Luyện từ và câu :
SO SÁNH. DẤU CHẤM
I/MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Tìm được những hình ảnh so sánh trong các câu thơ, câu văn (BT1).
- Nhận biết được các từ chỉ sự so sánh trong những câu đó (BT2).
- Đặt đúng dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn và viết hoa đúng chữ đầu câu (BT3).
2. Kĩ năng: Thực hành đặt dấu chấm vào chỗ chấm thích hợp
3. Thái độ: Yêu thích môn học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV : Bốn băng giấy, mỗi băng ghi một ý của BT1.
Bảng phụ viết nội dung đoạn văn của BT3.
HS : VBT Tiếng Việt
40 trang |
Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 554 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án tổng hợp Tuần 3 - Lớp 3, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. KTBC (5’):
Giáo viên đọc học sinh viết các từ khó: xào rau; sà xuống; xinh xẻo
Giáo viên nhận xét cách viết của học sinh .
Giáo viên nhận xét, đánh giá .Nhận xét chung.
2. Bài mới (32’):
a. Giới thiệu bài: Giáo viên giới thiệu vào bài.
Giáo viên nêu yêu cầu bài viết, ghi tựa “Chiếc áo len”.
b. Hướng dẫn viết bài:
Giáo viên đọc bài viết ( đoạn 4)
? Vì sao Lan ân hận ?
? Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa ?
? Lời Lan muốn nói với mẹ được đặt trong dấu câu gì ?
Giáo viên hướng dẫn học sinh viết từ khó dễ lẫn:
D1: Nằm, cuộn tròn, chăn bông , xin lỗi
D2: Ấp áp , xin lỗi xấu hổ, vờ ngủ
Giáo viên đọc lại bài viết .
+ Giáo viên đọc bài ( câu, cụm từ, toàn câu)
+ Giáo viên đọc lại bài.
Dò lỗi: Treo bảng phụ có sẵn bài viết.
Tổng hợp lỗi
+ Giáo viên thu một số bài nhận xét
c. Hướng dẫn làm bài tập :
Bài 2 : Giáo viên gọi 3 học sinh lên bảng làm bài ở bảng, củng cố sửa lời của những học sinh địa phương
Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét sửa sai. Giáo viên cho học sinh làm vào VBT
Bài 3: Giáo viên cho học sinh nắm vững yêu cầu bài tập:
Giáo viên treo bảng từ viết sẵn nội dung yêu cầu bài tập.
* Giáo viên nhận xét bổ sung nếu học sinh làm chưa chính xác .
- Giáo viên khuyến khích học sinh đọc thuộc ngay tại lớp thứ tự 9 chữ mới học theo cách đã nêu ở tuần 1
3. Củng cố dặn dò 32’
+ Giáo viên gọi vài học sinh lên bảng viết lại một số thường viết sai.
- Giáo viên nhận xét chung tiết học.
Nhắc nhở học sinh chuẩn bị bài sau.
3 Học sinh lên bảng viết - lớp viết bảng con.
Học sinh nhắc lại tựa bài viết .
Vì em đã làm cho me phải buồn lo , .
Học sinh trả lời, các chữ đầu đoạn, đầu câu, tên riêng của người .
Sau dấu hai chấm và trong dấu ngoặc kép .
_ Học sinh lên bảng viết - lớp viết bảng con .
Học sinh đọc bài lại.
Học sinh viết bài vào vở.
Học sinh dò bài sửa lổi.
Học sinh nộp bài
- HS đọc yêu cầu bài (lên bảng làm bài )
Lớp làm vào giấy nháp
Học sinh làm vào VBT: a/ Cuộn tròn; chân thật; chậm trễ .
b/ Vừa dài mà lại vừa vuông / Giúp nhau kẻ chỉ, vạch đường thẳng băng ( Là cái thước kẻ)
c/ ..( Là cái bút chì)
1 Học sinh lên bảng làm mẫu
Học sinh làm vào VBT
Học sinh tiếp tục lên bảng sửa bài ở bảng lớp .
Cả lớp nhận xét bài làm trên bảng.
Học sinh có thể xung phong đọc thuộc.
Học sinh thực hiện theo yêu cầu .
Về nhà học thuộc ( theo đúng thứ tự) tên của 19 chữ đã học.
---------------------------------------------------
Tập đọc
QUẠT CHO BÀ NGỦ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Hiểu tình cảm yêu thương, hiếu thảo của bạn nhỏ trong bài thơ đối với bà.
Trả lời được các câu hỏi ở SGK.
2. Kĩ năng: - Biết ngắt đúng nhịp giữa các dòng thơ, nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ.
- Học thuộc lòng cả bài thơ.
3. Thái độ: Có thức yêu quí, hiếu thảo với ông bà, cha mẹ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV : Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK.
Bảng viết những khổ thơ cần hướng dẫn HS luyện đọc và học thuộc lòng.
HS : SGK Tiếng Việt
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của họcsinh
1/ KTBC(5’) :
Hỏi tựa bài tiết trước ?
Giáo viên gọi học sinh đọc bài .
? Qua câu chuyện , em hiểu điều gì ?
GV nhận xét – đánh giá. Nhận xét chung .
2/Bài mới(32’) :
a) Giới thiệu bài:
- Tiếp tục chủ điểm mái ấm , bài thơ “Quạt cho bà ngủ” sẽ giúp cho các em thấy tình cảm của một bạn nhỏ với bàcủa bạn như thế nào ? tiết tập đọc hôm nay các em cùng thầy tìm hiểu qua bài tập đọc : “Quạt cho bà ngủ”.
ghi tựa .
b. Luyện đọc
b.1. Luyện đọc trơn:
Giáo viên đọc bài thơ với giọng dịu dàng , tình cảm.
Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc câu thơ – kết hợp sửa sai theo phương ngữ.
Giáo viên chú ý nhắc nhở các em ngắt nhịp đúng trong các khổ thơ .
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc từng khổ thơ + giải nghĩa từ mới
Þ thiu thiu
b.2. Luyện đọc - hiểu:
Lớp đọc thầm bài thơ và trao đổi thảo luận trả lời các câu hỏi của nội dung bài.
? Bạn nhỏ trong bài thơ đang làm gì ?
? Cảnh vật tronh nhà, ngoài vườn ntn?
? Bà mơ thấy gì ?
? Vì sao có thể đoán bà mơ như vậy ?
? Qua bài thơ , em thấy tình cảm của cháu với bà như thế nào ?
Giáo viên củng cố lại nội dung bài : Cháu rất hiếu thảo , yêu thương , chăm sóc bà .
+ Hướng dẫn HS học thuộc bài thơ .
Hướng dẫn học thuộc từng khổ thơ, cả bài theo cách xoá dần từng khổ thơ.
Giáo viên theo dõi xem nhóm nào đọc nhanh, đọc đúng, đọc hay là nhóm đó thắng .
3/ Củng cố dặn dò 3’
? Hỏi tựa ?
- GV có thể tổ chức cho học sinh lớp thi đọc thuộc theo từng khổ thơ trong bài .
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương một số em học tốt .
Học sinh nhắc lại tựa
Học sinh đọc bài nói tiếp nối nhau kể câu chuyện chiếc áo len theo lời của Lan (mỗi học sinh kể 2 đoạn ) và trả lời câu hỏi.
- Nhắc lại tựa
HS lắng nghe
Học sinh đọc nối tiếp nhau , mỗi em đọc 2 dòng thơ( chú ý phát âm đối với các còn sai .
Học sinh đọc từng khổ thơ nối tiếp
HS đọc từng khổ thơ theo nhóm , 4 nhóm đọc nối tiếp .
Lớp đọc bài nhóm đôi.
Lớp đọc đồng thanh
- Bạn quạt cho bà ngủ .
- Mọi vật đều im lặng như đang ngủ .
Cốc chén nằm im. Ngấn nắng thiu thiu. Đậu trên tường trắng. Hoa cam trong vườn.
* Bà mơ thấy cháu đang quạt hương thơm tới.
Học sinh thảo luận theo nhóm đôi rồi trả lời
Học sinh đọc thầm lại bài thơ
Học sinh phát biểu. Nhận xét ,bổ sung , sửa sai .
Học sinh lớp thực hiện học thuộc
Học sinh thi học thuộc theo từng cặp đôi.
4 Học sinh đại diện đọc nối tiếp 4 khổ thơ
Học sinh nhắc lại .
Học sinh thi đua đọc thuộc theo khổ thơ.
Về nhà xem lại bài .
Chuẩn bị bài sau “Chú sẻ và hoa bằng lăng”
-------------------------------------------------------------------------------------
Tự nhiên và xã hội
MÁU VÀ CƠ QUAN TUẦN HOÀN
I/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Nêu được chức năng của cơ quan tuần hoàn : vận chuyển máu đi nuôi các cơ quan của cơ thể
2. Kĩ năng: HS chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan tuần hoàn trên tranh vẽ hoặc mô hình.
3. Thái độ: Yêu thích môn học
II/ CHUẨN BỊ
GV: Các hình trong SGK ( Phóng to ) .
Tiết lợn đã chống đông , để lắng trong ống thuỷ tinh.
HS: VBT TNXH
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. KTBC(5’) :
-Giáo viên yêu cầu học sinh nêu được nội dung bài học tiết trước .
-Nhận xét và tuyên dương .
-Giáo viên nhận xét chung .
2. Bài mới(32’) :
a. Gtb: Giáo viên , giới thiệu , ghi tựa “ Máu và cơ quan tuần hoàn” .
b.Hướng dẫn HS tìm hiểu bài .
*Hoạt động 1:
Yêu cầu học sinh trình bày được sơ lược về thành phần của máu và chức năng của huyết cầu đỏ.
? Bạn đã bị đứt tay hay bị trầy da bao giờ chưa?. Khi bị đứt tay hoặc bị trầy da bạn nhìn thấy gì ở vết thương ?
? Theo bạn , khi máu mới chảy ra khỏi cơ thể , máu là chất lỏng hay đặc ?
? Quan sát máu đã được chống đông trong ống nghiệm , bạn thấy máu được chia làm mấy phần? Đó là những phần nào ?
?HS quan sát huyết cầu đỏ ở hình 3 trang 14 , bạn thấy huyết cầu đỏ có hình dạng như thế nào ? Nó có chức năng gì ?
? Cơ quan vận chuyển máu đi khắp cơ thể có tên là gì ?
GV kết luận :Máu là chất lỏng màu đỏ , gồm hai phần là huyết tương (phần nước màu vàng ở trên ) và huyết cầu , còn gọi là các tế bào máu (phần màu đỏ lắng xuống dưới ).
-Có nhiều loại huyết cầu , quan trọng nhất là huyết cầu đỏ .Huyết cầu đỏ có dạng như cái đĩa , lõm hai mặt .Nó có chức năng mang ô- xi đi nuôi cơ thể .
- Cơ quan vận chuyển máu đi khắp cơ thể được gọi là cơ quan tuần hoàn .
Hoạt động 2: Làm việc với SGK:
-Kể được tên các bộ phận của cơ quan tuần hoàn .
-Giáo viên yêu cầu học sinh nêu được :
- Chỉ trên hình vẽ đâu là tim , đâu là các mạch máu .
- Dựa vào hình vẽ , em hãy mô tả vị trí của tim trong lòng ngực .
- Chỉ vị trí của tim trênlòng ngực của mình .
- Giáo viên yêu cầu đại diện từng cặp nêu .
? Kể tên các bộ phận của cơ quan tuần hoàn?
-Kết luận :Cơ quan tuần hoàn gồm có: Tim và các mạch máu .
Hoạt động 3: Trò chơi tiếp sức .
-Giáo viên nêu tên trò chơi và hướng dẫn cách chơi .
-Giáo viên nhận xét kết luận : Nhờ các mạch máu đem máu đến mọi bộ phận của cơ thể để tất cả các cơ quan của cơ thể có đủ chất dinh dưỡng và ô-xi để hoạt động .Đồng thời , máu cũng có chức năng chuyên chở khí các –bô-níc và chất thải của các cơ quan trong cơ thể đến phổi và thận để thải chúng ra ngoài .
* QTE: Quyền bình đẳng giới; Quyền được học hành, phát triển; Quyền được chăm sóc sức khỏe; Bổn phận giữ vệ sinh sạch sẽ.
3. Củng cố, dặn dò(3’) :
-Giáo viên hỏi lại yêu cầu nội dung bài vừa mới học .
-Giáo viên nhận xét chung tiết học .
+ Học sinh nêu lại nội dung bài học .
- Học sinh nhắc lại tựa bài
- Học sinh quan sát tranh và thảo luận .
- Học sinh trả lời tự do
Học sinh làm việc theo nhóm .
-Các nhóm quan sát tranh SGK hình 1,2 và kết hợp quan sát ống máu lợn để trả kời những câu hỏi .
- Đại diện từng nhóm báo cáo nội dung của nhóm mình ,nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Học sinh làm việc theo cặp đôi .Quan sát hình 4 trang 15 SGK , lần lượt một em hỏi , một em trả lời
-Từng cặp nêu .
+ Lớp chia thành 2 đội , thi viết lại tên các bộ phận của cơ thể và các mạch máu đi tới trn hình vẽ .
Học sinh nêu lại
-Về nhà chuẩn bị bài tiết sau và học bài
Thực hành Tiếng Việt (Tiết 1)
ĐỌC HIỂU TRUYỆN: KIẾN MẸ VÀ CÁC CON
I/ MỤC TIÊU
1. Kiến thức: - HS đọc và hiểu câu truyện “Kiến mẹ và các con”,
- Ôn Tập các mâu câu hỏi: Ai là gì?, Ai làm gì? Ai thế nào?
2. Kĩ năng: - Trả lời đúng các câu hỏi liên đến nội dung truyện “Kiến mẹ và các con”,
3. Thái độ: Hiểu tình cảm của kiến mẹ dành cho con
II/ CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ, tranh minh họa
HS: VBT Thực hành
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. KTBC: 5’
KT vở bài tập một số em
2. Bài mới: 32’
a) Giới thiệu bài
- GV nêu nhiệm vụ bài học
b) Thực hành
Bài 1 : Cho hs đọc đề, nêu yêu cầu .
- Gọi 1 HS đọc truyện
- Y/c HS dưới lớp lắng nghe bạn đọc và theo dõi bạn đọc
- Y/C HS giải nghĩa các từ ngữ
- GV củng cố và giải nghĩa thêm
- GV hướng dẫn HS đọc đúng lời của các nhân vật: Kiến Mẹ, các con
Bài 2 :
Gv cho hs đọc đề, nêu yêu cầu
- Y/C HS đọc thầm lại câu truyện và trả lời các câu hỏi trong bài
a) Kiến Mẹ có bao nhiêu con?
b) Vì sao cả đêm Kiến Mẹ không chợp mắt?
c) Bác Cú mèo đã nghĩ ra cách gì để Kiến Mẹ đỡ vất vả?
d) Bộ phận in đậm trong câu “Kiến mẹ tất bật trong phòng ngủ” trả lời câu hỏi nào?
- Gọi HS đọc bài làm đúng
- Y/c HS nhận xét
- GV nhận xét, đánh giá
* Bài 3:
Gv cho hs đọc đề, nêu yêu cầu
- GV hướng dẫn HS cách tìm mẫu câu tương ứng cho các câu hỏi
- Tổ chức thi tìm câu hỏi. Đội nào tìm được nhanh và chính xác đội đó sẽ thắng cuộc
- Gọi HS đọc bài làm đúng
- Y/c HS nhận xét
- GV nhận xét, đánh giá
3. Củng cố, dặn dò 3’
- Cho hs nêu lại nội dung bài
Dặn hs về nhà học bài chuẩn bị tiết sau
Nhận xét tiết học.
Bài 1: 1 học sinh đọc yêu cầu bài
1 HS đọc truyện
HS khác lắng nghe
- HS giải nghĩa từ
- HS nêu Y/C bài
- HS thầm lại truyện và trả lời câu hỏi
+ 9700 con
+ Vì Kiến Mẹ muốn hôn tất cả các con
+ Kiến mẹ thơm chú kiến con nằm hang đầu, các con hôn truyền nhau
+ Ai làm gì?
- HS đọc bài làm
- HS nhận xét
.
- HS nêu y/c đề bài
- HS lắng nghe GV hướng dẫn
- HS thi tìm mẫu câu tương ứng
- HS đọc lại bài làm
- HS nhận xét
---------------------------------------------------------
Thực hành Tiếng Việt (Tiết 2)
ÔN TẬP PHÂN BIỆT ĂC/OĂC, CH/TR.
SO SÁNH, DẤU CHẤM
I/ MỤC TIÊU
1. Kiến thức: - Biết tách câu và đặt dấu chấm vào chỗ thích hợp, đọc đúng ngắt nghỉ sau dấu chấm, dấu phẩy
- HS phân biệt được âm tr/ch và đọc đúng diễn cảm đoạn thơ
- Điền đúng các vần ăc hoặc oăc và hiểu nghĩa các từ ngữ sau khi đã điền
2. Kĩ năng: Thực hành hoàn thành được các bài tập
3. Thái độ: Yêu thích môn học
II/ CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ
HS: VBT TH thực hành
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. KTBC: 5’
KT bài tập tiết trước
2. Bài mới: 32’
a) Giới thiệu bài
- GV nêu nhiệm vụ bài học
b) Thực hành
Bài 1 :
Gv cho hs đọc đề, nêu yêu cầu
- Y/C HS đọc thầm lại đoạn văn và điền vần ăc, oăc vào chỗ chấm sao cho đúng
- Gọi HS trình bày bài làm
- Y/C HS nhận xét
- GV nhận xét chốt ý.
GV giải nghĩa thêm một số từ ngữ
Bài 2 (a): Cho hs đọc đề, nêu yêu cầu .
- Y/C HS đọc thầm đoạn thơ và làm bài cá nhân điền các chữ tr/ch vào chỗ chấm cho đúng vào VBT của mìn
- Gọi HS đọc bài làm của mình
- Y/C HS so sánh và nhận xét bài làm của bạn
- GV nhận xét và củng cố thêm cách nhận biết và phân biệt tr/ch
Bài 3:
Gv cho hs đọc đề, nêu yêu cầu
- Y/C HS đọc thầm các câu văn trong bài
- Y/C HS làm bài theo cặp đôi để tách câu và đặt dấu chấm vào chỗ thích hợp
- Gọi đại diện 3 nhóm trình bày bài làm của mình vào phiếu bài tập
- Y/C các nhóm khác so sánh và nhận xét
- GV nhận xét chốt ý.
3. Củng cố, dặn dò 3’
- Cho hs nêu lại nội dung bài
Dặn hs về nhà học bài chuẩn bị tiết sau
Nhận xét tiết học.
- HS nêu Y/C
- HS đọc thầm lại đoạn văn và điền vần ăc hoặc oăc vào chỗ chấm sao cho đúng
- HS trình bày bài làm
Ngoắc tay, nhắc
- HS nhận xét
Bài 2: 1 học sinh đọc yêu cầu bài
- HS đọc thầm đoạn thơ và làm bài cá nhân điền các chữ tr/s vào chỗ chấm cho đúng vào VBT của mình
- HS đọc bài làm của mình
- HS so sánh và nhận xét bài làm của bạn
- HS nêu Y/C bài
- HS thầm lại các câu văn trong bài
- HS làm bài
- HS đọc bài làm
- HS nhận xét
.
----------------------------------------------------
Ngày soạn: 14 / 9 / 2017
Ngày giảng: Thứ tư, ngày 20 tháng 9 năm 2017.
Toán
XEM ĐỒNG HỒ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 đến 12.
2. Kĩ năng: Thực hành xem đồng hồ đúng yêu cầu
3. Thái độ: HS yêu thích môn học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Mặt đồng hồ bằng bìa ( có kim ngắn, kim dài, có ghi số, có các vạch chia giờ, chia phút).
Đồng hồ để bàn ( loại có một kim ngắn và một kim dài )
Đồng hồ điện tử.
HS: Đồng hồ bằng bìa
VBT Toán
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ KTBC(5’) :
Giáo viên kiểm tra VBT một số bài của học sinh làm, nhận xét, đánh giá
Giáo viên gọi một học sinh lên bảng giải lại bài 4 SGK.
- Giáo viên nhận xét chung .
2/ Bài mới : 32’
a. Giới thiệu bài:
- Giáo viên giới thiệu trực tiếp vào bài, ghi tựa “ Xem đồng hồ” .
b. Hướng dẫn tìm hiểu bài: Giáo viên giúp học sinh nêu lại : Một ngày có 24 giờ, bắt đầu từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau. Sau đó giáo viên sử dụng đồng hồ bàn bằng bìa, yêu cầu học sinh quay kim tới các vị trí sau: 12 giờ đêm, 8 giờ sáng, 11giờ trưa, 1 giờ chiều ( 13 giờ ) 5 giờ chiều ( 17 giờ ) 8 giờ tối (20 giờ ).
Giáo viên giới thiệu các vạch chia phút .
* Hướng dẫn HS xem giờ , phút .
- Giáo viên yêu cầu nhìn vào tranh vẽ đồng hồ ở trong khung phần bài học để nêu thời điểm.
- Chẳng hạn: Giáo viên cho học sinh nhìn vào tranh đầu tiên để xác định vị trí kim ngắn trước (kim ngắn chỉ ở vị trí quá số 8 một ít) rồi kim dài (kim dài chỉ vào vạch có ghi số 1), tính từ vạch chỉ số 12 đến vạch chỉ số 1 có 5 vạch nhỏ chỉ 5 phút.Vậy đồng hồ đang chỉ 8 giờ 5 phút.
- GV hướng dẫn tương tự như trên để học sinh nêu được 2 tranh vẽ tiếp theo chỉ 8 giờ 15 phút và 8 giờ 30 phút. Giáo viên lưu ý cho học sinh 8giờ 30 phút còn gọi là giờ rưỡi
*Cuối cùng giáo viên củng cố cho học sinh: Kim ngắn chỉ giờ, kim dài chỉ phút, khi xem giờ cần quan sát kĩ vị trí các kim đồng hồ .
* GV hướng dẫn HS thực hành :
Bài 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh làm một vài ý đầu. Chẳng hạn, có thể làm theo thứ tự .
Giáo viên cho học sinh quan vào các hình bài SGK
- Nêu vị trí kim ngắn.
- Nêu vị trí kim dài.
- Nêu giờ, phút tương ứng.
-Sau đó giáo viên cho học sinh làm vào vở bài tập.
Bài 2 :
Giáo viên cho học sinh thực hành trên mặt đồng hồ theo nhóm, trao đổi lẫn nhau.
+ Giáo viên cùng học sinh lớp nhận xét chữa bài .
Bài 3 :
Giáo viên giới thịêu cho học sinh đây là hình vẽ các mặt đồng hồ điện tử , dấu hai chấm cách số chỉ giờ và số chỉ phút. Sau đó cho học sinh trả lời các câu hỏi của giáo viên .
Bài 4:
- Giáo viên cho học sinh tự quan sát hình vẽ mặt hiện số trên đồng hồ điện tử rồi chọn các mặt đồng hồ chỉ cùng giờ
- Giáo viên chữa bài nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò (3’) :
- Giáo viên cho học sinh lên bảng tự xoay kim đồng hồ do giáo viên nêu , hoặc học sinh tự xoay sau đó nêu giờ .
Giáo viên nhận xét tuyên dương .
- Giáo viên nhận xét chung tiết học và hướng dẫn học chuẩn bị tiết sau ;
Học sinh nhắc lại tựa bài.
Học sinh nộp bài.
-HS nêu lại .
Học sinh thực hiện theo yêu cầu của giáo viên
Học sinh quan sát. Nêu thời gian theo các chỉ số đồng hồ
1 giờ 30 phút 4 giờ 30 phút
¹
9 giờ 30 phút 3 giờ đúng
½ Á
7 giờ đúng 11 giờ đúng
Â
12giờ đúng
3 học sinh nêu lại
-Học sinh quan sát các hình SGK và trả lời các câu hỏi của gióa viên .
Học sinh nêu: Hình a; kim ngắn chỉ số 1, kim dài chỉ số 4 .Tương tự HS trả lời .
Học sinh làm vào VBT .
-Các nhóm tự trao đổi dựa vào hình các mặt đồng hồ và nêu .
+ HS làm vào VBT và nêu miệng 4: 15,
7 :30 ; 11 : 45, 13 : 25
- Học sinh làm vào VBT.
2-4 em nêu miệng kết quả bài làm của mình (lớp nhận xét )
- Học sinh xung phong lên bảng thực hiện .
Xem đồng hồ tiếp theo .
--------------------------------------------------------------------------
Luyện từ và câu :
SO SÁNH. DẤU CHẤM
I/MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Tìm được những hình ảnh so sánh trong các câu thơ, câu văn (BT1).
- Nhận biết được các từ chỉ sự so sánh trong những câu đó (BT2).
- Đặt đúng dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn và viết hoa đúng chữ đầu câu (BT3).
2. Kĩ năng: Thực hành đặt dấu chấm vào chỗ chấm thích hợp
3. Thái độ: Yêu thích môn học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV : Bốn băng giấy, mỗi băng ghi một ý của BT1.
Bảng phụ viết nội dung đoạn văn của BT3.
HS : VBT Tiếng Việt
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. KTBC(5’)
? Hỏi lại tựa bài và nội dung bài học tiết trước .
Giáo viên kiểm tra bài 1.2
Em hãy đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong các câu sau ?
Chúng em là măng non của đất nước .
Chích bông là bạn của trẻ em .
Giáo viên nhận xét, đánh giá. Nhận xét chung.
2. Bài mới (32’):
a) Giới thiệu bài:
- Giáo viên giới thiệu bài như ở mục yêu cầu- ghi tựa .
b/ Thực hành .
*Bài 1:
Giáo viên dán 4 băng giấy lên bảng, mời 4 học sinh lên bảng thi làm bài đúng nhanh. Mỗi em cầm bút gạch dưới nhũng hình ảnh so sánh trong từng câu thơ, câu văn .
- GV cùng HS nhận xét,và chốt lại bài có lời giải đúng.
Bài 2:
- Giáo viên mời 4 bạn lên bảng , gạch bằng bút màu dưới nhũng từ chỉ so sánh trong các câu thơ, câu văn đã viết trên băng giấy.
- Giáo viên và học sinh nhận xét, chốt lại lời giải chúng .
Bài 3:
- Giáo viên nhắc cả lớp đọc kĩ lại đoạn văn để chấm câu cho đúng (mỡi câu phải nói trọn ý ). Nhớ viết hoa lại những chữ đứng đầu câu.
- Cả lớp cùng giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
+ Ông tôi vốn là thợ gò hàn vào loại giỏi. Có lần, chính mắt chính mắt tôi đã thấy ông tán đinh đồng. Chiếc búa trong tay ông hoa lên, nhát nghiêng, nhát thẳng, nhanh đến mức tôi chỉ cảm thấy trước mắt tôi chỉ cảm thấy trước mặt ông phất phơ những sợi tơ mỏng. Ông là niềm tự hào của gia đình tôi .
3. Củng cố dặn dò 3’
- Giáo viên gọi một số học sinh nhắc lại nội dung bài vừa học .
Tìm những hình ảnh so sánh và từ chỉ sự so sánh ; ôn luyện về dấu câu .
- Giáo viên nhận xét tiết học .
Học sinh nhắc lại tựa bài .
2 Học sinh lên bảng làm bài tập , một em làm một bài .
-Ai là măng non của đất nước ?
-Chích bông là gì ?
-Học sinh nhắc lại .
Học sinh đọc yêu cầu bài (2em) lớp theo dõi ở SGK.
Học sinh đọc lần lược từng câu thơ , học sinh có thể trao đổi theo từng cặp đôi .
4 học sinh lên bảng thực hiện làm thi đua nhau .
*Lớp làm VBT
a/ Mắt hiền sáng tựa vì sao.
b/ Hoa xao xuyến nở như mây từng chùm.
c/ Trời là cái tủ ướp lạnh / Trời là cái bếp lò nung.
d/ Dòng sông là một đường trăng lung linh dát vàng.
1 Học sinh đọc yêu cầu bài, lớp đọc thầm lại các câu thơ, câu văn ở bài 1, viết ra giấy nháp những từ chỉ so sánh.
Lớp làm vào VBT: tựa, như, là, là là.
- Một học sinh đọc yêu cầu bài
Học sinh làm bài theo cá nhân, sau đó trao đổi theo cặp.
1 học sinh lên bảng chữa bài.
Học sinh chữa bài vào vở bài tập
-Học sinh nhắc lại .
-Học sinh nêu .
Về nhà xem lại bài những bài tập trên lớp đã làm .Chuẩn bị bài sau
-------------------------------------------------------------------
Tập viết :
ÔN CHỮ HOA B
I/ MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Củng cố cách viết chữ viết hoa B (1 dòng), H, T (1 dòng) thông qua bài BT ứng dụng :
Viết tên riêng Bố Hạ bằng chữ cỡ nhỏ (1 dòng).
Viết câu ứng dụng : Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhưng một giàn.
2. Kĩ năng: Viết chữ hoa B đúng mẫu
3. Thái độ: Rèn HS tính cẩn thận
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Mẫu chữ viết hoa B .
Các chữ Bố Hạ và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li.
HS: Vở tập viết, bảng con, phấn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. KTBC(5’) :
Giáo viên kiểm tra học sinh viết bài ở nhà
( trong vở TV).
Giáo viên gọi hai học sinh viết bảng lớp , cả lớp viết bảng con : Âu Lạc , ăn quả.
Giáo viên thu chấm một số vở viết ở nhà học sinh để nhận xét .
Giáo viên nhận xét, đánh giá. Nhận xét chung.
3/ Bài mới (32’):
a) Giới thiệu bài:
- Giáo viên giới thiệu như theo yêu cầu của bài ,ghi tựa
b/ Hướng dẫn luyện viết chữ hoa
- HS tìm các chữ hoa có trong bài: B, H, T
- GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ.
* Luyện viết từ ứng dụng ( tên riêng )
- GV giới thiệu địa danh Bố Hạ: Một xã ở huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang, nơi có giống cam ngon nổi tiếng .
Bố Hạ .
- GV và lớp nhận xét sửa sai ( Nếu có ) .
* Luyên viết câu ứng dụng :
- Giáo viên giúp học sinh hiểu nội dung câu tục ngữ: Bầu và bí là những cây khác nhau mọc trên cùng một giàn. Khuyên bầu thương bí là khuyên người trong một nước yêu thương, đùm bọc lẫn nhau .
Giáo viên hướng dẫn học sinh viết vào vở TV .
* Giáo viên nêu yêu cầu :
Viết con chữ B: 1 dòng
Viết các con chữ H và T : 1 dòng
Viết tên riêng Bố Ha : 2 dòng
Viết câu tục ngữ : 2 lần .
Nhắc nhở tư thế ngồi và cầm bút
Giáo viên theo dõi uốn nắn cách viết cho một số em viết chưa đúng hay viết còn xấu. Và độ cao và khoảng cách giữa các chữ.
3. Củng cố dặn dò 3’
- Giáo viên thu nhận xét một số vở .
Nhận xét cách viết của một số em và chưa tốt
- Gv nhận xét tiết học .
Học sinh nhắc lại từ ứng dụng đã học ở bài trước (Au Lạc , An quả nhớ kẻ trồng cây / An khoai nhớ kẻ cho dây mà trồng ).
Học sinh nộp vở .
2 học sinh nhắc lại
Học sinh nêu cá nhân .
Học sinh viết chữ B và chữ H , T , trên bảng con .
HS đọc từ ứng dụng : Bố Hạ .
Học sinh viết bảng con .
Học sinh đọc câu ứng dụng
Học sinh tập viết trên bảng con các chữ : Bầu ; Tuy .
Học sinh viết vào vở tập viết .
Học sinh viết bảng con lại trừ ứng dụng: Bố Hạ ở bảng con
- Về nhà viết phần luyện viết thêm ở vở TV , viết bổ sung bài của những em chưa viết xong .
----------------------------------------------------------------------
Thực hành Tiếng Việt (Tiết 3)
ÔN TẬP KỂ LẠI CÂU CHUYỆN “KIẾN MẸ VÀ CÁC CON”
I/ MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Hiểu nghĩa một số từ ngữ trong BT1
- Biết kể chuyện phân vai theo lời kể của từng nhân vật trong truyện “Kiến mẹ và các con”
2. Kĩ năng: - HS điền đúng các từ ngữ vào chỗ trống để hoàn chỉnh các câu văn
3. Thái độ: HS yêu thích môn học
II/ CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ, tranh minh họa
HS: VBT Thực hành Tiếng Việt
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.KTBC: 5’
- KT vở bài tập một số em
2. Bài mới: 32’
a) Giới thiệu bài
- GV nêu nhiệm vụ bài học
b) Thực hành
* Bài 1:
Cho hs đọc đề, nêu yêu cầu .
- GV hướng dẫn HS giải nghĩa một số từ ngữ
- Y/C HS đọc thầm các câu văn văn và điền các từ ngữ thích hợp vào chỗ chấm
- Gọi HS trình bày bài làm
- Y/C HS nhận xét
- GC nhận xét, chốt ý đúng
* Bài 2:
Cho hs đọc đề, nêu yêu cầu
- GV gợi ý HS kể chuyện
+ Giọng kể của các nhân vật như thế nào?
+ Kiến mẹ có bao nhiêu người con?
+ Kiến mẹ đã làm gì khi các con đi ngủ?
+ Ai là người khuyên Kiến Mẹ?
- Y/C HS dựa trên những câu hỏi đã được trả lời để kể lại câu chuyện theo lời của từng nhân vật
- Gọi HS kể chuyện
- Y/C HS nhận xét
- GV nhận xét, đánh giá chung về cách viết đoạn văn của HS
3. Củng cố, dặn dò 3’
-Cho hs nêu lại cách mở bài trực tiếp, cách mở bài theo kiểu mở rộng
Dặn hs về nhà học bài chuẩn bị tiết sau thi.
Nhận xét tiết học.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài
- HS giải nghĩa một số từ ngữ
- HS HS đọc thầm các câu văn văn và điền các từ ngữ thích hợp vào chỗ chấm
- HS trình bày bài làm
- HS nhận xét
- HS nêu Y/C bài tập
- HS trả lời các câu hỏi
- HS kể chuyện
- HS nhận xét
- HS đọc đoạn văn
- HS nhận xét
.
----------------------------------------------------------------
.Ngày soạn: 14 / 9 / 2017
Ngày giảng: Thứ năm, ngày 21 tháng 9 năm 2017.
Toán
XEM ĐỒNG HỒ (Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Học sinh biết cách xem đồng hồ khi kim phút chỉ ở các số từ 1 đến 12 và đọc theo 2 cách. Chẳng hạn, 8 giờ 35 phút hoặc 9 giờ kém 25 phút.
Bài 3. Dành cho HS khá, giỏi làm thêm.
2. Kĩ năng: Thực hành xem đồng hồ khi kim
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 2 TUẦN 3.doc