Giáo án trọn bộ môn Đại số lớp 7

TIẾT 38: ÔN TẬP HỌC KÌ I (tt)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: - Ôn tập về đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch, các bài toán liên quan, khái niệm hàm số và đồ thị hàm số.

2. Kỉ năng: - Học sinh có kĩ năng giải các dạng toán ở chương I, II.

3. Thái độ: - Thấy được ứng dụng của tóan học trong đời sống.

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo Viên: : Bảng phụ , nội dung ôn tập

2. Học Sinh: Soạn và ôn trước các nội dung đã cho

III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:

1. Ổn định lớp.

2. Tổ chức ôn tập.

 

doc165 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 654 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án trọn bộ môn Đại số lớp 7, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
iểm m xác đinh một cặp số (x0, y0). Ngược lại mỗi cặp số (x0, y0) xác định một điểm M. - Cặp số (x0, y0) gọi là toạ độ điểm M, x0 là hoành độ, y0 là tung độ của M. - Điểm M có toạ độ (x0, y0) được kí hiệu M(x0, y0). * . Củng cố - Toạ độ một điểm thì hoành độ luôn đứng trước, tung độ luôn đứng sau - Mỗi điểm xác định một cặp số, mỗi cặp số xacù định một điểm - Làm bài tập 32 (tr67 - SGK) - Làm bài tập 33 (tr67 - SGK) Lưu ý: 1. Đặt vấn đề. Ví dụ 1: Tọa độ của mũi Cà Mau: Ví dụ 2 : Vị trí chỗ ngồi trong rạp của người có tấm vé. 2. Mặt phẳng tọa độ. Trên mặt phẳng, ta vẽ hai trục số Ox, Oy vuông góc với nhau và cắt tại gốc của mỗi trục. Khi đó ta có hệ trục tọa độ Oxy. Trong đó: Ox, Oy gọi là các trục tọa độ. Ox gọi là trục hoành. Oy gọi là trục tung. Giao điểm O gọi là gốc tọa độ. Mặt phẳng có hệ trục tọa độ Oxy gọi là mặt phẳng tọa độ Oxy. Hai trục tọa độ chia mặt phẳng thành bốn góc: Góc phần tư thứ I, II, III, IV. 3.Tọa độ của một điểm trong mặt phẳng độ. Ví dụ: Nhận xét. Ta thấy giao điểm của hai đường thẳng này là điểm P có tung độ là 3 và hoành độ là 1,5. Ta nói cặp số (1,5; 3) gọi là tọa độ của điểm P. ?1 Kết luận: Trên mặt phẳng tọa độ: Mỗi điểm M xác định được một cặp số (x0; y0). Ngược lại, mỗi cặp số (x0; y0) xác định được một điểm M. Cặp số (x0; y0) gọi là tọa độ của điểm M, x0 là hoành độ và y0 là tung độ của điểm M. Điểm M có tọa độ (x0; y0) được kí hiệu là M(x0; y0). ?2 Tọa độ của O (0 ;0) 4. Hướng dẫn về nhà: - Xem lại cách vẽ hệ trục 0xy - Làm bài tập 44, 45, 46, 47 (tr50 - SBT) * Lưu ý: Khi vẽ điểm phải vẽ mặt phẳng tọa độ trên giấy ôli hoặc các đường kẻ // phải chính xác. - Chuẩn bị bài, dụng cụ học tập tiết sau luyện tập. Thứ 4 ngày 20 tháng 12 năm 2017 TiÕt 32 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Thông qua bài tập nắm vững kiến thức về mặt phẳng tọa độ 2. Kỉ năng: - HS vẽ thành thạo hệ trục toạ độ, xác định vị trí một điểm trên mặt phẳng toạ độ khi biết toạ độ của nó, biết tìm tọa độ của một điểm cho trước. - HS vẽ hình cẩn thận, xác định toạ độ chính xác. 3. Thái độ: - Có thái độ học tập nghiêm túc, khoa học. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Chuẩn bị nội dung bài dạy. 2. Học sinh: Chuẩn bị theo hướng dẫn của giáo viên. III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài củ: HS1: Vẽ mặt phẳng tọa độ biểu diễn điểm A(-3; 2,5) trên mặt phẳng tọa độ HS2: Đọc tọa độ của B(3; -1); biểu diễn điểm đó trên mặt phẳng tọa độ. 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung BT 34 (tr68 - SGK) (8') GV : Y/c học sinh làm bài tập 34 GV: Một điểm bất kì trên trục hoành thì tung độ bằng bao nhiêu? GV: Viết toạ độ tổng quát của điểm M nằm trên trục tung? GV: Một điểm bất kỳ trên trục tung thì hoành độ bằng bao nhiêu? GV : Viết toạ độ tổng quát của điểm N nằm trên trục hoành? BT 35 (8') GV : Y/c học sinh làm bài tập 35 theo nhóm. GV lưu ý: hoành độ viết trước, tung độ viết sau. Gọi HS lên bảng trình bày. Cho HS nhận xét bài của bạn. GV bổ sung nếu cần. BT 36 (tr68 - SGK) (8') GV : Y/c học sinh làm bài tập 36. HS 2: xác định A, B HS 3: xác định C, D GV: Tứ giác ABCD là hình gì? Vì sao? BT 37 (8') GV: Y/C 1 HS lên bảng viết tất cả các cặp giá trị tương ứng (x; y) Các học sinh khác đánh giá. GV : Lưu ý: các cặp giá trị tương ứng (x; y) ở trên đều có hoành độ dương, tung độ dương nên ta vẽ chủ yếu góc phần tư thứ (I) HS 2: lên biểu diễn các cặp số trên mặt phẳng tọa độ Các học sinh khác đánh giá. GV tiến hành kiểm tra vở một số học sinh và nhận xét rút kinh nghiệm. * . Củng cố - Vẽ mặt phẳng tọa độ - Biểu diễn điểm trên mphẳng tọa độ - Đọc tọa độ của điểm trên mặt phẳng tọa độ Cho HS đọc mục có thể em chưa biết. BT 34 (tr68 - SGK) (8') a) Một điểm bất kì trên trục hoành thì tung độ luôn bằng 0 M(0; y0) ; b) Một điểm bất kỳ trên trục tung thì hoành độ lôn bằng không. N(x0; 0) Bài tập 35 Hình chữ nhật ABCD A(0,5; 2) B2; 2) C(0,5; 0) D(2; 0) Toạ độ các đỉnh của PQR Q(– 1; 1) P(– 3; 3) R(– 3; 1) Bài tập 36 (tr68 - SGK) Tứ giác ABCD là hình vuông Bài tập 37 Hàm số y cho bởi bảng x 0 1 2 3 4 y 0 2 4 6 8 Các cặp giá trị tương ứng (x, y) của hàm số trên là: (0; 0), (1; 2), (2; 4), (3; 6), (4; 8) 4. Hướng dẫn về nhà: - Về nhà xem lại bài. Làm bài tập 47, 48, 49, 50 (tr50; 51 - SBT) - Chuẩn bị đọc trước bài đồ thị hàm số y = ax (a0) Thứ 5 ngày 21 tháng 12 năm 2017. TIẾT 33: §7 ĐỒ THỊ HÀM SỐ y = ax (a0) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hiểu được khái niệm đồ thị hàm số, đồ thị hàm số y = ax (a0). 2. Kỉ năng: - Biết cách vẽ đồ thị hàm số y = ax(a0) - Biết ý nghĩa của đồ thị trong trong thực tiễn và trong nghiên cứu hàm số . 3. Thái độ: - Có thái độ học tập nghiêm túc, khoa học. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Chuẩn bị nội dung bài dạy. 2. Học sinh: Chuẩn bị theo hướng dẫn của giáo viên. III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: HS1: Hàm số y = f(x) cho bởi bảng x -2 -1 0 0,5 1,5 y 3 2 -1 1 -2 Viết tập hợp các cặp (x; y) tương ứng và biểu diễn chúng trên mặt phẳng tọa độ Oxy. GV : Nhận xét – đánh gia và cho điểm 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung Từ phần bài củ giáo viên giới thiệu Tập hợp các điểm A, B, C, D, E chính là đồ thị hàm số y = f(x) GV : Đồ thị của hàm số y = f(x) là gì? Bài học hôm nay chúng ta cùng nghiên cứu. 1. Đồ thị hàm số là gì GV nhắc lại đ/n và ghi bảng: Đồ thị của hàm số y = f(x) là tập hợp tất cả các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng (x; y) trên mặt phẳng tọa độ. GV : Y/ c học sinh nhắc lại GV: Đồ thị hàm số đã cho ở phần bài củ là tập hợp gồm mấy điểm? 2. Đồ thị hàm số y = ax (a0) GV : Xét hàm số y=2x. Hàm số y = 2x có bao nhiêu cặp số (x; y)? Vì sao? GV: Ta thử xét một số điểm thuộc đồ thị của nó và qua đó xét xem đồ thị có hình dạng như thế nào? Y/c học sinh làm ?2 Cho 3 học sinh lên bảng làm lần lượt phần a, b, c GV cho HS nhận xét và bổ sung. GV nhận xét . GV: Người ta đã chứng minh được rằng: Đồ thị hàm số y = ax (a0) là đường thẳng qua gốc tọa độ. Y/C HS ghi nhớ. GV: Từ khẳng định trên để vẽ đồ thị hàm số y = ax (a0) ta cần biết mấy điểm? Vì sao? GV Y/C HS làm nội dung ?4 GV nhận xét và bổ sung. GV : Muốn vẽ đồ thị hàm số y = ax (a0) ta làm như thế nào? GV rút ra nhận xét SGK Y/C HS ghi nhận xét. GV: Muốn vẽ đồ thị hàm số y = -1,5 x ta làm như thế nào? GV theo dõi và bổ sung cho HS trong quá trình làm. * . Củng cố - HS nêu cách vẽ đồ thị hàm số y = ax (a0) - Làm bài tập 39a (SGK- tr71) 1. Đồ thị hàm số là gì? ?1. Hàm số y = f(x) được cho bảng sau: X – 2 – 1 0 0,5 1,5 Y 3 2 – 1 1 – 2 a. {(–2 ;3) ; (– 1 ;2) ; (0 ;– 1) ; (0,5 ;1) ; (1,5 ;– 2)} b. Tập hợp các điểm biểu diễn như trên gọi là đồ thị hàm số. Vậy : Đồ thị hàm số y = f(x) là tập hợp các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng (x;y) trên mặt phẳng tọa độ. 2. Đồ thị hàm số y = ax (a ). ?2. Cho hàm số y = 2x. a. (– 2 ; – 4) ; (– 1 ;– 2) ; (0 ;0) ; (1 ; 2) ; (2 ; 4) b. Đường thẳng đi qua hai điểm (– 2 ;– 4) ; (2 ; 4) và cũng đi qua các diểm còn lại ngay cả gốc tọa độ. Khi đó ta nói đường thẳng đó là đồ thị của hàm số y =2x. Vậy: Đồ thị hàm số y = ax (a ) là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ. ?3. Từ khẳng định trên, để vẽ đồ thị hàm số y = ax (a ) ta luôn cần hai điểm phân biệt thuộc đồ thị  ?4 Xét hàm số y = 0,5x. a. A( 1 ; 0,5) b. Đường thẳng OA là đồ thị của hàm số y = 0,5x. Nhận xét. Vì đồ thị hàm số y = ax (a ) luôn đi qua gốc tọa độ, nên khi vẽ ta chỉ cần định thêm một điểm thuộc đồ thị và khác điểm gốc O. Muốn vậy, ta chỉ cần cho x một giá trị khác 0 và tìm giá trị tương ứng của y. Cặp giá trị đó là tọa độ của điểm thứ hai. 4. Hướng dẫn học ở nhà: - Học thuộc khái niệm đồ thị hàm số - Cách vẽ đồ thị y = ax (a0) - Làm bài tập 40, 41 (sgk - tr71, 72) - Tiết sau luyện tập. Thứ 2 ngày 25 tháng 12 năm 2017 TIẾT 34: LUYỆN TẬP I . MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Giúp học sinh củng cố khắc sâu khái niệm về hàm số, đồ thị hàm số y=ax (a¹0). Biết cách vẽ đồ thị hàm số y=ax (a¹0). - Biết cách xác định hệ số a của hàm số y=ax. 2. Kỉ năng: - Rèn luyện kỉ năng vẽ đồ thị hàm số y=ax (a¹0). Kỉ năng kiểm tra một điểm thuộc hay không thuộc đồ thị hàm số. 3. Thái độ: rèn thái độ học tập nghiêm túc, cẩn thận trong quá trình làm bài tập. II . CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Chuẩn bị nội dung tiết học. 2. Học sinh: Chuẩn bị theo hướng dẫn của giáo viên. III . TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: Ổn định lớp: Kiểm tra bài củ: +HS 1: Đồ thị của hàm số y = f(x) là gì? +HS2: Vẽ trên cùng hệ trục toạ độ Oxy đồ thị hàm số y = 2x và y = -2x. Hai đồ thị này nằm trong góc phần tư nào? 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Bài 42/72 – SGK - Cho HS làm bài 42/72 – SGK với đồ thị vẽ sẵn ra bảng phụ. - Trên hình 26 có những điểm nào thuộc đồ thị hàm số y = ax? - Điểm A có toạ độ bao nhiêu? GV: Với đồ thị hàm số y=ax đi qua điểm A nên ta thay các giá trị x, y của A vào công thức y=ax để tìm hệ số a. Y/C Một HS làm trên bảng tìm a Y/C HS khác lên đánh dấu trên hình vẽ điểm thuộc đồ thị có tung độ bằng -1. Cả lớp vẽ hình làm ra vở sau đó nhận xét bài của bạn. Bài 43/72 – SGK - Giáo viên nêu đề bài tập 43/72 – SGK. - Nêu rõ đơn vị ở hai trục toạ độ khác nhau. -Quãng đường tính bằng gì? Mỗi đơn vị ứng với bao nhiêu km? -HS nhìn vào đồ thị trả lời và tính toán trên bảng. *Bài 42/72 – SGK y 3 2 A 1 -3 -2 -1 O 1 2 3 x -1 B(-2; -1) -2 -3 a. Điểm A nằm trên mặt phẳng tọa độ có tọa độ A(2; 1) Vì A thuộc đt hàm số y = ax 1 = a.2 -> a = Ta có hàm số y = x b. M (; b) nằm trên đường thẳng x = c. N(a; –1) nằm trên đường thẳng y = – 1 *Bài 43/72 – SGK a. Thời gian người đi xe đạp 4 h Thời gian người đi xe đạp 2 h b. Quãng đường người đi xe đạp 20 (km) Quãng đường người đi xe đạp 20 (km) Quãng đường người đi xe máy 30 (km) c) Vận tốc người đi xe đạp (km/h) Vận tốc người đi xe máy là (km/h) Bài 44 SGK tr.73 - Cho HS đọc và làm bài 44/73-SGK - Cho HS vẽ đồ thị hàm số y = -0,5x GV gọi HS khác đứng tại chổ trình bày cách vẽ đồ thị hàm số y = ax -GV Tìm f(2) tương ứng với tìm điều gì? Gợi ý: Tìm f(2) có nghĩa là tìm y tại x= bao nhiêu? -Xác định bằng đồ thị như thế nào? GV : Muốn chính xác ta có thể làm cách khác là thay x = 2 vào công thức y=-0,5x để tìm y -Yêu cầu HS làm tương tự với f(-2) và f(4). -Cho y=-1 và y=2,5; y=0 ta củng tìm được x bằng cách tương tự trên. Y/C HS lên bảng làm GV : Quan sát vào đồ thị bạn vừa vẽ em có nhận xét gì về các giá trị của x khi y dương, y âm ? Bài 44 SGK tr.73 HS lên bảng vẽ đồ thị hàm số y = -0,5x -Tương ứng với tìm y khi x = 2. -Tại x=2 vẽ đường vuông góc với Ox cắt đồ thị tại 1 điểm, từ điểm đó kẻ vuông góc với Oy cắt Oy tại đâu thì đó là giá trị của f(2). b) y = 1 => x = -2 y = 0 => x = 0 y = 2,5 => x = 5 c) Khi y>0 => x < 0 Khi y = x > 0 4. Hướng dẫn về nhà : - Hoàn thiện các bài tập đã làm, ôn tập lí thuyết, làm các câu hỏi ôn tập chương để tiết sau ôn tập chương. - Làm tiếp các BT : 45, 46, 47 SGK (BT 46 tương tự BT43 ; BT47 tương tự BT 42) - Làm BT 56 / 54 Sbt ; 59/ 55 Sbt Thứ 4 ngày 27 tháng 12 năm 2017 TIẾT 35 ÔN TẬP CHƯƠNG II I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Ôn tập về đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch, đồ thị hàm số y = ax (a 0) 2. Kỉ năng: - Rèn kĩ năng giải các bài toán tỉ lệ, vẽ đồ thị hàm số y = ax (a 0), xét điểm thuộc, không thuộc đồ thị hàm số. - Học sinh thấy được ứng dụng của toán học vào đời sống. 3. Thái độ: - Có thái độ học tập nghiêm túc, khoa học. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Chuẩn bị nội dung bài. 2. Học sinh: Chuẩn bị theo hướng dẫn của giáo viên. III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1. ổn định lớp: 2 Kiểm tra bài củ (Lồng vào phần ôn tập). 3. Tổ chức ôn tập. Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Ôn về đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch. GV: Đặt câu hỏi để cùng Hs hoàn thành phần định nghĩa, tính chất, chú ý, ví dụ về đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch HS: Trả lời tại chỗ theo từng yêu cầu của Gv GV: Ghi bảng tóm tắt phần định nghĩa và tính chất GV: Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn đề bài toán1 và 2 HS: Quan sát, tìm hiểu đề bài GV: Tính hệ số tỉ lệ k và hệ số tỉ lệ a HS: Tính và thông báo kết quả tại chỗ GV: Sau khi tính hệ số tỉ lệ xong thì gọi 2 Hs lên bảng để điền vào các ô trống HS: Còn lại cùng tính và cho nhận xét bổ sung GV: Ghi bảng đề bài tập 3 HS: Làm bài theo nhóm. GV+HS: Cùng chữa bài vài nhóm đại diện GV: Nhấn mạnh Phải chuyển việc chia tỉ lệ nghịch với với các số đã cho thành chia tỉ lệ thuận với các nghịch đảo của các số đó Hoạt động 2: Ôn tập về khái niệm hàm số và đồ thị hàm số. GV: Đưa ra câu hỏi và yêu cầu HS trả lời. 1. Hàm số là gì ? Cho ví dụ 2. Đồ thị của hàm số y = f(x) là gì ? 3. Đồ thị của hàm số y = ax (a ¹ 0) có dạng như thế nào? HS: Trả lời tại chỗ từng nội dung Gv đưa ra GV: Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn nội dung bài tập1 HS: Đọc tại chỗ HS: Còn lại theo dõi, nhận xét GV: Ghi bảng đề bài tập 2 và yêu cầu Hs nhắc lại cách vẽ đồ thị hàm số y = ax (a ¹ 0) rồi gọi lần lượt 3 Hs lên vẽ 3 đồ thị HS: Thực hiện. HS khác nhận xét. GV: Đưa tiếp đề bài tập 3 lên bảng phụ HS: Quan sát, tìm hiểu đề bài GV: Làm thế nào để tính được tung độ của điểm A và hoành độ của điểm B ? HS: Suy nghĩ - Trả lời tại chỗ GV: Yêu cầu Hs tính nhanh tại chỗ vào bảng nhỏ và thông báo kết quả GV: Ghi bảng cách tính x và y sau đó hỏi Hs Một điểm thuộc đồ thị của hàm số y = f(x) khi nào? HS: Suy nghĩ trả lời Một điểm thuộc đồ thị của hàm số y = f(x) nếu có hoành độ và tung độ thoả mãn công thức của hàm số *. Củng cố: GV: Cho Hs nhắc lại các nội dung đã ôn tập ở trên. - ở các tiết luyện tập trước các em đã được Ôn tập cách vẽ một điểm trên hệ trục toạ độ Oxy, cách vẽ đồ thị hàm số dạng y=ax (a¹0) (về nhà xem lại) I. Ôn về đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch. 1. Đại lượng tỉ lệ thuận. Định nghĩa: y = k.x (k: hằng số ¹ 0 hay còn gọi là hệ số tỉ lệ) Tính chất: a) b) ; ; ... 2. Đại lượng tỉ lệ nghịch. + Định nghĩa: y = (a: hằng số ¹ 0 hay còn gọi là hệ số tỉ lệ) + Tính chất: a) y1.x1 = y2.x2 = y3.x3 = ... = a b) ; ; ... 3. Giải bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch. Bài toán1: Cho x và y là 2 đại lượng tỉ lệ thuận. Điền vào các ô trống trong bảng sau: X - 4 - 1 0 2 5 Y 8 2 0 - 4 - 10 Bài toán 2: Cho x và y là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch. Điền vào các ô trống trong bảng sau X - 5 - 3 - 2 1 6 Y - 6 - 10 - 15 30 5 Bài toán 3: Chia số 156 thành 3 phần a)Tỉ lệ thuận với 3; 4; 6 b) Tỉ lệ nghịch với 3; 4; 6 Bài giải: a)Gọi 3 số lần lượt là a, b, c ta có: Từ đó: a = 3.12 = 36 ; b = 4.12 = 48 ; c = 6.12 = 72 b. Gọi 3 số lần lượt là x; y; z . Chia 156 thành 3 phần tỉ lệ nghịch với 3; 4; 6 ta phải chia 156 thành 3 phần tỉ lệ thuận với ; ; ta có: Từ đó: x = .208 = 69 y = .208 = 52 z = .208 = 34 II. Ôn tập về khái niệm hàm số và đồ thị hàm số 1. Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x sao cho với mỗi giá trị của x ta luôn xác định được chỉ một giá trị tương ứng của y thì y được gọi là hàm số của x và x gọi là biến số. 2. Đồ thị của hàm số y = f(x) là tập hợp tất cả các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng(x,y) trên mặt phẳng toạ độ. 3. Đồ thị của hàm số y = ax (a ¹ 0) là một đường thẳng đi qua gốc toạ độ 4. Bài tập Bài 1: Đọc toạ độ các điểm sau: A(2; -2); B(- 4; 0); C(1; 0); D(2; 4); E(3; -2); G(0; -2); H(- 3; -2) Bài 2: Vẽ trên cùng một hệ trục toạ độ đồ thị các hàm số sau: a. y = - x ; b. y = x c. y = -x Giải: a. A(2; -2); b) B(2; 1); c) C(2; -1) Bài 3: Giả sử A và B là 2 điểm thuộc đồ thị hàm số y = 3x + 1. a) Tung độ của điểm A là bao nhiêu nếu hoành độ của nó bằng b) Hoành độ của điểm B là bao nhiêu nếu tung độ của nó bằng (- 8) Bài giải: a. Thay vào công thức ta có : y = 3. +1 y = 3 Vậy tung độ của điểm A là 3 b. Thay y = (- 8) vào công thức ta có: - 8 = 3x + 1 x = -3. Vậy hoành độ của điểm B là (- 3) 4 . Hướng dẫn tự học: - Ôn tập theo các câu hỏi chương II - Làm lại các dạng toán đã chữa trong các tiết trước. - Chuẩn bị đồ dùng cà ôn tập kiến thức của chương tiết sau kiểm tra 1 tiết Thứ 5 ngày 28 tháng 12 năm 2017 TIẾT 36 : KIỂM TRA 1 TIẾT - CHƯƠNG II I. Mục tiêu: 1) Kiến thức: Kiểm tra về đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch, hàm số và đồ thị hàm số y = ax (a 0) 2) Kí năng: Thực hiện thành thạo các phép tính và vẽ đồ thị Vận dụng để giải các bài toán liên quan. 3) Thái độ: Cẩn thận trong tính toán, lập luận và vẽ đồ thị II. Chuẩn bị: GV: Đề kiểm tra, mỗi học sinh một đề HS : Ôn tập chương II III Ma trận đề Kiểm tra: Cấp độ Tên Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch Dựa vào định nghĩa, tính chất để xác định được hệ số tỉ lệ và tính được giá trị của một đại lượng khi biết giá trị của một đại lượng tương ứng. Vận dụng được tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận , tỉ lệ nghịch để giải bài toán Số câu Số điểm Tỉ lệ % 2 C4,5 1đ 10% 1 B1 4đ 40% 4 5 đ 50% Hàm số, mặt phẳng tọa độ. Nắm được định nghĩa để xác định được và giá trị của biến và tung độ, hòanh độ Số câu Số điểm Tỉ lệ % 2 C1,2 1đ 10% 2 1đ 10% Đồ thị hàm số Dựa vào tính chất đã học để xác định được đường thẳng luôn đi qua góc tọa độ và xác định được điểm thuộc đồ thị hàm số Vận dụng được tính chất điểm thuộc đồ thị hàm số để xác định được giá trị của a. Áp dụng được cách vẻ dồ thị để vẽ chính xác đồ thị Số câu Số điểm Tỉ lệ % 2 C3,6 1đ 10% 1B2 3đ 30% 3 4đ 40% Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ % 6 3đ 30% 3 7đ 70% 9 10đ =100% ĐỀ BÀI I/TRẮC NGHIỆM . ( 3 điểm). Hãy khoanh tròn vào các chữ cái đứng trước câu trả lời đúng : Câu 1: Cho điểm M(x0; y0) thì x0 được gọi là: A. Hoành độ B. Tung độ C. Trục hòanh D. Trục tung Câu 2: Cho hàm số y = f(x). Nếu f(1) = 2, thì giá trị của x bằng: A. 2 B. - 1 C.1 D. - 2 Câu 3: Đường thẳng y = ax (a0) luôn đi qua điểm: A. (0; a) B. (0; 0) C.(a; 0) D. (a; 1) Câu 4: Đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x theo công thức y = 3x. Khi x = 2, thì y bằng: A. 3 B.2 C.5 D. 6 Câu 5: Đại lượng y tỉ lệ nghịch với đại lượng x theo hệ số là a, thì đại lượng x tỉ lệ nghịch với đại lượng y theo hệ số là: A. a B.-a C. D. Câu 6: Điểm nào sau đây thuộc đồ thị hàm số y = -x ? A. (-1; -1) B.(1; 1) C.(1; -1) D. (0; -1) II/ TỰ LUẬN: (7 điểm) Bài 1: (4 điểm). Hai đội máy san đất làm hai khối lượng công việc như nhau. Đội thứ nhất hoàn thành công việc trong 4 ngày, đội thứ hai hoàn thành công việc trong 5 ngày. Hỏi mỗi đội có mấy máy (có cùng năng suất), biết rằng tổng số máy của hai đội là 63 máy? Bài 2: (3 điểm). Cho hàm số y = ax (a0) đi qua điểm A(2; 1) 1/ Xác định giá trị của a. 2/ Vẽ đồ thị hàm số trên với a vừa xác định. B. ĐÁP ÁN I. TRẮC NGHIỆM : (3 đ) Mỗi câu 0,5 đ 1 2 3 4 5 6 A C B D A C II. TỰ LUẬN : (7 đ) Bài 1: (4 đ) Gọi x, y lần lượt là số máy của đội 1 và đội 2, (0,5 điểm) Ta có: x + y = 63 (0,5 điểm) Vì số máy và số ngày là hai đại lượng tỷ lệ nghịch, nên: (0,5 diểm) (0,5 điểm) Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có: (1 điểm) Suy ra: x = 5.7 = 35 ; y = 4.7 = 28 (0,5 điểm) Vậy số máy của hai đội lần lượt là 35 và 28. (0,5 điểm) Bài 2: (3 đ) Cho đồ thị hàm số y = ax (a0) đi qua điểm A(2; 1) 1/ Xác định giá trị của a Vì đồ thị hàm số y = ax đi qua A(2;1) nên: 1 = 2a (0,5 điểm) a = (0,5 điểm) 2/ Vẽ đồ thị hàm số trên với a vừa xác định Với a = ta được hàm số là: y = x (0,5 điểm) Cho x = 2 thì y = 1 ta có điểm A(2 ; 1) thuộc đồ thi hàm số (0,25 điểm) Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm O(0;0) và A(2; 1) ta được đồ thị hàm số y = x (0,25 điểm) Vẽ đồ thị chính xác cho (1 điểm) Thứ 2 ngày 08 tháng 01 năm 2018 TIẾT 37 : ÔN TẬP HỌC KÌ I I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : - Ôn tập các phép tính về số hữu tỉ, tỉ lệ thức, tính chất dãy tỉ số bằng nhau. 2. Kỉ năng : - Rèn luyện kĩ năng thực hiện các phép tính về số hữu tỉ, số thực để tính giá trị của biểu thức. Vận dụng các tính chất của đẳng thức, tính chất của tỉ lệ thức và dãy số bằng nhau để tìm số chưa biết. 3. Thái độ : - Giáo dục học sinh tính hệ thống khoa học. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Chuẩn bị nội dung bài . - Học sinh: Ôn tập về qui tắc và tính chất của các phép toán, tính chất của tỉ lệ thức, tính chất của dãy tỉ số bằng nhau. III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1. Ổn định lớp: 2. Tổ chức ôn tập: Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Ôn số hữu tỉ, số thực, tính giá trị biểu thức số. GV: Số hữu tỉ là gì? Số hữu tỉ có thể biểu diễn thập phân như thế nào? Số vô tỉ là gì? Số thực là gì? Trong tập hợp R các số thực ta đã biết những phép toán nào? HS: Suy nghĩ trả lời GV: Treo bảng ôn tập các phép toán HS: Nhắc lại 1 số quy tắc phép toán trong bảng GV: Yêu cầu Hs thực hiện 1 số các phép tính HS1: Lên bảng thực hiện câu a HS2: Thực hiện câu b HS: Còn lại cùng thực hiện theo nhóm cùng bàn vào bảng nhỏ GV: Gọi đại diện vài nhóm nhận xét bài trên bảng HS3: Thực hiện tại chỗ câu c HS: Còn lại cùng theo dõi nhận xét, bổ xung GV: Sau khi Hs làm xong Gv chỉ trên lời giải và chốt lại vấn đề. Lưu ý: Cẩn thận về dấu Đưa về cùng một loại (nên đưa về dạng phân số) cho dễ tính Tính nhanh (nếu có thể) GV: Gọi tiếp 3 Hs khác lên bảng làm bài tập 2. Mỗi Hs làm 1 câu HS: Còn lại cùng làm bài theo nhóm cùng bàn vào bảng nhỏ GV: Quan sát, kiểm tra việc làm bài của Hs sau đó chữa một số bài đại diện GV: Chốt lại vấn đề cho Hs nhớ Cần thực hiện phép tính theo đúng thứ tự Những số hạng có 2 dấu nên áp dụng quy tắc bỏ ngoặc để lấy 1 dấu Hoạt động 2: Ôn tỉ lệ thức, dãy tỉ số bằng nhau. GV: Tỉ lệ thức là gì? Nêu tính chất cơ bản của tỉ lệ thức Viết dạng tổng quát của tính chất dãy tỉ số bằng nhau HS: Thực hiện tại chỗ từng yêu cầu Gv đưa ra GV: Gọi 2Hs lên bảng làm bài tập 1. Mỗi Hs làm 1 câu HS: Còn lại cùng làm bài tại chỗ theo nhóm 2 người GV và HS: Cùng chữa vài bài đại diện GV: Chốt lại vấn đề Để cho dễ tìm x coi 0,25x là a, coi 3 là b, coi là c, coi 0,125 là d Áp dụng GV: Cho Hs làm tiếp bài tập 2 HS: Các nhóm làm bài tại chỗ và thông báo kết quả GV: Ghi bảng các kết quả Hs đưa ra và nói trong các kết quả đó, kết quả nào đúng thì chúng ta cùng theo dõi cách làm 1HS: Nêu cách làm tại chỗ GV: Ghi bảng lời giải sau khi đã được sửa saiHs:Tìm kết quả đúng trong các kết quả trên GV: Chốt lại vấn đề Nhớ thứ tự thực hiện các phép tính x nếu x ³ 0 Áp dụng = - x nếu x < 0 I. Ôn số hữu tỉ, số thực, tính giá trị biểu thức số. Số hữu tỉ : Q Số vô tỉ : I Số thực : R Bảng ôn tập các phép toán trong R Các quy tắc phép toán trong R - Luỹ thừa. - Định nghĩa căn bậc hai. Bài 1: Thực hiện các phép toán sau a. = b. = c) = Bài 2: Tính: a. = b. c. 2. Ôn tỉ lệ thức, dãy tỉ số bằng nhau. Tỉ lệ thức: Tính chất cơ bản của tỉ lệ thức: Tính chất dãy tỉ số bằng nhau: Bài 1: Tìm x trong tỉ lệ thức a) (0,25x) : 3 = : 0,125 0,25x = : 0,125 0,25x = 20 x = 80 b) x : 8,5 = 0,69 : (-1,15) x = = - 5,1 Bài 2: Tìm x biết a) x = = - 5 b) Ta có: 2x – 1 = 3 hoặc 2x – 1 = - 3 2x = 4 2x = - 2 x = 2 x = - 1 Vậy : x = 2 hoặc x = - 1 c) - 8 - = 3 = 5 Ta có: 1 – 3x = 5 hoặc 1 – 3x = - 5 - 3x = 4 hoặc - 3x = - 6 - x = hoặc - x = - 2 x = hoặc x = 2 3. Hướng dẫn tự học : - Ôn tập lại các kiến thức, dạng bài tập trên - Làm bài tập 57 (tr54); 61 (tr55); 68, 70 (tr58) - SBT -Tiếp tục ôn tập về số thực, đại lượng tỉ lệ thuân, đại lượng tỉ lệ nghịch, đồ thị hàm số để tiết sau tiếp tục ôn tập học kì I. Thứ 5 ngày 11 tháng 01 năm 2018 TIẾT 38: ÔN TẬP HỌC KÌ I (tt) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Ôn tập về đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch, các bài toán liên quan, khái niệm hàm số và đồ thị hàm số. 2. Kỉ năng: - Học sinh có kĩ năng giải các dạng toán ở chương I, II. 3. Thái độ: - Thấy được ứng dụng của tóan học trong đời sống. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo Viên: : Bảng phụ , nội dung ôn tập 2. Học Sinh: Soạn và ôn trước các nội dung đã cho III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1. Ổn định lớp. 2. Tổ chức ôn tập. Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Ôn tập về đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch. GV: Khi nào 2 đại lượng y và x tỉ lệ thuận với nhau? Cho ví dụ. HS: Trả lời tại chỗ GV: Khi nào 2 đại lượng y và x tỉ lệ nghịch với nhau? Cho ví dụ. HS: Trả lời tại chỗ GV: Treo bảng ôn tập về đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch HS: Quan sát bảng ôn tập và trả lời câu hỏi của Gv GV: Nhấn mạnh với Hs về tính chất khác nhau của 2 tương quan này HS: Học sinh thảo luận theo nhóm và làm ra phiếu học tập (nhóm chẵn làm câu a, nhóm lẻ làm câu b) Giáo viên thu phiếu học tập của các nhóm đưa lên máy chiếu. Học sinh nhận xét, bổ sung Giáo viên chốt kết quả. GV: Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn đề bài tập 2 HS: Đọc và tóm tắt đề bài GV: Gọi 1 Hs lên bảng làm bài HS: Còn lại cùng làm bài tại chỗ vào bảng nhỏ GV và HS: Cùng chữa bài trên bảng GV: Đưa tiếp đề bài tập 3 lên bảng phụ HS: Đọc và tóm tắt đề bài GV: Cùng 1 công việc là đào con mương, số người và thời

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docGiao an ca nam_12410426.doc
Tài liệu liên quan