Thực hành Tiếng Việt
PHÂN BIỆT S/X; EO/ OEO; ÔN LẠI MẪU CÂU AI LÀ GÌ?
I/ MỤC TIÊU
1. Kiến thức: - Biết xác định đúng các bộ phận của kiểu câu Ai là gì? xếp đúng vào bảng
( BT3)
2. Kĩ năng: - Giúp HS làm đúng bt có âm vần, dấu thanh dễ lẫn s/x; hỏi/ng; eo/oeo (BT1,2).
3. Thái độ: - Giáo dục Hs có ý thức giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng lớp viết sẵn đoạn thơ.
34 trang |
Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 796 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án tổng hợp Tuần 6 - Lớp 3, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hông ?
* QTE: Chúng ta cần làm gì để giữ vệ sinh cơ quan bài tiết
- Nhận xét tiết học.
- Hai em trả lời.
- HS nhận xét
- Thảo luận nhóm đôi .
- Lắng nghe gợi ý .
- Vài cặp lên trình bày.
- Lắng nghe.
- Từng cặp quan sát các hình 2, 3, 4, 5 và nói xem trong hình đang làm gì ?
- Vài cặp lên trình bày trước lớp.
- Tắm rửa thường xuyên, lau khô người trước khi mặc quần áo.
- Để bù nước cho quá trình mất nước do việc thải nước tiểu ra hằng ngày để tránh bị sỏi thận.
- Tự liên hệ thực tế.
-----------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 5 / 10 / 2017
Ngày giảng: Thứ ba, ngày 10 tháng 10 năm 2017
Toán
CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I/ MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số và chia hết ở tất cả các lượt chia .
- Biết tìm một trong các klhần bằng nhau của một số .
2. Kĩ năng: -Làm các bài tập liên quan đến chia số có hai chữ số cho số có một chữ số.
*Hs khá giỏi làm câu b bài tập 2.
3. Thái độ: -Thích làm dạng toán này.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- HS:-sgk
- GV:-sgk, bảng phụ
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ : (5’)
Gọi HS lên bảng làm bài tập 3 trang 27
- Y/C HS nhận xét
- Gv nhận xét, đánh giá
2. Bài mới 32’
a) Giới thiệu bài
Nêu yêu cầu của tiết học.
b) Hướng dẫn HS thực hiện phép chia
96 : 3
- Viết phép chia 69 : 3 lên bảng. Cho HS nêu nhận xét để biết đây là phép chia số có hai chữ số cho số (99) có một chữ số (3).
- Hướng dẫn HS, chẳng hạn muốn thực hiện phép chia 96 : 3 ta phải tiến hành như sau :
Đặt tính 96 3
Hướng dẫn HS
Tính lần lượt
* 9 chia 3 được 3, viết 3.
3 nhân 3 bằng 9; 9 trừ 9 bằng 0
* Hạ 6; 6 chia 3 được 2, viết 2
2 nhân 3 bằng 6; 6 trừ 6 bằng 0
- Gọi H nhắc lại cách thực hiện
- GV đưa ra thêm ví dụ
24 : 2 36 : 3
Gọi HS thực hiện miệng
c) Thực hành
Bài tập 1
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Cho HS lần lượt thực hiện từng phép tính trên bảng con .
- Gọi HS trình bày bài làm
- Y/C HS nhận xét
- GV nhận xét, chốt ý
Bài tập 2:
- Gọi HS xác định yêu cầu
- GV hướng dẫn HS làm bài tìm 1/3 và ¼ của các số
- Cho cả lớp làm theo nhóm
- Gọi đại diện nhóm trình bày bài làm
- Gọi đại diện các nhóm nhận xét
- GV nhận xét, đánh giá
Bài tập 3
- Gọi HS xác đọc Y/C bài
- Hướng dẫn cách giải và cho cả lớp làm vào vở .
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- Muốn biết mẹ biếu bà bao nhiêu quả cam ta làm thế nào?
- Y/C 1 hs lên bảng trình bày bài toán, hs dưới lớp làm bài vào VBT
- Y/C HS so sánh bài làm và nhận xét
- GV nhận xét, chốt ý đúng
3. Nhận xét dặn dò : (3’)
- GV nhận xét tiết học. Tuyên dương HS làm bài tốt
- Dặn HS về nhà xem lại bài tập và chuẩn bị bài cho tiết học sau.
- HS lên bảng làm bài làm BT 3
- HS dưới lớp tìm ¼ của 28; 1/3 của 29; 1/2 của 12
- HS nhận xét
- HS nhận xét phép tính mẫu
HS nghe GV hướng dẫn mẫu
- 3-5 HS nhắc lại cách thực hiện phép tính
- HS thực hiện các phép tính
- Một em đọc yêu cầu .
- Cả lớp làm từng bài vào bảng con .
48 4 84 2
4 24 8 42
08 04
8 4
0 0
66 6 36 3
6 11 3
06 06
6 6
0 0
- HS trình bày bài làm
- HS nhận xét
- Một em đọc yêu cầu .
- HS nghe GV hướng dẫn
- Cả lớp làm theo nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày bài làm
a) 1/3 của 69kg là 23kg.
36 m là 12 m.
93 l là 31 l.
b) ½ của 24 giờ là 24 giờ
48 phút là 24 phút
44 ngày là 22 ngày
- Đại diện các nhóm nhận xét bài làm
- Cùng giáo viên chốt lại lời giải đúng
- Vài em đọc bài toán.
+ Bài toán cho biết mẹ có 36 quả cam. Mẹ biếu bài 1/3 số quả cam
+ Hỏi mẹ biếu bà bao nhiêu quả cam?
- HS trả lời
- Cả lớp làm vào vở.
Bài giải :
Mẹ biếu bà số quả cam là :
36 : 3 = 12 (quả).
Đáp số : 12 quả cam
- HS so sánh bài làm và nhận xét
---------------------------------------------------------------
Chính tả: (Nghe – viết)
BÀI TẬP LÀM VĂN
I . MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU:
1. Kiến thức: HS biết cách phân biệt các vần oeo/eo; s/x hoặc phân biệt dẫu hỏi, dẫu ngã
2. Kĩ năng: - Nghe-viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
-Làm đúngbài tập điền tiếng có vần eo/oeo (BT2)
-Làm đúng BT(3)a.
3. Thái độ: Rèn HS tính cẩn thận tỉ mỉ
II . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
HS: VBT
Gv-sgk, bảng lớp, bảng phụ viết bài tập 2, 3.
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ : (5’)
Y/C HS lên bảng viết các từ ngữ : nắm cơm, lắm việc, gạo nếp, lo lắng .
HS dưới lớp viết vào bảng con
- Y/c HS nhận xét
- GV nhận xét, đánh giá
2. Bài mới :
a) Giới thiệu bài : (2’)
Nêu yêu cầu của tiết học .
b) Hướng dẫn viết chính tả :
* Hướng dẫn chuẩn bị : (7’)
- Đọc nội dung tóm tắt truyện Bài tập làm văn một lần .
- Hỏi :
+ Tìm tên riêng trong bài chính tả ?
+ Tên riêng trong bài chính tả được viết như thế nào ?
- Đọc cho HS viết các từ khó : làm văn, Cô-li-a, lúng túng, ngạc nhiên.
* Đọc cho HS viết bài : (13’)
- Đọc chậm rãi. to rõ ràng cho HS viết bài vào vở.
- Đọc lại cả bài.
* Nhận xét, chữa bài . (4’)
- GV thu bài và nhận xét, đánh giá .
c) Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
Bài tập 2: (4’)
- Mời 3 em lên bảng thi làm đúng, nhanh.
- Cả lớp làm trên bảng con.
- Cùng lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng :
Câu a : khoeo chân.
Câu b : người lẻo khoẻo.
Câu c : ngoéo tay .
Bài tập 3: Chọn cho HS làm câu a.(4’)
- Gọi 3 em lên bảng thi làm nhanh, đúng
- Cả lớp làm vào vở. TĐ-Thực hiện giữ gìn, bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu hằng ngày.
- Cùng lớp chốt lại lời giải đúng .
Tay siêng làm lụng, mắt hay kiếm tìm.
Cho sâu cho sáng mà tin cuộc đời.
3. Củng cố, dặn dò :(3’)
- GV nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm trong giờ học.
- VDặn HS về nhà làm lại bài tập và chuẩn bị bài học sau
- 2 em viết bảng lớp viết
- Cả lớp viết bảng con.
- Vài em đọc lại.
- Cô-li-a.
- Viết hoa chữ cái đầu tiên, đặt gạch nối giữa các tiếng.
- Cả lớp viết vào bảng con.
- Cả lớp viết bài vào vở.
- Soát lại bài lần cuối.
- Lắng nghe.
- Một em nêu yêu cầu.
- Vài em lên bảng làm nhanh, đúng và đọc bài của mình.
- Một em đọc yêu cầu.
- Vài em lên bảng thi làm nhanh.
Giàu đôi con mắt, đôi tay
Tay siêng làm lụng, mắt hay kiếm tìm
Hai con mắt mở, ta nhìn
Cho sâu, cho sáng mà tin cuộc đời
- Cả lớp cùng làm vào vở.
-------------------------------------------------------------------------------------
Tập đọc
NHỚ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC
I/ MỤC TIÊU
1. Kiến thức: -Hiểu nội dung: Những kỉ niệm đẹp đẽ của nhà văn Thanh Tịnh về buổi đầu đi học (trả lời các câu hỏi 1,2,3)
2. Kĩ năng: -Bước đầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
*Hs khá giỏi thuộc một đoạn văn em thích.
3. Thái độ: HS yêu thích môn học, thích đến trường
*KNS: QTE(tìm hiểu bài): Quyền được học tập
II . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
Hs-sgk
Gv-sgk, tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ : (5’)
- Gọi vài em đọc bài bài tập làm văn và trtả lời câu hỏi tương ứng với đoạn .
- Y/C HS nhận xét
- GV nhận xét, đánh giá
2. Bài mới :
a) Giới thiệu bài : (2’)
Nêu yêu cầu của tiết học.
b) Luyện đọc : (14’)
* Đọc diễn cảm toàn bài :
- GV đọc mẫu bài và xác định giọng đọc toàn bài: hồi tưởng, nhẹ nhàng, tình cảm.
* Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ :
- Đọc từng câu .
+ Viết từ cần luyện đọc lên bảng.
- Đọc từng đoạn trước lớp :
+ Chia đoạn : có 3 đoạn ( mỗi lần xuống dòng là một đoạn ).
+ Giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ mới : náo nức, mơn man, bỡ ngỡ, ngập ngừng.
- Đọc từng đoạn trong nhóm .
- Thi đọc giữa các nhóm.
3.Hướng dẫn tìm hiểu bài : (10’)
+ Điều gì gợi tác giả nhớ lại kỉ niệm của buổi tựu trường ?
+ Trong ngày đến trường đầu tiên, tại sao tác giả lại thấy cảnh vật có sự thay đổi lớn ?
Chốt lại : Ngày đến trường đầu tiên với mỗi trẻ em và với mỗi gia đình của mỗi em đều là ngày quan trọng...
+ Tìm những hình ảnh bỡ ngỡ rụt rè của đám học trò mới tựu trường .
*QTE: Các em hãy nêu lại cảm nghĩ của mình vào buổi đầu em đi học
d). Luyện đọc lại :(6’)
-Thi đọc đoạn văn hs thích
- Cùng lớp nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò : (2’)
- Về nhà tiếp tục học thuộc lòng một đoạn văn.
- Nhớ lại buổi đầu đi học của mình.
- Hai em nối tiếp nhau đọc và trả lời câu hỏi
- HS nhận xét
- HS lắng nghe GV đọc mẫu và hướng dẫn giọng đọc
- Nối tiếp nhau đọc từng câu.
- Đọc cá nhân và đồng thanh.
- Nối tiếp nhau đọc từng đoạn
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
- Từng em trong nhóm nối tiếp nhau đọc. Nhóm khác nhận xét.
- Đại diện nhóm thi đọc.
- Chọn đại diện của nhóm đọc hay.
- Đọc thầm đoạn 1
- Lá ngoài đường rụng nhiều vào cuối thu làm tác giả nao nưa nhớ lại những kỉ niệm cuiat buổi tựu trường.
- Đọc thầm đoạn 2.
- Cậu bé trở thành học trò, được mẹ nắm tay dẫn đến trường. Cậu thấy mình rất quan trọng nên cảm thấy mọi vật xung quanh cũng thay đổi và mình đã đi học....
- Lắng nghe.
- Đọc thầm đoạn 3.
- Bỡ ngỡ đứng nép bên người thân; chỉ dám đi từng bước nhẹ; như con chim nhìn quãng trời rộng muốn bay nhưng còn ngập ngừng, e sợ;....
- HS nêu
- Vài em thi đọc lại đoạn văn .
*Hs khá giỏi đọc thuộc một đoạn ưa thích
---------------------------------------------------
Tự nhiên xã hội
CƠ QUAN THẦN KINH
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: -Nêu được tên các bộ phận của cơ quan thần kinh
2. Kĩ năng: -Chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan thần kinh trên tranh vẽ.
3. Thái độ: - HS có y thức bảo vệ các cơ quan thần kinh
* QTE (củng cố): Quyền bình đẳng giới; Quyền được học hành, phát triển; Quyền được chăm sóc sức khỏe; Bổn phận giữ vệ sinh sạch sẽ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
HS:-sgk
GV: sgk, các hình trong SGK.
- Hình cơ quan thần kinh phóng to (nếu có)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1. Bài cũ : (5’)
- Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi
+ Vì sao phải vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu ?
+ Cần làm gì để vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu ?
- Y/C HS nhận xét
- GV nhận xét, đánh giá
2. Bài mới :
a) Giới thiệu bài : (2’)
Nêu yêu cầu của tiết học.
b) Các hoạt động :
Hoạt động 1: Quan sát (15’)
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
H: Chỉ và nói tên các bộ phận của cơ quan thần kinh trên sơ đồ ?
H: Trong các cơ quan đó, cơ quan nào được bảo vệ bởi hộp sọ, cơ quan nào được bảo vệ bởi cột sống ?
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Treo tranh phóng to và yêu cầu đại diện các nhóm chỉ trên sơ đồ và nói rõ đâu là não, tuỷ sống, các dây thàn kinh?
Kết luận : Cơ quan thần kinh gồm bộ não (nằm trong hộp sọ) tuỷ sống ( ằm trong cột sống và các dây thần kinh.
Hoạt động 2: Thảo luận (10’)
Bước 1: Chơi trò chơi “ Con thỏ ăm cỏ, uống nước, vào hang”
- Nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi.
Bước 2: Thảo luận nhóm.
-Treo tranh và cho hs chỉ trong nhóm về các cơ quan thần kinh vừa học cho nhau nghe.
3. Củng cố, dặn dò : (3’)
- Cơ quan thần kinh gồm những bộ phận nào ?
* QTE: Chúng ta cần làm gì để có cơ quan thần khinh khỏe mạnh?
- GV nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà xem lại bài tập và chuẩn bị cho giờ học sau
- HS trả lời câu hỏi
- HS nhận xét
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm quan sát hình và thảo luận theo gợi ý.
- Sau khi chỉ trên sơ đồ nhóm trưởng đề nghị các bạn trọng nhóm chỉ vào não, tuỷ sống trên cơ thể mình.
- Đại diện các nhóm chỉ trên sơ đồ.
- Cả lớp cùng chơi.
- Vai em nhắc lại
----------------------------------------------------------
Thực hành Tiếng Việt (Tiết 1)
ĐỌC TRUYỆN : NHỮNG CÂY SEN ĐÁ
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - Hiểu nội dung bài : Thầy cô giáo là người luôn dạy dỗ, dìu dắt chng ta nn người. Là HS luôn nhớ và biết ơn thầy cô giáo .(trả lời được các câu hỏi 2/39).
2. Kĩ năng: - Đọc đúng, rành mạch, trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ có âm, vần,thanh Hs điạ phương dễ phát âm sai. Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
3. Thái độ: HS thêm yêu thích môn học, quy trọng biết on thầy cô giáo
II/ CHUẨN BỊ:
GV: Tranh minh họa.
HS: VBT TH Tiếng Việt
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
1, Kiểm tra bài cũ 5’
- Gọi HS đặt câu theo mẫu Ai là gì? Về cậu bé Vũ Duệ
- Y/C HS nhận xét
- Gv nhận xét, đánh giá
2. Bài mới 32’
a) Giới thiệu bài
- Gv nêu nhiệm vụ mộn học
b) Hướng dẫn HS thực hành
Bài 1: Đọc truyện : Những cây sen đá
- Gv đọc bài
- Luyện đọc từ khó.
- Gv yêu cầu Hs đọc từng đoạn.
- Gv yêu cầu Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
- Gọi hs thi đọc từng đoạn.
- Lớp đọc đồng thanh cả bài. GV nhận xét.
Bài 2:
GV tổ chức cho HS làm phần trắc nghiệm như vở thực hành
- GV yêu cầu hs đọc thầm toàn bài và đánh dấu vào ô trống trước câu trả đúng.
- GV nhận xét chốt lại.
- Câu chuyện này nói lên điều gì?
- Gv đưa ra nội dung của bài –cho Hs nhắc lại
Bài 3: Nối câu với mẫu câu tương ứng.
- GV hg dẫn HS nối câu ở cột A với mẫu câu ở cột B tương ứng.
- Gv theo dõi giúp đỡ học sinh
3. Củng cố, dặn dặn: 3’
- GV gọi 2 HS đọc lại toàn bài.
-Về nhà luyện đọc bài. Chuẩn bị bài sau Nhận xét bài học.
Hoạt động của học sinh
- Học sinh đọc thầm theo Gv.
HS nhận xét
- Hs đọc nối tiếp nhau đoạn
HS đọc đoạn nối tiếp.
- Hs đọc 4 đoạn.
-Lớp đọc cả bài.
- Hs đọc thầm toàn bài và đánh dấu váo ô trống trước câu TL đúng.
- Hs báo cáo kết quả
- Thầy cô giáo là người luôn dạy dỗ, dìu dắt chúng ta nên người. Là HS luôn ghi nhớ và biết ơn thầy cô giáo.
- Hs làm bài trong vở. 3 HS chữa bài trên bảng. Lớp nhận xét.
---------------------------------------------------
Thực hành Tiếng Việt
PHÂN BIỆT S/X; EO/ OEO; ÔN LẠI MẪU CÂU AI LÀ GÌ?
I/ MỤC TIÊU
1. Kiến thức: - Biết xác định đúng các bộ phận của kiểu câu Ai là gì? xếp đúng vào bảng
( BT3)
2. Kĩ năng: - Giúp HS làm đúng bt có âm vần, dấu thanh dễ lẫn s/x; hỏi/ng; eo/oeo (BT1,2).
3. Thái độ: - Giáo dục Hs có ý thức giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Bảng lớp viết sẵn đoạn thơ.
Bảng phụ
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
1. Kiểm tra bài cũ 5’
- Gọi HS lên bảng gạch cân các sự vật được so sánh với nhau trong câu văn sau:
a) Dòng sông lấp lánh như những vì sao khuya.
b) Hoa lựu như như lửa lập lòe.
- Gv nhận xét, đánh giá
2. Bài mới 32’
a) Giới thiệu bài
- GV nêu nhiệm vụ bài học
b) Hướng dẫn HS luyện tập
*Bài tập 1
a) Điền chữ s/x vào chỗ trống :
- Gv cho Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- Gv yc hs làm bài tập vào vở. Mời 1 HS làm bài trên bảng phụ.
- Gv nhận xét , sửa sai.
- Cho HS đọc đoạn thơ đã hoàn thành
b) Điền dấu hỏi/ ng trên chữ in đậm
- Gv treo bảng phụ đã ghi bài tập.
Hoạt động của HS
- HS lên bảng làm bài
- HS nhận xét
- 1Hs đọc yêu cầu bài:
- Hs trao đổi theo cặp điền chữ vào vở.
- 1 HS làm bài trên bảng phụ.
- HS đọc đoạn thơ đã hoàn thành
- Hs đọc yêu cầu của bài.
- HS thảo luận và làm bài theo nhóm.
- Gv chia nhóm và phát phiếu bài tập.Yêu
cầu hs làm bài
- Gv theo dõi giúp đỡ hs yếu.
Bài tập 2: Điền oe hoặc oeo vào chỗ trống
- GV hướng dẫn mẫu: khoeo chân
- Gv yêu cầu hs làm bt vào vở.
- Gv nhận xét, sửa sai.
Bài tập 3:
- Gv cho Hs đọc yêu cầu của bài.
GV hướng dẫn HS xếp các bộ phận câu vào nhóm thích hợp.
Thứ tự
Ai?
Là gì?
a...........
............................
...................
3. Củng cố dặn dò:
- Gọi HS nêu lại nội dung bài học
- GV Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau
- HS lên bảng trình bày.
- HS đọc đoạn thơ đã hoàn thành
HS theo dõi mẫu
Hs thực hành vào vở.
khoèo chân, keo dán, nghèo đói, ngoẹo đầu, kéo co, đi cà kheo
Hs đọc yêu cầu của bài.
4 HS làm bảng lớp
Lớp nhận xét – sửa sai.
Ngày soạn: 5 / 10 / 2017
Ngày giảng: Thứ tư, ngày 12 tháng 10 năm 2017.
Toán
LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: -Củng cố các kiến thức thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (chia hết ở các lượt chia ); tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
2. Kĩ năng: -Biết làm tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (chia hết ở tất cả các lượt chia)
-Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và vận dụng trong giải toán.
3. Thái độ: -thích làm dạng toán này.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: Vài bảng phụ HS để các nhóm làm bài tập1.
HS; VBT Toán 3
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ : (5’)
Gọi 3 em lên bảng tính.
48 4 84 2 66 6
- GV nhận xét đánh giá
2. Bài mới : 32’
a) Giới thiệu bài :
Nêu yêu cầu cảu tiết học
b) Hướng dẫn làm các bài tập :
Bài tập 1:
- Gọi HS xác định Y/C
- Hướng dẫn lại bài mẫu và cho cả lớp làm theo nhóm.
- Cho đại diệnn nhóm dán bài lên bảng
- Y/C HS nhận xét bài làm
- GV nhận xét, đánh giá
Bài tập 2
- Y/C HS đọc đề bài
- Y/C HS làm bài cá nhân
1 HS làm bài trên bảng
- Y/C HS nhận xét bài làm
- GV nhận xét, đánh giá
Bài tập 3
- Gọi HS đọc Y/c bài
- Hướng dẫn cho HS nắm bài toán
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- Y/C cả lớp làm vào vở.
- Gv nhận xét, đánh giá
3. Nhận xét, dặn dò : (2’)
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà xem lại bài tập và chuẩn bị bài cho tiết học sau.
- 3 em lên bảng tính, cả lớp tính vào bảng con.
- HS nhận xét bài làm
- Một em đọc yêu cầu.
- Nghe GV hướng dẫn mẫu
- Cả lớp làm theo nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày bài.
a) 48 2 84 4 55 5
4 24 8 21 5 11
08 04 05
8 4 5
0 0 0
b) 54 6 48 6 35 5
54 9 48 8 35 7
0 0 0
- HS nhận xét bài làm
- Một em đọc yêu cầu.
- Cả lớp làm vào VBT
1 HS làm bài trên bảng
¼ của 20cm là 5 cm
40 km là 10 km
80 kg là 20 kg
- HS nhận xét bài làm
- Vài em đọc bài toán.
+ Có 84 trang truyện
My đọc được ½ số trang truyện
+ Hỏi My đọc được bao nhiêu trang truyện
- Cả lớp giải vào vở.
- Một em lên bảng làm.
Bài giải :
My đọc được số trang truyện là :
84 : 2 = 42( trang)
Đáp số : 42 trang truyện.
- Cùng giáo viên chữa bài.
--------------------------------------------------------------------------
Luyện từ và câu :
TỪ NGỮ VỀ TRƯỜNG HỌC. DẤU PHẨY
I . MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU:
1. Kiến thức: Hiểu nghĩa một số từ ngữ trong các ô chữ
Biết cách sử dụng dấu phẩy trong câu
2. Kĩ năng: -Biết điền đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu văn (BT2)
-Tìm được một số từ ngữ về trường học qua bài tập giải ô chữ.
3. Thái độ: HS thêm yêu thích môn học
*QTE(BT2): Quyền được học tập, được kết nạp vào Đội TNTP.
II . CHUẨN BỊ :
GV: - Tờ phiếu khổ to kẻ sẵn ô chữ ở bài tập 1.
- Bảng lớp viết 3 câu văn ở bài tập 2.
HS: VBT Tiếng việt
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ : (5’)
- Gọi HS lên bảng: Hãy tìm từ so sánh trong các câu thơ sau?
Cháu khoẻ hơn ông nhiều
Ông là buổi trời chiều
Cháu là ngày rạng sáng.
- Y/C HS nhận xét
- GV nhận xét, đánh giá
2. Bài mới :
a) Giới thiệu bài : (2’)
Nêu yêu cầu của tiết học.
b) Hướng dẫn làm bài tập :
Bài tập 1: (18’)
- Gọi HS đọc đoạn văn
- Cho cả lớp quan sát ô chữ đã điền mẫu “ LÊN LỚP”
- Chỉ bảng nhắc lại từng bước thực hiện.
+ Bước 1: Dựa theo lời gợi ý các em phải đoán từ đó là gì ?
+ Bước 2: Ghi từ vào ô trống theo hàng ngang, mỗi ô trống ghi một chữ cái...
+ Bước 3: Sau khi điền đủ 11 từ vào ô trống theo hàng ngang, các em đọc để biết từ mới xuất hiện ở cột tô màu là từ nào ...
- Dán 3 tờ phiếu lên bảng, mời 3 nhóm, mỗi nhóm 10 em thi tiếp sức, mỗi em điền thật nhanh một từ vào ô trống.
- Sau thời gian quy định, đại diện mỗi nhóm đọc kết quả.
- GV nhận xét
Bài tập 2: (13’)
- Gọi HS đọc Y/C bài
- Mời 3 em lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
- Cùng lớp chốt lại lời giải đúng.
a) Ông em, bố em và chú em đều là thợ mỏ.
b) Các bạn mới được kết nạp vào Đội đều là con ngoan, trò giỏi.
c) Nhiệm vụ của đội viên là thực hiện 5 điều Bác Hồ dạy, tuân theo Điều lệ Đội và giữ gìn danh dự Đội.
*QTE: Để trở thành một Đội viên tốt em cần thực hiện những gì?
3. Củng cố, dặn dò:(2’)
- Nhận xét tiết học.
- Gọi HS nêu lại nội dung bài học
- Về nhà tìm các ô chữ trên các tờ báo hoặc tạp chí. Chuẩn bị bài học sau
- 3 em trả lời.
- HS nhận xét
- Vài em nối tiếp nhau đọc toàn đoạn văn yêu cầu của bài tập.
- Cả lớp đọc thầm theo.
- Quan sát mẫu.
- Lắng nghe.
- Trao đổi theo cặp.
- 3 nhóm làm tiếp sức.
- Đại diện nhóm đọc kết quả.
- Đọc từ mới xuất hiện ở ô tô màu.
- Cùng giáo viên nhận xét, sữa chữa, kết luận nhóm thắng cuộc.
- Cả lớp làm bài vào vở theo lời giải đúng.
- Một em đọc yêu cầu của bài.
- Cả lớp đọc thầm từng câu văn.
- 3 em lên bảng làm, cả lớp làm vào vở
- Chốt lại lời giải đúng.
HS trả lời câu hỏi
------------------------------------------------------
Tập viết
ÔN CHỮ HOA : D, Đ
I/ MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU :
1. Kiến thức: HS biết viết đúng mẫu chữ hoa D, Đ. Hiểu nghĩa của từ và câu ứng dụng trong bài viết
2. Kĩ năng: Viết đúng chữ hoa D (1 dòng), Đ, H (1 dòng); Viét đúng tên riêng Kim Đồng (1 dòng) và câu ứng dụng: Dao có mài ... mới khôn (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
*Hs khá giỏi viết tất cả các dòng trong vở tập viét ở lớp.
3. Thái độ: Rèn HS tính tỉ mỉ, cẩn thận
II/ CHUẨN BỊ:
HS: Vở tập viết
GV: Mẫu chữ viết hoa, tên riêng Kim Đồng và câu tục ngưc viết trên dòng kẻ ô li.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 5’
Kiểm tra bài viết ở nhà, 2-3 HS lên bảng viết bài chữ hoa C và từ Chu Văn An. HS dưới lớp viết bảng con
- Y/C HS nhận xét
- GV nhận xét, đánh giá
2. Bài mới: 32’
a) Giới thiệu bài:
Nêu yêu cầu của tiết học.
b) Hướng dẫn HS viết trên bảng con:
* Luyện viết chữ hoa.
- Cho HS tìm các chữ hoa có trong bài.
- Viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ.
- Cho cả lớp viết vào bảng con.
* Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng).
- Giới thiệu về Kim Đồng : Kim Đồng là một trong những đội viên đầu tiêncủa Đội TNTP. Kim Đồng tên thật là Nông Văn Dền quê ở bản Ná Mạ, huyện Hà Quang, tỉnh Cao Bằng, hi sinh năm 1943.
- Viết mẫu lên bảng.
- Cho cả lớp viết vào bảng con.
* Luyện viết câu ứng dụng.
- Giúp HS hiểu câu tục ngữ : Con người phải chăm học mới khôn ngoan và trưởng thành.
- Viết mẫu : Dao
- Cho cả lớp viết bảng con.
c) Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết :
- Hướng dẫn cho HS viết theo mẫu trong vở.
- Theo dõi, uốn nắn những em lúng túng.
d) Nhẫn xét, chữa bài:
- Nhận xét, biểu dương những em viết dúng theo mẫu, chữ đẹp, sạch sẽ...
3. Nhận xét, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết phần ở nhà. Và chuẩn bị cho bài học sau
- 2-3 em lên bảng viết chữ hoa C và từ ứng dụng. HS dưới lớp viết bảng con
- HS nhận xét
- K , Đ
- Xem viết mẫu.
- Viết vào bảng con.
- Đọc từ ứng dụng.
- Lắng nghe.
- Xem mẫu.
- Viết vào bảng con.
- Đọc câu ứng dụng.
- Lắng nghe.
- Xem mẫu.
- Viết vào bảng con.
- Cả lớp viết vào vở.
- Lắng nghe.
----------------------------------------------------------------------
Thực hành Tiếng Việt
LUYỆN VIẾT VỀ THẦY CÔ GIÁO
I/ MỤC TIÊU:
- Giúp HS làm đúng bài tập điền dấu phấy thích hợp vào những câu in nghiêng
- Rèn Hs kĩ năng viết một đoạn văn 5- 6 câu kể về cô giáo (hoặc thầy giáo của em)
- GD học sinh lòng kính trọng và biết ơn thầy cô giáo.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Vở thực hành Tiếng việt
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
1. Kiểm tra bài cũ 5’
- Gọi HS kể lại chuyện “Cậu bé đứng ngoài lớp học
- Gv nhận xét đánh giá
2. Bài mới 32’
a) Giới thiệu bài
- Gv nêu nhiệm vụ bài học
b) Hướng dẫn HS luyện tập
Bài tập 1: Điền dấu phấy thích hợp vào những câu in nghiêng.
- Gv treo bảng phụ ghi đoạn văn .
- Gv chia nhóm và phát phiếu bt.
- Gv y/c học sinh lần lượt điền dấu phấy thích hợp vào những câu in nghiêng. Cho các nhóm báo cáo kết quả.
- GV nhận xét, sửa sai
Bài tập 2:
- Gv cho Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- GV treo bảng phụ ghi gợi ý. Cho HS đọc gợi ý- - GV hướng dẫn HS làm bài.
- Gv yêu cầu HS viết bài vào vở
- GV theo dõi, giúp đỡ HS viết yếu
- Gv thu một số bài và nêu nhận xét.
- Gv nhận xét, tuyên dương bài viết đúng, viết hay và đọc cho cả lớp cùng nghe.
3. Củng cố: 3’
- Về nhà tập kể cho người thân nghe.
- Nhận xét tiết học.
Hoạt động của HS
- HS kể lại chuyện “Cậu bé đứng ngoài lớp học
- Hs đọc yêu cầu của bài.
- HS thảo luận và làm bài theo nhóm.
- HS lên bảng trình bày theo yêu cầu của GV.
- HS sửa bài vào vở bt.
Hs đọc. Cả lớp đọc thầm theo.
Hs đọc. lớp lắng nghe.
HS viết bài vào vở
HS đọc bài viết
Hs nhận xét.
----------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 5 / 10 / 20117
Ngày giảng: Thứ năm, ngày 12 tháng 10 năm 2017.
Toán
PHÉP CHIA HẾT VÀ PHÉP CHIA CÓ DƯ
I/ MỤC TIÊU
1. Kiến thức: - Nhận biết phép chia hết và phép chia có dư.
- Nhận biết số dư phải bé hơn số chia.
2. Kĩ năng: -Làm được các bài tập về phép chi hết và phép chí có dư.
3. Thái độ: -Thích làm dạng toán này.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
HS: VBT Toán 3
GV: Bảng phụ, các tấm bìa có các chấm tròn, các que tính ( như SGK ).
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1. Kiểm tra bài cũ : (5’)
- Gọi 3-5 HS đọc bảng chia 6.
- Y/C HS nhận xét
- GV nhận xét, đánh giá
2. Bài mới :
a) Giới thiệu bài : (2’)
Nêu yêu cầu của tiết học.
b) Hướng dẫn HS nhận biết phép chia hết và phép chia có dư. (12’)
- Viết lên bảng 2 phép chia :
8 2 9 2
- Gọi hai em lên bảng, mỗi em thực hiện một phép chia, vừa viết vừa nói.
- Chốt và ghi lại như SGK.
Hỏi : 8 chia 2 và 9 ch
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 22TUẦN 6.doc