Giáo án Tổng hợp môn lớp 5, kì I - Tuần 15

I. MỤC TIÊU

- Thực hiện các phép tính với số thập phân.

- So sánh các số thập phân.

- Vận dụng để tìm x.

- BTCL: 1 (a, b, c), 2 (cột 1), 4 (a, c).

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

doc34 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 514 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tổng hợp môn lớp 5, kì I - Tuần 15, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
o vbt. - 3 HS nhận xét, chữa bài. b. 2 < 2,2 c. 14,09 > 14 d. 7 = 7,15 - 1 HS đọc. - Để giải quyết yêu cầu của bài toán ta cần: + Thực hiện phép chia đến khi lấy được 2 chữ số ở phần thập phân của thương. + Xác định số dư của phép chia - 1 cặp lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở ô ly. - 3 cặp đọc bài, lớp nhận xét - 1 HS nhận xét, chữa bài. - 1 HS đọc trước lớp - 4 HS lên bảng, lớp làm vở ôli. - 2 HS đọc, HS nhận xét. - 4 HS nhận xét, chữa bài. a. 0,8 × x = 1,2 × 10 0,8 × x = 12 x = 12 : 0,8 x = 15 b. 210 : x = 14,92 - 6,52 210 : x = 8,4 x = 210 : 8,4 x = 25 c. 25 : x = 16 : 10 25 : x = 1,6 x = 25 : 1,6 x = 15,625 d. 6,2 × x = 43,18 + 18,82 6,2 × x = 62 x = 62 : 6,2 x = 10 - Lắng nghe. Tiết 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU: MRVT : HẠNH PHÚC I. MỤC TIÊU - Hiểu nghĩa từ hạnh phúc (BT1); tìm được từ đồng nghĩa và trái nghĩa với từ hạnh phúc, nêu được một số từ ngữ chứa tiếng phúc(BT2, BT3); xác định được yếu tố quan trọng nhất tạo nên một gia đình hạnh phúc(BT4). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ - Từ điển HS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS lên bảng đọc đoạn văn tả mẹ đang cấy lúa. - GV nhận xét lại, đánh giá. 2. Bài mới - Giới thiệu bài, ghi đề. Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS làm việc theo cặp. - Hướng dẫn cách làm bài: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý giải thích đúng nghĩa của từ hạnh phúc. - Gọi đại diện các cặp báo cáo - Gọi HS nhận xét bài trên bảng. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. - Yêu cầu HS đặt câu với từ hạnh phúc. - Nhận xét câu HS đặt. Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS làm bài trong nhóm. - Gọi HS phát biểu. Ghi nhanh lên bảng ý kiến của HS. - Kết luận các từ đúng. - Yêu cầu HS đặt câu với các từ vừa tìm được. - Nhận xét câu HS vừa đặt. Bài 3 Giảm tải Bài 4 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS trao đổi cặp đôi làm bài tập. - Lưu ý : Có nhiều yếu tố tạo nên hạnh phúc, chú ý chọn yếu tố nào là quan trọng nhất. + Yếu tố mà gia đình mình đang có. + Yếu tố mà gia đình mình đang thiếu. - Gọi đại diện các cặp báo cáo và giải thích vì sao em lại chọn yếu tố đó. - Nhận xết chốt lại : Tất cả các yếu tố trên đều tạo ra một gia dình hạnh phúc nhưng yếu tố quan trọng nhất là mọi người sống hoà thuận. - Giúp HS hiểu về một gia đình hạnh phúc. 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn dò. - 1 HS đọc. - Lớp nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe, nhắc lại. - 1 HS đọc. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận làm bài vào VBT. - Đại diện cặp báo cáo - HS nêu ý kiến bạn làm đúng/sai. - HS theo dõi bài chữa của GV và sửa lại bài của mình nếu sai. * Đáp án: Trạng thái sung sướng vì cảm thấy hoàn toàn đạt được ý nguyện. - HS tiếp nối nhau đặt câu. + Em rất hạnh phúc vì đạt HS giỏi. + Gia đình bạn Hoa sống rất hạnh phúc. - 1 HS đọc. - 2 bàn HS quay lại tạo thành 1 nhóm cùng trao đổi, thảo luận tìm từ. - HS nối tiếp nhau nêu từ, mỗi HS chỉ cần nêu 1 từ. - HS viết vào vở các từ đúng. + Từ đồng nghĩa: sung sướng, may mắn,.. + Từ trái nghĩa: bất hạnh, khốn khổ, cực khổ, cơ cực, ... - HS nối tiếp nhau đặt câu. + Tôi sung sướng reo lên khi được điểm 10. + Chị Dậu thật khốn khổ. + Cô Tấm có lúc phải sống một cuộc sống cơ cực. - 1 HS đọc. - Thảo luận cặp làm vào VBT. - Đại diện các cặp báo cáo, lớp nhận xét bổ sung. - Một gia đình mà các thành viên sống hòa thuận với nhau, tôn trọng yêu thương giúp đỡ nhau cùng tiến bộ thì gia đình đó hạnh phúc. - Một gia đình con cái học giỏi nhưng bố mẹ mâu thuẫn có ý định li hôn quạ hệ giữa các thành viên trong gia đình rất căng thảng mệt mỏi thì gia đình đó không hạnh phúc. - Lắng nghe. Tiết 4: TẬP ĐỌC: VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY I. MỤC TIÊU - Biết đọc diễn cảm bài thơ,ngắt nhịp hợp lý theo thể thơ tự do. - Hiểu nội dung bài: Hình ảnh đẹp và sống động của ngôi nhà đang xây thể hiện sự đổi mới hàng ngày trên đất nước ta. - HS trên chuẩn đọc diễn cảm bài thơ với giọng vui vẻ tự hào. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ trong SGK. - Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài Buôn Chư Lênh đón cô giáo và trả lời câu hỏi về nội dung bài. + Nêu nội dung chính của bài? - GV nhận xét lại, đánh giá. 2. Bài mới - Giới thiệu bài, ghi đề. * Luyện đọc - Gọi 1 HS đọc bài. - Chia đoạn: 2 đoạn + Đ1: từ đầu ... còn nguyên màu vôi gạch. + Đ2: còn lại - Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc bài. + Lần 1: HS đọc, sửa lỗi phát âm. - Gọi HS đọc phần chú giải SGK. + Lần 2: HS đọc, giải nghĩa từ khó. + Thợ nề là gì? - Cho HS luyện đọc theo cặp - Nhận xét HS làm việc. - Gọi HS đọc toàn bài. - Đọc mẫu, nêu giọng đọc toàn bài. * Tìm hiểu bài + Các bạn nhỏ quan sát những ngôi nhà đang xây khi nào? + Những chi tiết nào vẽ lên hình ảnh 1 ngôi nhà đang xây? - Nêu nội dung đoạn 1? + Tìm những hình ảnh so sánh nói lên vẻ đẹp của ngôi nhà? + Tìm những hình ảnh nhân hoá làm cho ngôi nhà được miêu tả sống động, gần gũi? + Hình ảnh những ngôi nhà đang xây nói lên điều gì về cuộc sống trên đất nước ta? - Nêu nội dung đoạn 2. - Bài thơ cho em biết điều gì? - Chốt lại, ghi nội dung chính: Hình ảnh đẹp và sống động của ngôi nhà đang xây thể hiện sự đổi mới hàng ngày trên đất nước ta. * Đọc diễn cảm - Gọi HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn và nêu giọng đọc của đoạn đó. - Cho HS đọc diễn cảm khổ thơ 1, 2. - Treo bảng phụ. - GV đọc mẫu. - Nêu từ ngữ nhấn giọng, chỗ ngắt nghỉ? - Gọi HS đọc thể hiện. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Cho HS thi đọc diễn cảm. - Nhận xét, đánh giá. 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn dò. - HS đọc, trả lời. - Lớp nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe, nhắc lại. - 1 HS đọc. - 2 HS nối tiếp nhau đọc bài + Lần 1: HS đọc, sửa lỗi phát âm. - 1 HS đọc chú giải. + Lần 2: HS đọc. - Giải nghĩa từ khó - Người làm nghề xây nhà và các công trình khác. - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc theo cặp. - 1 HS đọc. + Các bạn nhỏ quan sát những ngôi nhà đang xây khi đi học về. + Những ngôi nhà đang xây với giàn giáo như cái lồng che chở, trụ bê tông nhú lên, bác thợ nề đang cầm bay, ngôi nhà thở ra mùi vôi vữa, còn nguyên màu vôi gạch, những rãnh tường chưa trát. - Hình ảnh của ngôi nhà đang xây + Những hình ảnh: - Giàn giáo tựa cái lồng - Trụ bê tông nhú lên như một mầm cây - Ngôi nhà giống bài thơ sắp làm xong - Ngôi nhà như bức tranh còn nguyên vôi vữa. + Ngôi nhà tựa vào nền trời sẫm biếc, thở ra mùi vôi vữa Nắng đứng ngủ quên trên những bức tường Làn gió mang hương, ủ đầy những rãnh tường chưa trát. Ngôi nhà lớn lên với trời xanh + Đất nước ta đang trên đà phát triển. Đất nước là một công trình xây dựng lớn. Đất nước đang thay đổi từng ngày. - Hình ảnh đất nước đang phát triển từng ngày. + Bài thơ cho em thấy vẻ đẹp của những ngôi nhà đang xây, điều đó thể hiện đất nước ta đang đổi mới từng ngày. - HS nhắc lại. - 2 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Theo dõi GV đọc mẫu - 1 HS đọc thể hiện - 2 HS ngồi cạnh nhau luyện đọc diễn cảm. - HS thi đọc diễn cảm khổ thơ 2, cả lớp theo dõi bình chọn người đọc hay nhất. - Lắng nghe. Tiết 5: KĨ THUẬT (GV Bộ môn) ----------------------------------------------------------------- Thứ tư ngày 06 tháng 12 năm 2017 Tiết 1: TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU - Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và vận dụng để tính giá trị của biểu thức, giải toán có lời văn. - BTCL: 1 (a, b, c), 2a, 3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS lên bảng chữa bài tập. - GV nhận xét lại, đánh giá. 2. Bài mới - Giới thiệu bài, ghi đề. Bài 1 + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Yêu cầu HS làm bài. - Yêu cầu HS đổi vở kiểm tra chéo. - Gọi HS nhận xét bài trên bảng. - Chữa bài, đánh giá cho HS. - Yêu cầu 3 HS vừa lên bảng nêu cách thực hiện tính của mình. Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS làm bài. - Gọi HS đọc kết quả tính của mình. - Gọi HS nhận xét bài trên bảng. - Nhận xét chữa bài, đánh giá. + Hãy nêu cách tính giá trị của biểu thức trong các trường hợp? Bài 3 - Gọi HS đọc bài toán + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - Yêu cầu HS làm bài. - Gọi HS đọc bài làm của mình - Gọi HS nhận xét bài trên bảng. - GV chữa bài và đánh giá . Bài 4 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS làm bài theo cặp. - Gọi HS đọc kết quả tính của mình. - Gọi HS nhận xét bài trên bảng. - Nhận xét chữa bài, đánh giá. 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn dò. - 1 HS lên bảng chữa bài tập. - Lớp nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe, nhắc lại. - Đặt tính và tính. - 4 HS lên bảng, lớp làm vở ô ly. - 2 HS đổi vở kiểm tra chéo, nhận xét bài của bạn. - 3 HS nhận xét, chữa bài. - 3 HS nêu. - 1 HS đọc. - 2 HS lên bảng, lớp làm vào vở ly. - 2 HS đọc, HS nhận xét. - 2 HS nhận xét, chữa bài. a. (128,4 - 73,2) : 2,4 - 18,32 = 55,2 : 2,4 - 18,32 = 23 - 18,32 = 4,68 b. 8,64 : (1,46 + 3,34) + 6,32 = 8,64 : 4,8 + 6,32 = 1,8 + 6,32 = 8,12 - HS nêu. - 1 HS đọc. - Một động cơ mỗi giờ chạy hết 0,5 lít dầu. - Hỏi 120l dầu thì động cơ đó chạy được trong bao nhiêu giờ - Lớp làm vào vở, 1 HS lên bảng. - 2 HS đọc, HS nhận xét. - 1 HS nhận xét, chữa bài. Bài giải Động cơ đó chạy được số giờ là: 120 : 0,5 = 240 (giờ) Đáp số: 240 giờ - 1 HS đọc. - 1 cặp lên bảng phụ, lớp vở ô ly. - Đại diện 2 cặp đọc bài, HS nhận xét. - HS nhận xét, chữa bài. - Lắng nghe. Tiết 2: TOÁN: TỈ SỐ PHẦN TRĂM I. MỤC TIÊU - Bước đầu nhận biết về tỉ số phần trăm. - Biết viết một số phân số dưới dạng tỉ số phần trăm. - BTCL: 1, 2. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Hình vuông kẻ 100 ô, tô màu 25 ô để biểu diễn 25%. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS lên bảng chữa bài tập. - GV nhận xét lại, đánh giá. 2. Bài mới - Giới thiệu bài, ghi đề. * Giới thiệu khái niệm tỉ số phần trăm (xuất phát từ khái niệm tỉ số) - Nêu bài toán. - Yêu cầu HS tìm tỉ số của diện tích trồng hoa hồng và diện tích vườn hoa. + Tỉ số cho biết gì? - Giới thiệu cách viết mới: = 25% Đọc là: “Hai mươi lăm phần trăm”. - Cho HS đọc và viết 25%. + Vậy tỉ số phần trăm và tỉ số có liên hệ gì với nhau? - Ta nói: Tỉ số phần trăm của diện tích trồng hoa và diện tích vườn hoa là 25% hoặc diện tích trồng hoa hồng chiếm 25% diện tích vườn hoa. * Ý nghĩa của tỉ số phần trăm - Nêu bài toán ví dụ: Một trường có 800 HS, trong đó có 80 HS giỏi. Tìm tỉ số của HS giỏi và HS toàn trường. - Yêu cầu HS tính tỉ số giữa số HS giỏi và số HS trong toàn trường. - Hãy viết tỉ số giữa số HS giỏi và số HS trong toàn trường dưới dạng PSTP. + Hãy viết tỉ số dưới dạng tỉ số phần trăm. + Vậy số HS Giỏi chiếm bao nhiêu phần trăm số HS trong toàn trường? - Tỉ số phần trăm vừa tìm được cho biết gì? Có ý nghĩa như thế nào? - Tỉ số phần trăm 20% cho biết cứ 100 HS trong trường thì có 20 HS giỏi. Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu. - Viết mẫu lên bảng: + Hãy chuyển PS thành PSTP? - Yêu cầu HS tự làm bài cá nhân. - Yêu cầu đại diện HS đọc bài. - Gọi HS nhận xét bài trên bảng. - Nhận xét, chữa bài. - Yêu cầu HS nêu cách viết phân số thành tỉ số phần trăm: Chuyển PS đó thành PSTP rồi chuyển thành tỉ số phần trăm. Bài 2 - Gọi HS đọc đề bài. + Bài toán hỏi gì? + Muốn biết số sản phẩm đạt chuẩn chiếm bao nhiêu phần trăm tổng số sản phẩm của nhà máy ta làm thế nào? - Cho HS làm bài. - Yêu cầu HS đổi vở kiểm tra chéo. - Gọi HS nhận xét bài trên bảng. - Nhận xét, chữa bài. - Gọi HS giải thích kết quả. + 95% nói lên điều gì? Bài 3 - Gọi HS đọc đề bài. - Muốn biết số cây lấy gỗ chiếm bao nhiêu phần trăm số cây trong vườn ta làm như thế nào? - Yêu cầu HS thực hiện tính. - Trong vườn có bao nhiêu cây ăn quả? - Tính tỉ số phần trăm giữa số cây ăn quả và số cây trong vườn. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS nhận xét bài trên bảng. - Nhận xét, chữa bài. 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn dò. - 1 HS lên chữa bài tập. - Lớp nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe, nhắc lại. - HS nghe, tóm tắt bài toán - Quan sát hình vẽ, chỉ vào hình vẽ giới thiệu: + Diện tích vườn hoa: 100m2 + Diện tích trồng hoa: 25m2 + Tìm tỉ số diện tích trồng hoa hồng và diện tích vườn hoa. - Các kết quả có thể đưa ra: Tỉ số của diện tích trồng hoa hồng và diện tích vườn hoa là: 25 : 100 = Hoặc: 25 : 100 = - Tỉ số tìm được cho biết diện tích vườn hoa có 100 phần thì diện tích trồng hoa hồng 25 phần như thế. 25 : 100 = = 25% Đọc là: “ hai mươi lăm phần trăm”. - Tỉ số phần trăm là dạng đặc biệt của tỉ số. + Tỉ số thông thường ta viết: 25 : 100 = = + Tỉ số phần trăm. 25 : 100 = = 25% - HS đọc đề và tóm tắt bài. + Trường có 400 HS + HS giỏi: 80 em - HS nêu: Tỉ số của HS giỏi và số HS toàn trường là: 80 : 400 = có: = = 20% Hoặc 80 : 400 = ; Hoặc 80 : 400 == - HS nêu: Số HS giỏi chiếm 20% số HS trong toàn trường. + Tỉ số phần trăm của số HS giỏi và số HS toàn trường là 20%; hoặc HS giỏi chiếm 20% số HS toàn trường. + Tỉ số cho biết trung bình cứ 100 HS của trường thì có 20 HS giỏi. - 1 HS đọc. - = = 25% - 2 HS lên bảng, lớp làm vào vở ô ly. - 2 đọc bài, các HS khác nhận xét. - 2 HS nhận xét, chữa bài. a. b. c. - 1 HS đọc - Hỏi số sản phẩm đạt chuẩn chiếm bao nhiêu phần trăm tổng số sản phẩm của nhà máy. + Lập tỉ số của số SP đạt chuẩn và tổng số SP của nhà máy. + Viết tỉ số vừa lập thành tỉ số phần trăm. - 1 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở. - 2 HS đổi vở kiểm tra và nhận xét bài của bạn. - 2 HS nhận xét, chữa bài. - Trung bình mỗi lần kiểm tra 100 sản phẩm thì có 95 sản phẩm đạt chuẩn. - 1 HS đọc. - Ta tính tỉ số phần trăm giữa số cây lấy gỗ và số cây trong vườn. - HS tính và nêu: 540 : 1000 = = 54% - Trong vườn có 1000 – 540 = 460 cây ăn quả. - Tỉ số phần trăm giữa số cây ăn quả và số cây trong vườn là 460 : 1000 = = 46% - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. - 2 HS nhận xét, chữa bài. a. Số cây lấy gỗ chiếm số phần trăm số cây trong vườn là: 540 : 1000 = 54 % b. Số cây ăn quả là: 1000 – 540 = 460 (cây) Tỉ số phần trăm của số cây ăn quả và số cây trong vườn là: 460 : 1000 = 46% Đáp số: a. 54%; b. 46 % - Lắng nghe. Tiết 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TỔNG KẾT VỐN TỪ I. MỤC TIÊU - Nêu được những câu thành ngữ, tục ngữ, ca dao nói về quan hệ gia đình, thầy trò, bạn bè và hiểu nghĩa của chúng. - Tìm những từ ngữ miêu tả hình dáng của người theo yêu cầu BT3. - Viết được đoạn văn miêu tả hình dáng của người thân khoảng 5 câu theo yêu cầu BT4. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ + Thế nào là hạnh phúc? + Em quan niệm thế nào là 1 gia đình hạnh phúc? - GV nhận xét lại, đánh giá. 2. Bài mới - Giới thiệu bài, ghi đề. Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Cho HS hoạt động trong cặp. - Chia lớp thành các cặp, yêu cầu các cặp thảo luận làm bài. - Gọi các cặp báo cáo kết quả. - Nhận xét, kết luận các từ đúng. Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Gọi HS nêu câu thành ngữ, tục ngữ của mình tìm được. Ghi các chữ đầu của câu thành ngữ, tục ngữ, ca dao lên bảng. - Nhận xét, khen ngợi những HS có kiến thức, thuộc nhiều ca dao, thành ngữ, tục ngữ. - Yêu cầu HS viết vào vở. Bài 3 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Cho HS hoạt động nhóm. - Gọi đại diện các nhóm báo cáo. - GV nhận xét chốt lại. Bài 4 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài tập. - Gọi HS đọc bài. - Yêu cầu HS viết vào giấy dán bài lên bảng, đọc đoạn văn. - GV nhận xét, đánh giá 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn dò. - HS trả lời. - Lớp nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe, nhắc lại. - 1 HS đọc. - 2 HS tạo thành 1 nhóm, thảo luận làm bài, ghi kết quả vào bảng phụ. - Đại diện các nhóm báo cáo, nhóm khác nhận xét, bổ sung. + Các từ ngữ chỉ người thân trong gia đình: ông, bà, bố, mẹ, cô, dì, ... + Các từ ngữ chỉ những người em gần gũi ở trường: thầy giáo, cô giáo, bạn bè, lớp trưởng, bạn thân, bạn cùng lớp, ... + Các từ ngữ chỉ các nghề nghiệp khác nhau: công nhân, nông dân, hoạ sĩ, kĩ sư, thuỷ thủ, hải quân, ... + Các từ ngữ chỉ các dân tộc anh em trên đất nước ta: Ba - na, Sơ - đăng, Kinh, Dao, Mường, ... - 1 HS đọc. - HS nối tiếp nhau phát biểu, mỗi HS chỉ cần nêu 1 câu. a. Nói về quan hệ gia đình: + Chị ngã em nâng. + Anh em như thể tay chân Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần. b. Nói về quan hệ thầy trò: + Không thầy đó mày làm nên. + Một chữ cũng là thầy, nửa chữ cũng là thầy. c. Nói về quan hệ bạn bè: + Bốn biển một nhà + Bạn bè con chấy cắn đôi + Buôn có bạn, bán có phường. - HS viết vào vở các thành ngữ, tục ngữ, ca dao. - 1 HS đọc. - HS thảo luận nhóm báo cáo kết quả. a. Miêu tả mái tóc: đen nhánh, đen mượt, đen mướt, nâu đen, hoa râm, ... b. Miêu tả đôi mắt: một mí, hai mí, bồ câu, đen láy, lanh lợi, tinh tường, ... c. Miêu tả khuôn mặt: trái xoan, thanh tú, nhẹ nhõm, vuông vức, ... d. Miêu tả làn da: trắng trẻo, ngăm đen, trứng hồng, mịn màng, mát rượi, ... e. Miêu tả vóc người: vạm vỡ, mập mạp, thon thả, lực lưỡng, cân đối, nho nhã, ... - 1 HS đọc. - 1 HS làm vào giấy khổ to. Cả lớp viết bài vào VBT. - 5 HS đọc đoạn văn trước lớp, lớp nhận xét. - HS đọc bài của mình. Bé Bi nhà em rất đáng yêu. Thân hình bé mập mạp, chắc nịch. Khuân mặt bé bầu bĩnh, làn da trắng hồng. Hai má lúc nào cũng hây hây như táo chín khiến ai cúng muốn hôn.mái tóc bé thưa nhưng rất đen và mượt. Bà buộc cho bé hai cái nơ màu hồng trông rất xinh. - Lắng nghe. Tiết 4: TẬP LÀM VĂN: LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (TẢ HOẠT ĐỘNG) I. MỤC TIÊU - Nêu được nội dung chính của từng đoạn, những chi tiết tả hoạt động của nhân vật trong bài văn. - Viết đoạn văn tả hoạt động của một người mà em yêu mến. GD An toàn giao thông: Xây dựng các công trình giao thông sửa chữa đường xá. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ. - VBT tiếng Việt 5/1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS đọc đoạn biên bản cuộc họp tổ, họp lớp, họp chi đội. - GV nhận xét lại, đánh giá. 2. Bài mới - Giới thiệu bài, ghi đề. Bài 1 - Gọi HS đọc bài văn và yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS làm việc theo cặp. - Gợi ý HS dùng bút chì đánh dấu các đoạn văn, ghi nội dung chính của từng đoạn, gạch chân dưới những chi tiết tả hoạt động của bác Tâm. - GV nêu từng câu của bài và yêu cầu HS trả lời. + Xác định các đoạn của bài văn? + Nêu nội dung chính của từng đoạn? + Tìm những chi tiết tả bác Tâm trong bài? Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu và gợi ý. - Yêu cầu: Hãy giới thiệu về người em định tả. - Yêu cầu HS tự viết đoạn văn. Nhắc HS có thể dựa vào kết quả đã quan sát hoạt động của một người mà em đã ghi lại để viết. - Gọi HS dưới lớp đọc bài làm của mình. Nhận xét, sửa chữa lỗi dùng từ, diễn đạt cho HS. - Gọi HS viết vào giấy, dán bài lên bảng, đọc đoạn văn. - Nhận xét đánh giá. 3. Củng cố dặn dò - Đọc cho HS đọc những đoạn văn mẫu cho HS nhận xét, phát hiện cách dùng từ, cách diễn đạt, ... của HS. - Nhận xét tiết học. - Dặn dò. - 3 HS đọc. - Lớp nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe, nhắc lại. - HS đọc. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận làm bài. - HS lần lượt nêu ý kiến. + Đoạn 1: Bác Tâm ... chỉ có mảng áo ướt đẫm mồ hôi ở lưng bác là cứ loang ra mãi. + Đoạn 2: Mảng đường hình chữ nhật ... khéo như vá áo ấy. + Đoạn 3: Bác Tâm đứng lên ... làm rạng rỡ khuôn mặt bác. - 3 HS phát biểu + Đ1: Tả bác Tâm vá đường. + Đ2: Tả kết quả lao động của bác Tâm. + Đ3: Tả bác Tâm đứng trước mảng đường đã vá xong. - Những chi tiết tả hoạt động: + Tay phải cầm búa, tay trái xếp rất khéo những viên đá bọc nhựa đường đen nhánh vào chỗ trũng. + Bác đập búa đều đều xuống những viên đá, hai tây đưa lên hạ xuống nhịp nhàng. + Bác đứng lên, vươn vai mấy cái liền. - HS đọc. - HS tiếp nối nhau giới thiệu. - 1 HS viết vào giấy khổ to, HS cả lớp viết vào vở. - 3 HS đọc đoạn văn của mình. - HS viết bài vào giấy khổ to đọc bài của mình, cả lớp theo dõi bổ sung sửa chữa cho bạn. VD: Tả ông ngồi đọc báo : Chiều nào đi học về em cũng thấy ông ngồi đọc báo. Khuôn mặt hiền từ, phúc hậu như đang đăm chiêu, suy nghĩ điều gì đấy. Thỉnh thoảng ông lại đưa tay đẩy gọng kính lên cao. Đôi chân khẽ rung rung nhè nhẹ như đưa theo nhịp một bản nhạc. Ông khẽ gật đầu như hài lòng về điều gì đó. Đứng ngắm ông đọc báo em thấy cuộc sống thật bình yên và hạnh phúc biết bao. - Lắng nghe. Tiết 5: KHOA HỌC: CAO SU I. MỤC TIÊU - Nhận biết một số tính chất của cao su. - Nêu được một số công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng cao su. GDMT: Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Hình minh hoạ trong SGK/58, 59. - HS chuẩn bị bóng cao su và dây chun. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ - Kể tên những đồ dùng làm bằng thuỷ tinh mà em biết? - Hãy nêu tính chất của thuỷ tinh? - GV nhận xét lại, đánh giá. 2. Bài mới - Giới thiệu bài, ghi đề. Hoạt động 1: Một số đồ dùng làm bằng cao su - Hãy kể tên các đồ dùng bằng cao su mà em biết? - GV ghi tên các đồ dùng lên bảng. - Dựa vào kinh nghiệm thực tế đã sử dụng đồ dùng làm bằng cao su, em thấy cao su có tính chất gì? Hoạt động 2: Tính chất của cao su - Yêu cầu nhóm trưởng kiểm tra để đảm bảo mỗi nhóm có 1 quả bóng cao su, 1 dây chun, 1 bát nước. - Yêu cầu HS làm thí nghiệm theo hướng dẫn của GV, quan sát, mô tả hiện tượng và kết quả quan sát. * Thí nghiệm 1: Ném quả bóng cao su xuống nền nhà * Thí nghiệm 2 : Kéo căng sợi dây chun hoặc sợi dây cao su rồi thả tay * Thí nghiệm 3: Thả một sợi dây chun vào bát có nước. - Gọi 3 nhóm lên mô tả hiện tượng và kết quả của từng thí nghiệm. - Qua các thí nghiệm trên em thấy cao su có tính chất gì? - GV kết luận: Cao su có 2 loại cao su tự nhiên và cao su nhân tạo 3. Củng cố dặn dò + Chúng ta cần lưu ý điều gì khi sử dụng đồ dùng bằng cao su? - Nhận xét tiết học. - Dặn dò. - 2 HS lên bảng trả lời. - Lớp nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe, nhắc lại. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, trả lời câu hỏi. + ủng, tẩy, đệm, săm lốp xe, bóng đá,.. - Cao su dẻo, bền, cũng bị mòn. - HS hoạt động theo nhóm. - Đại diện của 3 nhóm lên làm lại thí nghiệm, mô tả hiện tượng xảy ra, các nhóm khác bổ sung, thống nhất ý kiến về tính chất của cao su. * Thí ngiệm 1: Thấy quả bóng nẩy lên và chỗ quả bóng bị đập xuống nền nhà bị lõm lại. Cao su có tính đàn hồi. * Thí nghiệm 2: Sợi dây dãn ra nhưng khi buông tay sợi dây trở lại hình dáng ban đầu. Cao su có tính đàn hồi. * Thí nghiệm 3: Không có hiện tượng gì xảy ra. Cao su không tan trong nước. - Cao su có tính chất đàn hồi tốt, không tan trong nước, cách nhiệt. - HS lắng nghe. - Không để ngoài nắng, không để hoá chất dính vào, không để ở nơi có nhiệt độ quá cao hoặc quá thấp. - Lắng nghe. ----------------------------------------------------------------- Thứ sáu ngày 08 tháng 12 năm 2017 Tiết 1: TOÁN: GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM I. MỤC TIÊU - Biết cách tìm tỉ số phần trăm của hai số. - Giải được các bài toán đơn giản có nội dung tìm tỉ số phần trăm của hai số. - BTCL: 1, 2 (a, b), 3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng nhóm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS lên bảng chữa bài tập. - GV nhận xét lại, đánh giá. 2. Bài mới - Giới thiệu bài, ghi đề. * Hướng dẫn giải toán về tỉ số phần trăm - Nêu ví dụ. + Đề bài yêu cầu điều gì? + Đề cho biết những dữ kiện nào? - Viết tỉ số giữa số HS nữ và số HS toàn trường. - Hãy tìm thương 315 : 600 - Hãy nhân 0,525 với 100 rồi lại chia cho 100. - Hãy viết 52,5 : 100 thành tỉ số phần trăm. + Vậy tỉ số phần trăm giữa số HS nữ và số HS toàn trường là 52,5%. - Ta có thể viết gọn các bước tính trên như sau: 315 : 600 = 0,525 = 52,5% - Em hãy nêu lại các bước tìm tỉ số phần trăm của hai số 315 và 600. * Hướng dẫn giải toán về tỉ số phần trăm - Nêu bài toán b/SGK. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Nhận xét chốt lại * Luyện tập Bài 1 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Yêu cầu HS làm bài. - Yêu cầu HS đổi vở kiểm tra chéo. - Gọi HS nhận xét bài trên bảng. - Chữa bài, đánh giá + Để viết thành tỉ số phần trăm ta làm ntn? Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu. - Viết mẫu lên bảng và hướng dẫn. 19 : 30 = 0,6333 ... = 63,33% - Yêu cầu HS làm bài. - Gọi HS đọc bài. - Gọi HS nhận xét bài trên bảng. - Nhận xét chốt lại kết quả đúng. Bài 3 - Gọi HS đọc đề bài toán. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - Muốn biết số HS nữ chiếm bao nhiêu phần trăm số HS cả lớp chúng ta phải làm như thế nào ? * Lưu ý HS phần thập phân lấy đến hai chữ số. - Yêu cầu HS làm bài. - Gọi HS đọc bài của mình. - Gọi HS nhận xét bài trên bảng. - Nhận xét chữa bài, đánh giá. 3. Củng cố dặn dò - Muốn tìm tỉ số phần trăm của 2 số ta làm như thế nào? - Nhận xét tiết học. - Dặn dò. - 2 HS lên bảng chữa bài tập. - Lớp nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe, nhắc lại. - HS nghe và tóm tắt lại bài toán. - Tính tỉ số phần trăm giữa HS nữ và HS toàn trường. HS toàn trường : 600. HS nữ : 315 + Tỉ số giữa số HS nữ và số HS toàn trường là: 315 : 600 + 315 : 600 = 0,525 + 0,525 × 100 : 100 = 52,5 : 100 + 52,5% - 1 HS nêu trước lớp, lớp theo dõi, bổ sung, thống nhất các bước làm sau: + Tìm thương của 315 và 600. + Nhân thương đó với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải. - HS nghe tóm tắt bài toán. - 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTUẦN 15.doc