I. MỤC TIÊU
- Nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000,.
- Nhân một số thập phân với một số tròn chục, tròn trăm.
- Giải bài toán có ba bước tính.
- BTCL: 1a, 2 (a, b), 3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ, bảng nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
33 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 590 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tổng hợp môn lớp 5, kì I - Tuần 12, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
C
- Bảng phụ, bảng nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS nêu quy tắc nhân nhẩm stp với 10, 100, 1000.
- Nhận xét lại, đánh giá.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài, ghi đề
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng.
- Nhận xét chữa bài.
- Yêu cầu HS đổi vở kiểm tra cho nhau.
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng.
- Nhận xét chữa bài, chốt lại cách làm bài.
+ Hãy nêu cách đặt tính và cách thực hiện nhân 1 stp với 1 STN là các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, ...?
Bài 3
- Gọi HS đọc bài toán.
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS đọc bài làm của mình.
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng.
- Nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
Bài 4
- Yêu cầu HS đọc đề bài toán.
+ Số x cần tìm phải thoả mãn những điều kiện nào?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi HS đọc bài.
- Nhận xét chốt lại kết quả đúng.
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS.
- HS lên bảng trả lời.
- Lớp nhận xét.
- Lắng nghe, nhắc lại.
- Tính nhẩm.
- Lớp làm vào vở, 3 HS lên bảng.
- HS nhận xét, chữa bài.
a. 1,48 × 10 = 14,8
15,5 × 10 = 155
5,12 × 100 = 512
0,9 × 100 = 90
2,571 × 1000 = 2571
0,1 × 1000 = 100
b. Số 8,05 phải nhân với 10, 100, 1000, 10000 để được 80,5; 805; 8050; 80500.
- 2 HS đổi vở kiểm tra chéo, nhận xét bài của bạn.
- Đặt tính rồi tính.
- 4 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- 4 HS nhận xét, chữa bài.
- HS nêu.
- 1 HS đọc.
+ Trong 3 giờ đầu mỗi giờ đi được 10,8km. 4 giờ tiếp theo mỗi giờ đi được 9,52km.
+ Người đó đi được tất cả bao nhiêu km?
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- 2 HS đọc bài của mình, HS nhận xét chữa bài.
- 1 HS nhận xét, chữa bài.
- 1 HS đọc.
- Thoả mãn: + x là STN; 2,5 x < 7
- HS thử các trường hợp x = 0; x = 1; x = 2; ... đến khi 2,5 x < 7 thì dừng lại.
Ta có: 2,5 0 = 0 0 < 7
2,5 1 = 2,5 2,5 < 7
2,5 2 = 5,0 ; 5,2 < 7
2,5 3 = 7,5 ; 7,8 > 7
Vậy x = 0, x = 1, x = 2 thoả mãn các yêu cầu của bài.
- Lắng nghe.
Tiết 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU: MRVT : BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
I. MỤC TIÊU
- Hiểu nghĩa của 1 số từ ngữ về môi trường theo yêu cầu bài tập 1.
- Ghép đúng tiếng bảo với những tiếng thích hợp để tạo thành từ phức (BT2).
- Biết tìm từ đồng nghĩa với những từ đã cho theo yêu cầu BT3.
- HS trên chuẩn nêu được nghĩa của mỗi từ ghép được ở BT2.
GDMT : Giáo dục lòng yêu quý, ý thức bảo vệ môi trường, có hành vi đúng đắn với môi trường xung quanh.
Giáo dục biển đảo: Giáo dục lòng yêu quý, ý thức bảo vệ môi trường, có hành vi đúng đắn với môi trường xung quanh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bài tập 1b viết sẵn trên bảng phụ.
- Từ điển HS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên bảng đặt câu với 1 cặp quan hệ từ.
- Nhận xét lại, đánh giá.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài, ghi đề.
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận, làm bài theo cặp.
- Gợi ý HS có thể dùng từ điển.
- Gọi HS phát biểu, GV ghi nhanh ý kiến của HS.
- Nhận xét kết luận lời giải đúng.
b. Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS đọc bài.
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài 2: giảm tải
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gợi ý: Tìm từ đồng nghĩa với từ bảo vệ sao cho nghĩa của câu không thay đổi.
- Gọi HS phát biểu.
- Nhận xét, kết luận từ đúng.
+ Em đã làm gì để giữ gìn môi trường sạch đẹp?
- Giáo dục lòng yêu quý ý thức bảo vệ môi trường có hành vi đúng đắn với môi trường.
3. Củng cố dặn dò
- Yêu cầu HS giải thích Khu bảo tồn thiên nhiên là, Sinh thái là gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS.
- HS lên bảng đặt câu.
- Lớp nhận xét.
- Lắng nghe, nhắc lại.
- 1 HS đọc.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, tìm nghĩa của các cụm từ đã cho.
- 3 HS tiếp nối nhau phát biểu, cả lớp bổ sung ý kiến và thống nhất.
+ Khu dân cư: khu vực dành cho nhân dân ăn ở, sinh hoạt.
+ Khu sản xuất: khu vực làm việc của nhà máy, xí nghiệp.
+ Khu bảo tồn thiên nhiên: khu vực trong đó có các loài vật, con vật và cảnh quan thiên nhiên được bảo vệ, giữ gìn lâu dài.
- 1 HS lên bảng làm bài, dưới lớp làm vào VBT.
- 1 HS đọc bài.
- HS nhận xét.
- HS theo dõi bài của GV và sửa lại bài mình (nếu sai).
+ Sinh vật: tên gọi chung các vật sống.
+ Sinh thái: quan hệ giữa SV với môi trường xung quanh.
+ Hình thái: hình thức biểu hiện ra bên ngoài của sự vật, có thể quan sát được.
- 1 HS đọc.
- HS nêu câu đã thay từ:
+ Chúng em giữ gìn môi trường sạch đẹp.
+ Chúng em gìn giữ môi trường sạch đẹp.
- Không vứt rác bừa bãi, không phá hoại cây xanh, không săn bắn các sinh vật nhỏ bé của thiên nhiên, tuyên truyền mọi người cùng thực hiện.
- 2 HS giải thích.
- Lắng nghe.
Tiết 4: TẬP ĐỌC: HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG
I. MỤC TIÊU
- Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp đúng các câu thơ lục bát.
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi phẩm chất đáng quý của bầy ong; cần cù làm việc để góp ích cho đời.
- HS trên chuẩn thuộc và đọc diễn cảm được toàn bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh hoạ trong SGK.
- Bảng phụ ghi sẵn đoạn thơ luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên bảng tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài Mùa thảo quả.
+ Nêu nội dung chính của bài ?
- Nhận xét lại, đánh giá.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài, ghi đề.
* Luyện đọc
- Gọi HS đọc toàn bài.
- GV chia đoạn: 4 đoạn.
+ Đ1: Từ đầu ... ra sắc màu.
+ Đ2: Tiếp ... không tên.
+ Đ3: Bầy ong... mật thơm.
+ Đ4: Còn lại.
- Gọi 4 HS nối tiếp nhau đọc bài.
+ Lần 1: Gọi HS đọc, sửa lỗi phát âm.
- 1 HS đọc chú giải.
+ Lần 2: Gọi HS đọc, giải nghĩa từ khó.
+ Hành trình là gì?
+ Thế nào là bập bùng?
- Yêu cầu HS luyện đọc cặp.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu.
* Tìm hiểu bài
+ Những chi tiết nào trong khổ thơ đầu nói lên hành trình vô tận của bầy ong?
- Giảng: Hành trình của bầy ong là sự vô cùng, vô tận của không gian và thời gian. Ong miệt mài bay đến trọn đời, con nọ nối tiếp con kia nên cuộc hành trình kéo dài vô tận không bao giờ kết thúc.
- Nội dung chính của đoạn 1?
+ Bầy ong bay đến tìm mật ở những nơi nào?
+ Những nơi ong đến có vẻ đẹp gì đặc biệt?
+ Em hiểu câu thơ "Đất nơi đâu cũng tìm ra ngọt ngào" như thế nào?
- Nội dung chính của đoạn 2, 3?
+ Qua 2 dòng thơ cuối tác giả muốn nói điều gì về công việc của bầy ong?
- Nội dung chính của đoạn 4?
- Em hãy nêu nội dung chính của bài?
- Chốt lại ghi nội dung chính: Ca ngợi phẩm chất đáng quý của bầy ong; cần cù làm việc để góp ích cho đời.
* Đọc diễn cảm
- Gọi HS nối tiếp đọc từng đoạn và nêu giọng đọc của đoạn đó.
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 4 từ Chắt trong.... tháng ngày.
- GV đọc mẫu.
+ Nêu cách ngắt nghỉ, các từ ngữ cần nhấn giọng?
- Gọi HS đọc thể hiện
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét đánh giá cho từng HS.
- Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng 2 khổ thơ cuối bài.
- Gọi HS đọc thuộc lòng
- Nhận xét, đánh giá tuyên dương HS
3. Củng cố dặn dò
+ Bài thơ ca ngợi bầy ong là nhằm ca ngợi ai?
+ Em học tập được đức tính gì của loài ong?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS.
- HS lên bảng đọc và TLCH.
- Lớp nhận xét.
- Lắng nghe, nhắc lại.
- 1 HS đọc.
- 4 HS nối tiếp nhau đọc bài.
+ Lần 1: HS đọc, sửa lỗi phát âm.
- 1 HS đọc chú giải.
+ Lần 2: HS đọc, giải nghĩa từ khó.
- Hành trình là chuyến đi xa dài ngày, nhiều gian nan vất vả.
- Bập bùng: gợi tả màu hoa chuối rừng đỏ như những ngọn lửa cháy sáng.
- 2 HS luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc cả bài.
- Lắng nghe.
+ Những chi tiết: đẫm nắng trời, nẻo đường xa, bầy ong bay đến trọn đời, thời gian vô tận.
- Hành trình vô tận của bầy ong
+ Bầy ong bay đến tìm mật ở rừng sâu, biển xa, quần đảo.
+ Đều có vẻ đẹp đặc biệt của các loài hoa:
- Nơi rừng sâu: bập bùng hoa chuối, trắng màu hoa ban.
- Nơi biển xa: hàng cây chắn bão dịu dàng mùa hoa.
- Nơi quần đảo: loài hoa nở ... không tên.
+ Câu thơ muốn nói lên bầy ong rất chăm chỉ, giỏi giang, đến nơi nào cũng tìm ra được hoa để làm mật, đem lại hương vị ngọt ngào cho đời.
- Bầy ong chăm chỉ bay khắp nơi để đem lại vị ngọt cho đời
+ Tác giả muốn ca ngợi công việc của bầy ong. Bầy ong mang lại những giọt mật thơm cho con người để con người cảm nhận được những mùa hoa đã tàn phai còn lại trong mật ong.
- Ca ngợi công việc của bầy ong.
- HS phát biểu, HS khác bổ sung cho đến khi có câu trả lời đúng.
- HS nhắc lại.
- 4 HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- Theo dõi GV đọc mẫu.
- HS nêu.
Chắt trong vị ngọt /mùi thơm.
Lặng thầm thay/ những con đường ong bay/.
Trải qua mưa nắng vơi đầy.
Men trời đất/ đủ làm say đất trời.
Bầy ong giữ hộ cho người. N
hững mùa hoa/ đã tàn phai tháng ngày.
- 1 HS đọc thể hiện, lớp nhận xét.
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS thi đọc diễn cảm đoạn 4, cả lớp theo dõi bình chọn.
- 2 HS đọc tiếp nối từng khổ thơ.
- HS tự học thuộc lòng.
- 3 HS đọc thuộc lòng 2 khổ thơ.
- Ca ngợi con người - Người lao động.
- Học tập đức tính chăm chỉ cần cù chịu khó...
- Lắng nghe.
Tiết 5: KĨ THUẬT (GV Bộ môn)
-----------------------------------------------------------------
Thứ tư ngày 15 tháng 11 năm 2017
Tiết 1: TOÁN: NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ THẬP PHÂN
I. MỤC TIÊU
- Biết nhân 1 số thập phân với 1 số thập phân.
- Biết phép nhân hai số thập phân có tính chất giao hoán.
- BTCL: 1 (a, c), 2.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- Nêu quy tắc nhân một số thập phân với 10, 100, 1000...?
- Nhận xét lại, đánh giá.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài, ghi đề.
* Hướng dẫn nhân 1 số thập phân với một số thập phân
- Nêu bài toán ví dụ: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 6,4m, chiều rộng 4,8m. Hỏi diện tích mảnh vườn đó là bao nhiêu mét vuông?
- Yêu cầu HS nêu cách tính diện tích mảnh vườn.
- Giới thiệu: 6,4 4,8 là phép nhân 1 số thập phân với 1 STP.
- HD HS đổi đơn vị để đưa về nhân hai số tự nhiên.
- HD HS đặt tính và tính.
6,4
4,8
+ Trong phép tính 6,4 × 4,8 = 30,72 chúng ta đã tách phần thập phân ở tích như thế nào?
- Nêu yêu cầu ví dụ 2: Đặt tính và tính 4,75 1,3 = ?
- Yêu cầu HS thực hiện.
- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng.
- Yêu cầu HS tính đúng nêu cách làm của mình.
- Nhận xét cách tính của HS.
* Ghi nhớ
- Qua 2 ví dụ hãy nêu cách thực hiện phép nhân 1 STP với 1 STN?
- Nêu ví dụng ứng dụng :
3,25 × 2,5 = ?
* Luyện tập
Bài 1
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Yêu cầu HS đổi vở kiểm tra chéo.
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng.
- Chữa bài đánh giá HS.
Bài 2
- Gọi HS đọc đề bài toán.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi HS đọc kết quả tính của mình.
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng.
- Nhận xét chữa bài, đánh giá cho HS.
+ Vậy a × b = b × ...
+ Vậy phép nhân số thập phân có tính chất giao hoán không? Nêu nội dung của tính chất?
- Yêu cầu HS vận dụng làm phần b.
- Nhận xét chốt lại.
Bài 3
- Gọi HS đọc bài toán.
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng.
- GV chữa bài, đánh giá.
+ Muốn tính chu vi và diện tích hình chữ nhật ta làm thế nào?
3. Củng cố dặn dò
- Muốn nhân 1 STP với 1 STP ta làm như thế nào?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò.
- HS nêu.
- Lớp nhận xét.
- Lắng nghe, nhắc lại.
- HS nghe, nêu lại bài toán ví dụ.
- Lấy chiều dài nhân với chiều rộng.
- HS: 6,4 4,8
- 1 HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi nhận xét.
6,4m = 64dm; 4,8m = 48dm
64 6,4
48 4,8
312 312
256 256
3072 (dm2) 30,72 (m2)
3072dm2 = 30,72m2
- HS: 6,4m 4,8m = 30,72m2
- Đếm xem phần thập phân của cả hai thừa số có bao niêu chữ số ta dùng dấu phẩy tách ở tích bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái.
- 2 HS lên bảng, lớp làm vào nháp.
- HS nhận xét, chữa bài.
- 1 số HS nêu trước lớp, cả lớp nhận xét, bổ sung.
4,75
1,3
1425
475
6,175
- Muốn nhân một số thập phân với một số thập phân ta làm như sau.
+ Nhân như nhân các số tự nhiên.
+ Đếm xem phần thập phân của cả hai thừa số có bao niêu chữ số ta dùng dấu phẩy tách ở tích bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái.
- 1 HS nêu cách làm, lớp làm nháp.
- Đặt tính và tính.
- HS lên bảng làm bài, cả lớp thực hiện vào vở ô ly.
3,8 3,24
8,4 7,2
152 648
304 2268
31,92 23,328
- Viết số thích hợp vào ô trống
- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở ô ly.
a
b
a × b
b × a
2,36
3,05
4,2
2,7
2,36 ×4,2
= 9,912
3,05×2,7
= 8,235
4,2×2,36 = 9,912
2,7×3,05
= 8,235
- a × b = b × a
- Tính chất giao hoán : khi đổi chỗ các thừa số trong 1 tích thì tích đó không đổi
b) Viết ngay kết quả.
3,6 × 4,34 = 15,624
16 × 9,04 = 144,64
- 1 HS đọc bài toán
- Một vườn cây hình chữ nhật có chiều dài 15,62m, chiều rộng 8,4 m.
- Tính chu vi và diện tích của mảnh vườn đó.
- Cả lớp làm bài vào vở ô ly, 1 HS lên bảng làm bài.
Bài giải
Chu vi vườn cây HCN là:
(15,62 + 8,4 ) × 2 = 48,04 (m)
Diên tích vườn hoa hcn là:
15,62 × 8,4 = 131,208 (m2)
Đáp số: 131,208 m2
- Muốn tính chu vi hình chu nhât ta lấy chiều dài cộng chiều rộng rồi nhân với 2.
- Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng .
- HS nêu.
- Lắng nghe.
Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU: LUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ
I. MỤC TIÊU
- Tìm được quan hệ từ và biết chúng biểu thị quan hệ gì trong câu (BT1, BT2)
- Tìm được quan hệ từ thích hợp theo yêu cầu của bài tập 3; biết đặt câu với quan hệ từ đã cho ở BT4.
GDMT: Từ bài tập 3 giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên có tác dụng giáo dục bảo vệ môi trường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên bảng đặt câu với 1 trong các từ phức có tiếng bảo ở bài 2 tiết LTVC trước.
- Nhận xét lại, đánh giá.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài, ghi đề.
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
+ Gạch 2 gạch dưới quan hệ từ, gạch 1 gạch dưới những từ ngữ được nối với nhau bằng QHT đó.
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS phát biểu ý kiến.
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
+ Qua câu a, b em cảm nhận vẻ đẹp thiên nhiên như thế nào?
- Liên hệ giáo dục ý thức BVMT.
Bài 4
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Tổ chức cho HS chơi.
- Chia lớp thành 2 nhóm. HS của từng nhóm tiếp nối nhau lên bảng đặt câu. Sau thời gian cho phép GV tổng kết các câu đặt được. Nhóm thắng cuộc là nhóm đặt được nhiều câu đúng.
- Tuyên dương, khen ngợi HS.
3. Củng cố dặn dò
+ Quan hệ từ là gì? QHT có tác dụng gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò.
- HS lên bảng đặt câu.
- Lớp nhận xét.
- Lắng nghe, nhắc lại.
- 1 HS đọc.
- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào VBT.
- HS nối tiếp nhau phát biểu. A Cháng đeo cày. Cái cày của người Hmông to nặng, bắp cày bằng gỗ tốt màu đen, vòng như hình cái cung, ôm lấy bộ ngực nở. Trông anh hùng dũng như một chàng hiệp sĩ cổ đeo cung ra trận.
+ của : nối cái cày với người Hmông.
+ bằng: nối bắp cày với gỗ tốt.
+ như : nối vòng với hình cánh cung.
+ như : nối anh hùng với một chàng hiệp sĩ...
- 1 HS đọc.
- HS trả lời miệng.
- 3 HS tiếp nối nhau phát biểu:
a. Nhưng: quan hệ tương phản.
b. Mà: quan hệ tương phản
c. Nếu ... thì: quan hệ điều kiện, giả thiết - kết quả.
- 1 HS đọc.
- 1 HS làm trên bảng lớp, lớp làm vào VBT.
- HS theo dõi, chữa bài.
a) Trời bây giờ trong vắt, thăm thẳm và cao.
b) Một vầng trăng tròn, to và đỏ hồng hiện lên ở chân trời, sau rặng tre đen của một làng xa.
c) Trăng quầng thì hạn, trăng tán thì mưa.
d) Tôi đã đi nhiều nơi, đóng quân ở nhiều chỗ đẹp hơn đây nhiều, nhân dân coi tôi như người làng và thương yêu tôi hết mực, nhưng sao sức quyến rũ, nhớ thương vẫn không mãnh liệt, day dứt bằng mảnh đất cộc cằn này.
- Rất đẹp, trong lành.
- HS đọc.
+ Em dỗ mãi mà bé cũng không nín.
+ Các bạn lười học thì thế nào cũng nhận điểm kém.
+ Câu chuyện của Mơ rất hấp đẫn vì Mơ kể bằng tất cả tâm hồn.
- Mỗi HS viết ít nhất 3 câu vào vở.
- Quan hệ từ là từ dùng để nối từ với từ, câu với câu nhằm biểu thị quan hệ giữa những từ ngữ hoặc câu đó với nhau.
- Lắng nghe.
Tiết 3: TẬP LÀM VĂN: CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN TẢ NGƯỜI
I. MỤC TIÊU
- Nắm được cấu tạo của bài văn tả người gồm 3 phần: MB, TB, KB.
- Lập được dàn ý chi tiết miêu tả 1 người thân trong gia đình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- Thu, chấm đơn kiến nghị của 5 HS.
- Nhận xét bài làm của HS.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài, ghi đề.
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ bài Hạng A Cháng và hỏi: Qua bức tranh, em cảm nhận được điều gì về anh thanh niên?
- Anh thanh niên này có vẻ gì nổi bật? Yêu cầu HS đọc bài văn và trả lời câu hỏi cuối bài.
- Nêu từng câu hỏi, sau đó gọi HS trình bày yêu cầu, HS khác bổ sung.
- Cấu tạo bài văn Hạng A Cháng.
1. Mở bài: Từ "Nhìn thân hình ... khoẻ quá! đẹp quá!"
- Nội dung: Giới thiệu về Hạng A Cháng.
- Giới thiệu bằng cách đưa ra câu hỏi khen về thân hình khoẻ đẹp của Hạng A Cháng.
2. Thân bài
- Hình dáng của Hạng A Cháng: ngực nở vòng cung, da đỏ như lim, bắp tay, bắp chân rắn như trắc gụ, vóc cao, vai rộng, người đứng thẳng như cái cột đá trời trồng, khi đeo cày như 1 chàng hiệp sĩ cổ đeo cung ra trận.
- Hoạt động và tính tình: lao động chăm chỉ, cần cù, say mê, giỏi; Tập trung cao độ đến mức chăm chắm vào công việc.
3, Kết bài, câu hỏi cuối bài: Ca ngợi sức lực tràn trề của Hạng A Cháng là niềm tự hào của dòng họ.
+ Qua bài văn Hạng A Cháng em có nhận xét gì về cấu tạo của bài văn tả người?
* Ghi nhớ
- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.
* Luyện tập
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
+ Bài yêu cầu gì?
+ Em định tả ai?
+ Phần MB em nêu những gì?
+ Em cần tả được những gì về người đó trong phần thân bài?
+ Phần KB em nêu những gì?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi 2 HS làm vào giấy khổ to dán bài lên bảng.
- Nhận xét sửa chữa để thành 1 dàn ý tả người hoàn chỉnh.
3. Củng cố dặn dò
+ Em hãy nêu cấu tạo của bài văn tả người?
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò.
- 5 HS đem bài lên nộp cho GV chấm.
- Lắng nghe, nhắc lại.
- Qua bức tranh em thấy anh thanh niên là người rất khoẻ mạnh và chăm chỉ.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm và trao đổi theo cặp trả lời câu hỏi.
- Mỗi câu hỏi 1 HS trình bày, các HS khác bổ sung ý kiến
- Cấu tạo chung của bài văn tả người.
1. Mở bài: Gới thiệu người định tả.
2. Thân bài
- Tả hình dáng
- Tả hoạt động, tính nết.
3. Kết bài: Nêu cảm nghĩ về người được tả.
- Bài văn tả người gồm có 3 phần:
+ MB: Giới thiệu người định tả.
+ TB:Tả hình dáng và hoạt động của người đó.
+ KB: Nêu cảm nghĩ về người định tả.
- HS đọc thành tiếng. Lớp đọc thầm.
- 1 HS đọc.
- HS trả lời câu hỏi hướng dẫn của GV để xác định được cách làm bài.
+ Em tả ông/mẹ/em bé ...
+ Em giới thiệu về người định tả
+ Tả hình dáng (tuổi tác, tầm vóc, nước da, mắt, má, chân, tay, dáng đi, giọng nói, cách ăn mặc, ...)
+ Tả tính tình (những thói quen của người đó trong cuộc sống, người đó khi làm việc, thái độ của người đó với người xung quanh ... )
+ Tả hoạt động (những việc người đó thường làm hay việc làm cụ thể, ...)
- Phần KB em nêu tình cảm, cảm nghĩ của mình với người đó. Em đã làm gì để thể hiện tình cảm ấy.
- 2 HS làm vào giấy khổ to, lớp làm vào VBT.
- 2 HS lần lượt dán bài lên bảng, đọc bài cho cả lớp nghe. Lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung ý kiến.
- HS nêu.
- Lắng nghe.
Tiết 4: ĐẠO ĐỨC: KÍNH GIÀ YÊU TRẺ (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU
- Biết vì sao phải kính trọng lễ phép với người già, yêu thương, nhường nhịn em nhỏ.
- Nêu được những hành vi, việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự kính trọng người già, yêu thương em nhỏ.
- Có thái độ và hành vi thể hiện sự kính trọng, lễ phép với người già, nhường nhịn em nhỏ.
KNS: + Kĩ năng tư duy phê phán (Biết phê phán, đánh giá những quan niệm sai, những hành vi ứng xử không phù hợp với người già và em nhỏ).
+ Kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống có liên quan đến người già và trẻ em.
+ Kĩ năng giáo tiếp ứng xử với người già, trẻ em trong cuộc sống ở gia đình, ở trường, ngoài xã hội.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Đồ dùng để hoá trang đóng vai.
- Phiếu bài tập (HĐ 2 - tiết 1).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
+ Để có một tình bạn đẹp chúng ta cần phải làm gì ?
- Nhận xét, đánh giá HS.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài, ghi đề.
Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện "Sau đêm mưa"
- Cho HS làm việc cả lớp.
- GV đọc câu chuyện.
- Yêu cầu HS thảo luận và trả lời các câu hỏi.
- Các bạn trong chuyện đã làm gì khi gặp cụ già và em bé ?
- Vì sao bà cụ cảm ơn các bạn?
- Em có suy nghĩ gì về việc làm của các bạn?
- Em học được điều gì từ những bạn nhỏ trong truyện?
- KL: Cần phải tôn trọng người già, em nhỏ và giúp đỡ họ bằng việc làm cụ thể phù hợp với khả năng của mình. Tôn trọng người già, em nhỏ là biểu hiện của tình cảm tốt đẹp.
- Gọi HS đọc ghi nhớ trong SGK.
Hoạt động 2: Thế nào là thể hiện kính già yêu trẻ
- Cho HS làm việc cá nhân.
- Yêu cầu HS tự làm bài tập 1.
- Gọi HS lên trình bày kết quả bài làm.
- Yêu cầu HS nhận xét, bổ sung kết luận.
+ Các hành vi a, b, c, là những hành vi thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ.
+ Hành vi d chưa thể hiện kính già yêu trẻ.
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS.
- HS lên bảng trả lời.
- Lớp nhận xét.
- Lắng nghe, nhắc lại.
- HS thảo luận theo nhóm 4, đóng vai theo nội dung truyện.
- 2 nhóm lên đóng vai trước lớp.
- HS nhận xét.
+ Các bạn đã đứng tránh sang 1 bên để...
+ Bà cụ cảm ơn các bạn vì các bạn đã biết giúp đỡ người già và em nhỏ.
+ Các bạn đã biết làm 1 việc tốt. Các bạn đã thực hiện truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta là kính già yêu trẻ.
- HS phát biểu tự do.
- HS đọc ghi nhớ trong SGK.
- HS làm việc cá nhân.
- 1 HS làm bài tập trong phiếu bài tập.
- Mỗi HS trình bày về 1 ý kiến, các HS khác theo dõi bổ sung.
- HS nêu ghi nhớ của bài.
- Lắng nghe.
Tiết 5: KHOA HỌC: ĐỒNG VÀ HỢP KIM CỦA ĐỒNG
I. MỤC TIÊU
- Nhận biết một số tính chất của đồng.
- Nêu được số ứng dụng trong sản xuất và đời sống của đồng.
- Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ đồng và nêu cách bảo quản chúng.
GDMT: Từ một số đặc điểm chính của tài nguyên thiên nhiên, liên hệ giáo dục bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Hình minh hoạ trong SGK/50,51.
- Vài sợi dây đồng ngắn.
- Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
+ Hãy nêu nguồn gốc, tính chất của sắt?
+ Hãy nêu ứng dụng của gang, thép trong đời sống?
- Nhận xét, đánh giá HS.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài, ghi đề.
Hoạt động 1: Tính chất của đồng
- Chia HS hoạt động cặp thảo luận.
- Phát cho mỗi nhóm 1 sợi dây đồng.
- Yêu cầu HS quan sát và cho biết:
+ Màu sắc của sợi dây đồng?
+ Độ sáng của sợi dây?
+ Tính cứng và dẻo của sợi dây?
- Gọi nhóm HS thảo luận xong trước phát biểu, yêu cầu các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Hoạt động 2: Nguồn gốc, so sánh tính chất của đồng và hợp kim của đồng
- Chia HS thành 4 nhóm, phát phiếu học tập cho từng nhóm.
- Yêu cầu HS đọc bảng thông tin trong SGK/50 và hoàn thành phiếu so sánh về tính chất giữa đồng và hợp kim của đồng.
- Gọi 1 nhóm xong đầu tiên dán phiếu lên bảng, đọc phiếu, yêu cầu nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+ Theo em, đồng có ở đâu?
- Kết luận: Đồng là kim loại được con người tìm ra và sử dụng sớm nhất. Người ta đã tìm thấy đồng trong tự nhiên.
Hoạt động 3: Một số đồ dùng được làm bằng đồng và hợp kim của đồng, cách bảo quản các đồ dùng đó
- Tổ chức cho HS thảo luận cặp đôi.
- Yêu cầu HS quan sát các hình minh hoạ.
+ Tên đồ dùng đó là gì?
+ Đồ dùng đó được làm bằng vật liệu gì? chúng thường có ở đâu?
- Nhận xét, khen ngợi những HS và gia đình đã có cách bảo quản đồ dùng làm từ đồng.
+ Em còn biết những sản phẩm nào khác được làm từ đồng và hợp kim của đồng?
- Nêu vấn đề: Ở gia đình em có những đồ dùng nào được làm bằng đồng? Em thường thấy người ta làm như thế nào để bảo quản các đồ dùng bằng đồng?
3. Củng cố dặn dò
+ Đồng và hợp kim của đồng có tính chất gì?
+ Đồng và hợp kim của đồng có ứng dụng gì trong đời sống?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS.
- 2 HS lên bảng trả lời.
- Lớp nhận xét.
- Lắng nghe, nhắc lại.
- 2 HS tạo thành 1 nhóm, quan sát dây đồng và nêu ý kiến của mình, thống nhất ghi vào phiếu của nhóm.
- 1 cặp báo cáo kết quả, các nhóm khác bổ sung và đi đến thống nhất ý kiến: Sợi dây đồng màu đỏ, có ánh kim, màu sắc sáng, rất dẻo, có thể uốn thành các hình dạng khác nhau.
- HS hoạt động trong nhóm, đọc SGK và hoàn thành bảng so sánh.
- 1 nhóm báo cáo kết quả thảo luận trước lớp, các nhóm khác bổ sung và đi đến thống nhất
Đồng
Hợp kim của đồng
- Màu đỏ nâu, có ánh kim.
- Dễ dát mỏng và kéo sợi.
- Dẫn điện, dẫn nhiệt tốt.
- Có màu nâu hoặc vàng, có ánh kim và cứng hơn đồng.
- Đồng có ở trong tự nhiên và có trong quặng đồng.
- HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận.
- 5 cặp tiếp nối nhau trình bày.
+ Lõi dây điện được làm bằng đồng. đồng dẫn điện, dẫn nhiệt tốt.
+ Đôi hạc,
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- TUẦN 12.doc