Tiết 15: LÍ THUYẾT VÀ BÀI TẬP ĐIỆN NĂNG - CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS đạt được:
1. Kiến thức: Củng cố và hệ thống lại kiến thức cơ bản về Điện năng, công của dòng điện
2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức về công của dòng điện để làm bài tập.
3. Thái độ: Học sinh có thái độ yêu thích môn học
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Chuẩn bị của giáo viên: - Giáo án, Sgk. .
2. Chuẩn bị của học sinh: - Sgk, Sbt, đồ dùng học tập.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Ổn định lớp: (1 phút )
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Tiến trình bài học:
60 trang |
Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 1083 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tự chọn Lý 9 hoàn chỉnh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HS : HS hoạt động nhóm giải bài tập
- HS: Đọc đề bài tập 7.2
- HS: Trả lời và tóm tắt.
- HS khác nhận xét bổ
- HS: Đọc đề bài tập 7.3
- HS: Trả lời và tóm tắt.
- HS khác nhận xét bổ
II. Vận dụng
Bài tập 7.1 (SBT/ tr .12)
Giải
R1 / R2 = 2/6 = 1/3
2. Bài tập 7.2 (SBT / Tr.12)
Giải
a) điện trở của cuộn dây : R = U/I = 30/0.125 = 240
b) mõi mét của dây dẫn này có điện trở là :
3. Bài tập 7.3 (SBT / tr.12)
Giải
a) UAB = I RAB = I RMN .l AB/lMN = 3UMN
b) tương tự UAN = I RAN = I RMB .l AN/lMB = UMB
IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP (4 phút )
1. Tổng kết:
- Nhắc lại kiến thức và phương pháp giải bài tập về đoạn mạch hỗn hợp.
- Cách vận dụng kiến thức để làm bài tập .
2. Hướng dẫn học tập:
- Ôn tập và xem lại các bài tập đã chữa .
- Về nhà ôn tập và làm bài tập về điện trở dây dẫn phụ thuộc vào các yếu tố l, s,
Lớp: 9A Tiết ( TKB ).......ngày dạy:....................................... sĩ số:...........vắng:............
Lớp: 9B Tiết ( TKB ).......ngày dạy:....................................... sĩ số:............vắng:............
Tiết 10: LÍ THUYẾT VÀ BÀI TẬP VỀ SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ
VÀO TIẾT DIỆN
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS đạt được:
1. Kiến thức: Củng cố và hệ thống lại kiến thức cơ bản về sự phụ thuộc của điện trở vào các yếu tố: chiều dài, tiết diện, vật liệu làm dây.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức về điện trở để làm bài tập.
3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Chuẩn bị của giáo viên: - Giáo án, Sgk...... .
2. Chuẩn bị của học sinh: - Sgk, Sbt, đồ dùng học tập.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Ổn định lớp: (1 phút )
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Tiến trình bài học:
HĐ của GV
HĐ của HS
Nội dung
Hoạt động 1 ( 10 phút): Ôn tập
? Điện trở dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào?
? Viết công thức biểu diễn sự phụ thuộc đó
GV: Chốt lại
- HS: Trả lời
- HS khác nhận xét bổ
I.Ôn tập
- Điện trở dây dẫn tỷ lệ thuận với chiều dài, tỷ lệ nghịch với tiết diện, phụ thuộc vào vật liệu làm dây .- Công thức: R =
Hoạt động 2 (30phút): Vận dụng
- Yêu cầu HS: Đọc đề bài tập 8.3
? Đề bài cho biết gì ,yêu cầu gì?
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm giải bài tập .
GV treo bảng nhóm
- Đại diện các nhóm trình bầy phương pháp giải.
- Các nhóm khác nhận xét bổ xung phần trình bầy của nhóm bạn .
GV nhận xét thống nhất
- Yêu cầu HS: Đọc đề bài tập
? Đề bài cho biết gì ,yêu cầu gì?
- Yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ sơ đồ mạch điện .
- Đại diện các nhóm trình bầy phương pháp giải.
- Các nhóm khác nhận xét bổ xung phần trình bầy của nhóm bạn .
GV nhận xét thống nhất
- HS: Đọc đề bài tập 8.3
- HS :trả lời và tóm tắt.
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm
- Đại diện các nhóm trình bầy
- Các nhóm khác nhận xét bổ xung - HS: Đọc đề bài tập 8.4
- HS : Trả lời và tóm tắt.
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm
- Đại diện các nhóm trình bầy phương pháp giải.
- Các nhóm khác nhận xét bổ xung
II. Vận dụng
1.Bài tập 8.3 (SBT/ tr .13)
Giải
ADCT : R = => l1 = l2
=> S1 R1 / = S2 R2 /
=> R2 = S1 R1 /S2 = = 85
Đáp số: 85
2.Bài tập 8.4 (SBT / Tr.13)
Giải
ADCT : R = 6,8.20 = 136
IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP (4 phút )
1. Tổng kết:
- Nhắc lại kiến thức và phương pháp giải bài tập đã học.
- Cách vận dụng kiến thức để làm bài tập .
2. Hướng dẫn học tập:
- Ôn tập và xem lại các bài tập đã chữa .
- Về nhà ôn tập và làm bài tập về điện trở dây dẫn phụ thuộc vào các yếu tố l, s,
Lớp: 9A Tiết ( TKB ).......ngày dạy:....................................... sĩ số:...........vắng:............
Lớp: 9B Tiết ( TKB ).......ngày dạy:....................................... sĩ số:............vắng:............
Tiết 11: LÍ THUYẾT VÀ BÀI TẬP VỀ SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO VẬT LIỆU CỦA DÂY DẪN
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS đạt được:
1. Kiến thức: Củng cố và hệ thống lại kiến thức cơ bản về sự phụ thuộc của điện trở vào các yếu tố: chiều dài, tiết diện, vật liệu làm dây.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức về điện trở để làm bài tập.
3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Chuẩn bị của giáo viên: - Giáo án, Sgk...... .
2. Chuẩn bị của học sinh: - Sgk, Sbt, đồ dùng học tập.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Ổn định lớp: (1 phút )
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Tiến trình bài học:
HĐ của GV
HĐ của HS
Nội dung
Hoạt động 1 ( 10 phút): Ôn tập
? Điện trở dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào?
? Viết công thức biểu diễn sự phụ thuộc đó
GV: Chốt lại
- HS: Trả lời
- HS khác nhận xét bổ
I.Ôn tập
- Điện trở dây dẫn tỷ lệ thuận với chiều dài, tỷ lệ nghịch với tiết diện, phụ thuộc vào vật liệu làm dây .- Công thức: R =
Hoạt động 2 (30phút): Vận dụng
- Yêu cầu HS: Đọc đề bài tập 11.1
? Đề bài cho biết gì ,yêu cầu gì?
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm giải bài tập .
GV treo bảng nhóm
- Đại diện các nhóm trình bầy phương pháp giải.
- Các nhóm khác nhận xét bổ xung phần trình bầy của nhóm bạn .
GV nhận xét thống nhất
- Yêu cầu HS: Đọc đề bài tập 11.2
? Đề bài cho biết gì ,yêu cầu gì?
- Yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ sơ đồ mạch điện .
- Đại diện các nhóm trình bầy phương pháp giải.
- Các nhóm khác nhận xét bổ xung phần trình bầy của nhóm bạn .
GV nhận xét thống nhất
- HS: Đọc đề bài tập 11.1
- HS :trả lời và tóm tắt.
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm
- Đại diện các nhóm trình bầy
- Các nhóm khác nhận xét bổ xung
- HS: Đọc đề bài tập 11.2
- HS : Trả lời và tóm tắt.
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm
- Đại diện các nhóm trình bầy phương pháp giải.
- Các nhóm khác nhận xét bổ xung
II. Vận dụng
Bài tập 11.1 (SBT/ tr .17)
Giải
a. Điện trở tương đương là :
Rtđ = R1 + R2 +R3
= =
Vậy R3 = tđ - (R1 + R2) = 15 – (7,5 + 4,5) = 3()
b.Tiết diện của dây làm điện trở R3 là
Từ công thức R3 = S =
Ta có: S
= 0,29 mm2
Đáp số: 3 ; 0,29 mm2.
2. Bài tập 11.2 (SBT / Tr.17)
Giải:
Sơ đồ mạch điện:
I1 Đ1
Đ2 Rb
I2 I
+ 9V
Cường độ dòng điện qua đèn 1 và đèn 2 là:
I1 = = = 0,75 (A)
I2 = = 0,5 (A)
Cường độ dòng điện mạch chính là:
I = I1 + I2 = 0,75 + 0,5 = 1,25 (A)
Điện trở biến trở là:
Rb = = 2,4 ()
Điện trở lớn nhất của biến trở là:
RMAX =
Tiết diện của dây biến trở là:
S =
Đường kính tiết diện dây hợp kim là: S =
Đáp số: Rb = 2,4 () ; d
IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP (4 phút )
1. Tổng kết:
- Nhắc lại kiến thức và phương pháp giải bài tập đã học.
- Cách vận dụng kiến thức để làm bài tập .
2. Hướng dẫn học tập:
- Ôn tập và xem lại các bài tập đã chữa .
- Về nhà ôn tập và làm bài tập về điện trở dây dẫn phụ thuộc vào các yếu tố l, s,
.................................................................................................................
Lớp: 9A Tiết ( TKB ).......ngày dạy:....................................... sĩ số:...........vắng:............
Lớp: 9B Tiết ( TKB ).......ngày dạy:....................................... sĩ số:............vắng:............
Tiết 12: LÍ THUYẾT VÀ BÀI TẬP VỀ BIẾN TRỞ
( Kiểm tra 15 phút )
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS đạt được:
1. Kiến thức: Củng cố và hệ thống lại kiến thức cơ bản về đc điểm của biến trở, ứng dụng của biến trở trong đời sống .
2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng vận dụng giải thích một số ứng dụng của biến trở.
3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Chuẩn bị của giáo viên: - Giáo án, Sgk...... .
2. Chuẩn bị của học sinh: - Sgk, Sbt, đồ dùng học tập.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Ổn định lớp: (1 phút )
2. Kiểm tra 15 phút:
Câu hỏi:
Câu 1 (6 điểm): Trên một biến trở con chạy có ghi 50 - 2.5 A
a. Hãy cho biết ý nghĩa của hai con số ghi này .
b.Tính hiệu điện thế lớn nhất được phép đặt lên đầu hai cuộn dây của biến trở.
Câu 2 (4 điểm): Có hai bóng đèn ghi 40W-110V và 100W- 110V.Tính điện trở của mỗi đèn.
Đáp án:
Câu 1 (6 điểm):
a) Ý nghĩa của 2 số:
- 50 : điện trở lớn nhất của biến trở. (1,5 điểm)
- 2.5 A : cuờng độ dòng điện định mức. (1,5 điểm)
b) Hiệu điện thế lớn nhất được phép đặt lên đầu hai cuộn dây của biến trở
ADCT : U = IR = 50. 2,5 = 125 V (3 điểm)
Câu 2 (4 điểm): Điện trở mỗi đèn:
R1 = (2 điểm)
R2 = (2 điểm)
3. Tiến trình bài học:
HĐ của GV
HĐ của HS
Nội dung
Hoạt động 1 ( 10 phút): Ôn tập
? Nêu được biến trở này nguyên tắc họat động của biến trở.
? Mắc được biến trở vào mạch điện để điều chỉnh cường độ dòng điện.
? Nhận ra được điện trở dùng trong kĩ thuật
- HS: Thảo luận
- HS :trả lời
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm
- HS trình bầy
- HS nhận xét bổ xung
I.Ôn tập
( Sgk)
Hoạt động 2 (30phút): Vận dụng
Cần làm một biến trở có điện trở lớn nhất là 30 bằng dây nikêlin có điện trở suất 0.40 10-6 và tiết diện 0.5 mm2 . Tính chiều dài dây dẫn
- Yêu cầu HS hoạt động độc lập giải bài tập
- Cá nhân trình bày phương pháp giải.
- Các học sinh khác nhận xét bổ xung phần trình bày của bạn .
Yêu cầu hs lên bảng trình bày
GV nhận xét và cho điểm
- HS: Đọc đề bài tập 10.2
Trên một biến trở con chạy có ghi 50 - 2.5 A
a.Hãy cho biết ý nghĩa của hai con số ghi này .
b. Tính hiệu điện thế lớn nhất được phép đặt lên đầu hai cuộn dây của biến trở.
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm giải
- Yêu cầu hs làm việc cá nhân trình bày phương pháp giải .
- HS nhận xét bổ xung phần trình bày kết quả của bạn.
GV: Nhận xét và cho điểm
Nếu còn thời GV yêu cầu HS tiếp tục giải bài tập 10.3
- HS: Đọc, tóm tắt bài
- HS trình bầy trên bảng
- HS nhận xét bổ xung
- HS: Đọc, tóm tắt bài
- HS trình bầy trên bảng
- HS nhận xét bổ xung
II. Vận dụng
1. Bài tập 10.1
Tóm tắt:
S = 0.5 mm2
R = 8.5
= 0.40 10-6
Giải
Chều dài dây dẫn là :
ADCT : R = => l = R. = 8.5 =10,6 m
2.Bài tập 10.2
Giải:
a) Ý nghĩa của 2 số
50 : điện trở lớn nhất của biến trở.
2.5 A : cuờng độ dòng điện định mức.
b) Hiệu điện thế lớn nhất được phép đặt lên đầu hai cuộn dây của biến trở
ADCT : U = IR = 50. 2,5 = 125 V
IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP (4 phút )
1. Tổng kết:
- Nhắc lại kiến thức và phương pháp giải bài tập đã học.
- Cách vận dụng kiến thức để làm bài tập .
2. Hướng dẫn học tập:
- Ôn tập và xem lại các bài tập đã chữa .
- Về nhà ôn tập và làm bài tập định luật ôm và công thức tính điện trở.
Lớp: 9A Tiết ( TKB ).......ngày dạy:....................................... sĩ số:...........vắng:............
Lớp: 9B Tiết ( TKB ).......ngày dạy:....................................... sĩ số:............vắng:............
Tiết 13: BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM VÀ CÔNG THỨC TÍNH ĐIỆN TRỞ DÂY
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS đạt được:
1. Kiến thức: Củng cố và hệ thống lại kiến thức cơ bản về công thứ định luật ôm và công thức tính điện trở.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức về định luật ôm để làm bài tập.
3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Chuẩn bị của giáo viên: - Giáo án, Sgk...... .
2. Chuẩn bị của học sinh: - Sgk, Sbt, đồ dùng học tập.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Ổn định lớp: (1 phút )
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Tiến trình bài học:
HĐ của GV
HĐ của HS
Nội dung
Hoạt động 1 ( 10 phút): Ôn tập
Vận dụng định luật ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn để tính được các đại lượng có liên quan đối với mạch điện nhiều nhất ba điện trở mắc nối tiếp, song song và hổn hợp.
GV: Nhận xét, kết luận
- HS trình bầy
- HS nhận xét, bổ xung
I.Ôn tập
- Điện trở dây dẫn tỷ lệ thuận với chiều dài, tỷ lệ nghịch với tiết diện, phụ thuộc vào vật liệu làm dây .- Công thức: R =
Hoạt động 2 (30phút): Vận dụng
- Y/C HS: Đọc đề bài tập 11.1
? Đề bài cho biết gì ,yêu cầu gì?
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm giải bài tập .
- Đại diện các nhóm trình bày phương pháp giải.
- Các nhóm khác nhận xét bổ xung phần trình bày của nhóm bạn .
GV nhận xét thống nhất và cho điểm.
- Y/C HS: Đọc đề bài tập ? Đề bài cho biết gì ,yêu cầu gì?
- Yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ sơ đồ mạch điện .
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm giải phần a)
GV Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày phương pháp giải .
- Các nhóm khác nhận xét bổ xung phần trình bầy của nhóm bạn .
GV nhận xét thống nhất
Phần b) để tính d phải biết gì?
Điện trở lớn nhất của biến trở được tính như thế nào?
Tính tiết diện của dây áp dụng công thức nào?
Tính đường kính tiết diện của dây ?
Nếu còn thời gian Gv cho HS giải bài 11.3 (hoặc dặn về nhà làm)
- HS: Đọc đề bài tập 11.1
- HS : trả lời và tóm tắt.
- HS hoạt động nhóm
- Đại diện các nhóm trình bày
- Đại diện nhóm khác nhận xét bổ xung
- HS: Đọc đề bài tập 11.2
- HS : trả lời và tóm tắt.
- HS hoạt động nhóm
- Đại diện các nhóm trình bày
- Đại diện nhóm khác nhận xét bổ xung
II. Vận dụng
Bài tập 11.1 (SBT/ tr .17)
Giải:
a.Điện trở tương đương là :
Rtđ = R1 + R2 +R3 = =
Vậy R3 = tđ - (R1 + R2)
= 15 – (7,5 + 4,5) = 3()
b. Tiết diện của dây làm điện trở R3 là
Từ công thức R3 = S =
Ta có: S =
= 0,29 mm2
Đáp số: 3 ; 0,29 mm2.
2. Bài tập 11.2 (SBT / Tr.17)
Giải:
Sơ đồ mạch điện:
I1 Đ1
I2 Đ2 R
I + 9V
Cường độ dòng điện qua đèn 1 và đèn 2 là:
I1 = = = 0,75 (A)
I2 = = 0,5 (A)
Cường độ dòng điện mạch chính là:
I = I1 + I2 = 0,75 + 0,5 = 1,25 (A)
Điện trở biến trở là:
Rb = = 2,4 ()
Điện trở lớn nhất của biến trở là:
RMAX =
Tiết diện của dây biến trở là:
S =
Đường kính tiết diện dây hợp kim là:
S =
Đáp số: Rb = 2,4 () ; d
IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP (4 phút )
1. Tổng kết:
- Nhắc lại kiến thức và phương pháp giải bài tập đã học.
- Cách vận dụng kiến thức để làm bài tập .
2. Hướng dẫn học tập:
- Ôn tập và xem lại các bài tập đã chữa .
- Về nhà ôn tập và làm bài tập về công suất.
..................................................................................................................
Lớp: 9A Tiết ( TKB ).......ngày dạy:....................................... sĩ số:...........vắng:............
Lớp: 9B Tiết ( TKB ).......ngày dạy:....................................... sĩ số:............vắng:............
Tiết 14: LÍ THUYẾT VÀ BÀI TẬP VỀ CÔNG SUẤT ĐIỆN
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS đạt được:
1. Kiến thức:
- Củng cố và hệ thống lại kiến thức cơ bản về công suất điện
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức về công suất điện để làm bài tập.
3. Thái độ:
- Học sinh có thái độ yêu thích môn học
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Chuẩn bị của giáo viên: - Giáo án, Sgk...... .
2. Chuẩn bị của học sinh: - Sgk, Sbt, đồ dùng học tập.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Ổn định lớp: (1 phút )
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Tiến trình bài học:
HĐ của GV
HĐ của HS
Nội dung
Hoạt động 1 ( 10 phút): Ôn tập
? ý nghĩa của số oát ghi trên dụng cụ điện ?
? Nêu các công thức tính công suất ?
GV nhận xét, kết luận
- HS :Thảo luận, trả lời
I.Ôn tập
1. Số oát ghi trên dụng cụ điện cho biết công suất định mức của dụng cụ đó (công suất điện của dụng cụ khi nó hoạt động bình thường)
- Công thức tính công suất điện :
= U.I = I2 .R =
Hoạt động 2 (30phút): Vận dụng
HS : Đọc đề bài tập 12.2
? Đề bài cho biết gì ,yêu cầu gì?
HS :trả lời và tóm tắt.
HS : Thảo luận tìm cách giải .
GV:Gọi một HS lên bảng trình bày lời giải
HS khác tự giải vào vở ,nhận xét bổ sung bài giải của bạn trên bảng
GV: Nhận xét , thống nhất .
- Y/c HS: Đọc đề bài tập
Có hai bóng đèn ghi 40W-110V và 100W- 110V
a) Tính điện trở của mỗi đèn
b) Tính cường độ dòng điện qua mỗi đèn khi mắc song song hai bóng vào mạch điện 110V. Đèn náo sáng hơn?
c) Tính cường độ dòng điện qua mỗi đèn khi mắc nối tiếp hai bóng vào mạch điện
220V . Đèn nào sáng hơn? Mắc như thế có hại gì không?
- Yêu cầu thảo luận để giải bài tập .
HS trình bầy phương pháp giải .
HS các nhóm nhận xét bổ xung .
GV: thống nhất và chốt lại lời giải.
- HS: Đọc đề bài
- HS : trả lời và tóm tắt.
- HS hoạt động cá nhân
- HS trình bày
- HS khác nhận xét bổ xung
- HS: Đọc đề bài
- HS : trả lời và tóm tắt.
- HS hoạt động cá nhân
- HS trình bày
- HS khác nhận xét bổ xung
II.Vận dụng
1.Bài tập 12.2 (SBT/ tr.19)
Tóm tắt: Đ:(12V- 6W)
a) ý nghĩa số 12V- 6W
Iđm = ?
R = ?
Giải
a) 12V là hiệu điện thế định mức cần đặt vào hai đầu bóng đèn để đèn sáng bình thường.
Khi đó đèn tiêu thụ công suất là 6W.
b) Cường độ dòng điện định mức của đèn là
Từ công thức: = U.I I =
c) Điện trở của đèn là:
Từ công thức:
=
Đáp số: I = 0,5A ; R = 24
2. Bài tập
a) Điện trở mỗi đèn:
R1 =
R2 =
b) Khi mắc song song, cường độ dòng điện qua mỗi đèn:
Vì hiệu điện thế ở hai đầu mỗi đèn đúng bằng hiệu điện thế ghi trên mỗi đèn, nên mỗi đèn cho công suất đúng bằng công suất ghi trên đèn, nghĩa là đèn ghi 100W-100V sáng hơn đèn ghi 40W-110V
c) Khi mắc nối tiếp vào U = 220V, hiệu điện thế ở hai đầu của cả hai đèn là 220V, và cường độ dòng điện qua hai đèn bằng nhau:Do đó: 1 = R1I2 = 302,5.(0,52)2 » 81,8W
2 = R2I2 = 121.(0,52)2 » 32,7W
Đèn 40W-110V sáng hơn bình thường và chóng hỏng, còn đèn 100W-110V sẽ tối hơn bình thường
IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP (4 phút )
1. Tổng kết:
- Nhắc lại kiến thức và phương pháp giải bài tập đã học.
- Cách vận dụng kiến thức để làm bài tập .
2. Hướng dẫn học tập:
- Ôn tập và xem lại các bài tập đã chữa .
- Về nhà ôn tập và làm bài tập về công của dòng điện.
Lớp: 9A Tiết ( TKB ).......ngày dạy:....................................... sĩ số:...........vắng:............
Lớp: 9B Tiết ( TKB ).......ngày dạy:....................................... sĩ số:............vắng:............
Tiết 15: LÍ THUYẾT VÀ BÀI TẬP ĐIỆN NĂNG - CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS đạt được:
1. Kiến thức: Củng cố và hệ thống lại kiến thức cơ bản về Điện năng, công của dòng điện
2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức về công của dòng điện để làm bài tập.
3. Thái độ: Học sinh có thái độ yêu thích môn học
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Chuẩn bị của giáo viên: - Giáo án, Sgk...... .
2. Chuẩn bị của học sinh: - Sgk, Sbt, đồ dùng học tập.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Ổn định lớp: (1 phút )
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Tiến trình bài học:
HĐ của GV
HĐ của HS
Nội dung
Hoạt động 1 ( 10 phút): Ôn tập
? Điện năng là gì?
? Công của dòng điện được xác định như thế nào ?
? Dùng dụng cụ nào để đo điện năng?
? 1kWh = ? J
- HS :Thảo luận, trả lời
I.Ôn tập
1. Năng lượng của dòng điện gọi là điện năng
Công của dòng điện là số đo lượng điện năng mà đoạn mạch đó tiêu thụ.
Công thức: A = . t = U.I.t
Dụng cụ đo điện năng: Công tơ điện.
Một số chỉ trên công tơ điện bằng
1kWh = 3,6. 106J.
Hoạt động 2 (30phút): Vận dụng
- Y/ c HS: Đọc đề bài tập
? Đề bài cho biết gì, yêu cầu gì?
- Yêu cầu các nhóm thảo luận để giải bài tập .
Đại diện các nhóm trình bày phương pháp giải .
- HS các nhóm nhận xét bổ xung .
GV: thống nhất và chốt lại lời giải.
- Y/ c HS: Đọc đề bài tập
? Đề bài cho biết gì, yêu cầu gì?
HS: Tham gia thảo luận trên lớp để trả lời các câu hỏi của GV.
? Tính công suất điện trung bình của cả khu?
? Tính điện năng mà cả khu sử dụng trong 30 ngày áp dụng công thức nào ?
? Tính giá tiền mà mỗi hộ phải trả trong 30 ngày ?
? Tính số tiền cả khu phải trả ?
GV chốt lại phương pháp giải.
- Lưu ý: Để biết tiền điện phải biết điện năng bằng? kWh .
- HS: Đọc đề bài tập
- HS : trả lời và tóm tắt.
- HS hoạt động nhóm
- HS trình bày
- HS khác nhận xét bổ xung
- HS: Đọc đề bài tập
- HS : trả lời và tóm tắt.
- HS hoạt động nhóm
- HS trình bày
- HS khác nhận xét bổ xung
II.Vận dụng
1.Bài tập 13.4 (SBT/ tr.20)
Tóm tắt:
U = 20V ;
t = 15 ph = 900s
A = 720kJ = 720 000J
= ?; I = ? ; R = ?
Giải:
Công suất điện của bàn là là:
=
Cường độ dòng điện qua bàn là là: = U.I
I =
Điện trở bàn là là:
R =
Đáp số: = 0,8kW ;
I = 3,636A ; R = 60
2.Bài tập 13.6 (SBT /tr.20)
Tóm tắt:
; 1 hộ: t = 4h/ngày ;
1 = 120W = 0,12kW
= ?
T = (4.30)h ; A = ?
Giá: 700đ/1kWh
T1 = ? ; T = ?
Giải:
Công suất điện trung bình của cả khu là:
= 1 .500 = 120.500
= 60 000W= 60kW
Điện năng mà khu này sử dụng trong 30 ngày là;
A = .t = 60kW.(4.30)h = 7 200kWh
Giá tiền mỗi hộ phải trả là:
T1 = A1 .700 = 1 .t .700
= 0,12. 4. 30. 700 = 10 080đ
Giá tiền của cả khu là:
T = 10 080. 500 = 5 040 000đ
Đáp số: a) 60 kW b) 7 200kWh ;
c) T1 = 10 080đ ; T = 5 040 000đ
IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP (4 phút )
1. Tổng kết:
- Nhắc lại kiến thức và phương pháp giải bài tập đã học.
- Cách vận dụng kiến thức để làm bài tập .
2. Hướng dẫn học tập:
- Ôn tập và xem lại các bài tập đã chữa .
- Về nhà ôn tập và làm bài tập về Định luật Jun-Lenxơ
Lớp: 9A Tiết ( TKB ).......ngày dạy:....................................... sĩ số:...........vắng:............
Lớp: 9B Tiết ( TKB ).......ngày dạy:....................................... sĩ số:............vắng:............
Tiết 16: LÍ THUYẾT VÀ BÀI TẬP CÔNG SUẤT – ĐIỆN NĂNG SỬ DỤNG
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS đạt được:
1. Kiến thức:
- Củng cố và hệ thống lại kiến thức cơ bản về Điện năng, công của dòng điện, công suất
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức về công của dòng điện để làm bài tập.
3. Thái độ: Học sinh có thái độ yêu thích môn học
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Chuẩn bị của giáo viên: - Giáo án, Sgk...... .
2. Chuẩn bị của học sinh: - Sgk, Sbt, đồ dùng học tập.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Ổn định lớp: (1 phút )
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Tiến trình bài học:
HĐ của GV
HĐ của HS
Nội dung
Hoạt động 1 ( 10 phút): Ôn tập
? Điện năng là gì?
? Công của dòng điện được xác định như thế nào ?
? Dùng dụng cụ nào để đo điện năng?
? 1kWh = ? J
- HS :Thảo luận, trả lời
I.Ôn tập
1. Năng lượng của dòng điện gọi là điện năng
Công của dòng điện là số đo lượng điện năng mà đoạn mạch đó tiêu thụ.
Công thức: A = . t = U.I.t
Dụng cụ đo điện năng: Công tơ điện.
Một số chỉ trên công tơ điện bằng 1kWh = 3,6. 106J.
- Y/c HS: Đọc đề bài tập
Có hai bóng đèn ghi 40W-110V và 100W- 110V
a) Tính điện trở của mỗi đèn
b) Tính cường độ dòng điện qua mỗi đèn khi mắc song song hai bóng vào mạch điện 110V. Đèn náo sáng hơn?
c) Tính cường độ dòng điện qua mỗi đèn khi mắc nối tiếp hai bóng vào mạch điện
220V . Đèn nào sáng hơn? Mắc như thế có hại gì không?
? Đề bài cho biết gì, yêu cầu gì?
HS: trả lời và tóm tắt.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận để giải bài tập .
- Đại diện các nhóm trình bầy phương pháp giải .
HS các nhóm nhận xét bổ xung .
GV: thống nhất và chốt lại lời giải.
HS : Đọc đề bài tập
Một động cơ làm việc trong thời gian 30 phút dưới hiệu điện thế 220V . Khi đó cường độ dòng điện qua nó là 0,5A. Hiệu suất của động cơ là 75%. Hãy tính:
a) Công toàn phần của dòng điện chạy qua động cơ
b) Công có ích do động cơ sản ra
c) Năng lượng hao phí?
Đề bài cho biết gì, yêu cầu gì?
HS: trả lời và tóm tắt.
HS: Tham gia thảo luận trên lớp để trả lời các câu hỏi của GV.
? Tính công toàn phần của dòng điện?
? Tính hiệu suất
? Tính năng lượng hao phí
GV chốt lại phương pháp giải.
- HS: Đọc đề bài tập
- HS : trả lời và tóm tắt.
- HS hoạt động nhóm
- Đại diện nhóm trình bày
- HS khác nhận xét bổ xung
- HS: Đọc đề bài tập
- HS : trả lời và tóm tắt.
- HS hoạt động nhóm
-
Đại diện nhóm trình bày
- HS khác nhận xét bổ xung
Bài tập
a) Điện trở mỗi đèn:
R1 =
R2 =
b) Khi mắc song song, cường độ dòng điện qua mỗi đèn:
Vì hiệu điện thế ở hai đầu mỗi đèn đúng bằng hiệu điện thế ghi trên mỗi đèn, nên mỗi đèn cho công suất đúng bằng công suất ghi trên đèn, nghĩa là đèn ghi 100W - 100V sáng hơn đèn ghi 40W - 110V
c) Khi mắc nối tiếp vào U = 220V, hiệu điện thế ở hai đầu của cả hai đèn là 220V, và cường độ dòng điện qua hai đèn bằng nhau:Do đó:
1 = R1I2 = 302,5.(0,52)2
» 81,8W
2 = R2I2 = 121.(0,52)2 » 32,7W
Đèn 40W-110V sáng hơn bình thường và chóng hỏng, còn đèn 100W-110V sẽ tối hơn bình thường
Bài tập
Tóm tắt:
t=30ph = 1800s
U=220V
I=0,5A
H=75%
a.Tính
b.
Giải:
a) Công toàn phần của dòng điện chạy qua động cơ:
= UIt = 220.0,5. 1800
= 198000J
IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP (4 phút )
1. Tổng kết:
- Nhắc lại kiến thức và phương pháp giải bài tập đã học.
- Cách vận dụng kiến thức để làm bài tập .
2. Hướng dẫn học tập:
- Ôn tập và xem lại các bài tập đã chữa .
- Về nhà ôn tập và làm bài tập về Định luật Jun-Lenxơ
......................................................................................................
Lớp: 9A Tiết ( TKB ).......ngày dạy:....................................... sĩ số:...........vắng:............
Lớp: 9B Tiết ( TKB ).......ngày dạy:....................................... sĩ số:............vắng:............
Tiết 17: LÍ THUYẾT VÀ BÀI TẬP VỀ ĐỊNH LUẬT JUN-LENXƠ
( Kiểm tra 15 phút )
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS đạt được:
1. Kiến thức:
- Củng cố và hệ thống lại kiến thức cơ bản về định luật Jun-Len-Xơ
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức về định luật Jun-Len-Xơ để làm bài tập
3. Thái độ:
- Học sinh có thái độ yêu thích môn học
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Chuẩn bị của giáo viên: - Giáo án, Sgk...... .
2. Chuẩn bị của học sinh: - Sgk, Sbt, đồ dùng học tập.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Ổn định lớp: (1 phút )
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- GIAO AN TU CHON VL9 đang sưa.doc