm xong 1 dụng cụ là : 4 giờ 30 phút : 3 = 1 giờ 30 phút Đáp số : 1 giờ 30 phút -Yc HS nêu cách trình bày phép tính trong bài toán có lời văn. 3. Củng cố- Dặn dò : - Cho hs nhắc lại tựa bài . - Cho HS thi giải BT sau : 9 giờ 30 phút : 2 = ? GV :Nhận xét tiết học Khoa học CƠ QUAN SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA I- Mục tiêu: - Nhận biết hoa là cơ quan sinh sản của thực vật có hoa . - Chỉ và nói tên các bộ phận của hoa như nhị và nhụy trên tranh vẽ hoặc hoa thật. II- Chuẩn bị: -Sưu tầm hoa thật hoặc tranh ảnh về hoa. Hình trang 104, 105 sgk. III- Các hoạt động dạy học : Bài cũ : - Gọi học sinh trả lời lại một số câu hỏi của nội dung bài trước. - Nhận xét chung.. 2. Bài mới * Giới thiệu bài: HĐ1:Quan sát: -GV cho HS làm việc theo cặp: Chỉ vào nhị đực và nhị cái của hoa râm bụt và hoa sen trong hình 3,4. Hãy chỉ hoa nào là hoa mướp đực , hoa nào là hoa mướp cái trong hình 5a và 5b. - Đại diện cặp trình bày trước lớp. - GV nêu đáp án đúng Hình 5a hoa mướp đực ; Hình 5b hoa mướp cái HĐ2: Thực hành với vật thật: - GV cho HS làm việc theo nhóm: + Quan sát các bộ phận của các bông hoa đã sưu tầm được và chỉ xem đâu là nhị, đâu là nhuỵ. + Phân loại các bông hoa đã sưu tầm được: hoa nào có cả nhị và nhuỵ; hoa nào chỉ có nhị hoặc nhuỵ. - Đại diện nhóm giới thiệu từng bộ phận của hoa, đặc biệt chú ý đến nhị và nhuỵ. Các nhóm khác nhận xét bổ sung. - Đại diện các nhóm khác trình bày bảng phân loại hoa chỉ có nhị hoặc nhuỵ. Các nhóm khác nhận xét bổ sung. - GV kết luận. HĐ3:Thực hành với sơ đồ nhị và nhuỵ ở hoa lưỡng tính: - GV cho HS quan sát sơ đồ nhị và nhuỵ trang 105 sgk và đọc ghi chú . - HS lên chỉ vào sơ đồ và nói tên một số bộ phận chính của nhị và nhuỵ. 3. Củng cố- dặn dò - Gọi học sinh nêu lại nội dung bài. -Cho HS nhắc lại: Nội dung bài học. - Nhận xét tiết học. Chính tả (Nghe-Viết) LỊCH SỬ NGÀY QUỐC TẾ LAO ĐỘNG. ÔN TẬP VỀ QUY TẮC VIẾT HOA (Viết tên người, tên địa lý nước ngoài) I. Mục tiêu: - Nghe –viết đúng bài chính tả ,trình bài đúng hình thức bài văn. - Tìm được các tên riêng theo yêu cầu của BT2 và nắm vững quy tắc viết hoa tên riêng nước ngoài, tên ngày lễ. II. Chuẩn bị: - GV: Giấy khổ to viết quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý nước ngoài. - HS: vở bài tập TV5 tập 2 III- Các hoạt động dạy học : 1. Kiểm tra - Cho HS viết lại một số từ sai tiết trước . - GV nhận xét 2. Bài mới + Giới thiệu bài: * viết chính tả - Gọi HS đọc bài chính tả . + Nội dung bài chính tả nói lên điều gì ? - GV chốt lại : Bài chính tả giải thích lịch sử ra đời của ngày quốc tế lao động 1-5 - Yêu cầu HS đọc thầm lại bài chính tả. - Gọi học sinh lên bảng viết một số từ khó : Chi-ca-gô; Mĩ; Niu-y- ooc; Ban-ti-mo; Pít- s bơ-nơ. - Nhận xét sửa chữa. - GV đọc cho HS viết chính tả - GV đọc cho HS soát lỗi . - GV chấm 5-7 bài - GV nhận xét chung về các bài chính tả đã chấm . - Bài 2 : - Gọi học sinh đọc yêu cầu BT 2 - GV phát bút dạ và phiếu cho HS làm bài . - Cả lớp dùng bút chì gạch vào SGK. - Cho HS nối tiếp nhau phát biểu. - Cho HS làm phiếu đính lên bảng. - Giáo viên nhận xét chốt lại . - Yêu cầu đọc thầm lại bài tác giả bài Quốc tế ca nói về nội dung bài văn. 3. Củng cố -dặn dò - Cho HS nêu lại quy tắc cách viết hoa tên riêng nước ngoài . - Giáo viên nhận xét chốt lại. - Gv nhận xét tiết học Thứ tư ngày 7 thng 3 năm 2018 Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUYỀN THỐNG. I. Mục tiêu: - Biết một số từ liên quan đến truyền thống dân tộc . - Hiểu nghĩa từ Hán Việt : Truyền thống gồm từ truyền (trao lại, để lại cho người sau, đời sau) từ thống (nối tiếpnhau không dứt); làm được các BT1,2,3. II- Chuẩn bị:. Bút dạ và 2 tờ giấy khổ to. III- Các hoạt động dạy học : 1. Bài cũ: -Cho HS lại nội dung cần ghi nhớ về liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ và làm bài tập 2, 3. - Nhận xét chung. 2. Bài mới * Giới thiệu bài: HĐ1:Bài tập 2. -Cho HS đọc yc. -Giao việc, phát bút dạ và phiếu cho các nhóm. -Cho HS làm bài theo nhóm. -Cho HS trình bày. - Nhận xét chốt lại. Truyền có nghĩa là trao lại cho người khác(thường thuộc thế hệ sau) Truyền nghề, truyến ngôi, truyền thống. Truyền có nghĩa là lan rộng hoặc làm lan rộng ra cho nhiều người biết Truyền bá, truyền hình, truyền tin, truyền tụng Truyền có nghĩa là nhập vàohoac85 đưa vào cơ thể người. Truyền máu, truyền nhiễm. HĐ2: Bài tập 3. - Cho HS đọc yc bài tập. - GV nhắc lại yc. - Cho HS làm bài, trình bày kết quả. - GV nhận xét, chốt lại: + Từ ngữ chỉ người gợi nhớ đến lịch sử và truyền thống dân tộc có trong đoạn văn: các vua Hùng, cậu bé làng Gióng, Hoàng Diệu, Phan Thanh Giản. + Những từ ngữ chỉ sự vật gợi nhớ đến lịch sử và truyền thống dân tộc: nắm tro bếp thưở các vua Hùng dựng nước, mũi tên đồng Cổ Loa, con dao cắt rốn bằng đá của cậu bé làng Gióng, vườn cà bên Sông Hồng, 3-Củng cố - Dặn dò - Cho HS đọc lại BT3 . GV :Nhận xét tiết học. Toán LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: Giúp HS: - Nhân, chia số đo thời gian. - Vận dụng tính giá trị của biểu thức và giải các bài toán có nội dung thực tế . -Cả lớp làm được BT1c,d ; 2a,b ; 3 ; 4( Hào, Uyên, Vinh..).. * HS htt giải được BT1a,b ; 2c,d( Huyền Cường, Trang, Dâng...). .. II- Chuẩn bị: - GV: bảng phụ, phấn màu. - HS: vở bài tập toán 5. III- Các hoạt động dạy học : : 1. Bài cũ : 4 giờ 15 phút x 3 = ? 3 năm 10 tháng : 2 = ? - Nhận xét chung. 2- Bài mới * Giới thiệu bài: Bài 1:Gọi HS đọc đề bài. - 4 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vở. - Chữa bài: *a/ ( 3 giờ 15 phút x 3 = 9 giờ 42 phút b/ 36 phút 12 giây : 3 = 12 phút 4 giây) c/ 7 phút 26 giây x 2 = 14 phút 52 giây d/ 14 giờ 28 phút: 7 = 2 giờ 4 phút Yc HS nhận xét. -GV nhận xét, cho điểm. Bài 2: Gọi 1 HS đọc yc đề bài. -Yc 4 HS lên bảng làm, lớp làm vở. -Hỏi: Hãy nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong mỗi ý a, b, d. -Yc HS trình bày kết quả. -Cho HS nhận xét. -GV đánh giá. a/ (3 giờ 40 phút + 2 giờ 25 phút ) x 3 = = 6 giờ 5 phút x 3 = 18 giờ 15 phút b/ 3 giờ 40 phút + 2 giờ 25 phút x 3 = = 3 giờ 40 phút + 7 giờ 15 phút = 10 giờ 55 phút *c/ (5 phút 55 giây + 6 phút 21 giây ) : 4 = 12 phút 16 giây : 4 = 3 phút 4 giây *d/ 12 phút 3 giây x 2 + 4 phút 12 giây : 4 = 24 phút 6 giây + 1 phút 3 giây = 25 phút 9 giây Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề bài. -Thảo luận nhóm đôi tìm cách làm. - Gọi HS nêu cách làm. - Gọi 2 HS lên bảng làm, lớp làm vở. -Yc HS trình bày kết quả. -Cho HS nhận xét. -GV đánh giá. Số sản phẩm làm trong hai lần là : 7 + 8 = 15 (SP) Thời gian làm 15 sản phẩm là : 1giờ 8 phút nhận x 15 = 17 giờ Đáp số : 17 giờ Bài 4: Gọi 1 HS đọc đề bài. - Bài toán yc gì? -Yc HS làm bài vào vở. -Yc HS nối tiếp trình bày kết quả. -Cho HS nhận xét. 4,5 giờ > 4 giờ 15 phút 8 giờ 16 phút – 1 giờ 25 phút = 2 giờ 17 phút x 3 iờ 25 phút : 5 < 2 giờ 40 phút + 2 giờ 45 phút 3. Củng cố- dặn dò - Cho HS thi giải BT sau : 1 giờ 12 phút x 3 = ? - Tổng kết trò chơi. GV :Nhận xét tiết học Địa Lí CHÂU PHI “tiếp theo”. I. Mục tiêu: - Nêu được một số đặc điểm về dân cư và hoạt động sản xuất của người dân Châu Phi : + Châu lục có dân cư chủ yếu là người da đen. + Trồng cây công ngiệp nhiệt đới, khai thác khoáng sản . - Nêu được một số đặc điểm nội bật của Ai Cập: nền văn minh cổ đại, nổi tiếng về các cong trình kiến trúc cổ. - Chỉ và đọc trên bản đồ tên nước, tên thủ đô của Ai Cập. II. Chuẩn bị: - Bản đồ kinh tế châu Phi. Các hình minh hoạ sgk. Phiếu học tập của HS. III. Các hoạt động dạy học : : 1. Bài cũ : - Gọi 3 HS lần lượt trả lời các câu hỏi về châu Phi. - Nhận xét chung. 2. Bài mới * Giới thiệu bài: - HĐ1:Dân cư châu Phi: -Yc HS làm việc cá nhân, mở trang 103, đọc bảng số liệu về diện tích và dân số các châu lục: + Nêu số dân châu Phi + So sánh số dân Châu Phi với các châu lục khác. + Người dân châu Phi sinh sống chủ yếu ở vùng nào? - GV cho HS trình bày. - GV kết luận. - HĐ2: Kinh tế châu Phi: -GV cho HS làm việc theo cặp để trao đổi và hoàn thành bài tập sau. a)Châu Phi là châu lục có nền kinh tế phát triển b)Hầu hết các nước châu Phi chỉ tập trung vào khai thác khoáng sản và trồng cây công nghiệp nhiệt đới. c) Đời sống người dân châu Phi còn rất nhiều khó khăn. - Gọi HS trình bày, bổ sung. - GV nhận xét. - HS nêu và chỉ trên bản đồ các nước châu Phi có nền kinh tế phát triển hơn cả. - GV kết luận. HĐ3: AI Cập: - Yc HS làm việc theo nhóm cùng đọc sgk, thảo luận để hoàn thành bảng thống kê về Ai Cập. - GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung. 3.Củng cố-Dặn dò: GV chốt lại : VD không thải rác , xác súc vật, bừa bải xuống dòng sông. GV tổng kết, nhận xét tiết học. Tập làm văn TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI I. Mục tiêu: - Biết viết tiếp các lời đối thoại để hoàn chỉnh một đoạn đối thoại trong kịch. - Biết phân vai đọc lại hoặc diễn thử màn kịch. - Rèn kĩ năng viết và diễn kịch. KNS - Kĩ năng tự nhận thức (nhận thức về sự bình đẳng nam nữ). - Giao tiếp, ứng xử phù hợp giới tính. - Ra quyết định. II. Chuẩn bị: - GV:tranh minh hoạ phần sau truyện Thái sư Trần Thủ Độ - HS: Một số vật dụng để diễn kịch. III. Các hoạt động dạy học : 1. Bài cũ - HS phân vai đọc lại màn kịch Xin thái sư tha cho. - Nhận xét chung. 2- Bài mới * Giới thiệu bài: Bài tập 1: - Cho HS đọc yc bài tập. - GV giao việc: HS đọc thầm đoạn trích và chú ý đến lời đối thoại trong đoạn trích. Bài tập 2: - Cho HS tiếp nối đọc BT2. - GV giao việc: Mỗi HS đọc thầm tất cả BT 2, viết tiếp lời đối thoại để hoàn chỉnh màn kịch. - Cho HS làm việc theo nhóm 5 . - Cho HS trình bày. - GV nhận xét. Bài tập 3: - GV cho HS các nhóm phân vai để luyện đọc - Các nhóm thi đọc. - Gv cùng HS nhận xét,bầu chọn nhóm đọc hay. 3.Củng cố- dặn dò - Cho HS đọc lại đoạn kịch nhóm mình viết KNS: trong quá trình giao tiếp các em cần nên lễ phép và tôn trong người giáo tiếp với mình dù người đó là nam hay nữ.. - Nhận xét tiết học. Ngày soạn:7.3.2018 Ngày dạy: Thứ năm ngày 8 thng 3 năm 2018 Luyện từ và câu LUYỆN TẬP THAY THẾ TỪ NGỮ ĐỂ LIÊN KẾT CÂU I. Mục tiêu: -Hiểu và nhận biết được những từ chỉ nhân vật Phù Đổng Thiên Vương và những từ dùng để thay thế trong BT1; thay thế được những từ ngữ lập lại trong hai đoạn văn theo yêu cầu của BT2; bước đầu viết được đoạn văn theo yêu cầu của BT3. II. Chuẩn bị: - GV: Một số tờ giấy khổ to và bút dạ. - HS: vở bài tập TV 5 tập 2. III- Các hoạt động dạy học : 1. Bài cũ - Cho 2 HS làm BT của tiết Luyện từ và câu trước. - Nhận xét chung. 2. Bài mới : * Giới thiệu bài: Bài tập: Bài 1: Gọi HS đọc bài tập. - GV giao việc: HS đọc đoạn văn, chỉ rõ người viết đã dùng những từ ngữ nào để chỉ nhân vật Phù Đổng Thiên Vương, chỉ rõ tác dụng của việc dùng nhiều từ ngữ để thay thế. -Cho HS làm bài. -Cho HS trình bày, nhận xét. -GV nhận xét, chốt lại. + Các từ ngữ chỉ Phù Đổng Thiên Vương là: Phù Đổng Thiên Vương, Tráng sĩ ấy,Người trai làng Phù Đổng. + Tác dụng của việc dùng từ thay thế: tránh lặp lại từ, giúp cho việc diễn đạt sinh động hơn, rõ ý ma vẫn bảo đảm sự liên kết. Bài 2:Gọi HS đọc yc của bài tập. - GV nhắc lại yc. - Cho HS làm bài, 2 HS làm trên phiếu lớn. - Cho HS trình bày kết quả. - GV nhận xét và chốt lại 3.Củng cố- dặn dò - Cho HS đọc lại BT3. GV :Nhận xét tiết học Về nhà :HS về nhà hoàn chỉnh đoạn văn , chuẩn bị bài sau. Toán LUYỆN TẬP CHUNG. I. Mục tiêu: -Biết cộng, trừ, nhân, chia số đo thời gian. -Vận dụng để giải các bài toán có nội dung thực tế . - HS đại trà làm được BT1 , 2a , 3 , 4 dòng 1,2 ( Hào, Uyên, Vinh..).. . * HS htt giải BT2b , 4 dòng 3,4( Huyền Cường, Trang, Dâng...).. II- Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ, phấn màu, các bảng nhóm, phiếu học tập. - HS: vở bài tập toán 5. III- Các hoạt động dạy học : 1. Bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng làm lại bài tập tiết trước: - Nhận xét chung. 2. Bài mới : * Giới thiệu bài: Luyện tập: Bài 1:Gọi 1 HS đọc đề bài. - Yc HS tự làm bài, 4 HS lên bảng làm. - Yc HS nêu cách làm. - Gọi HS nhận xét bài của bạn. - GV chữa bài, nhận xét. a/ 17 giờ 35 phút + 4 giờ 15 phút = 21 giờ 55 phút b/ 45 ngày 23 giờ - 24 ngày 17 giờ = 21 ngày 6 giờ c/ 6 giờ 15 phút x 6 = 36 giờ 90 phút = 37 giờ 30 phút d/ 21 phút 15 giây : 5 = 4 phút 15 giây. Bài 2: - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Yc HS tự làm bài, 2 HS lên bảng làm. - Gọi HS nhận xét bài của bạn. - yc HS so sánh 2 dãy tính trong mỗi phần. - Vì sao có kết quả khác nhau. - Nêu thứ tự thực hiện phép tính trong dãy tính. - GV chữa bài, nhận xét. a/ ( 2 giờ 30 phút + 3 giờ 15 phút ) x3 = 5 giờ 45 phút x 3 = = 15 giờ 135 phút = 17 giờ 15 phút 2 giờ 30 phút + 3 giờ 15 phút x3 = 2 giờ 30 phút + 9 giờ 45 phút = 11 giờ 75 phút = 12 giờ 15 phút * b/ (5 giờ 20 phút + 7 giờ 40 phút ) : 2 = 13 giờ : 2 = 6 giờ 30 phút 5 giờ 20 phút + 7 giờ 40 phút : 2 = 5 giờ 20 phút + 3 giờ 50 phút = 9 giờ 10 phút . - Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề bài, tóm tắt. - Yc HS thảo luận nhóm đôi cách làm. - Gọi 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vở. - HS nêu cách làm. - Yc HS nhận xét. - GV nhận xét kết luận. Khoanh câu B Bài 4: Yc HS đọc đề bài. - Yc HS đọc thời gian đến và đi của từng chyến tàu. - Yc mỗi tổ thảo luận làm 1 trường hợp. - HS đọc bài làm. - Cho HS nhận xét. Thời gian từ Hà Nội đến Hải Phòng là : 8 giờ 10 phút – 6 giờ 5 phút = 2 giờ 5 phút Thời gian từ Hà Nội đến Lào Cai là : (24 giờ - 22 giờ) + 6 giờ = 8 giờ * Thời gian từ Hà Nội đến Hải Triều là : 17 giờ 25 phút – 14 giờ 20 phút = 3 giờ 5 phút Thời gian đi từ Hà Nội đến Đồng Đăng là 11 giờ 30 phút – 5 giờ 45 phút = 5 giờ 45 phút 3.Củng cố-Dặn dò - Cho HS tự cho ví dụ và giải GV :Nhận xét tiết học Về nhà :HS hoàn chỉnh các bài tập, chuẩn bị cho bài sau. Khoa học SỰ SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA. I. Mục tiêu: -Kể được tên một số hoa thụ phấn nhờ gió, hoa thụ phấn nhờ côn trùng . II. Chuẩn bị: Sưu tầm các loại hoa. Các hình minh hoạ sinh. Sơ đồ sự thụ phấn của hoa lưỡng tính. III. Các hoạt động dạy học : 1. Bài cũ : - Cho HS đọc tóm tắt bài Cơ quan sản của thực vật có hoa và trả lời câu hỏi . - Gv nhận xét 2. Bài mới * Giới thiệu bài: HĐ1:Thực hành làm bài tập xử lí thông tin trong sgk: -GV cho HS làm việc theo cặp: Cho HS đọc thông tin trang 106 sgk và: + Chỉ vào hình 1 dể nói với nhau về: Sự thụ phấn, sự thụ tinh, sự hình thành hạt và quả. - Đại diện một số HS trình bày, HS nhận xét , bổ sung. - HS làm các bài tập trang 106 sgk -GV kết luận: (1 - a, 2 - b, 3 -b, 4 - a, 5 - b) HĐ2: Trò chơi “Ghép chữ vào hình”: -Cho HS chơi theo nhóm: GV phát cho các nhóm sơ đồ sự thụ phấn của hoa lưỡng tính và các thẻ từ có ghi sẵn chú thích.Các nhóm thi đua gắn các chú thích vào hình cho phù hợp và mang lên bảng trình bày. - Từng nhóm giới thiệu sơ đồ của nhóm mình. -GV nhận xét khen nhóm làm nhanh và đúng. HĐ3: Thảo luận: - Các nhóm thảo luận câu hỏi trang 107 sgk: + Kể tên một số hoa thụ phấn nhờ gió và một số hoa thụ phấn nhờ côn trùng mà bạn biết. + Bạn có nhận xét gì về màu sắc hoặc huơng thơm của hoa thụ phấn nhờ côn trùng và hoa thụ phấn nhờ gió? - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát hình trang 107 sgk và các hoa sưu tầm được, đồng thời chỉ ra hoa thụ phấn nhờ gió, hoa thụ phấn nhờ côn trùng. - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. Các nhóm khác bổ sung. - GV nhận xét, kết luận. 3.Củng cố-Dặn dò: GV :Nhận xét tiết học Về nhà :HS xem lại bài, sưu tầm một số tranh ảnh hay vật thật về hoa thụ phấn nhờ gió hoặc nhờ côn trùng, chuẩn bị bài sau. Lịch sử CHIẾN THẮNG “ĐIỆN BIÊN PHỦ TRÊN KHÔNG”. I. Mục tiêu :Hiểu - Từ ngày18 đến ngày 30- 12- 1972,đế quốc Mĩ đã điên cuồng dùng máy bay tối tân nhất ném bom hòng huỷ diệt Hà Nội. - Quân và dân ta đã chiến đấu anh dũng làm nên một “Điện Biên Phủ trên không”. - Ham học hỏi, hiểu biết về lịch sử dân tộc. II- Chuẩn bị: - GV:bản đồ thàmh phố Hà Nội, hình minh hoạ trong sgk. - HS:Phiếu học tập. III- Các hoạt động dạy học : 1. Bài cũ : - Gọi 3 HS lần lượt trả lời câu hỏi của bài: Đường Trường Sơn. - Nhận xét chung. 2. Bài mới : * Giới thiệu bài: + Tìm hiểu bài. a) Âm mưu của đế quốc Mĩ trong việc dùng B52 bắn phá Hà Nội: -GV Yc HS làm việc cá nhân,đọc sgk và trả lời các câu hỏi: + Nêu tình hình của trên mặt trận chống Mỹ và chính quyền Sài Gòn sau cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968. +Nêu những điều em biết về máy bay B52. +Đế quốc Mỹ âm mưu gì trong việc dùng máy bay B52. -Cho HS trình bày. -GV nhận xét, kết luận. b) Hà Nội 12 ngày đêm quyết chiến: -GV cho HS thảo luận nhóm: + Cuộc chiến đấu chống máy bay Mỹ phá hoại năm 1972 của quân và dân Hà Nội bắt đầu và kết thúc vào ngày nào? +Hãy kể lại trận chiến đấu đêm 26-12 năm 1972 trên bầu trời Hà Nội. + Kết quả của cuộc chiến đấu. -GV cho HS báo cáo kết quả. -GV chốt lại. c)-Ý nghĩa của chiến thắng 12 ngày đêm chống máy bay Mỹ phá hoại: -GV cho HS thảo luận để tìm hiểu ý nghĩa của cuộc chiến đấu: +Vì sao nói chiến thắng 12 ngày đêm chống máy bay Mỹ phá hoại của nhân dân miền Bắc là chiến thắng Điện Biên Phủ trên không? -GV nêu ý nghĩa. 3.Củng cố- Dặn dò - GV:Cho HS phát biểu cảm nghĩ về bức ảnh máy bay Mỹ bị bắn rơi ở ngoại thành Hà Nội. GV tổng kết bài. Nhận xét tiết học. Về nhà: HS xem lại bài, chuẩn bị bài sau. Thứ sáu ngày 9 thng 3 năm 2018 Tập làm văn TRẢ BÀI VĂN TẢ ĐỒ VẬT. I. Mục tiêu: Biết rút kinh nghiệm và sữa lỗi trong bài; viết lại được một đoạn văn trong bàicho đúng hoặc hay hơn . II. Chuẩn bị: - Bảng phụ ghi 5 đề bài, một số lỗi điển hình HS mắc phải III. Các hoạt động dạy học : 1. Kiểm tra Cho HS đọc máng kịch giữ nghiêm phép nước tiết trước . GV nhận 2. Bài mới a/ GT : b/ Nhận biết kết quả bài làm của HS . GV mở bảng phụ đã viết 5 đề bài của tiết kiểm tra viết (tả đồ vật)một số lổi điển hình . * Nhận xét chung về kết quả bài viết của cả lớp. Những ưu điểm chính . Những thiếu sót hạn chế. *Thông báo điểm cụ thể. c/ Hướng dẫn HS chữa lỗi . GV trả bài cho HS . *Hướng dẫn HS chữa lỗi trong bài . - Cho HS lên bảng chữa lỗi . - Cho cả lớp trao đổi về bài chữa trên bảng. - GV nhận xét chửa lại cho đúng. * Hướng dẫn HS chửa lỗi trong bài . - Cho HS đọc lời nhận xét phát hiện lỗi trong bài làm và sửa lỗi. - Gv theo dõi kiểm tra HS làm việc . d/ Hướng dẫn HS học tập những đoạn văn, bài văn hay. GV đọc những đoạn văn , bài văn hay cho cả lớp tham khảo để học tập cách viết của bạn . e/ HS viết lại một đoạn văn cho hay hơn . Cho HS chọn một đoạn viết chưa đạt viết lại cho hay hơn. Cho HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn mình viết . GV nhận xét ghi điểm . 3. Củng cố -dặn dò - Cho HS đọc lại đoãn văn mình viết . - Gv nhận xét tiết học Toán VẬN TỐC. I. Mục tiêu: . - Có khái niệm ban đầu về vân tốc, đơn vị đo diện tích. - Biết tính vận tốc của một chuyển động đều. - Hs đại trà giải được các BT1; 2( Hào, Uyên, Vinh..). . * HS htt giải BT 3 ( Huyền Cường, Trang, Dâng...).. II . Chuẩn bị III- Các hoạt động dạy học : 1. Bài cũ : - Viết số thích hợp vào chỗ tr

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTuần 26.doc
Tài liệu liên quan