A. MỤC TIÊU:
*TT: Nghe - viết đúng chính tả bài: Anh bộ đội cụ Hồ gốc Bỉ.
- Củng cố hiểu biết về mô hình cấu tạo mô hình cấu tạo vần và qui tắc đánh dấu thanh trong tiếng.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Vở bài tập tập viết 5, tập 1.
- Bút dạ, giấy khổ to viết mô hình cấu tạo vần.
C.CÁC HOẠTĐỘNG DẠY HỌC:
24 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 643 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Tuần 4, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
kịch “Lòng dân”.
- Nêu nội dung ý nghĩa của vở kịch?
- GV nhận xét
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài- ghi bảng đầu bài
2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
HĐ1: HD Luyện đọc.
- Cho HS chia đoạn:
- Hướng dẫn luyện đọc tên người, tên địa lí nước ngoài.
- Sửa lỗi phát âm (lần 1). Kết hợp giải nghĩa từ trong SGK (lần 2).
- Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
- Cho HS thi đọc
- GV đọc mẫu toàn bài.
HĐ 2: Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc lại toàn bài.
- Xa - da - cô bị nhiễm phóng xạ nguyên tử khi nào?
- GV giảng.
- Cô bé hi vọng kéo dài cuộc sống của mình bằng cách nào?
- Các bạn nhỏ đã làm gì để tỏ tình đoàn kết với Xa - da - cô?
- Các bạn nhỏ đã làm gì để bày tỏ nguyện vọng hoà bình?
- Nếu được đứng trước tượng đài, em sẽ nói gì với Xa - da - cô?
- Câu chuyện muốn nói với các em điều gì?
HĐ3: Luyện đọc diễn cảm:
- Mời hs đọc lại bài.
- Đọc mẫu. Hướng dẫn đọc diễn cảm. Lưu ý những từ cần nhấn giọng, chỗ nghỉ hơi.
- Tổ chức cho Hs luyện đọc diễn cảm.
- Cho HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
- GV nhận xét, đánh giá.
IV. Củng cố:
- Cho HS nêu lại ND bài. Nhận xét giờ học.
V. Dặn dò:
- Yêu cầu về nhà luyện đọc diễn cảm và trả lời câu hỏi cuối bài.
- Chuẩn bị bài: Bài ca về trái đất.
- HS đọc phân vai theo nhóm.
- 1 em trả lời.
- Lắng nghe quan sát tranh.
- 1 HS khá đọc toàn bài.
- Lớp đọc thầm .
- HS chia đoạn.
+ Đoạn 1: Mĩ ném bom nguyên tử xuống Nhật Bản.
+ Đoạn 2: Hậu quả mà hai quả bom đã gây ra.
+ Đoạn 3 : Khát vọng sống của Xa - da - cô.
+ Đoạn 4 : Ước vọng hoà bình của HS thành phố Hi - rô - si - ma.
- 8 HS đọc đoạn nối tiếp (2 lần)
- Đọc theo cặp.
- 2 cặp thi đọc
- 1 HS đọc lại toàn bài.
- 1 HS đọc câu hỏi cuối bài.
- Từ khi Mĩ ném hai quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản.
- Ngày ngày gấp sếu, vì em tim vào một truyền thuyết nói rằng nếu gấp đủ 1000 con sếu giấy treo quanh phòng em sẽ khỏi bệnh.
- Gấp những con sếu bằng giấy gửi tới cho Xa - da - cô.
- Khi Xa - da - cô chết, các bạn đã quyên góp tiền xây dựng tượng đài...
- HS nêu cảm nghĩ cá nhân.
- Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân; nói lên khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em toàn thế giới.
- 1 HS đọc lại toàn bài.
- HS chọn đoạn đọc diễn cảm.
- Lắng nghe, dùng từ gạch chân từ nhấn giọng.
- Luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- 3 HS thi đọc. Nhận xét bạn.
- 1 HS nêu lại ND bài.
- Lắng nghe.
___________________________________________
Đạo đức
Tiết 4: Có trách nhiệm về việc làm của mình (Tiếp)
(Đã soạn ở tuần 3)
________________________________________________________________________
Thứ ba ngày 26 tháng 9 năm 2017
Toán
Tiết 17: Luyện tập (19).
A. MỤC TIÊU:
*TT: Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”.
- Rèn kĩ năng giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Vở bài tập.
C.CÁC HOẠTĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra vở bài tập.
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - ghi bảng đầu bài
2. HD Luyện tập:
Bài 1, bài 2 (19): Giải toán
- Cho HS đọc đề bài toán 1, HD phân tích đề toán.
- Mời HS đọc tiếp đề bài toán 2, gợi ý.
- Yêu cầu lớp tóm tắt, giải bằng cách “rút về đơn vị bài 1 . Em nào làm xong nhanh làm tiếp bài 2 vào nháp
* Bài 2 (19):
- 2 tá bút chì là bao nhiêu chiếc?
Bài 3 (20): Giải toán
- Cho HS nêu đề toán, hướng dẫn.
Tóm tắt
3 xe : 120 học sinh
? xe : 160 học sinh
Bài 4 (20): Giải toán
Tóm tắt:
2 ngày : 72 000 đồng
5 ngày : ........... đồng?
IV. Củng cố:
- Cho HS nêu 2 cách giải toán. Nhận xét giờ học.
V. Dặn dò:
- Yêu cầu chuẩn bị bài: Ôn tập và bổ sung về giải toán (tiếp) trang 20.
- 1 HS đọc bài tập 1.
- 1 HS khá đọc tiếp đề bài toán 2.
- Tóm tắt:
12 quyển : 24 000 đồng
30 quyển : ........... đồng?
Bài giải
Giá tiền 1 quyển vở là:
24 000 : 12 = 2 000 (đồng)
Số tiền mua 30 quyển vở là:
2 000 ´ 30 = 60 000 (đồng)
Đáp số: 60 000 đồng
*Tóm tắt:
24 bút chì : 30 000 đồng
8 bút chỉ : ........... đồng?
Bài giải
24 bút chì gấp 8 bút chì số lần là:
24 : 8 = 3 (lần)
Số tiền mua 8 bút chì là:
30 000 : 3 = 10 000 (đồng)
Đáp số: 10 000 đồng.
- HS đọc đề bài.
- Lớp làm bài 3 vào vở.
Bài giải
Một ô tô chở được số HS là:
120 : 3 = 40 (học sinh)
Số ô tô cần để chở 160 học sinh là:
160 : 40 = 4 (ô tô)
Đáp số: 4 ô tô
Bài giải:
Số tiền trả cho 1 ngày công là:
72 000 : 2 = 36 000 (đồng)
Số tiền trả cho 5 ngày công là:
36 000 ´ 5 = 180 000 (đồng)
Đáp số: 180 000 (đồng)
- HS nêu
- Lắng nghe
__________________________________________
Chính tả: (Nghe viết)
Tiết 4: Anh bộ đội cụ Hồ gốc Bỉ
A. MỤC TIÊU:
*TT: Nghe - viết đúng chính tả bài: Anh bộ đội cụ Hồ gốc Bỉ.
- Củng cố hiểu biết về mô hình cấu tạo mô hình cấu tạo vần và qui tắc đánh dấu thanh trong tiếng.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Vở bài tập tập viết 5, tập 1.
- Bút dạ, giấy khổ to viết mô hình cấu tạo vần.
C.CÁC HOẠTĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Cá nhân lên bảng viết vần của các tiếng: chúng - tôi - mong - thế - giới - này - mãi - mãi - hoà - bình vào mô hình cấu tạo vần.
- Nêu cách đánh dấu thanh trong tiếng?
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - ghi bảng đầu bài
2. Hướng dẫn HS N- V
- GV đọc bài chính tả; đặt câu hỏi cho HS tìm hiểu nội dung đoạn viết.
- GV đọc cho HS viết.
- Đọc cho HS soát.
- Chấm 1 số bài.
3. Hướng dẫn HS làm bài chính tả
Bài tập 2: Yêu cầu HS điền tiếng “ nghĩa, chiến” vào mô hình cấu tạo vần.
- Nhận xét, chữa.
- Nêu sự giống và khác nhau giữa 2 tiếng?
Bài tập 3: Nêu qui tắc ghi dấu thanh ở các tiếng trên.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng:
+ Tiếng “nghiã” (không có âm cuối): đặt dấu thanh ở chữ cái đầu ghi nguyên âm đôi.
+ Tiếng “chiến” (có âm cuối”: đặt dấu thanh ở chữ cái thứ 2 ghi nguyên âm đôi.
IV. Củng cố:
- Cho HS nêu lại quy tắc đánh dấu thanh. Nhận xét giờ học.
V. Dặn dò:
- Về nhà viết lại những chữ đã viết sai.
- Chuẩn bị tiết chính tả (N-V): Một chuyên gia máy xúc.
- Nối tiếp nhau lên bảng thực hiện.
- Nêu miệng cá nhân.
- Theo dõi SGK.
- Lớp đọc thầm chú ý tên người nước ngoài, trả lời câu hỏi của giáo viên.
- Viết chính tả.
- Soát bài.
- HS đọc nội dung bài tập 2.
Lớp làm vào vở bài tập.
- 2 HS lên điền trên bảng.
- Giống: 2 tiếng đều có âm chính gồm 2 chữ cái (đó là các nguyên âm đôi)
Khác: tiếng “chiến” có âm cuối, tiếng nghĩa không có âm cuối.
- HS đọc yêu cầu.
- Cá nhân nêu ý kiến.
- 2 HS nêu lại.
- Lắng nghe.
Luyện từ và câu
Tiết 7: Từ trái nghĩa (38)
A. MỤC TIÊU:
*TT: Hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của từ trái nghĩa.
- Biết tìm những từ trái nghĩa trong câu và đặt câu phận biệt từ trái nghĩa.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Vở bài tập, Từ điển, Phiếu bài tập 2.
C.CÁC HOẠTĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là từ đồng nghĩa? Cho ví dụ?
III. Bài mới
1. Giới thiệu bài - ghi bảng đầu bài
2. Phần nhận xét:
a. Bài tập 1: (Tr 38): So sánh nghĩa của các từ in đậm.
- GV nhận xét, chốt KT đúng:
+ Phi nghĩa: trái với đạo lý (cuộc chiến trang phi nghĩa là cuộc chiến tranh với mục đích xấu xa, ..)
+ Chính nghĩa: Đúng với đạo lý (Chiến đâu với chính nghĩa là chiến đấu vì lẽ phải, chống lại cái xấu, chống lại áp bức, ...)
Þ 2 từ trên có nghĩa trái ngược với nhau gọi là từ trái nghĩa.
b. Bài 2: Tìm những từ trái nghĩa với nhau trong câu tục ngữ sau:
- GV nhận xét, chốt KT.
(sống / chết; vinh / nhục)
Vinh: Là được kính trọng, đánh giá cao.
Nhục: Là xấu hổ vì bị khinh bỉ.
c. Bài 3:
- Cách tìm từ trái nghĩa trong câu tục ngữ trên có tác dụng như thế nào trong việc thể hiện quan niệm sống của người Việt Nam ta?
3. Ghi nhớ (SGK - Tr 39)
4 Luyện tập:
Bài 1: Tìm những từ trái nghĩa trong các câu thành ngữ, tục ngữ dưới đây:
- GV nhận xét kết luận (rộng / hẹp; xấu / đẹp; trên / dưới).
Bài 3: Tìm những từ trái nghĩa với mỗi từ sau:
a. Hoà bình
b. Thương yêu
c. Đoàn kết
d. Giữ gìn
- GV cùng HS nhận xét, đánh giá nhóm tìm đúng những từ trái nghĩa.
Bài 4: Đặt 2 câu để phân biệt một từ trái nghĩa vừa tìm được ở bài tập 3.
- Hướng dẫn HS đặt 2 câu, mỗi câu chứa 1 từ. Cũng có thể đặt 1 câu chứa cả cặp từ.
- GV nhận xét.
IV. Củng cố:
- Cho HS nêu quy tắc về từ trái nghĩa. Nhận xét giờ học.
V. Dặn dò:
- Yêu cầu về nhà học thuộc lòng các thành ngữ, từ ngữ trong bài
- Chuẩn bị cho tiết: Luyện tập về từ trái nghĩa (43).
- HS đọc nội dung bài tập 1.
- Đọc những từ in đậm.
- Các nhóm thảo luận (2’). Tra từ điển.
- Cá nhân nêu ý kiến. Lớp bổ xung.
- HS đọc nội dung bài tập.
- Thảo luận cặp (2’)
- Cá nhân nêu ý kiến lớp nhận xét.
- HS đọc nội dung bài tập 3.
- Thảo luận cặp.
- Tạo ra 2 vế tương phản, làm nổi bật quan niệm sống rất cao đẹp của người Việt Nam ( thà chết mà được tiếng thơm còn hơn sống mà bị người khác nguyền rủa, khinh bỉ)
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- Thảo luận nhóm (2’) vào phiếu bài tập.
- Dán bảng phiếu bài tập, nhận xét.
- HS đọc yêu cầu.
- Thảo luận nhóm 4 (1’) (1 từ cho 1 nhóm).
- Cá nhóm tiếp sức, viết từ trái nghĩa:
/ Chiến tranh, xung đột ...
/ Căm ghét, căn giận, thù hận ...
/ Chia rẽ, bè phái, xung khắc ...
/ Phá hoại, phá phách, huỷ hoại ...
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- Lớp làm bài tập vào nháp.
- Cá nhân đọc tiếp nối.
- Lớp nhận xét.
Ví dụ:
- Chúng em ai cũng yêu hoà bình, ghét chiến tranh
- Ông em thương yêu tất cả các cháu, chẳng ghét bỏ đứa nào.
- 2 HS nêu.
- Lắng nghe.
________________________________________
Mĩ thuật(2tiết)
(Đ/C Ngân soạn giảng)
________________________________________________________________________
Thứ tư ngày 27 tháng 9 năm 2017
Tiếng Anh
(Đc Phượng soạn giảng)
_______________________________________
Toán
Tiết 18: Ôn tập và bổ sung về giải toán (tiếp theo)
A. MỤC TIÊU:
- Biết một dạng quan hệ tỉ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng lại giảm đi bấy nhiêu lần).
*TT: Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỷ lệ này bằng một trong hai cách “rút về đơn vị” hoặc “tìm tỉ số”.
- Kiên trì trong học tập.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ kẻ sẵn ví dụ SGK
C.CÁC HOẠTĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ: (không kiểm tra)
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - ghi bảng đầu bài
2. Giới thiệu ví dụ dẫn đến quan hệ tỷ lệ.
Ví dụ: Có 100 kg gạo chia đều vào các bao
Số kg gạo
ở 1 bao
5 kg
10 kg
20 kg
Số bao
20 bao
10 bao
5 bao
- GV nhận xét kết luận.
3. Giới thiệu bài toán và cách giải
- GV nêu bài tập và tóm tắt
2 ngày: 12 người
4 ngày: .... người.
- GV hỏi HS phân tích để tìm ra cách giải:
4 Thực hành:
Bài 1 (Tr 21)
- Yêu cầu HS tóm tắt và giải bài vào vở.
* Bài 2:
- GV mời 1 Hs đọc bài giải,nhận xét, chốt đúng.
* Bài 3:
IV. Củng cố:
- GV chốt kiến thức.
- Nhận xét giờ học.
V. Dặn dò:
- Yêu cầu về nhà chuẩn bị bài:
Luyện tập (21)
- HS đọc ví dụ.
- HS điền miệng: 10, 5, ...
- Quan sát bảng, nhận xét: Khi số kg gạo ở mỗi bao tăng lên bao nhiêu lần thì số bao gạo giảm đi bấy nhiêu lần.
Cách 1:
Muốn đắp xong nền nhà trong 1 ngày, cần số người là:
12 ´ 2 = 24 (người)
Muốn đắp xong nền nhà trong 4 ngày, cần số người là:
24 : 4 = 6 (người).
Đáp số: 6 người
Cách 2:
4 ngày gấp 2 ngày số lần là:
4 : 2 = 2 (lần)
Muốn đắp xong nền nhà trong 4 ngày, cần số người là:
12 : 2 = 6 (người)
Đáp số: 6 người.
- HS đọc đề
Tóm tắt:
7 ngày : 10 người.
5 ngày : .... người.?
Bài giải
Muốn làm xong công việc trong 1 ngày cần:
10 ´ 7 = 70 (người)
Muốn làm xong công việc trong 5 ngày cần:
70 : 5 = 14 (người).
Đáp số: 14 người.
- HS làm xong nhanh bài 1 làm tiếp bài 2,3 vào nháp.
Tóm tắt:
120 người : 20 ngày
150 người : .... ngày?
* Bài giải:
1 người ăn hết số gạo dự trữ trong thời gian:
20 ´ 120 = 2400 (ngày)
150 người ăn hết số gạo dự trữ trong thời gian:
2400 : 150 = 16 (ngày)
Đáp số: 16 ngày
* Bài giải:
6 máy bơm gấp 3 máy bơm số lần là:
6 : 3 = 2 (lần)
6 máy bơm hút hết nước trong thời gian là:
4 : 2 = 2 (giờ)
Đáp số: 2 giờ.
- Lắng nghe.
_________________________________________
Kể chuyện.
Tiết 4: Tiếng vĩ cầm ở Mĩ Lai.
A. MỤC TIÊU:
- Dựa vào lời kể của GV và hình ảnh minh họa và lời thuyết minh, kể lại câu chuyện đúng ý, ngắn gọn, rõ các chi tiết trong truyện.
- Hiểu được ý nghĩa: Ca ngợi người Mĩ có lương tâm dũng cảm đã ngăn chặn và tố cáo tội ác của quân đội Mĩ trong chiến tranh xâm lược Việt Nam.
-Rèn kĩ năng nói và kĩ năng giao tiếp.
-Biết kính trọng những con người có lương tâm.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh phóng to các hình ảnh trong SGK.
C.CÁC HOẠTĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Kể gương một số người tốt, việc tốt góp phần xây dựng quê hương đất nước mà em biết.
III. Bài mới:
1. Giới thiệu truyện phim:
- GV giới thiệu tên phim, tên tác giả.
- Nêu nội dung bộ phim.
- Hướng dẫn quan sát các tấm ảnh.
2. GV kể chuyện:
- GV kể lần 1 kết hợp chỉ các dòng chữ ghi ngày tháng, tên riêng kèm chức vụ , công việc của những người lính Mĩ
- GV kể lần 2, 3 kết hợp giới thiệu hình ảnh minh hoạ.
+ Đoạn 1: Giọng chậm rãi, trầm lắng.
+ Đoạn 2: Giọng nhanh hơn, căm hờn, nhấn mạng những từ ngữ tả tội ác của lính Mĩ.
+ Đoạn 3: Giọng hồi hộp.
+ Đoạn 4: Giới thiệu hình ảnh tư liệu 4 và 5.
+ Đoạn 5: Giới thiệu hình ảnh 6,7.
3. Hướng dẫn HS kể chuyện trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:
a. Kể chuyện theo nhóm:
b. Thi kể chuyện trước lớp:
- Chuyện giúp bạn hiểu điều gì?
- Bạn suy nghĩ gì về chiến tranh?
- Hành động của nhưng người lính Mĩ có lương tâm giúp bạn hiểu điều gì?
IV. Củng cố:
- Cho HS nhắc lại ý nghia câu chuyện. Nhận xét giờ học.
V. Dặn dò:
- Yêu cầu về nhà kể chuyện.
Chuẩn bị : Kể chuyện đã nghe, đã đọc.
- 1 HS trả lời ghi dưới ảnh.
- Theo dõi.
- Lắng nghe
- HS kể chuyện theo nhóm 3.
- Cá nhân kể.
- Trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- Cá nhân kể tiếp nối đoạn.
- Kể toàn chuyện.
- 1 HS nhắc lại
- Lắng nghe.
Âm nhạc
Đc Cường soạn giảng
Lịch sử
Tiết 5: Xã hội Việt Nam cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX
A. MỤC TIÊU:
*TT: Nắm được tình hình kinh tế -xã hội nước ta cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỉ XX có nhiều biến đổi do chính sách khai thác thuộc địa Pháp .
- Nhận biết mối quan hệ giữa kinh tế và xó hội của nước ta.
- Có ý thức học tập tìm hiểu về lịch sử của Việt Nam.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Sách giáo khoa.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Tường thuật lại cuộc phản công ở kinh thành Huế?
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Các hoạt động:
Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm
- Trước khi bị thực dân Pháp xâm lược, Việt nam có những ngành kinh tế nào là chủ yếu?
- Sau khi thực dân Pháp xâm lược những ngành kinh tế nào mới ra đời ở nước ta?
- Ai sẽ được hưởng các nguồn lợi do sự phát triển kinh tế?
- Trước đây, xã hội Việt Nam chủ yếu có những giai cấp nào?
- Đến đầu thế kỷ XX, xuất hiện những giai cấp, tầng lớp nào? Đời sống của công nhân, nông dân ra sao?
Hoạt động 2: làm việc với lớp
- GV nhận xét, bổ xung nhấn mạnh những biến đổi về kinh tế, xã hội ở nước ta đầu thế kỷ XX.
IV. Củng cố:
- Nhận xét giờ học.
V. Dặn dò:
- Yêu cầu về nhà học bài, chuẩn bị bài: Phan Bội Châu và phong trào Đông Du.
- 2 HS thực hiện
- HS đọc nội dung SGK.
- Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
- Lớp nhận xét.
- HS đọc kết luận cuối bài
________________________________________________________________________
Thứ năm ngày 28 tháng 9 năm 2017
Toán
Tiết 19: Luyện tập.
A. MỤC TIÊU:
-Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng 2 cách “rút về đơn vị” hoặc “tìm tỉ số”
*TT: Rèn kĩ năng phân tích đề và giải toán.
-Giáo dục HS yêu thích môn học.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Vở bài tập, Phiếu học tập bài tập 2.
C.CÁC HOẠTĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Ổn định tỏ chức:
II. Kiểm tra bài cũ: (không kiểm tra)
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - ghi bảng đầu bài
2. Luyện tập.
Bài 1 (Tr 21).
- GV hỏi phân tích đề và tóm tắt:
3 000 đồng /1 quyển / : 25 quyển
15 00 đồng /1 quyển / : ? quyển
Bài 2:
- GV hỏi phân tích đề và tính toán.
3 người : 800 000 đồng / 1 người
4 người : giảm đi đồng / 1 người
*Bài 3:
- Yêu cầu HS tự tìm hiểu đề, tóm tắt và giải vào nháp.
* Bài 4:
Yêu cầu HS tự giải bài vào vở.
IV. Củng cố:
- Nhận xét giờ học.
V. Dặn dò:
- Yêu cầu chuẩn bị bài: Luyện tập chung.
- HS đọc đề toán.
- Lớp làm vào vở, cá nhân lên bảng
3000 đồng gấp 1500 số lần là:
3000 : 1500 = 2 (lần)
Mua vở với giá 1500 đồng 1 quyển thì mua được số quyển là:
25 ´ 2 = 50 (quyển)
Đáp số: 50 quyển.
- HS đọc bài tập.
- Lớp thảo luận vào phiếu học tập.
Với gia đình có 3 người thì tổng thu nhập của gia đình là:
800 000 ´ 3 = 2 400 000 (đồng)
Với gia đình có 4 người mà tổng thu nhập không đổi thì thì bình quân thu nhập hàng tháng của mỗi người là:
2 400 000 : 4 = 600 000 (đồng)
Vậy bình quân thu nhập hàng tháng của mỗi người bị giảm đi là:
800 000 - 600 000 = 200 000 (đồng)
Đáp số: 200 000 đồng
- HS đọc đề
Tóm tắt:
10 người / 1 ngày : 35 m
30 người / 1 ngày : .... m
Bài giải:
30 người gấp 10 người số lần là:
30 : 10 = 3 (lần)
30 người cùng đào 1 ngày được số m mương là:
35 ´ 3 = 105 (m)
Đáp số: 105 m
- HS đọc bài tập
Tóm tắt:
Mỗi bao 50 kg : 300 bao
Mỗi bao 75 kg : ... ? bao
Bài giải
Xe tải chở được số kg gạo là:
50 ´ 300 = 15000 (kg)
Xe tải chở được số bao gạo 75 kg là:
15 000 : 75 = 200 (bao)
Đáp số: 200 bao
______________________________________
Tập đọc
Tiết 8: Bài ca về trái đất.
A. MỤC TIÊU:
-*TT:Bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng vui, tự hào.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài thơ: Mọi người hãy sống vì hoà bình, chống chiến tranh, bảo vệ quyền bình đẳng của các dân tộc. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK; học thuộc 1,2 khổ thơ). Học thuộc ít nhất 1 khổ thơ.
- HS khá, giỏi học thuộc ít và đọc diễn cảm toàn bộ bài thơ.
- Giáo dục HS yêu chuộng hoà bình, đoàn kết đối sử bình đẳng giữa các dân tộc.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ ghi nội dung bài thơ.
C.CÁC HOẠTĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I.Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài những con Sếu bằng giấy.
- Nêu đại ý bài.
III. Bài mới:
1. giới thiệu bài - ghi bảng đầu bài
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
HĐ1. Hướng dẫn luyện đọc:
- Cho HS đọc, chia đoạn. Tóm tắt nội dung. HD giọng đọc.
- Cho HS đọc đoạn sửa lỗi phát âm kết hợp giải nghĩa từ trong SGK đoạn.
HĐ2:
- Giáo viên đọc mẫu.
- GV: Đọc bài giọng vui tươi hồn nhiên, nhấn giọng vào những từ gợi tả, gợi cảm.
- Lưu ý HS ngắt nhịp.
b. Tìm hiểu bài:
- Hình ảnh trái đất có gì đẹp?
- Em hiểu 2 câu thơ cuối khổ thơ 2 nói gì?
- Chúng ta phải làm gì để giữ bình yên cho trái đất?
- Bài thơ muôn nói với em điều gì?
HĐ3: HD đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ:
- Cho 1 HS đọc toàn bài, hướng dẫn đọc diễn cảm.
- Đọc mẫu HD HS dùng chì gạch chân từ nhấn giọng.
- Nhận xét, đánh giá.
IV. Củng cố:
- Lớp hát bài: Trái đất này
- Nhận xét giờ học.
V. Dặn dò:
- Yêu cầu về nhà học thuộc lòng bài thơ.
- Chuẩn bị bài: Một chuyên gia máy xúc.
- 2 em
- 1HS khá đọc bài. Chia đoạn
- Cá nhân luyện đọc nối tiếp khổ.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Thi đọc giữa các nhóm.
- 1 HS đọc toàn bài.
- Lớp đọc thầm toàn bài.
- Trái đất giống như quả bóng bay xanh bay giữa bầu trời xanh; có tiếng chim bồ câu và những cánh hải âu vờn sóng biển.
- Mỗi loài hoa có một vẻ đẹp riêng loài nào cũng quí, cũng thơm. Cũng như với trẻ em trên thế giới dù khác màu da nhưng đều bình đẳng, đều đáng quí, đáng yêu.
- Phải chống chiến tranh, chống bom nguyên tử, bom hạt nhân. Vì chỉ có hoà bình, tiếng hát, tiếng cười mới mang lại sự bình yên, sự trẻ mãi không già cho trái đất.
- Trái đất là của tất cả các trẻ em. Dù khác nhau về màu da nhưng mọi trẻ em đều bình đẳng, đều là của quí trên trái đất. Phải chống chiến tranh, giữ cho trái đất bình yên và trẻ mãi.
- Một HS đọc toàn bài.
- Chọn đoạn đọc diễn cảm
- Lắng nghe, gạch từ cần nhấn giọng.
- Luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Cá nhân đọc diễn cảm trước lớp.
- Lớp đọc nhẩm thuộc lòng bài thơ.
- Cá nhân đọc trước lớp.
- Hát tập thể.
- Lắng nghe.
Tập làm văn
Tiết 7: Luyện tập tả cảnh.
A. MỤC TIÊU:
- Từ kết quả quan sát cảnh trường học của mình. HS biết lập dàn ý chi tiết cho bài văn tả cảnh ngôi trường .
*TT: Biết chuyển một phần của dàn ý thành một đoạn văn miêu tả hoàn chỉnh
- Biết bảo vệ và giữ gìn trường, lớp sạch đẹp
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ
C.CÁC HOẠTĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
- HS nêu kết quả quan sát (cảnh trường học) đã chuẩn bị ở nhà.
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - ghi bảng đầu bài
2. Hướng dẫn HS luyện tập:
Bài 1: Lập dàn ý bài văn miêu tả ngôi trường.
- GV cùng lớp nhận xét, bổ sung.
- GV: Yêu cầu HS sửa lại dàn ý của mình.
Bài 2: Chọn viết 1 đoạn văn theo dàn ý trên
- Lưu ý HS chọn viết 1 đoạn ở phần thân bài.
- GV chấm, chữa bài.
IV. Củng cố:
- Nhận xét giờ học.
V. Dặn dò:Chuẩn bị cho tiết sau: Kiểm tra bài tả cảnh.
- HS đọc yêu cầu nội dung bài tập 1.
- Lớp lập dàn ý chi tiết vào nháp, 1 HS trình bày bảng phụ.
- HS trình bày miệng dàn ý.
- 1 HS dán bài lên bảng.
- Cá nhân nêu miệng đoạn sẽ chọn viết
- Lớp viết vào vở bài tập.
- 1 em có đoạn viết tốt đọc.
- Lắng nghe.
______________________________________________
Địa lí.
Tiết 4: Sông ngòi
A. MỤC TIÊU:
- Chỉ trên lược đồ tên một số sông chính ở nước ta.
*TT: Nêu được đặc điểm của một số sông ngòi nước ta.
- Rèn kỹ năng nhận biết trên bản đồ, chỉ bản đồ. Hiểu và lập được mối quan hệ địa lý giữa khí hậu với sông ngòi.
B. ĐÒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
C.CÁC HOẠTĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu đặc điểm của khí hậu nước ta?
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - ghi bảng đầu bài
2. Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc?
- Nước ta có ít sông hay nhiều sông so với các nước mà em biết?
- Kể tên và chỉ vị trí một số sông ở Việt Nam?
- ở miền Bắc và miền Nam có những con sông lớn nào?
- Nhận xét về sông ngòi ở miền Trung?
- GV nhận xét kết luận: Mạng lưới sông ngòi ở nước ta dày đặc và phân bố rông khắp trên cả nước.
3. Sông ngòi nước ta có lượng nước thay đổi theo mùa. Sông có nhiểu phù sa
- GV chia nhóm HS thảo luận: thời gian, địa điểm ảnh hưởng đến đời sống và sản xuất (của mùa mưa và mùa khô)
- GV nhận xét, bổ sung, phân tích về sự thay đổi chế độ nước theo mùa của sông ngòi Việt Nam.
- Màu nước của dòng suối ở các địa phương vào mùa lũ và mùa cạn có khác nhau không? Tại sao?
- GV giải thích về sự bồi đắp phù xa vào mùa lũ.
4 Vai trò của sông ngòi:
- GV nhận xét kết luận.
- GV treo bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Chỉ vị trí 2 đồng bằng lớn và những con sông bồi đắp nên chúng.
- Chỉ vị trí của nhà máy thuỷ điện Hoà Bình, Y - a - ly và Trị An.
- GV nhận xét kết luận tầm quan trọng của sông ngòi.
IV. Củng cố:
- Nhận xét giờ học.
V. Dặn dò:
- Về nhà chuẩn bị bài: Vùng biển nước ta.
- HS quan sát hình 1 - SGK
- Cá nhân lên bảng chỉ tên trên biểu đồ.
- Lớp chỉ lược đồ SGK.
- Quan sát hình 2, 3 (SGK) làm vào phiếu bài tập
- Các nhóm trình bày kết quả.
- Thảo luận cặp.
- Cá nhân trả lời.
- Quan sát.
- Cá nhân tiếp nối chỉ trên bản đồ.
- Lắng nghe
___________________________________________
Khoa học
Tiết 8:Vệ sinh ở tuổi dậy thì.
A. MỤC TIÊU:
*TT: Nªu nh÷ng viÖc nªn lµm ®Ó gi÷ vÖ sinh c¬ thÓ ë tuæi dËy th× .
- X¸c ®Þnh nh÷ng viÖc lµm vµ kh«ng nªn lµm ®Ó b¶o vÖ søc khoÎ vÒ thÓ chÊt vµ tinh thÇn ë tuæi dËy th× .
- Gi¸o dôc HS cã ý thøc tù vÖ sinh c¸ nh©n s¹ch sÏ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Phiếu học tập cho hoạt động 2.
C.CÁC HOẠTĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu đặc điểm chung của tuổi vị thành niên?
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - ghi bảng đầu bài
2. Hoạt động 1: Động não
- GV giảng và nêu 1 số vấn đề sinh lí ở tuổi dậy thi.
- Vậy ở lứa tuổi này chúng ta nên giữ cho cơ thể luân sạch sẽ, thơm tho, tránh bị mụn trứng cá.
- GV ghi bảng ý kiến của HS.
- Nêu tác dụng của việc làm kể trên?
- GV kết luận về việc giữ gìn vệ sinh cơ thể nói chung và tầm quan trọng của về sinh cơ thể ở lứa tuổi dậy thì.
2. Hoạt động 2: Làm việc với phiếu bài tập:
- GV chia nhóm nam, nữ riêng.
- Phát phiếu học tập.
* Vệ sinh cơ quan sinh dục nam: Hãy khoanh vào chữ cái trước câu đúng.
- Cần rửa cơ quan sinh dục:
a. Hai ngày 1 lần.
b. Hàng ngày.
- Khi rửa cơ quan sinh dục cần chú ý:
a. Dùng nước rửa sạch
b. Dùng xà phòng tắm
c. Dùng xà phòng giặt
d. Kéo bao qui đầu về phía người, rửa sạch bao qui đầu và quy đầu
- Khi dùng quần lót cần chú ý:
a. Hai ngày thay 1 lần.
a. 1 ngày thay 1 lần.
c. Giặt và phơi trong bóng râm.
d. Giặt và phơi ngoài nắng.
* Vệ sinh cơ quan sinh dục nữ.
... ... ... ...
- GV chữa bài theo từng nhóm nam, nữ.
3. Hoạt động 3: Quan sát tranh và thảo luận
- Chỉ nói nội dung của từng hình?
- Chúng ta nên làm gì và khôn
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- TUẦN 4.doc