Câu3. Giữa hai cặp oxi hoá – khử sẽ xảy ra phản ứng theo chiều :
A. chất oxi hoá yếu nhất sẽ oxi hoá chất khử yếu nhất sinh ra chất oxi hoá mạnh hơn và chất khử mạnh hơn.
B. chất oxi hoá mạnh nhất sẽ oxi hoá chất khử yếu nhất sinh ra chất oxi hoá yếu hơn và chất khử mạnh hơn.
C. chất oxi hoá mạnh nhất sẽ oxi hoá chất khử mạnh nhất sinh ra chất oxi hoá yếu hơn và chất khử yếu hơn.
D. chất oxi hoá yếu nhất sẽ oxi hoá chất khử mạnh nhất sinh ra chất oxi hoá mạnh nhất và chất khử yếu hơn.
Câu4. Cho các kim loại: Al, Pb, Cu. Kim loại nào có phản ứng với mỗi dung dịch sau:
AlCl3, CuSO4. AgNO3, FeCl3 .
Viết phản ứng bằng phương trình phân tử và ion?
( Học sinh
Câu5. Ngâm một lá kẽm (dư) trong 100ml AgNO3 0,1M. Khi phản ứng kết thúc khối lượng lá kẽm tăng bao nhiêu gam ?
32 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 5854 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án tự chọn Hóa 12, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
oxi hoá
- Phương pháp khử
- Este hoá và thuỷ phân este
II Bài tập.
1, Từ CH4, viết các phản ứng điều chế:
a- Metyl axetat
b- Vinyl fomat
2, Từ toluen và etilen, viết phản ứng điều chế:
a- Etyl benzoat
b- Benzyl axetat
Ngày soạn: 22-8-2009
Tiết tự chọn 2: Bài tập trắc nghiệm phần este- chất béo.
I: Mục tiêu bài học:
1, Kiến thức: - Củng cố kiến thức phần este, chất béo.
2, Kĩ năng: - Làm được các bài tập củng cố lí thuyết
- Biết làm 1 số bài toán liên quan đến tính chất hoá học của este, hiệu suất phản ứng.
II. Chuẩn bị:
- Bài tập in sẵn.
III. Thiết kế các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
HĐ1.
Giáo viên yêu cầu học sinh suy nghĩ, thảo luận để trả lời.
- Giáo viên phân tích để kết luận:
VD: R-COOH R,- OH
à este: R- COO- R,
CH3COOH + C2H5OH à CH3COOC2H5 + H2O
- Có este không được điều chế từ axit và ancol. ? Ví dụ?
R- COO- CH=CH2 thuỷ phân trong kiềm cho muối và andehit.
HĐ2: Giáo viên cho 3 bài tập trên bảng, 3 học sinh lên bảng làm, cả lớp bên dưới cùng làm, giáo viên nhận xét, chữa.
HĐ4: Củng cố dặn dò.
Lưu ý những chỗ học sinh còn yếu hoặc chưa chắc chắn.
Dận dò: về nhà làm các bài tập trắnghiệm theo đề in sẵn.
Bài tập 1: Đúng hay sai?
a, Este là sản phẩm thay thế nhóm OH của axit cacboxylic bằng nhóm OR,.
b, Sản phẩm của phản ứng giữa axit cacboxylic và ancol là este.
c, Este là sản phẩm của phản ứng giữa axit cacboxylic và ancol
d, Thuỷ phân chất béo trong môi trường axit hay trong kiềm đều thu được glixerol
e, Chất béo là thành phần chính của dầu, mỡ động thực vật.
g, Tất cả các este đều thuỷ phân trong d.d kiềm cho muối và ancol
Bài tập 2:
Cho 12g CH3COOH phản ứng với 6,4 g CH3OH ( có H2SO4 đặc xúc tác), tính khối lượng este thu được, biết hiệu suất phản ứng este hoá là 60%?
Bài tập 3:
Este A đơn chức, mạch hở, có tỉ khối hơi so với H2 = 43. Tìm CTPT, viết các CTCT của A?
Bài tập 4:
Este no đơn chức A có 36,36% oxi trong nguyên tử. A tác dụng với NaOH dư thu được 9,6 g muối. Tìm CTPT, viết CTCT của A?
Ngày soạn: 10-9-2009
Tiết tự chọn 3:
BÀI TẬP LIÊN QUAN ĐẾN HIỆU SUẤT PHẢN ỨNG
A. Mục tiêu bài học.
1, Kiến thức:
Học sinh hiểu: các phản ứng như este hoá, phản ứng lên men từ tinh bột hoặc
Glucozơ để sản xuất ancol etylic… là những phản ứng luôn có hiệu suất thấp.
2, Kĩ năng:
Biết cách làm các dạng bài tập liên quan đến hiệu suất phản ứng
B. Chuẩn bị. Các loại bài tập.
* Kiểm tra bài cũ: Viết các phản ứng sau:
1, Phản ứng este hoá
2, Các phản ứng lên men từ tinh bột để điều chế ancol etylic.
( Học sinh lên bảng làm, giáo viên nhận xét, chữa, để nguyên bảng để dạy bài mới)
C. Thiết kế các hoạt động dạy học.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
HĐ1:
- Giáo viên giới thiệu, phân tích và đưa ra các công thức tính hiệu suất.
HĐ2: Giáo viên hướng dẫn và chữa cụ thể:
? Học sinh viết phản ứng và sơ đồ:
? Học sinh tính?
- Giáo viên hướng dẫn: Tính thể tích CO2 theo phản ứng và so sánh với thể tích thực tế, từ đó tính hiệu suất.
? Học sinh viết phản ứng este hoá tổng quát?
? Điều kiện để phản ứng saye ra theo chiều thuận?
Giáo viên hướng dẫn học sinh bài này.
HĐ3: Củng cố, dặn dò.
- Lưu ý những chỗ học sinh chưa chắc.
BTVN: Đề in sẵn.
I. Các công thức liên quan.
Sơ đồ phản ứng: A B
( chất đầu) ( sản phẩm)
II. Bài tập:
Bài tập 1: Tính khối lượng glucozơ cần dùng để điều chế ra 18,2 g sobitol, biết hiệu suất phản ứng là 80%?
Giải:
- Phản ứng khử glucozơ thành sobitol:
C5H11O5-CHO + H2 à C5H11O5- CH2OH
Sơ đồ:
C6H12O6 à C6H14O6
Theo sơ đồ: 180 182
Vậy: ? 18,2
à
Vì hiệu suất phản ứng là 80%, nên:
Vậy khối lượng glucozơ cần lấy là 22,5 g
Bài tập2:
Cho 36 g glucozơ lên men thấy thoát ra 6,72 lit CO2(đktc). Tính hiệu suất phản ứng lên men?
Bài tập 3:
Từ 50 kg gạo chứa 81% tinh bột, bằng phản ứng lên men, có thể điều chế được bao nhiêu lít ancol etylic 400, biết hiệu suất cả quá trình là 80%, d của ancol là 0,8g/ ml
Bài tập 4:
Cho 12g CH3COOH phản ứng với 9,6g CH3OH ( có H2SO4 đặc xt) thu được 13,6g este. Tính hiệu suất phản ứng este hoá?
Ngày soạn: 21-9-2009
Tiết tự chọn 4: Ôn tập chương I-II
A. Mục tiêu bài học.
1, Kiến thức:
- Học sinh hêi thống hoá được các tính chất của este, chất béo, các chất gluxit
- Nắm được mối liên quan giữa cấu tạo và tính chất hoá học
2, Kĩ năng: - Làm được các dạng bài tập cơ bản của chương
B. Chuẩn bị. Giáo viên chuẩn bị hệ thống câu hỏi và bài tập in sẵn
C. Thiết kế các hoạt động dạy học.
Hoạt đọng của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1
? Este là gì? Công thức chung của este? Của este no đơn chức?
? Chất béo là gì? So sánh este và chất béo?
? Thế nào là cacbohiđrat? Gồm những loại nào? Cụ thể?
? CTPT và đặc điểm cấu tạo của mỗi loại cacbohiđrat?
? Tính chất hoá học của mỗi loại ? Viết phản ứng minh hoạ?
Hoạt động 2: Giáo viên cho học sinh luyên 1 số dạng bài tập cơ bản
Hoạt động 2: Củng cố dặn dò: Lưu ý những chỗ học sinh còn yếu
I. Nội dung cơ bản cần nhớ
1, Este, chất béo
CTTQ của este đơn chức: R- COO- R’
CTTQ của chất béo: (RCOO)3C3H5
Chú ý: trong chất béo R là gốc axit béo
- Tinha chất hoá học của este, chất béo
+ Phẩn ứng thuỷ phân: trong H2O, xúc tác axit, phản ứng thuận nghịch. Trong kiềm, phản ứng 1 chiều
+ Phản ứng của gốc R
2, Cacbohiđrat
a, Cấu tạo phân tử:
- Glucozơ va fructozơ
- Saccarozơ
- Tinh bột và xenlulozơ
b, Tính chất hoá học
- Glucozơ, fructorơ có phản ứng tráng bạc
- Glucozơ, fructorơ , Saccarozơ và xenlulozơ có phản ứng của ancol đa chức
- Saccarozơ, Tinh bột và xenlulozơ có phản ứng thuỷ phân nhờ xúc tác axit hay enzim thích hợp
- xenlulozơ có phan fứng với HNO3 cho xenlulozơ trinitơrat
- Glucozơ có phẩn ứng lên men
II. Bài tập
Ngày soạn: 26-9-2009
Tiết tự chọn 5: Đồng phân của amin- So sánh tính bazơ của amin
A. Mục tiêu bài học.
1, Kiến thức:
- Học sinh hiểu: Cách viết các đồng phân của amin trên cơ sở nắm chắc định nghĩa amin. Amin có tính bazơ giống như NH3 nhưng tính bazơ các amin khác nhau là khác nhau.
2, Kĩ năng: - Biết cách viết và gọi tên các amin đồng phân.
B. Chuẩn bị. Các loại bài tập.
* Kiểm tra bài cũ: Viết và gọi tên tất cả các đồng phân có cùng CTPT là C3H9N?
( Học sinh lên bảng làm, giáo viên nhận xét, chữa, để nguyên bảng để dạy bài mới)
C. Thiết kế các hoạt động dạy học.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
HĐ1: Ôn lí thuyết:
- ? Amin là gì? Thế nào là amin bậc 1, bậc 2, bậc 3? Cho ví dụ?
Bài tập 1:
? Viết tất cả các đồng phân thơm của C7H9N?
( Cả lớp cùng làm, 1 học sinh lên bảng viết)
- Giáo viên hướng dẫn:
C7H9N à C6H5CH2NH2
à C6H5NHCH3
à C6H4(CH3) NH2 ( 3 đp)
à Tất cả có 5 đồng phân.
Bài tập 2: Viết tất cả các đồng phân của C4H11N?
( Cả lớp cùng làm, 1 học sinh lên bảng viết)
- Giáo viên hướng dẫn:
Viết lần lượt các đồng phân bậc 1(4đp), bậc 2( 3đp), bậc 3(1đp) à tất cả 8 đồng phân
HĐ2: So sánh tính bazơ của amin.
? Tại sao bazơ có tính amin?
Bài tập 3:
-Giáo viên: C6H5NH2 có tính bazơ rất yếu, không làm đổi màu quỳ tím
? Tại sao cho quỳ vào d.d C6H5NH3Cl thì quỳ chuyển sang đỏ?
HĐ3: Củng cố, dặn dò:
Lưu ý phần học sinh chưa chắc.
Về nhà: Làm các bài tập in sẵn
I. Đồng phân của amin
Bài tập 1: Viết tất cả các đồng phân thơm của C7H9N
Bài tập 2: Viết tất cả các đồng phân của C4H11N
Bài tập 3: Viét tất cả các đồng phân amin bậc 2 của C5H13N
II. So sánh tính bazơ của amin.
- Tính bazơ:
amin no b2 > aminno b1 > NH3 > C6H5NH2
Bài tập 3: Cho quỳ vào các dung dịch sau, quỳ chuyển màu gì:
CH3NH2 à quỳ chuyển sang xanh
d.d NH3 à quỳ chuyển sang xanh
d.d C6H5NH2à quỳ không đổi màu
d.d C6H5NH3Cl à quỳ chuyển sang đỏ
Ngày soạn: 28-10-2008
Tiết tự chọn 9: BÀI TẬP VỀ AMIN VÀ AMINOAXIT
A. Mục tiêu bài học.
1, Kiến thức:
Học sinh hiểu: Tính chất hoá học của amin và aminoaxit và làm được các bài
tập về tìm CTPT, CTCT hợp chất.
2, Kĩ năng:
Biết cách làm các dạng bài tập liên quan đến công thức và phương trình phản
ứng.
B. Chuẩn bị. Các loại bài tập.
* Kiểm tra bài cũ: 1, Viết và gọi tên các đồng phân amin của C3H9N?
2,Các chất sau, chất nào có phản ứng với NaOH, HCl. Viết phản ứng: NH2-CH2-COOH, NH2-CH2-CH(NH2)-COOH, HOOC-CH2-CH(NH2)-COOH
( Học sinh lên bảng làm, giáo viên nhận xét, chữa, để nguyên bảng để dạy bài mới)
C. Thiết kế các hoạt động dạy học.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
HĐ1:
Giáo viên cho 3 bài tập trên bảng, học sinh suy nghĩ sau 3 phút và 3 học sinh lên bảng làm, các học sinh bên dưới làm vào vở, giáo viên quan sát, hướng dẫn.
? Thế nào là 1 amin no đơn chức?
? Thế nào là amin bậc 2?
HĐ2: Giáo viên dựa vào các phản ưng học sinh viết ở phần kiểm tra đầu giờ, phân tích cho học sinh biết các phản ứng của nhóm NH2 (tác dụng với HCl), nhóm COOH(tác dụng với NaOH). Lưu ý phản ứng của aminoaxit có 2 nhóm NH2 hay 2 nhóm NaOHà Từ đó học sinh áp dụng làm BT2.
? Học sinh tính nHCl? nNaOH?
? Viết phản ứng của X với HCl?
? Học sinh tính?
HĐ3:
-Củng cố: Lưu ý những phần học sinh chưa chắc.
-Dặn dò: Các bài tập phần amin, aminoaxit trong sách bài tập.
* Bài tập về lập CTPT
Bài tập 1: Amin no đơn chức X có 19,18% Nitơ về khối lượng. Tìm CTPT của X, Viết tất cả các đồng phân amin bậc 2 của X?
Giải:
-Amin no đơn chức: CnH2n+1NH2 à CnH2n+3N
Theo đầu bài:
Giải ra: n=4 à CTPT của X là C4H11N
- Amin bậc 2: Amin trong phân tử có nhóm -NH-
R1-NH-R2 (R1 + R2 = 4 ng.tử C)
à Các đồng phân amin bậc 2 của C4H11N là:
CH3- NH-CH2-CH2-CH3
CH3 -NH- CH(CH3)-CH3
CH3-CH2-NH-CH2-CH3
Bài tập2:
Xlà 1 aminoaxit. 0,01 mol X tác dụng với HCl thì dùng hết 80ml dung dịch HCl 0,125M và thu được 1,835g muối. Còn khi cho 0,01 mol X tác dụng với NaOH thì cần 25g dung dịch NaOH3,2%.
Tìm công thức của X?
Giải:
nHCl = Cm . V = 0,125 . 0,08 = 0,01 mol
nNaOH =
Ta thấy:
nHCl = nX à X có 1 nhóm NH2
nNaOH = 2nX à X có 2 nhóm COOH
à CT của X là: H2N-R-(COOH)2
Phản ứng:
H2N-R-(COOH)2 + HCl à ClH3N-R-(COOH)2
0,01 0,01 0,01
à Mmuối =
à ClH3N-R-(COOH)2 = 183,5
à 52,5 + R + 45.2 = 183,5
à R = 41 à R là C3H5
à Công thức của X là: H2N-C3H5-(COOH)2
Bài tập 3:
Tự rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 29-10-2008
Tiết tự chọn 10: BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG III
I: Mục tiêu bài học:
1, Kiến thức: - Củng cố kiến thức phần amin, aminoaxit
2, Kĩ năng: - Làm được các bài tập củng cố lí thuyết
- Biết làm 1 số bài toán liên quan đến tính chất hoá học của amin, aminoaxit
II. Chuẩn bị: - Bài tập in sẵn.
III. Thiết kế các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
HĐ1:
Giáo viên dựa vào kết quả sự chuẩn bị của học sinh, gợi ý những bài học sinh chưa rõ, chữa nhanh những bài khó.
- Phân loại học sinh để giao bài.
HĐ2: Củng cố, dặn dò:
Bài tập trắc nghiệm phần amin, aminoaxit.
Tự rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 8-11-2008
Tiết tự chọn 11: BÀI TẬP VỀ TÍNH CHẤT CỦA POLIME, ĐIỀU CHẾ
POLIME
A. Mục tiêu bài học.
1, Kiến thức:
Học sinh hiểu: - Tính chất hoá học của polime và viết được các phản ứng điều
chế polime, clo hoá polime.
2, Kĩ năng:
- Làm được các bài tập về điều chế polime, clo hoá polime.
B. Chuẩn bị. Các loại bài tập.
* Kiểm tra bài cũ: 1, Các phương pháp điều chế polime, ví dụ minh hoạ?
2, Viết phản ứng của poli butadien với HCl, của poli etilen và poli( vinylclorua) với Cl2?
( Học sinh lên bảng làm, giáo viên nhận xét, chữa, để nguyên bảng để dạy bài mới)
C. Thiết kế các hoạt động dạy học.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
HĐ1:
? Nhắc lại các phương pháp điều chế polime?
- 4 học sinh lên bảng, viết các phản ứng thích hợp, trực tiếp điều chế các polime sau:
Giáo viên lưu ý học sinh phân biệt nilon-6 và nilon-6,6.
? Các polime trên, loại nào thuộc loại poli amit?
- Giáo viên nhận xét, chữa.
HĐ2:
? Phản ứng của poli etilen và poli( vinylclorua) với Cl2 thuộc loại phản ứng gì? (Thế hay cộng?)
- Giáo viên hướng dẫn BT1:
? Học sinh tính?
BT2: Học sinh tự làm.
HĐ3: Củng cố, dặn dò:
- Lưu ý những chỗ học sinh chưa chắc.
- Giao BT trắc nghiệm in sẵn về nhà.
1, Các phương pháp điều chế polime
- Phản ứng trùng hợp
- Phản ứng trùng ngưng
VD: Viết các phản ứng trực tiếp điều chế các polime sau:
1, Poli(vinyl clorua)
2, Nilon-6
3, Poli(metyl metacrylat)
4, Caosu buna-S
5, Tơ nitron
6, Nilon-6,6
7, Poli etilen
8, Caosu buna
9, Poli(vinyl axetat)
10, Tơ nitron
11, Poli isopren
12, Poli propilen
13, Poli etilen
14, Nilon-6,6
15, Poli stiren
16, Caosu buna-N
2, Bài toán:
BT1: Clo hoá P.E thu được 1 loại polime mới trong đó Clo chiếm 20,34% về khối lượng. Tính số mắt xích P.E tác dụng với 1 phân tử Clo?
-CH2-CH2-)n + Cl2 à Polime mới
( C2H4)n-1H+1Cl
à
à
BT2: Clo hoá P.V.C thu được 1 loại polime mới trong đó Clo chiếm 62,39%% về khối lượng. Tính số mắt xích P.V.C tác dụng với 1 phân tử Clo?
Tự rút kinh nghiệm:
PHIẾU HỌC TẬP: 2
1, Các kim loại sau: Al, Ag, Fe , kim loại nào có phản ứng với dung dịch CuCl2, viết phương trình phân tử và phương trình ion thu gọn?
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
2, Cho 1 lá Zn vào dung dịch hỗn hợp chứa AgNO3, Cu(NO3)2, Pb(NO3)2. Zn sẽ khử ion kim loại theo thứ tự nào?
A. Ag+, Pb2+, Cu2+ B. Ag+, Cu2+ , Pb2+,
C. Cu2, Ag+, Pb2+ D. Pb2+ , Ag+, Cu2+
Ngày soạn: 28-11-2008
Tiết tự chọn 12: BÀI TẬP VỀ VỊ TRÍ CỦA KIM LOẠI TRONG BẢNG
TUẦN HOÀN
A. Mục tiêu bài học.
1, Kiến thức:
Học sinh hiểu: - Từ vị trí của kim loại trong bảng tuần hoàn suy ra được cấu tạo nguyên tử và tính chât.
2, Kĩ năng:
- Làm được các bài tập về viết cấu hình e của nguyên tử và cấu hình e của ion
- Ôn tập về cân bằng phản ứng oxi hoá- khử
B. Chuẩn bị. Các loại bài tập.
* Kiểm tra bài cũ: 1, Cho biết vị trí của kim loại trong bảng tuần hoàn?
2, Viết cấu hình e của các nguyên tử và ion sau:
( Học sinh lên bảng làm, giáo viên nhận xét, chữa, để nguyên bảng để dạy bài mới)
C. Thiết kế các hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
HĐ1:
? Học sinh cùng viết cấu hình, tự suy ra vị trí tính chất?
HĐ2:
- Giáo viên hướng dẫn, sau học sinh tự làm, giáo viên kiểm tra.
HĐ3: Củng cố, dặn dò
- Lưu ý những chỗ học sinh chưa chắc.
- Giao BT về nhà.
I . Từ vị trí của kim loại suy ra cấu tạo, tính chất và ngược lại.
Bài tập1:
Viết cấu hình e của các nguyên tử kim loại sau, từ cấu hình suy ra vị trí, tính chất
12Mg: 1s2 2s2 2p6 3s2
Vị trí: ô 12, chu kì 3, nhóm IIA
Tính chất: Mg à 2e + Mg2+
19K: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s1
Vị trí: ô 19, chu kì 4, nhóm IA
Tính chất: K à 1e + K+
26Fe: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d6 4s2
Vị trí: ô 26, chu kì 4, nhóm VIII B
Tính chất: Fe à 2e + Fe2+
Fe à 3e + Fe3+
II. Hướng dẫn cân bằng nhanh phản ứng oxi hoá- khử
Bài tập2: Cân bằng các phản ứng sau:
Cu + HNO3 l à
Al + HNO3 à N2O + ..
Zn + H2SO4 đặc à
Tự rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 10-12-2008
Tiết tự chọn 13: BÀI TẬP VỀ TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA KIM LOẠI
A. Mục tiêu bài học.
1, Kiến thức:
Học sinh hiểu: - Tính chất hoá học cơ bản của kim loại là tính khử, thể hiện khi
kim loại tác dụng với phi kim, axit và dung dịch muối.
2, Kĩ năng:
- Làm được các bài tập về định lượng của kim loại.
- Ôn tập về cân bằng phản ứng oxi hoá- khử
B. Chuẩn bị. Các loại bài tập.
* Kiểm tra bài cũ: 1, Cho biết tính chất hóa học chung của kim loại. Ví dụ?
2, Cho các kim loại sau: Fe, Cu. Kim loại nào có phản ứng với O2, Cl2,
S, HCl, HNO3 loãng, d.d AgNO3. Viết phản ứng?
( Học sinh lên bảng làm, giáo viên nhận xét, chữa, để nguyên bảng để dạy bài mới)
C. Thiết kế các hoạt động dạy học.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
HĐ1: Giáo viên hướng dần bài tập 1,2.
? Tại sao phải trộn Fe và S trong ống kín?
? Tính số mol NO và N2O trong hỗn hợp khí?
HĐ2:
- Học sinh tự làm bài 3
- Giáo viên hướng dần bài 4
HĐ3: Củng cố, dặn dò:
- Tự ôn tập học kì I theo đề cương.
* Bài tập định lượng về tính chất của KL.
Bài tập 1:
- Trộn lẫn 5,6 g bột Fe với 2 4 g S trong ống kín nung nóng, cho phản ứng hoàn toàn. Sản phẩm thu được cho tác dụng với HCl dư thoát ra V lít khí (đktc). Tính V?
Bài tập 2:
- Hoà tan m g Al trong dung dịch HNO3 thấy thoát ra 4,48 lít hỗn hợp A gồm NO và N2O có tỉ khối so với Hiđro là 18,5. Tính m?
Bài tập 3:
-Hoà tan 8,86 gam hỗn hợp hai kim loại hoá trị 2 thuộc cùng một nhóm ở hai chu kì liên tiếp vào dung dịch HCl d thu đợc 6,72 lít khí (đktc). Hãy xác định tên hai kim loại. A. Ba và Zn B. Ca và Mg
C. Ba và Mg D. hai kim loại khác
Bài tập 4:
– 7,2 g hỗn hợp X gồm Fe và M ( có hoá trị không đổi và đứng trước H trong dãy hoạt động hoá học) được chia làm 2 phần bằng nhau.. Phần 1 cho tác dụng hoàn toàn với dd HCl thu được 2,128 lit H2. Phần 2 cho tác dụng hoàn toàn với HNO3 thu được 1,79 lit NO (đktc), kim loại M trong hỗn hợp X là:
A. Al B. Mg C. Zn D. Mn.
Tự rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 12-12- 2008
Tiết tự chọn 14: ÔN TẬP HỌC KÌ I
I. Mục tiêu bài học:
1, Kiến thức: Ôn tập, củng cố, hệ thống hoá các chương của chương trình Hoá học kì I.
2, Kĩ năng: Rèn kĩ năng dựa vào cấu tạo của chất để suy ra tính chất và ứng dụng của chất
Kĩ năng giải bài tập xác định CTPT của hợp chất.
II. Chuẩn bị:
Học sinh: Lập bảng tổng kết kiến thức của từng chương theo sự hướng dẫn của GV trước khi học tiết ôn tập học kì.
Làm các bài tập đã cho trong đề cương.
III. Thiết kế các hoạt động dạy học.
* Bài tập.
1, Độ rượu: Cho 100 ml C2H5OH tác dụng hết với Na thu được 42,56 lit H2(đktc). Tính độ rượu? biết d(C2H5OH) = 0,8 g/ ml.
C2H5OH 1/2 H2
a mol a/2 mol
H2O 1/2 H2
b mol b/2 mol
--> có hệ:
a + b = n(H2).2 = 3,8
46a/0,8 + 18b = 100
--> a= 0,8 --> V(C2H5OH) = 46 ml --> rượu 460
2, Từ 1 loại ngô chứa 40,5% tinh bột, người ta điều chề ancol etylic bằng phản ứng lên men, hiệu suất cả quá trình là 80%. Tính khối lượng gạo để điều chế 100 lít rượu 300, biết khối lượng riêng của ancol etylic là 0,8 g/ml?
3, Viết và gọi tên các đồng phân este của C4H8O2, các đồng phân amin của C3H9N, đồng phân amino axit của C4H9NO2?
4, Bằng phương pháp hoá học, làm thế nào phân biệt các dung dịch sau: ancol etylic, andehit axetic, axit axetic, glucozơ, glixerol?
5, Đốt cháy hoàn toàn 8,9 g 1 amino axit X chứa 1 nhóm cacboxyl thu được 6,72 lit H2, 6,3 g H2O và 1,4 g Nitơ. Tìm CTPT, viết các CTCT của X?
* Củng cố, dặn dò
- Lưu ý những chỗ học sinh còn yếu, chú ý khi làm bài thi học kì.
Tự rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 20-12-2008
Tiết tự chọn 15: Bài tập trắc nghiệm phần: Đại cương về kim loại.
I: Mục tiêu bài học:
1, Kiến thức: - Củng cố kiến thức phần đại cương về kim loại.
2, Kĩ năng: - Làm được các bài tập củng cố lí thuyết
- Biết làm 1 số bài toán liên quan đến tính chất hoá học của kim loại, bài tập hỗn hợp tính theo phương trình.
II. Chuẩn bị:
- Bài tập in sẵn.
III. Thiết kế các hoạt động dạy học:
HĐ1: Ôn tập về tính chất hoá học của kim loại ( đàm thoại)
? Tính chất hoá học chung của kim loại là gì?
? Các công thức liên quan đến bài tập: nồng độ mol/ lit, nồng độ %, tỉ khối của hỗn hợp.....
HĐ2: Luyện đề:
Giáo viên kiểm tra cách làm của học sinh .
Yêu cầu 1 số học sinh khá chữa 1 số bài tập.
Giáo viên giới thiệu 1 số phương pháp giải nhanh.
HĐ3: Củng cố, dặn dò:
Lưu ý những phần học sinh còn yếu.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
Ngày soạn: 26-12- 2008
Tiết tự chọn 16: BÀI TẬP VỀ DÃY ĐIỆN HOÁ CỦA KIM LOẠI.
I. Mục tiêu bài học:
1, Kiến thức: Giúp học sinh thành thạo áp dụng dãy điện hoá trong xét chiều phản ứng , từ đó viết thành thạo các phản ứng định tính.
2, Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết phản ứng bằng phương trình phân tử hoặc ion, tính theo phương trình.
II. Chuẩn bị:
Làm các bài tập đã cho trong đề cương.
Kiểm tra bài cũ: Cho biết quy luật dãy điện hoá của kim loại?
III. Thiết kế các hoạt động dạy học.
HĐ1:
- Giáo viên viết dãy điện hoá lên bảng, hướng dẫn học sinh áp dụng và làm các bài tập sau:
* Bài tập.
Câu 1:. ý nghĩa của dãy điện hoá kim loại :
Cho phép cân bằng phản ứng oxi hoá – khử.
Cho phép dự đoán được chiều của phản ứng giữa hai cặp oxi hoá – khử.
Cho phép tính số electron trao đổi của một phản ứng oxi hoá – khử.
Cho phép dự đoán tính chất oxi hoá – khử của các cặp oxi hoá – khử.
Câu2. . Trong phản ứng : 2Ag+ + Zn 2Ag + Zn2+
Chất oxi hoá mạnh nhất là :
Trong phản ứng : Ni + Pb2+ Pb + Ni2+
Chất khử mạnh nhất là :
. Trong phản ứng : Cu + 2Fe3+ Cu2+ + 2Fe2+
Chất oxi hoá yếu nhất là :
Trong phản ứng : 2Fe3+ + Cu Cu2+ + 2Fe2+
Chất khử yếu nhất là :
Câu3.. Giữa hai cặp oxi hoá – khử sẽ xảy ra phản ứng theo chiều :
chất oxi hoá yếu nhất sẽ oxi hoá chất khử yếu nhất sinh ra chất oxi hoá mạnh hơn và chất khử mạnh hơn.
chất oxi hoá mạnh nhất sẽ oxi hoá chất khử yếu nhất sinh ra chất oxi hoá yếu hơn và chất khử mạnh hơn.
chất oxi hoá mạnh nhất sẽ oxi hoá chất khử mạnh nhất sinh ra chất oxi hoá yếu hơn và chất khử yếu hơn.
chất oxi hoá yếu nhất sẽ oxi hoá chất khử mạnh nhất sinh ra chất oxi hoá mạnh nhất và chất khử yếu hơn.
Câu4. Cho các kim loại: Al, Pb, Cu. Kim loại nào có phản ứng với mỗi dung dịch sau:
AlCl3, CuSO4. AgNO3, FeCl3 .
Viết phản ứng bằng phương trình phân tử và ion?
( Học sinh
Câu5. Ngâm một lá kẽm (dư) trong 100ml AgNO3 0,1M. Khi phản ứng kết thúc khối lượng lá kẽm tăng bao nhiêu gam ?
1,080 B. 0,755 C. 0,430 D. Không xác định được.
Câu6 . Có dung dịch FeSO4 lẫn tạp chất CuSO4. Để loại được tạp chất có thể dùng :
bột Cu dư, sau đó lọc. C. bột Fe dư, sau đó lọc.
bột Zn dư, sau đó lọc. D. Tất cả đều đúng.
Câu7. Ngâm một lá sắt trong dung dịch đồng (II) sunfat. Hãy tính khối lượng đồng bám trên lá sắt, biết khối lượng lá sắt tăng thêm 1,2 g.
1,2 g B. 3,5 g C. 6,4 g D. 9,6 g
HĐ3: Củng cố, dặn dò: Lưu ý những phần học sinh còn yếu.
* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
Ngày soạn: 29-12- 2008
Tiết tự chọn 17: BÀI TẬP VỀ ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI.
I. Mục tiêu bài học:
1, Kiến thức: Ôn tập, củng cố, hệ thống hoá các phương pháp điều chế kim loại.
2, Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết sơ đồ điều chế, sơ đồ điện phân để điều chế kim loại.
Kĩ năng giải bài tập liên quan đến điều chế kim loại.
II. Chuẩn bị:
Học sinh: Làm các bài tập đã cho trong SGK, SBT.
III. Thiết kế các hoạt động dạy học.
* Bài tập.
Bài 1: . Phương trình hoá học nào sau đây thể hiện cách điều chế Cu theo phương pháp thuỷ luyện ?
A. Zn + CuSO4 Cu + ZnSO4 B. H2 + CuO Cu + H2O
C. CuCl2 Cu + Cl2 D. 2CuSO4 + 2H2O 2Cu + 2H2SO4 + O2
Bài 2: . Bằng phương pháp thủy luyện có thể điều chế được kim loại nào sau đây:
kali. magie .nhôm .đồng, magiê, canxi.
Natri, nhôm, đồng, bạc
magie , sắt, .đồng, magiê, canxi
Đồng, chì, bạc.
Bài 3: Điều chế Natri bằng cách điện phân NaCl nóng chảy, ở catot xảy ra sự:
A: Oxi hoá ion Cl- B: Khử ion Na+
C; Khử ion Cl- D: Oxi hoá ion Na+
Bài 4: Trình bày phương pháp hoá học điều chế các kim loại từ các dung dịch muối riêng biệt sau: KCl , CuBr2 , FeCl3. Viết các phản ứng xảy ra?
* Điều chế K từ dung dịch KCl:
- Cô cạn dung dịch, sau đó điện phân nóng chảy, thu được K ở cực âm ( cactôt)
2KCl 2K + Cl2
* Điều chế Cu từ dung dịch CuBr2:
- Điện phân dung dịch CuBr2 , thu được Cu ở cực âm (cactot):
CuBr2 Cu + Br2
- Cách 2: Phương pháp thuỷ luyện:
Fe + CuBr2 à FeBr2 + Cu
* Điều chế Fe từ dung dịch FeCl3:
FeCl3 + 3NaOH à Fe(OH)3 + 3NaCl
2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3 H2O
Fe2O3 + 3 CO 2 Fe + 3CO2
Bài 5: Mô tả hiên tượng xảy ra, nếu có:
1, Ngâm lá kim loại Ag vào dung dịch Cu(NO3)2
2, Trộn dung dịch Cu(NO3)2 với dung dịch AgNO3
3, Trộn dung dịch Cu(NO3)2 với dung dịch NaOH
4, Ngâm lá kim loại Cu vào dung dịch FeCl3
Bài 6: (Khó)
Cho 28 g bột sắt tác dụng với dung dịch AgNO3 dư , sau phản ứng hoàn toàn thu được m g kết tủa. Tính m?
* Củng cố, dặn dò
- Lưu ý những chỗ học sinh còn yếu.
Tự rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 10-1-2009
Tiết tự chọn 18: BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG V
I: Mục tiêu bài học:
1, Kiến thức: - Củng cố kiến thức phần kim loại.
2, Kĩ năng: - Làm được các bài tập củng cố lí thuyết
- Biết làm 1 số bài toán liên quan đến tính chất hoá học của kim loại, điều chế kim loại, dãy điện hoá của kim loại, bài tập hỗn hợp tính theo phương trình.
II. Chuẩn bị:
- Bài tập in sẵn.
III. Thiết kế các hoạt động dạy học:
HĐ1: Ôn tập về tính chất hoá học của kim loại ( đàm thoại)
? Tính chất hoá học chung của kim loại là gì?
? Các công thức liên quan đến bài tập: nồng độ mol/ lit, nồng độ %, tỉ khối của hỗn hợp.....
HĐ2: Luyện đề:
Giáo viên kiểm tra cách làm của học sinh .
Yêu cầu 1 số học sinh khá chữa 1 số bài tập.
Giáo viên giới thiệu 1 số phương pháp giải nhanh.
HĐ3: Củng cố, dặn dò:
Lưu ý những phần học sinh còn yếu.
Tự rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 25-1-2009
Tiết tự chọn 19:
BÀI TẬP VỀ TÍNH CHẤT CỦA KLK, KLKT VÀ HỢP CHẤT CỦA CHÚNG
I: Mục tiêu bài học:
1, Kiến thức: - Củng cố kiến thức phần kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ
2, Kĩ năng: - Làm được các bài tập củng cố lí thuyết
- Biết làm 1 số bài toán liên quan đến tính chất hoá học của kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, bài tập tính nồng độ %, nồng độ mol/lit của dung dịch.
II. Chuẩn bị:
- Bài tập phù hợp
III. Thiết kế các hoạt động dạy h
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- GA tu chon H12 moi.doc