Giáo án tự chọn Hóa 9 - Trường THCS Triệu Tài

Tiết 3+4: PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP XÁC ĐỊNH

CÔNG THỨC HÓA HỌC CỦA HỢP CHẤT HỮU CƠ

I. MỤC TIÊU:

- Cung cấp cho HS các công thức tính toán và các bước giải bài tập xác định công thức phân tử (CTPT) hợp chất hữu cơ (HCHC).

- Hình thành và rèn luyện kĩ năng giải bài tập xác định CTPT của HCHC.

- Hình thành thái độ tự tin, chính xác khi giải BTHH.

II. CHUẨN BỊ:

- GV: Hệ thống câu hỏi, bài tập.

- HS: Nội dung bài mới.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

 

doc20 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 1210 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án tự chọn Hóa 9 - Trường THCS Triệu Tài, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Làm bài tập tổng hợp nội dung về hợp chất vô cơ. Ngày soạn : 10/01/2011 Ngày dạy : 13/01/2011 Tiết 1+2: HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC VỀ HỢP CHẤT VÔ CƠ I. MỤC TIÊU: - Ghi nhớ và khắc sâu hệ thống kiến thức về hợp chất hữu cơ: phân loại, định nghĩa, tên gọi, tính chất hóa học. - Rèn luyện kĩ năng viết PTHH, nhận biết, điều chế từng loại hợp chất vô cơ. II. CHUẨN BỊ: - GV: Hệ thống câu hỏi, bài tập. - HS: Kiến thức phần hợp chất vô cơ. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Hệ thống hóa kiến thức hợp chất vô cơ bằng grap - GV: Đưa ra hệ thống grap kiến thức phân loại hợp chất vô cơ, yêu cầu HS hoàn chỉnh thông tin. - HS: Hoàn thiện grap. Hợp chất vô cơ Oxit (AxOy) Axit (HnB) Bazơ M(OH)n Muối (MxBy) Oxit axit: CO2, SO2, SO3, NO2, N2O5, SiO2, P2O5 Oxit bazơ: Li2O, Na2O, K2O, CaO, BaO, CuO,Fe2O3 Oxit trung tính: CO, NO Oxit lưỡng tính: ZnO, Al2O3, Cr2O3 Axit không có ôxi (Hidraxit): HCl, HBr, H2S, HF Axit có oxi (Oxaxit): HNO3, H2SO4, H3PO4 . Bazơ tan (Kiềm): NaOH, KOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2 Bazơ không tan: Mg(OH)2, Cu(OH)2, Fe(OH)3 Muối axit: NaHSO4, NaHCO3, Ca(HCO3)2 Muối trung hòa: NaCl, KNO3, CaCO3 - GV: Nhận xét, giúp HS hoàn chỉnh kiến thức và đưa ra bảng tóm tắt kiến thức hợp chất vô cơ yêu cầu HS hoạt động cá nhân và hoàn thành. - HS: Dựa vào kiến thức đã biết hoàn thành bảng. - GV: Nhận xét, chốt kiến thức. Hoạt động 2: Mối quan hệ giữa các hợp chất vô cơ. - GV: Đưa ra sơ đồ mối quan hệ giữa các hợp chất vô cơ chưa hoàn chỉnh, yêu cầu HS hoàn thiện. - HS: Thảo luận và hoàn thiện. - GV: Nhận xét và yêu cầu HS viết PTHH minh họa. MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠto Oxit axit + dd Muối + dd kiềm + H2, CO + Bazơ + Oxbz + Kim loại + dd Muối Axit Mạnh yếu Phi kim Kim loại + Oxax Bazơ Kiềm k.tan Oxit bazơ Muối + H2O + Oxi + Axit + H2O + Oxax + Axit + Axit + Oxbz + dd Kiềm + H2O Phân hủy + Oxi 4Al + 3O2 ® 2Al2O3 CuO + H2 Cu + H2O Fe2O3 + 3CO 2Fe + 3CO2 S + O2 ® SO2 CaO + H2O ® Ca(OH)2 Cu(OH)2 CuO + H2O CaO + 2HCl ® CaCl2 + H2O CaO + CO2 ® CaCO3 Na2CO3 + Ca(OH)2 ® CaCO3¯ + 2NaOH NaOH + HCl ® NaCl + H2O 2NaOH + CO2 ® Na2CO3 + H2O BaCl2 + Na2SO4 ® BaSO4¯ + 2NaCl SO3 + H2O ® H2SO4 P2O5 + 3H2O ® 2H3PO4 P2O5 + 6NaOH ® 2Na3PO4 + 3H2O N2O5 + Na2O ® 2NaNO3 BaCl2 + H2SO4 ® BaSO4¯ + 2HCl 2HCl + Fe ® FeCl2 + H2 2HCl + Ba(OH)2 ® BaCl2 + 2H2O 6HCl + Fe2O3 ® 2FeCl3 + 3H2O 2HCl + CaCO3 ® CaCl2 + 2H2O Hoạt động 3: Luyện tập - GV: Cung cấp BT, yêu cầu HS hoàn thành. - HS: Ghi chép và làm bài tập vào vở. BT1: Viết công thức đúng với các hợp chất đã ghi trong bảng sau: TT Oxit Bazơ Axit Muối 01 Zn...... .....(OH)3 H3....... Na2........ 02 Al2...... K........ H2....... Cu........ 03 S........ Ca........ H........ ......(NO3)2 04 .....O2 Al....... .......Cl Ca3........ 05 .....O3 .......OH .....SO3 K2........ 06 Fe3...... ......(OH)2 .....PO4 .......Cl2 07 Cu........ Fe........ ..........S Al2...... 08 Na2........ Cu........ .....CO2 Zn........ 09 .....O5 Mg........ .....NO3 Ba........ 10 Fe2........ Zn........ Fe........ BT2: Chọn chất thích hợp điền vào chỗ trống để hoàn thành các phương trình hoá học sau : 1. H2SO4(l) + ......... ----> ZnSO4 + .......... 2. CaO + .......... ----> CaCl2 + .......... 3. .......... + NaOH ----> Na2SO4 + .......... 4. ......... + HCl ----> MgCl2 + ......... 5. CaCO3 + .......... ----> CaCl2 + .........+ H2O 6. H2SO4(đn) + ..........----> CuSO4 +.........+ H2O 7. Na2O +........® NaOH 8. CuO + ........® CuCl2 + H2O 9. ........ + H2O ® H2SO4 10. SO3 + ........ ® Na2SO4 + H2O BT3: Hoà tan hoàn toàn 32,8 g hỗn hợp bột Fe và bột Fe2O3 vào dung dịch H2SO4 3M. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 6,72 lít H2 (ở đktc). a. Tìm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu. b. Tìm thể tích dung dịch H2SO4 đã dùng. BTVN: 1. Hoà tan 9,2 gam hỗn hợp gồm Mg, MgO ta cần vừa đủ m gam dung dịch HCl 14,6 % sau phản ứng ta thu được 1,12 lít khí (ở ĐKTC) a. Tính m. b. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được sau phản ứng. 2. Có những chất sau: Na2O, Na, NaOH, Na2SO4 , Na2CO3 , NaCl. a. Dựa vào mối quan hệ giữa các chất hãy sắp xếp các chất trên thành một dãy biến hóa. b. Viết các PTHH cho mỗi dãy biến hóa trên. BT2: 1. H2SO4(l) + Zn ® ZnSO4 + H2 2. CaO + 2HCl ® CaCl2 + H2O 3 H2SO4 + NaOH ® Na2SO4 + H2O 4. Mg + 2HCl ® MgCl2 + H2 5. CaCO3 + 2HCl ® CaCl2 + CO2 + H2O 6. 2H2SO4(đn) + Cu ® CuSO4 +SO2 + 2H2O 7. Na2O + H2O ® 2NaOH 8. CuO + 2HCl® CuCl2 + H2O 9. SO3 + H2O ® H2SO4 10. SO3 + NaOH ® Na2SO4 + H2O BT3: Fe + H2SO4 ® FeSO4 + H2 1mol 1mol 1mol 1mol 0,3mol 0,3mol 0,3mol Fe2O3 + 3H2SO4 ® Fe2(SO4)3 + 3H2O 1mol 3mol 0,1mol 0,3mol IV. DẶN DÒ: Làm BTVN và ôn lại nội dung kiến thức: cách điều chế và nhận biết hợp chất vô cơ. Ngày soạn : 16/01/2011 Ngày dạy : 19/01/2011 Tiết 3+4: ĐIỀU CHẾ VÀ NHẬN BIẾT CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ I. MỤC TIÊU: - Ghi nhớ và khắc sâu kiến thức điều chế các hợp chất vô cơ dựa vào tính chất hóa học. - Củng cố những phương pháp nhận biết một số hợp chất vô cơ. - Rèn luyện kĩ năng viết PTHH, nhận biết, điều chế từng loại hợp chất vô cơ. II. CHUẨN BỊ: - GV: Hệ thống câu hỏi, bài tập. - HS: Kiến thức điều chế và các phương pháp nhận biết các hợp chất vô cơ. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Phương pháp điều chế các loại hợp chất vô cơ - GV: Chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu mỗi nhóm thảo luận và trình bày phương pháp điều chế: oxit, axit, bazơ và muối. - HS: Thảo luận nhóm, đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác bổ sung. - GV: Nhận xét, chốt kiến thức. Phương pháp điều chế các loại hợp chất vô cơ Hợp chất vô cơ Phương pháp PTHH Ôxit a. Oxi hóa kim loại, phi kim hoặc hợp chất. b. Nhiệt phân muối c. Nhiệt phân bazơ không tan a. C + O2 CO2 4FeS + 7O2 2Fe2O3 + 4SO2 S + O2 SO2 b. CaCO3 CaO + CO2 Cu(NO3) CuO + NO2 + O2 c. 2Al(OH)3 Al2O3 + 3H2O Cu(OH)2 CuO + H2O Bazơ a. KL kiềm + H2O Bazơ (tan) + H2(k) b. Oxit bazơ (oxit của KL kiềm) + H2O Bazơ (tan). c. Bazơ (tan) + muối (tan) muối mới + bazơ mới (có chất không tan). d. Điện phân dd muối clorua của kim loại mạnh (có vách ngăn) dd bazơ + H2+ Cl2 a. Ca + 2H2O Ca(OH)2 + H2 b. BaO + H2O Ba(OH)2 Na2O + H2O 2NaOH c. 2NaOH+CuCl2Cu(OH)2+ 2NaCl mn d. 2NaCl+H2O2NaOH+H2+ Cl2 Axit a. Hidro + phi kim b. Oxit axit + H2O axit c. Axit + muối (tan) muối mới + axit mới (có chất không tan hoặc chất khí). a. Cl2 + H2 2HCl b. SO3 + H2O 2H2SO4 c. HCl+ AgNO3 AgCl+ HNO3 HCl + Na2CO3 NaCl + CO2+ H2O Muối a. Kim loại + phi kim muối b. KL(đứng trước H)+ dd axit muối + H2 c. Kim loại đứng trước đẩy kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối. d. Axit + Bazơ Muối + H2O e. Axit + Oxit bazơ Muối + H2O. f. Axit + MuốiMuối (mới) +Axit (mới) g. Bazơ + Oxit axit Muối + H2O. h. Bazơ (tan) + muối (tan)muối mới + bazơ mới (có chất không tan). i. Oxit bazơ + Oxit axit Muối . k. Dd muối + dd muối 2 Muối (mới) (có chất không tan). l. Muối axit + bazơ Muối + H2O. a. 2Fe + 3Cl2 2FeCl3 b. Fe + 2HCl FeCl2 + H2 c. Fe + CuCl2 FeCl2 + Cu d. H2SO4 + 2NaOHNa2SO +2 H2O e. H2SO4 + Na2O Na2SO4 + H2O f. H2SO4+Na2CO3Na2SO4+H2O +CO2 g. SO3 + 2NaOH Na2SO4 + H2O h. 2NaOH + FeCl2Fe(OH)2+ 2NaCl i. Na2O + SO3 Na2SO4 k. FeCl2 + Na2CO3 2NaCl + FeCO3 l. NaHSO4 + NaOHNa2SO4 + H2O 2NaHCO3 + Ba(OH)2BaCO3 + 2H2O + Na2CO3 - GV: Cho HS một số BT: BT1: Viết các PTHH biểu diễn chuyển đổi hóa học sau: (5) a.CCO2CaCO3CO2 NaHCO3 Na2CO3 b.Fe2O3 Fe FeCl3 Fe(OH)3 Fe2O3 FeCl2 Fe(OH)2 BT2: Chọn chất thích hợp điền vào chỗ trống trong các sơ đồ phản ứng và lập PTHH. 1/ Na2O + ? Na2SO4 + ? 2/ Na2SO4 + ? NaCl + ? 3/ NaCl + ? NaNO3 + ? 4/ CO2 + ? NaHCO3 5/ CO2 + ? Na2CO3 + ? 6/ H2SO4 + ? NaHSO4 + ? 7/ H2SO4 + ? Na2SO4 + ? 8/ H2SO4 + ? ZnSO4 + ? 9/ BaCO3 + ? CO2(k) + ? + ? 10/ ? + ? NaCl + ? 11/ ?+ ? HCl + ? 12/ ? + ? Fe(OH)3 + ? 13/ ? + ? Ba(OH)2 + ? 14/ ? + ? CuSO4 + ? 15/ ? + HCl MgCl2 + ? 16/ ? + NaOH Mg(OH)2 + ? 17/ ? + MgO MgCl2 + ? 18/ ? + CuO Cu(NO)3 + ? 19/ ? + CO Fe + ? 20/ ? + NaOH FeCl3 + ? BT1: a. (1) C + O2 CO2 (2) CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O (3) CaCO3 CaO + CO2 (4) CO2 + NaOH NaHCO3 (5) CO2 + 2NaOH Na2CO3 + H2O b. (1) Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O (2) 2Fe + 3Cl2 2FeCl3 (3) FeCl3 + NaOH Fe(OH)3 + 3NaCl (4) 2 Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O (5) Fe + HCl FeCl2 + H2 (6) FeCl2 + 2NaOH Fe(OH)2 + 2NaCl BT2: HS tự giải. Hoạt động 2: Nhận biết một số hợp chất vô cơ - GV: Kẻ bảng một số thuốc thử thông dụng, yêu cầu HS hoàn thành. - HS: Kẻ bảng và hoàn thành. STT THUỐC THỬ DÙNG NHẬN BIẾT HIỆN TƯỢNG 1 Quỳ tím - Axit. - Quỳ tím hóa đỏ - Dung dịch bazơ - Quỳ tím hóa xanh. 2 Phenolphtalêin ( không màu) - Dung dịch bazơ - Chuyển thành màu hồng. 3 Dung dịch kiềm - Kim loại: Al, Zn - Tan + H2 bay lên. - Al2O3, ZnO, Al(OH)3, Zn(OH)2 - Tan. 4 Dung dịch axit - Muối: CO3, SO3, Sunfua. - Tan + khí CO2, SO2, H2S. - HCl, H2SO4 - Kim loại đứng trước hidro. - Tan + H2 bay lên. - HNO3, H2SO4đn - Hầu hết KL kể cả Cu, Hg, Ag (Cu tạo dd muối đồng màu xanh) Tan + khí NO2, SO2, bay lên. - HCl - MnO2. - Cl2 bay lên. - Ag2O. - AgCl kết tủa - CuO. - Dd muối đồng màu xanh. - H2SO4. - Ba, BaO, muối của Ba. - BaSO4 kết tủa trắng. - HNO3. - Fe, FeO, Fe2O3, FeS, FeS2, FeCO3, CuS, Cu2S. - Khí NO2, SO2, CO2 bay lên. 5 Dung dịch muối - BaCl2, Ba(NO3)2. - Hợp chất gốc SO4 - BaSO4 kết tủa trắng - AgNO3. - Hợp chất gốc Cl. - AgCl kết tủa trắng - Cd(NO3)2,Pb (NO3) - Hợp chất gốc S. - CdS kết tủa vàng PbS kết tủa đen. BT1: Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất trong dãy chất sau: 1. HCl, NaOH, H2SO4, Na2SO4. 2. H2O, H2SO4, HCl, HNO3 BT2: Chỉ dùng một hóa chất, hãy nhận biết các chất trong dãy chất sau: CuO, BaCl2, Na2CO3 BT3: Không dùng thuốc thử bên ngoài, hãy nhận biết các dung dịch: Ba(OH)2, H2SO4, NaCl, Na2CO3. BT1: 1. Dùng quỳ tím, dd BaCl2 và dd AgNO3. 2. Dùng quỳ tím và dd BaCl2. BT2: Dùng dd H2SO4. BT3: Cho mỗi chất lần lượt tác dụng với ba chất còn lại, sử dụng bảng để dễ nhận thấy. IV. DẶN DÒ: Làm BTVN và ôn lại nội dung kiến thức để tiết sau luyện tập. Ngày soạn : 24/01/2011 Ngày dạy : 27/01/2011 Tiết 5+6: LUYỆN TẬP CÁC BÀI TẬP TỔNG HỢP VỀ HỢP CHẤT VÔ CƠ I. MỤC TIÊU: - Ghi nhớ và khắc sâu kiến thức về các hợp chất vô cơ. - Luyện tập các bài toán liên quan đến hợp chất vô cơ. - Rèn luyện kĩ năng viết PTHH, tính toán theo PTHH. II. CHUẨN BỊ: - GV: Hệ thống câu hỏi, bài tập. - HS: Kiến thức điều chế và các phương pháp nhận biết các hợp chất vô cơ. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động của GV và HS Nội dung BT1: a) Chọn chất thích hợp điền vào chỗ trống để hoàn thành các phương trình hoá học sau : Na2O + ? ® NaOH CuO + ? ® CuCl2 + H2O ? + H2O ® H2SO4 CO2 + ? ® Ca(HCO3)2 SO3 + ? ® Na2SO4 + H2O b) Trong các cặp chất sau đây cặp chất nào có phản ứng hoá học xảy ra, cặp chất nào không xảy ra (nếu có). Fe2O3 + H2O ----> SiO2 + H2O ----> CuO + NaOH ----> ZnO + HCl ----> CO2 + H2SO4 ----> SO2 + KOH ----> BT2: Có một hỗn hợp gồm hai kim loại Zn và Cu tác dụng Axít loãng dư. Sau phản ứng thu được 3,2gam chát rắn không tan và 2,24 lít khí H2 (ở ĐKTC) 1.Viết PTPƯ xảy ra ? 2. Tìm khối lượng của hỗn hợp bột kim loại. BT3: Cho 3,04g hỗn hợp NaOH, KOH tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 4,15 g các muối Clorua. - Viết PTPƯ xảy ra ? - Tính khối lượng của mỗi Hyđrôxit trong hỗn hợp ban đầu ? BT4; Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất trong dãy chất sau: 1. HCl, KOH, H2SO4, K2SO4. 2. H2O, H2SO4, HCl, HNO3 BT5: Chỉ dùng một hóa chất, hãy nhận biết các chất trong dãy chất sau: CuO, BaCl2, K2CO3 BT 6 : Cho một miếng nhôn nặng 20 gam vào 400ml CuCl2 0,5M khi nồng độ dung dịch CuCl2 giảm 25% thì lấy miếng nhôn ra rửa sạch và sấy khô sẽ cân nặng bao nhiêu gam. Giả sử đồng bám hết vào mảnh nhôm. BT1: a) Na2O + H2O ® 2NaOH CuO + 2HCl® CuCl2 + H2O SO3 + H2O ® H2SO4 2CO2 + Ca(OH)2 ® Ca(HCO3)2 SO3 + NaOH ® Na2SO4 + H2O b) Fe2O3 + H2O ----> Không SiO2 + H2O ----> Không CuO + NaOH ----> Không ZnO + 2 HCl ® ZnCl2 + H2O CO2 + H2SO4 ----> Không SO2 + 2KOH ® K2SO3 + H2O BT2: Chỉ có Zn mới tác dụng với H2SO4 loãng, còn Cu không tác dụng - Viết PTPƯ xảy ra - Tìm đúng khối lượng của Zn = 6,5g - Tìm ra khối lượng của hỗn hợp bột kim loại là 9,7(g) BT3: Gọi x, y lần lượt là số mol của NaOH và KOH tham gia phản ứng PTHH. j NaOH + HCl ® NaCl + H2O x mol x mol 40 (g) 58,5x (g) k KOH + HCl ® KCl + H2O y mol y mol 56 (g) 74,5y (g) Từ phương trình j và k ta có : Giải hệ phương trình Þ Þ mNaOH = 40x0,02 = 0,8 (g)  mKOH = 56x0,04 = 2,24 (g)  BT4: 1. Dùng quỳ tím, dd BaCl2 và dd AgNO3. 2. Dùng quỳ tím và dd BaCl2 BT5: Dùng dd H2SO4 BT6: - Số mol CuCl2 có trong 400ml CuCl2 0,5M là: = CM .V = 0,5.0,04 = 0,2 (mol) - Khối lượng dung dịch CuCl2 giảm 25% cũng chính là khối lượng dung dịch CuCl2 tham gia phản ứng : 2Al + 3CuCl2 ® 2AlCl3 + 3Cu 2 mol 3 mol 2 mol 3 mol mol 0,05 mol 0,05 mol Þ mAl tham gia phản ứng là : Như vậy khối lượng của Cu kết tủa bám lên bề mặt mảnh nhôm là : mCu = 0,05.64 = 3,2 (g) Khối lượng của miếng nhôm lấy ra sau khi phản ứng xong là : 20 - 0,9 - 3,2 = 22,3 (g) IV. DẶN DÒ: Hoàn chỉnh các BT vào vở, nghiên cứu nội dung khái niệm hợp chất hữu cơ và cấu tạo hợp chất hữu cơ. CHỦ ĐỀ 2: HIDRO CACBON DẪN XUẤT CỦA HIDRO CACBON I. MỤC TIÊU CHỦ ĐỀ: - Khắc sâu kiến thức về hidro cacbon, dẫn xuất của hidro cacbon, cấu tạo phân tử trong hợp chất hữu cơ. - Hiểu và nêu được ý nghĩa của từng loại cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ. - Khắc sâu được những tính chất hóa học của một số hợp chất hữu cơ - Biết vận dụng và sử dụng các tính chất đã học để giải một số bài tập có liên quan. - Vận dụng được các tính chất của từng loại hợp chất để nhận biết các chất. II. TÀI LIỆU HỖ TRỢ - SGK hóa học lớp 9. - Sách bài tập hóa học lớp 9. - Câu hỏi và bài tập chọn lọc hóa học trung học cơ sở. - Bài tập nâng cao hóa học lớp 9. III. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH: 1. Tiết 1 + 2: Khái niệm hợp chất hữu cơ và cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ. 2. Tiết 3 + 4: Phương pháp giải bài tập xác định công thức hóa học của hợp chất hữu cơ. 3. Tiết 5 + 6: Metan – Etilen. 4. Tiết 7 + 8: Axetilen – Benzen. 5. Tiết 9 + 10: Rượu Etylic – Axit axetic. 6. Tiết 11 + 12: Glucozơ – Saccarozơ – tinh bột và xenlulozơ. 7. Tiết 13 + 14: Prôtêin – Polime. 8. Tiết 15 + 16: Ôn tập nội dung hợp chất hữu cơ. 9. Tiết 17 + 18: Kiểm tra. 10. Tiết 19 + 20: Ôn tập cuối năm. Ngày soạn : 08/02/2011 Ngày dạy : 11/02/2011 Tiết 1+2: KHÁI NIỆM HỢP CHẤT HỮU CƠ VÀ CẤU TẠO PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ I. MỤC TIÊU: - Củng cố kiến thức về khái niệm, phân loại HCHC. - Giúp HS phân biệt được HCHC và HC vô cơ. - Viết được các công thức cấu tạo của một số chất đơn giản. II. CHUẨN BỊ: - GV: Hệ thống câu hỏi, bài tập. - HS: Nội dung bài mới. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ - GV: 1. Hợp chất hữu cơ là gì? 2. Hợp chất hữu cơ được phân loại như thế nào? 3. Trong phân tử hợp chất hữu cơ các nguyên tử được sắp xếp với nhau như thế nào? 4. Ngoài đặc điểm trên, cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ còn có đặc điểm gì? 5. Công thức cấu tạo có ý nghĩa gì? - HS: Nhớ lại kiến thức đã học, trả lời câu hỏi. I. Kiến thức cần nhớ: 1. Hợp chất hữu cơ: * ĐN: Là hợp chất của cacbon (trừ CO, CO2 , H2CO3, các muối cacbonat kim loại). * Phân loại: - Hidro cacbon: phân tử chỉ có 2 nguyên tố cacbon và hidro. - Dẫn xuất của hidro cacbon: ngoài cacbon và hidro, trong phân tử còn có các nguyên tố khác. 2. Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ: - Trong phân tử hợp chất hữu cơ, các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hóa trị: C (IV), H (I), O (II), N (III) - Mỗi hợp chất hữu cơ có 1 trật tự liên kết xác định giữa các nguyên tử trong phân tử. - CTCT cho biết thành phần phân tử, trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử. Hoạt động 2: Luyện tập BT1: Những dãy chất nào sau đây đều là hiđrocacbon? FeCl2, C2H2O2, HNO3, C6H6 CH4, C2H4, C2H2, C6H6 C6H5Na, C2H4O2, CH4, NaHCO3 CH3NO2, CH3Br, NaOH. BT5 SGK/ 108: BT1: Đáp án B BT5 SGK/ 108: HỢP CHẤT HỮU CƠ HỢP CHẤT VÔ CƠ Hidrocacbon Dẫn xuất của hidrocacbon C6H6, C6H10 C6H6O, CH3NO2, C2H3O2Na CaCO3, NaNO3, NaHCO3 BT2: Hãy viết CTCT có thể có ứng với mỗi CTPT sau: C3H7Cl, C3H8O, C4H9Br. Yêu cầu các nhóm thảo luận và trình bày. BT2 SGK/ 112: BT3 SGK/ 112: BT2 SGK/ 112: CH3Br: CH4O: H H H C Br H C O H H CH4: C2H6: H H H H C H H C C H H H H C2H5Br: H H H C C Br H H Bài 3/ 112: Công thức cấu tạo mạch vòng của C3H6, C4H8, C5H10 C3H6: C4H8: CH2 H2C CH2 và CH2 H2C CH2 H2C CH2 H2C CH2 CH3 C5H10 : CH2 H2C CH2 H2C CH2 H2C CH CH3 H2C CH2 CH2 H2C CH CH2 CH3 IV. DẶN DÒ: Học bài và tìm hiểu phương pháp giải bài tập xác định công thức hóa học của hợp chất hữu cơ. Ngày soạn : 22/02/2011 Ngày dạy : 25/02/2011 Tiết 3+4: PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP XÁC ĐỊNH CÔNG THỨC HÓA HỌC CỦA HỢP CHẤT HỮU CƠ I. MỤC TIÊU: - Cung cấp cho HS các công thức tính toán và các bước giải bài tập xác định công thức phân tử (CTPT) hợp chất hữu cơ (HCHC). - Hình thành và rèn luyện kĩ năng giải bài tập xác định CTPT của HCHC. - Hình thành thái độ tự tin, chính xác khi giải BTHH. II. CHUẨN BỊ: - GV: Hệ thống câu hỏi, bài tập. - HS: Nội dung bài mới. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ - GV đưa ra bài toán tổng quát: Đốt cháy hợp chất hữu cơ A là: CxHyOz có khối lượng là a (g) và khối lượng mol là MA thu được m1 (g )CO2 và m2(g) H2O. Xác định công thức phân tử hợp chất hữu cơ A? - HS: Lắng nghe. - GV: Giới thiệu các bước thực hiện giải bài toán. - HS: lắng nghe và ghi nhớ kiến thức. - GV: Muốn xác định công thức phân tử của hợp chất hữu cơ bước đầu tiên phải xác định thành phần khối lượng của các nguyên tố. 1. Phương pháp giải: Bước 1: Xác định thành phần khối lượng các nguyên tố: mC = = mH = = mO = a – (mC + mH) Nếu: mO = 0 àA không chứa Oxi àCTTQ của A : CxHy mO > 0 à A chứa oxi à CTTQ của A: CxHyOz Bước 2: Lập công thức đơn giản: Cách 1: Lập tỉ lệ : x:y:z = : : Ta có CTĐG: (CxHyOz)n VD: x:y:z = 1:2:1 CTĐG: (CH2O)n MA = 60 à 30n = 60 à n=2 CTPT: C2H4O2 Cách 2: = = = (1) hoặc: = = = (2) Giải (1): = à x = = à y = = à z= Giải (2) tương tự. Thay x,y,z vào A ta được CTPT. Hoạt động 2: Luyện tập, củng cố - GV: Đưa ra BT, hướng dẫn HS giải theo trình tự các bước. Bài tập 1: Phân tử HCHC A có 2 nguyên tố. Đốt cháy 3g chất A thu được 5,4g nước. Hãy xác định CTPT của A, biết MA là 30g. - HS: Làm BT dưới sự hướng dẫn của GV. Bài tập 2: Đốt cháy hoàn toàn 2,3 g chất hữu cơ.A thu được sản phẩm gồm 2,24 lít CO2 (đktc) và 2,7 g H2O. (Biết tỉ khối hơi của A so với Hiđro là 23) a. A có những nguyên tố nào? b.Xác định CTPT và CTCT của A? Yêu cầu HS đọc đề, nêu hướng giải. Từ tỉ khối à MA ? Yêu cầu HS về nhà làm (nếu hết tg). Theo dõi, nhận xét, bổ sung? Bài tập 1: A CO2 + H2O Gọi CTPT A làCxHy mH = 2 = 2 = 0,6g mO = a – mH = 3 – 0,6 = 2,4g Tỉ lệ: x:y = : = : = 0,2 : 0,6 = 1:3 CTĐG: (CH3)n MA = 30 à 15n = 30 à n = 2 CTPT : C2H6 Bài tập 2: MA = 2. dA/H Giải: a- Số mol CO2: n = 2,24/22,4 = 0.1mol mC = nCO.12 = 0,1.12 = 1,2g mH = .2= 2 = 0,3g mO = 2,3–(1,2 + 0,3) = 0,8g à A có 3 nguyên tố: C, H, O. (CxHyOz) Lập tỉ lệ: x; y; z = ; ; = 0,1; 0,3; 0,05 = 2; 6; 1 - Công thức: (C2H6O)n mà MA = 2*23 = 46 đvC à 46n = 46 à n = 1 - Vậy công thức phân tử của A là: C2H6O - A có CTCT là: CH3 ¾ O ¾ CH3 hoặc: C2H5OH IV. DẶN DÒ: - Nghiên cứu kiến thức về metan – etilen. - Học phần kiến thức trên để vận dụng giải BT. Ngày soạn : 13 /03/2011 Ngày dạy : 16/03/2011 Tiết 7+8: MÊ TAN - ETILEN I. MỤC TIÊU: - Củng cố kiến thức về liên kết đơn, liên kết đôi. Tính chất hóa học đặc trưng của liên kết đơn và liên kết đôi. - Rèn luyện kĩ năng giải bài tập nhận biết chất, giải BT định tính theo phương trình hóa học. II. CHUẨN BỊ: - GV: Hệ thống câu hỏi, bài tập. - HS: Nội dung bài mới. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ - GV: kẻ bảng, yêu cầu HS hoàn thành. - HS: Dựa vào kiến thức đã học điền vào bảng. 1.Công thức cấu tạo: H Mê tan Etilen 1. CTCT H H C H H H H H C=C 2. Tính chất liên kết Phân tử có 4 liên kết đơn. Trong phân tử, nguyên tử cacbon đã bão hòa hóa trị nên metan chỉ tham gia phản ứng thế. Phân tử etylen có liên kết đôi trong phân tử. Trong liên kết đôi có 1 liên kết bền và 1liên kết kém bền. Liên kết kém bền dễ bị đứt nên etylen tham gia phản ứng cộng và phản ứng trùng hợp. - GV: Đưa ra phiếu học tập, cho HS hoạt động cá nhân hoàn thành bảng. - HS: Hoàn thành PHT, trình bày trước lớp 2. Tính chất hóa học: Phản ứng Mê tan Etilen Thế CH4 + Cl2 CH3Cl + HCl Không phản ứng Cộng Không phản ứng C2H4 + H2 C2H6 C2H4 + Br2 C2H4Br2 Trùng hợp Không phản ứng nCH2=CH2 (-CH2-CH2-)n Polietylen (PE) Cháy CH4+2O2 CO2 + 2H2O C2H4+ 3O2 2CO2+2H2O PƯ khác C2H4+H2O C2H5OH Hoạt động 2: Luyện tập, củng cố - GV: Đưa ra BT, yêu cầu HS phân tích đề bài, hướng dẫn HS làm BT. BT1: Nhận biết các khí sau trong các lọ bị mất nhãn CH4 , C2H2 , CO2 . BT2: Hoàn thành chuỗi biến hóa sau: CaC2 C2H2C2H4 C2H4Br2 PE BT3: Cho 2,8 lít hỗn hợp Etylen và Mê tan đi qua bình đựng dung dịch Brôm (Br) thì thấy 4 gam Brôm đã tham gia phản ứng. Hãy tính % về thể tích của các khí trong hỗn hợp. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn, thể tích các khí đo ở ĐKTC. - HS: Đọc đề, lắng nghe hướng dẫn của GV và làm bài tập. - GV: Gọi HS lên bảng chữa bài, cả lớp bổ sung, nhận xét. - HS: Theo dõi, nhận xét. - GV: Sửa sai và chốt đáp án đúng. BT1: - Lần lược cho 3 khí trên vào dung dịch nước vôi trong. - Nếu thấy nước vôi trong bi đục thì khí đó là CO2 CO2 + Ca(OH)2 ® CaCO3 + H2O - Nếu thấy nước vôi trong không bị đục thì là khí CH4 và C2H2. - Dẫn 2 khí còn lại qua bình đựng khí dung dịch nước Brôm. Nếu thấy dung dịch nước Brôm chuyển từ màu vàng sang màu trong suốt thì đó là bình đựng khí C2H2. - Chất còn lại là CH4. BT2: 1. CaC2 + H2O ® Ca(OH)2 + C2H2 2. C2H2 + H2 C2H4 3. C2H4 + Br2 ® C2H4Br2 4. nCH2=CH2 (-CH2-CH2-)n BT3: C2H4 + Br2 ® C2H4Br2 1 mol 1 mol 0,025 mol 0,025 mol Þ Þ IV. DẶN DÒ: - Nghiên cứu kiến thức về axetilen – benzen. - Học phần kiến thức trên để vận dụng giải BT. Ngày soạn : 29 /03/2011 Ngày dạy : 01/04//2011 Tiết 9 +10: AXETYLEN + BENZEN I. MỤC TIÊU: - Củng cố kiến thức về axetilen và benzen: cấu tạo phân tử, tính chất hóa học đặc trưng. - Rèn luyện kĩ năng viết PTHH, giải bài tập nhận biết chất, giải BT định tính theo phương trình hóa học. II. CHUẨN BỊ: - GV: Hệ thống câu hỏi, bài tập. - HS: Nội dung bài mới. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ - GV: kẻ bảng, yêu cầu HS hoàn thành. - HS: Dựa vào kiến thức đã học điền vào bảng. 1.Công thức cấu tạo: Axetylen CH Benzen 1. CTCT H H C C CH HC HC CH CH 2. Tính chất liên kết Trong phân tử C2H2 có 1 liên kết 3. Trong liên kết 3 có 2 liên kết kém bền, 2 liên kết kém bền bị đứt lần lượt trong khi tham gia phản ứng. Vì vậy, C2H2 tham gia phản ứng cộng và phản ứng trùng hợp. Phân tử C6H6 có cấu tạo đặc biệt: một vòng 6 cạnh đều có 3 liên kết đôi xen kẽ với 3 liên kết đơn nên phân tử rất bền. C6H6 tham gia phản ứng thế và phản ứng cộng. - GV: Đưa ra phiếu học tập, cho HS hoạt động cá nhân hoàn thành bảng. - HS: Hoàn thành PHT, trình bày trước lớp Phản ứng Axetylen Benzen Thế Không phản ứng C6H6 + Cl2 C6H6Cl + HCl C6H6 + Br2 C6H6Br + HBr Cộng C2H2 + H2 C2H4 C2H4 + 2H2 C2H6 C6H6 + 3Cl2 C6H6Cl6 C6H6 + 3H2 C6H12 Trùng hợp 2CHCH CH2=CH-CCH 3C2H2 C6H6 Không phản ứng Cháy 2C2H2 + 5O2 4CO2 + 2H2O 2C6H6 + 15O2 12CO2 + 6H2O Hoạt động 2: Luyện tập, củng cố BT1: Viết phương trình hoá học thực hiện chuỗi biến hoá sau : Canxi cacbua Axetilen Etilen Rượu etylic BenzenXiclohexan BT2: Cho 70 (l) hỗn hợp khí X gồm etilen, metan, axetilen đi thật chậm qua bình đựng dd brom dư thì thấy có 480(g) brom phản ứng và có 28(l) khí đi ra khỏi bình chứa. Biết các khí đều đo ở đktc. Viết PTHH Tính thể tích và % theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp X. - HS: Đọc đề, lắng nghe hướng dẫn của GV và làm bài tập. - GV: Gọi HS lên bảng chữa bài, cả lớp bổ sung, nhận xét. - HS: Theo dõi, nhận xét. - GV: Sửa sai và chốt đáp án đúng. BT1: 1. CaC2 + H2O ® Ca(OH)2 + C2H2 2. C2H2 + H2 C2H4 3. C2H4 + H2O C2H5OH 4. 3C2H2 C6H6 5. C6H6 + 3H2 C6H12 BT2: 1. PTHH: C2H4 + Br2 ® C2H4Br2 C2H2 + Br2 ® C2H2Br4 CH4 không phản ứng 2. Khí ra khỏi bình là CH4: Gọi x, y lần lượt là số mol của C2H4 và C2H2 Số mol của hỗn hợp khí: Ta có PT: x+y+(1) Số mol Br2 tham gia phản ứng: x+2y = (mol) (2) Giải PT (1) và (2) ta được: x = 0,75; y =1,125 % theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp X: % IV. DẶN DÒ: - Nghiên cứu kiến thức về rượu Etyl

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docGiao an tong hop_12448768.doc
Tài liệu liên quan