Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Tuần 24

A. Mục tiêu:

- Nghe - viết đúng bài chính tả; viết hoa đúng các tên riêng trong bài.

- Tìm được các tên riêng trong đoạn thơ (BT2).

- HS khá giỏi giải được câu đố và viết đúng tên các nhân vật lịch sử (BT3).

B. Đồ dùng dạy học:

 - Bảng nhóm.

C. hoạt động dạy học:

 

doc26 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 675 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Tuần 24, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
là : 64 x = 96(cm3) Đáp số : a/ 150% ; b/ 96 cm3 Bài 3 Cho hs đọc yêu cầu BT3 . ( HS khá, giỏi giải BT3 ) . - Cho hs làm bài . - Cho hs trình bày kết quả - Gv nhận xét tuyên dương chốt lại : a/ Các hình lập phương nhỏ là : 8 x 3 = 24 (hình) b/ Diện tích mỗi hình lập phương là : 2 x 2 x 6 = 24(cm2) Diện tích toàn phần của 3 hình lập phương là : 24 x 3 = 72 (cm2) Diện tích không cần sơn của hình lập phương là : 2 x 2 x 4 = 16 (cm2) Diện tích cần sơn của hình đã cho là : 72 – 16 = 56(cm2) Đáp số : 56 cm2 IV. Củng cố: -dặn dò - Cho hs nhắc lại tựa bài . - Cho HS thi giải BT sau : Tính thể tích hình lập phương có cạnh 3,5 cm V= 3,5 x 3,5 x 3,5 = 42,875(cm3) -Gv nhận xét tiết học -Về nhà xem lại bài và hoàn thành các bài tập vào vở . -Chuẫn bị bài học tiết sau . Hát 2 HS nêu Hs lắng nghe 1 HS HS làm bài cá nhân Vài HS trình bày Lớp nhận xét 1 HS đọc HS làm việc 3 nhóm Đại diện trình bày Lớp nhận xét 1hs HS làm theo cặp Đại diện trình bày Lớp nhận xét 1hs 3 HS Hs lắng nghe __________________________________ CHÍNH TẢ (Nghe-viết) Tiết 24: Núi non hùng vĩ *** A. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài chính tả; viết hoa đúng các tên riêng trong bài. - Tìm được các tên riêng trong đoạn thơ (BT2). - HS khá giỏi giải được câu đố và viết đúng tên các nhân vật lịch sử (BT3). B. Đồ dùng dạy học: - Bảng nhóm. C. hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ I. Ổn định II. Kiểm tra bài cũ: - Viết lại những tên riêng trong đoạn thơ Cửa gió Tùng Chinh. - Nhận xét, III. Bài mới: - Giới thiệu: Các em sẽ nghe để viết đúng bài chính tả Núi non hừng vĩ đồng thời củng cố quy tắc viết tên người, tên địa lí Việt Nam. - Ghi bảng tựa bài. * Hướng dẫn nghe - viết - Yêu cầu đọc bài Núi non hùng vĩ. - Yêu cầu nêu nội dung của bài. - Yêu cầu đọc thầm bài chính tả, chú ý những chữ cần viết hoa, những từ dễ viết sai, từ ngữ khó và hướng dẫn cách viết. - Nhắc nhở: + Ngồi viết đúng tư thế. Viết chữ đúng khổ quy định. + Trình bày sạch sẽ, viết hoa đúng các tên riêng trong bài. - Yêu cầu HS gấp sách và nhớ để viết cho chính xác. - Yêu cầu tự soát lỗi. - Chấm chữa 8 bài và yêu cầu soát lỗi theo cặp. - Nêu nhận xét chung và chữa lỗi phổ biến. * Hướng dẫn làm bài tập - Bài tập 2 : + Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2. + Yêu cầu nêu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam. + Hỗ trợ: Gạch chân những tên riêng và ghi vào vở theo mẫu: Tên người, tên dân tộc Tên địa lí + Yêu cầu làm vào vở, phát bảng nhóm cho 1 HS thực hiện. + Yêu cầu trình bày kết quả. + Nhận xét và dựa trên bảng nhóm để sửa chữa: Tên người, tên dân tộc Tên địa lí Đăm Săn, Y Sun, Nơ Trang Lơng, A-ma Dơ-hao, Mơ-nông Tây Nguyên (sông) Ba - Bài tập 3 : + Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 3. + Hỗ trợ: Quân dân ta 3 lần chiến thắng trên sông Bạch Đằng, các em cần nêu tên 3 vị chỉ huy 3 trận chiến đó. + Yêu cầu thảo luận theo nhóm đôi và HS khá giỏi giải đáp. + Nhận xét, sửa chữa: 1) Ngô Quyền, Lê Hoàn, Trần Hưng Đạo. 2) Vua Quang Trung (Nguyễn Huệ). 3) Đinh Tiên Hoàng (Đinh Bộ Lĩnh). 4) Lý Thái Tổ (Lý Công Uẩn). Lê Thánh Tông (Lê Tư Thành). + Yêu cầu đọc nhẩm để thuộc lòng câu đố. + Tổ chức thi đọc thuộc lòng trước lớp. + Nhận xét, . IV. Củng cố: - Yêu cầu nêu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam. - Nắm vững quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam, các em sẽ vận dụng để viết đúng chính tả cũng như khi viết tên trong văn bản. V. Dặn dò: - Chuẩn bị bài CT nghe - viết Ai là thủy tổ loài người ? - Hát. - HS được chỉ định thực hiện theo yêu cầu. - 2 HS đọc to, lớp theo dõi. - Tiếp nối nhau phát biểu. - Thực hiện theo yêu cầu đồng thời nêu những từ ngữ khó và viết vào nháp. - Chú ý. - Gấp SGK, nghe và viết theo tốc độ quy định. - Tự soát và chữa lỗi. - Đổi vở với bạn để soát lỗi. - Chữa lỗi vào vở. - 2 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Tiếp nối nhau trình bày. - Chú ý. - Thực hiện theo yêu cầu. - Treo bảng nhóm và trình bày. - Nhận xét, bổ sung và đối chiếu kết quả. - 2 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Chú ý. - Thực hiện theo yêu cầu, HS khá giỏi nối tiếp nhau giải đáp. - Nhận xét, bổ sung. - Tiếp nối nhau phát biểu. ______________________________________________ LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 47: Mở rộng vốn từ: Trật tự - An ninh ****** A. Mục tiêu: - Làm được BT1; tìm được một số danh từ và động từ có thể kết hợp với từ an ninh (BT2); hiểu được nghĩa của những từ ngữ đã cho và xếp được vào nhóm thích hợp (BT3); làm được BT4. B. Đồ dùng dạy học: - Bảng nhóm kẻ bảng ở BT 2, 3 và ghi một cột trong BT4. C. hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG HỌC SINH I. Ổn định II. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Để thể hiện quan hệ tăng tiến giữa hai vế trong câu ghép, ta có thể nối chúng với nhau bằng các cặp quan hệ từ nào ? và làm lại các bài tập trong SGK. - Nhận xét. III. Bài mới: - Giới thiệu: Bài Mở rộng vốn từ: Trật tự - An ninh sẽ giúp các em mở rộng, hệ thống hóa và làm giàu vốn từ thuộc chủ đề trật tự, an ninh thông qua các bài tập. - Ghi bảng tựa bài. * Hướng dẫn làm bài tập - Bài 1: + Yêu cầu đọc nội dung bài 1. + Hỗ trợ: Đọc kĩ từng dòng, trao đổi để tìm đúng nghĩa của từ an ninh. + Yêu cầu suy nghĩ, thảo luận theo nhóm đôi. + Yêu cầu trình bày kết quả. + Nhận xét và chốt lại ý đúng. Ý b. An ninh là yên ổn về chính trị, trật tự xã hội. - Bài 4: + Yêu cầu đọc bài tập 4. + Hỗ trợ: Yêu cầu đọc kĩ từng câu, tìm đứng những từ chỉ việc làm; những cơ quan, tổ chức; những người giúp em bảo vệ an toàn cho mình khi không có cha mẹ ở bên. + Yêu cầu viết vắn tắt các từ ngữ vào vở, phát bảng nhóm cho 2 HS thực hiện. + Yêu cầu trình bày kết quả. + Nhận xét, chọn bảng có nhiều từ đúng để bổ sung cho hoàn chỉnh. IV. Củng cố: Gọi học sinh nêu lại tựa bài. Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi. Tổng kết trò chơi. Với chủ điểm trật tự, an ninh đã được mở rộng, hệ thống hóa, các em vận dụng để đặt câu, viết văn bản. V. Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Xem lại bài học và làm lại các bài tập vào vở. - Chuẩn bị bài Nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng. - Hát. - HS được chỉ định thực hiện theo yêu cầu. - 2 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Chú ý. - Thảo luận với bạn ngồi cạnh. - Tiếp nối nhau trình bày - Nhận xét, bổ sung. - 2 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Chú ý. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thực hiện theo yêu cầu. - Treo bảng và nối tiếp nhau trình bày. - Nhận xét, bổ sung. Học sinh nêu. Thực hiện trò chơi. _______________________________________ Mĩ thuật (2 tiết) ( Đc Ngân soạn giảng) ******* _______________________________________________________________________ Chiều thứ năm ngày 22 tháng 2 năm 2018 Thể dục (Đc Huệ dạy) _______________________________________ TOÁN Tiết 118: Giới thiệu hình trụ. Giới thiệu hình cầu.( Bài đọc thêm) ***** A. Mục tiêu: - Nhận dạng được hình trụ, hình cầu (BT1, BT2). - Biết xác định các đồ vật có dạng hình trụ, hình cầu (BT3). B. Đồ dùng dạy học: - Các đồ vật có dạng hình trụ, hình cầu. C. hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ I. Ổn định II. Kiểm tra bài cũ: - Tùy theo đối tượng, yêu cầu làm lại các BT trong SGK. - Nhận xét, III. Bài mới: - Giới thiệu: Bên cạnh hình hộp chữ nhật, hình lập phương, các em sẽ được biết một số đồ vật có dạng hình khối qua bài Giới thiệu hình trụ. Giới thiệu hình cầu . * Giới thiệu hình trụ - Cho xem một số đồ vật có dạng hình trụ và giới thiệu: Các đồ vật này có dạng hình trụ. - Cho xem mô hình hình trụ và yêu cầu trả lời các câu hỏi: + Hình trụ gồm những mặt nào ? + Hình trụ gồm 2 mặt đáy và một mặt xung quanh + Hai mặt đáy có dạng hình gì và chúng như thế nào ? + Hai mặt đáy là hai hình tròn bằng nhau. - Nhận xét, kết luận và ghi bảng. - Đưa ra một số đồ vật để HS nhận dạng hình trụ và giải thích. * Giới thiệu hình cầu - Cho xem một số đồ vật có dạng hình cầu và giới thiệu: Quả bóng bàn, viên bi, là các đồ vật có dạng hình cầu. - Đưa ra một số đồ vật như quả địa cầu, quả trứng gà, bánh xe, ; yêu cầu HS nhận dạng các đồ vật có hình cầu. - Lưu ý HS hình cầu khác với hình tròn. * Thực hành - Bài 1: Nhận dạng được hình trụ + Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1. + Yêu cầu nêu kết quả và giải thích. + Nhận xét và sửa chữa. Hình A và hình E ; vì chúng có hai mặt đáy là hai hình tròn bằng nhau. - Bài 2 : Nhận dạng được hình cầu + Nêu yêu cầu bài tập. + Yêu cầu nêu kết quả. + Nhận xét, sửa chữa. Quả bóng bàn, viên bi có dạng hình cầu. - Bài 3 : Biết xác định các đồ vật có dạng hình trụ, hình cầu + Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. + Tổ chức trò chơi "Tiếp sức": . Kẻ bảng thành 4 phần, mỗi phần chia hai cột ghi Hình trụ, Hình cầu. . Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm cử 5 bạn tham gia trò chơi. . Yêu cầu các nhóm ghi tên đồ vật có dạng hình trụ, hình cầu vào cột thích hợp sau hiệu lệnh. + Nhận xét, tuyên dương nhóm ghi được nhiều và đúng với yêu cầu. IV. Củng cố: - Yêu cầu nhắc cấu tạo của hình trụ. - Nắm vững kiến thức đã học, các em sẽ vận dụng để nhận dạng đúng các đồ vật có hình trụ, hình cầu. V. Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Làm các bài tập ở lớp vào vở. - Chuẩn bị bài Luyện tập chung. - Hát. - HS được chỉ định thực hiện theo yêu cầu. - Quan sát và chú ý. - Quan sát, thảo luận và nối tiếp nhau trả lời: - Nhận xét, bổ sung. - Nêu tên các đồ vật có dạng hình trụ được xem và giải thích. - Quan sát và chú ý. - Nêu tên các đồ vật có dạng hình cầu được xem. - Chú ý. - 2 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Nối tiếp nhau nêu kết quả - Nhận xét, bổ sung. - Xác định yêu cầu. - Nối tiếp nhau nêu - Nhận xét, bổ sung. - 2 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Chú ý và tham gia trò chơi theo yêu cầu. - Nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc. - Tiếp nối nhau phát biểu. _______________________________ TẬP ĐỌC Tiết 48: Hộp thư mật ******* A. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chuyện linh hoạt phù hợp với diễn biến câu chuyện, thể hiện được tính cách nhân vật. - Hiểu được những hành động dũng cảm, mưu trí của anh Hai Long và các chiến sĩ tình báo. - Trả lời được các câu hỏi trong SGK. HS khá giỏi hiểu: xã hội nào cũng có luật pháp và mọi người phải sống, thực hiện theo luật pháp. B. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa trong SGK. - Bảng phụ viết đoạn: Hai Long phóng xe đến Hai Long dừng lại. C. hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ I. Ổn định II. Kiểm tra bài cũ: - Tùy theo đối tượng, yêu cầu HS đọc bài Luật tục xưa xủa người Ê-đê và trả lời câu hỏi sau bài. - Nhận xét III. Bài mới: - Giới thiệu: + Cho xem tranh và yêu cầu HS cho biết: Tranh vẽ gì ? + Nhận xét và giới thiệu: Tranh vẽ về chú Hai Long, một chiến sĩ tình báo cách mạng hoạt động trong lòng địch. Việc làm của anh có vai trò quan trọng như thế nào trong việc góp phàn bảo vệ Tổ quốc? Bài Hộp thư mật sẽ cho các em thấy một phần công việc của người làm công tác tình báo. * Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc - Ghi bảng các từ: chữ V, bu-gi và h. dẫn đọc. - HS khá giỏi đọc toàn bài. - Yêu cầu chia đoạn bài văn. - Bài văn chia 4 đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu đến đáp lại. + Đoạn 2: Tiếp theo đến ba bước chân. + Đoạn 3: Tiếp theo đến dừng lại. + Đoạn 4: Phần còn lại - Yêu cầu từng nhóm 4 HS nối tiếp nhau đọc. - Kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ mới, từ khó. - Yêu cầu đọc lại toàn bài. - Đọc mẫu diễn cảm bài văn. b) Tìm hiểu bài - Yêu cầu đọc thầm bài văn, thảo luận và trả lời các câu hỏi: + Chú Hai Long ra Phú Lâm làm gì ? + Tìm hộp thư mật để lấy và gửi báo cáo. + Người liên lạc ngụy trang hộp thư mật khéo léo như thế nào ? + Đặt hộp thư nơi dễ tìm mà ít bị chú ý nhất, có dấu hiệu chữ V để dễ nhận biết. + Qua những vật có hình chữ V, người liên lạc muốn nhắn gửi chú Hai long điều gì ?. + Nhắn gửi tình yêu Tổ quốc và lời chào chiến thắng. + Nêu cách lấy thư và gửi báo cáo của chú Hai Long. Vì sao chú làm như vậy ? + Dừng xe, tháo bu-gi và vờ sửa xe để đánh lạc hướng người đi đường. + Hoạt động trong vùng địch của các chiến sĩ tình báo có ý nghĩa như thế nào đối với sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc ? + Cung cấp thông tin mật từ phía địch để ta kịp thời đối phó, ngăn chặn, chủ động chống trả địch. c) Luyện đọc diễn cảm. - Hướng dẫn đọc: + Câu đầu: Đọc giọng náo nức. + Đoạn 1: Giọng nhẹ nhàng, chậm rãi; trải dài thiết tha, trìu mến ở 2 câu cuối đoạn. + Đoạn 2 và 3: Nhịp đọc nhanh hơn. - Yêu cầu 4 HS nối tiếp đọc diễn cảm. - Treo bảng phụ và đọc mẫu. - Yêu cầu luyện đọc theo nhóm đôi. - Tổ chức thi đọc diễn cảm. - Nhận xétbình chọn HS đọc hay. IV. Củng cố: - Yêu cầu HS Nêu nội dung, ý nghĩa của bài văn. - Nhận xét, chốt ý và ghi nội dung bài. - Hoạt động trong lòng địch là một việc làm hết sức nguy hiểm, đã giúp quân dân ta kịp thời đối phó, chống trả địch góp phần xuất sắc vào sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc. V. Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Tập đọc và trả lời các câu hỏi sau bài. - Chuẩn bị bài Phong cảnh đền Hùng. - Hát. - HS được chỉ đỉnh thực hiện theo yêu cầu. - Quan sát tranh và tiếp nối nhau trả lời. - Chú ý. - 1 vài HS đọc to, lớp đọc thầm. - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Từng nhóm 4 HS nối tiếp nhau đọc. - Luyện đọc từ khó, đọc thầm chú giải và nêu những từ ngữ cần giải đáp. - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Lắng nghe. - Đọc thầm bài văn và tiếp nối nhau trả lời các câu hỏi: - Nhận xét, bổ sung. - Chú ý. - 4 HS nối tiếp đọc diễn cảm. - Lắng nghe. - Luyện đọc với bạn ngồi cạnh. - Các đối tượng thi đọc. - Nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt. - Tiếp nối nhau trả lời và nhắc lại nội dung bài . _________________________________ Âm nhạc Đc Huy soạn giảng _________________________________ LỊCH SỬ Tiết 24: Đường Trường Sơn ************ A. Mục tiêu: - Biết đường Trường Sơn với việc chi viện sức người, vũ khí, lương thực, của miền Bắc cho cách mạng miền Nam, góp phần to lớn vào thắng lợi của cách mạng miền Nam: + Để đáp ứng nhu cầu chi viện cho miền Nam , ngày 19-5-1959, trung ương Đảng quyết định mở đường Trường Sơn (đường Hồ Chí Minh). + Qua đường Trường Sơn , miền Bắc đã chi viện sức người, sức của cho miền Nam, góp phần to lớn vào sự nghiệp giải phóng miền Nam. B. Đồ dùng dạy học: - Tranh tư liệu. - Bản đồ Hành chánh Việt Nam. C. hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ I. Ổn định II. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Nhà máy Cơ khí Hà Nội ra đời vào năm nào, trong hoàn cảnh nào ? + Nhà máy Cơ khí Hà Nội đã có những đóng góp gì vào công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước ? - Nhận xét III. Bài mới: - Giới thiệu: Bài Đường Trường Sơn sẽ giúp các em hiểu về vai trò của đường Trường Sơn - một tuyến đường chính để miền Bắc đã chi viện sức người, sức của cho miền Nam, góp phần to lớn vào sự nghiệp giải phóng miền Nam. - Ghi bảng tựa bài. * Hoạt động 1: - Yêu cầu tham khảo SGK, thảo luận và trình bày những nét chính về đường Trường Sơn. - Sử dụng bản đồ để giới thiệu vị trí của đường Trường Sơn và nêu mục đích của đường Trường Sơn: Chi viện cho miền Nam, thực hiện nhiệm vụ thống nhất đất nước. * Hoạt động 2: - Chia lớp thành nhóm 4, yêu cầu tham khảo SGK, thảo luận câu hỏi sau: + Nêu những tấm gương tiêu biểu của bộ đội và thanh niên xung phong trên đường Trường Sơn mà em biết. + Nêu ý nghĩa của tuyến đường Trường Sơn đối với sự nghiệp chống Mỹ cứu nước. + Quan sát hình 1 và hình 3, nêu nhận xét về đường Trường Sơn qua 2 thời kì lịch sử. - Yêu cầu trình bày kết quả. - Nhận xét, chốt lại ý đúng: Ngày 19-5-1959, trung ương Đảng quyết định mở đường Trường Sơn. Đây là con đường để miền Bắc đã chi viện sức người, vũ khí, lương thực, cho chiến trường góp phần to lớn vào sự nghiệp giải phóng miền Nam. - Ghi bảng nội dung bài. IV. Củng cố: Giáo viên nêu câu hỏi trong sách giáo khoa và gọi học sinh trả lời. Nhận xét chốt lại: Để chi viện cho miền Nam, thực hiện nhiệm vụ thống nhất đất nước, không chỉ có con đường Trường Sơn trên bộ mà trên biển cũng có tuyến đường Hồ Chí Minh với biết bao con tàu không mang số hiệu và nhiều chiến sĩ đã dũng cảm vận chuyển lương thực, vũ khí chi viện cho chiến trường miền Nam. Nhiều con tàu bị địch phát hiện đã phải dùng thuốc nổ phá tàu để không rơi vào tay địch. V. Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Xem lại bài đã học. - Chuẩn bị bài Sấm sét đêm giao thừa. - Hát. - HS được chỉ định trả lời câu hỏi. - Tham khảo SGK, thảo luận và nối tiếp nhau trả lời. - Quan sát và chú ý nghe. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo luận các câu hỏi theo yêu cầu. - Đại diện nhóm tiếp nối nhau trình bày. - Nhận xét, bổ sung. - Tiếp nối nhau đọc. Học sinh trả lời. Chú ý theo dõi. _________________________________________________________________ Thứ sáu ngày 23 tháng 2 năm 2018 TOÁN Tiết 119: Luyện tập chung A. Mục tiêu: - Biết tính diện tích hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình tròn (BT1a, BT3). - HS khá giỏi làm cả 3 bài tập. B. Đồ dùng dạy học: - Bảng nhóm C. hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Ổn định II. Kiểm tra Cho HS nêu lại một số vật là hình trụ hình cầu . Gv nhận xét III. Bài mới: + GT : Các em đã được tìm hiểu về cách tính của hình tam giác,hình thang, hình bình hành, hình tròn. Hôm nay ta áp dụng quy tắt luyện tập lại các dạng toán đó. -Gv ghi đầu bài . + Luyện tập Bài 1 : Cho hs đọc yêu cầu BT1 .( HS khá ,giỏi giải BT1b). - Cho hs làm bài . Cho hs trình bày kết quả Gv chốt lại : a/ Diện tích hình thang ABCD là : (5+4)x3:2=13,5(cm2) Diện tích hình tam giác ABD là : 4 x 3 : 2 = 6 (cm2) Diện tích hình tam giác BDC là : 13,5 – 6 = 7,5 (cm2) * b/ Tỉ số phần trăm của diện tích hình tam giác ABD và diện tích hình tam giác BDC là: 6 : 7,5 = 0,8 = 80 % Đáp số : a/ 6 cm2 ; 7,5 cm2 ; b/ 80 % Bài 2 : Cho hs đọc yêu cầu BT 2.(HS khá ,giỏi giải BT2 ) Cho hs làm bài . Cho hs trình bày kết quả . Gv chốt lại : Diện tích hình bình hành MNPQ là : 12 x 6 = 72 (cm2) Diện tích hình tam giác KQP là : 12 x 6 : 2 = 36(cm2) Tổng diện tích hình tam giác MKQ và hình tam giác KNP là : 72 – 36 = 36 (cm2) Vậy diện tích của hình tam giác KQP bằng tổng diện tích của tam giác MKQ và KNP . Bài 3 : Cho hs đọc yêu cầu BT . Cho hs làm bài . Cho hs trình bày kết quả . Gv chốt lại : Bán kính hình tròn là : 5 : 2 = 2,5 (cm) Diện tích hình tròn là : 2,5 x 2,5 x 3,14 = 19,625 (cm2) Diện tích hình tam giác ABC là : 3 x 4 : 2 = 6(cm2) Diện tích hình tròn được tô màu là : 19,625 – 6 = 13,625 (cm2) Đáp số : 13,625 cm2 IV. Củng cố: -dặn dò - Cho hs nhắc lại đầu bài - Cho HS tự cho ví dụ và giải . -Gv nhận xét tiết học -Về nhà xem lại bài và hoàn thành các bài tập vào vở . -Chuẩn bị bài học tiết sau . Hát 3 HS nêu Hs lắng nghe Hs nhắc lại 1 hs đọc Hs làm cá nhân. 3 HS trình bày Lớp nhận xét 1 hs đọc HS làm việc theo cặp Đại diện trình bày Lớp nhận xét 1hs HS làm việc 3 nhóm Đại diện trình bày Lớp nhận xét 1 HS 3 HS nêu lại Hs lắng nghe _______________________________________ KỂ CHUYỆN Tiết 24: Luyện tập Kể chuyện đã nghe, đã đọc A. Mục tiêu: - Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những người bảo vệ trật tự, an ninh; sắp xếp chi tiết tương đối hợp lí, kể rõ ý; biết và biết trao đổi về nội dung câu chuyện. - Nghe bạn kể, nhận xét được lời kể của bạn. B. Đồ dùng dạy học: - Sưu tầm về một số sách báo, truyện viết về các chiến sĩ an ninh, công an, bảo vệ, - Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện. C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Ổn định: II. Kiểm tra bài cũ: III. Bài mới: - Giới thiệu: Với những câu chuyện đã về những người bảo vệ trật tự, an ninh đã được chuẩn bị, các em sẽ kể cho nhau nghe qua tiết Kể chuyện đã nghe, đã đọc. * Hướng dẫn kể chuyện và trao đổi ý nghĩa câu chuyện a) Hướng dẫn hiểu yêu cầu đề: - Ghi bảng đề bài và gạch chân các từ ngữ: đã nghe, đã đọc, góp sức bảo vệ trật tự, an ninh. - Giải nghĩa từ: bảo vệ trật tự, an ninh. - Yêu cầu đọc lần lượt các gợi ý 1, 2, 3 (SGK). - Hướng dẫn: + Chọn những câu chuyện đã nghe hoặc đã đọc. + Những nhân vật góp sức mình bảo vệ trật tự, trị an trong gợi ý được nêu làm ví dụ. - Yêu cầu giới thiệu câu chuyện sẽ kể và cho biết truyện kể về ai. b) Thực hành kể chuyện và trao đổi ý nghĩa câu chuyện: - Yêu cầu đọc lại gợi ý 3. - Hỗ trợ: Câu chuyện kể theo trình tự diễn biến. Nếu câu chuyện quá dài thì chỉ nên kể 1-2 đoạn. - Yêu cầu lập nhanh dàn ý câu chuyện vào nháp. - Yêu cầu kể chuyện theo cặp, trao đổi ý nghĩa. - Tổ chức thi kể chuyện trước lớp: + Chỉ định HS có trình độ tương đương thi kể. + Yêu cầu lớp nêu câu hỏi chất vấn để trao đổi nội dung, ý nghĩa câu chuyện bạn kể. + Viết tên HS tham gai kể chuyện và tên câu chuyện lên bảng. - Treo bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá, nhận xét và tuyên dương HS thực hiện đúng yêu cầu. IV. Củng cố: Gọi học sinh nêu lại bài học. Cuộc sống chúng ta bình yên và trật tự là nhờ những người đã góp sức mình để bảo vệ trật tự, an ninh. V. Dặn dò: - Nhận xét tiết học. Kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Hát - 2 HS đọc to, lớp đọc thầm và quan sát trên bảng. - Lắng nghe và chú ý. - Tiếp nối nhau gt - 2 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Chú ý. - Viết dàn ý vào nháp. - Hai bạn ngồi cạnh thực hiện. - HS được chỉ định thực hiện. - Tiếp nối nhau nêu câu hỏi chất vấn. Học sinh nêu lại. - Nhận xét, bình chọn theo tiêu chuẩn đánh giá. _________________________________________________ TẬP LÀM VĂN Tiết 47: Ôn tập về tả đồ vật ******* A. Mục tiêu: - Tìm được 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài); tìm được các hình ảnh nhân hóa, so sánh trong bài văn (BT1). - Viết được đoạn văn tả một đồ vật quen thuộc theo yêu cầu của BT2. B. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết kiến thức về cấu tạo bài văn tả đồ vật. - Bảng nhóm. C. hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ I. Ổn định II. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS trình bày đoạn văn đã viết lại ở nhà. - Nhận xét III. Bài mới: - Giới thiệu: Với kiến thực về bài văn tả đồ vật được học ở lớp Bốn, hôm nay các em sẽ được củng cố lại qua bài Ôn tập tả về đồ vật. - Ghi bảng tựa bài. * Hướng dẫn làm bài tập - Bài tập 1: - Gọi HS đọc yêu cầu HS bài. - Hỗ trợ: Giúp HS hiểu nghĩa từ ngữ vải Tô Châu. + Giải thích: Bài văn miêu tả cái áo sơ mi của một bạn nhỏ đã được may lại từ chiếc áo quân phục của người cha đã hi sinh. Cách đây vài chục năm, khi đất nước còn nghèo, nhiều bạn mặc áo, quần được sửa lại từ áo quần cũ của cha mẹ, anh chị. - Yêu cầu làm vào vở và trình bài kết quả. - Nhận xét, chốt lại ý đúng và kết luận: Nhờ khả năng quan sát tinh tế, cách dùng từ miêu tả chính xác, sử dụng linh hoạt các biện pháp so sánh, nhân hóa, cùng tình cảm trân trọng, mến thương cái áo của người cha đã hi sinh, tác giả viết được một bài văn chân thật và sinh động. - Yêu cầu nêu cấu tạo về bài văn tả đồ vật. - Nhận xét, treo bảng phụ viết kiến thức vế cấu tạo bài văn tả đồ vật. - Bài tập 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Hỗ trợ: Theo yêu cầu, đoạn văn các em viết phải thuộc phần thân bài, nên các em có thể tả hình dáng hoặc công dụng của đồ vật được tả; nên theo một thứ tự nhất định từ bao quát đến chi tiết hoặc ngược lại. Khi tả, các em cần quan sát kĩ đồ vật cũng như kết hợp với các biện pháp tu từ để đoạn văn thêm sinh động. - Yêu cầu giới thiệu đồ vật được chọn tả. - Yêu cầu viết đoạn văn vào vở, phát bảng nhóm cho 2 HS thực hiện. - Yêu cầu trình bày đoạn văn đã viết. - Nhận xét, sửa chữa. IV. Củng cố: - Yêu cầu nhắc lại cấu tạo của bài văn tả đồ vật. - Để viết được một bài văn tả đồ vật chân thật, sinh động, các em cần quan sát kĩ đồ vật được tả, đồng thời phải lựa chọn từ ngữ thích hợp cùng với việc kết hợp các biện pháp tu từ. V. Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Hoàn chỉnh lại đoạn văn chưa đạt ở nhà. - Chuẩn bị bài Ôn tập về tả đồ vật. - Hát. - HS được chỉ định thực hiện. - 2 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Chú ý. - Thực hiện theo yêu cầu. - Nhận xét, góp ý. - Tiếp nối nhau nêu. - Tiếp nối nhau đọc. - 2 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Chú ý. - Tiếp nối nhau giới thiệu. - Thực hiện theo yêu cầu. - Nhận xét, góp ý. - Tiếp nối nhau phát biểu. ______________________________________________ ĐỊA LÍ Tiết 24: Ôn tập ***** A. Mục tiêu: - Tìm được vị trí châu Á và châu Âu trên bản đồ. - Khái quát đặc điểm châu Á, châu Âu về: diện tích, địa hình, khí hậu, dân cư, hoạt động kinh tế. - HS khá giỏi biết so sánh ở mức độ đơn giản để thấy được sự khác biệt giữa 2 châu lục. B. Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập - Bản đồ Tự nhiên Thế giới. C. hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ I. Ổn định II. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu trả lời câu hỏi: + So sánh vị trí địa lí, khí hậu của Liên bang Nga với Pháp. + Em biết gì về nông sản nước Pháp và Liên bang Nga - Nhận xét III. Bài mới: - Giới thiệu: Bài Ôn tập sẽ giúp các em củng cố kiến thức về diện tích, địa hình, khí hậu, dân cư, hoạt động kinh tế của châu Á và châu Âu. * Hoạt động 1 : - Treo Bản đồ Tự nhiên Thế giới và yêu cầu HS: + Chỉ và mô tả vị trí địa lí, giới hạ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTuần 24.doc
Tài liệu liên quan