Giáo án Tự chọn môn Toán 6 - Tiết 12: Luyện tập chương I (số học)

Hoạt động 1: Dạng bài tập dấu hiệu chia hết (13’)

- Yêu cầu HS lên bảng thực hiện Bài 1 Chứng tỏ rằng:

a/ 85 + 211 chia hết cho 17

b/ 692 – 69. 5 chia hết cho 32.

c/ 87 – 218 chia hết cho 14

Sử dụng các phép lũy thừa, nhóm để có dạng tích mà thừa số là số cần chứng minh chia hết.

- GV nhận xét và chốt lại cách chứng minh đối với dạng bài trên.

 

doc2 trang | Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 616 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tự chọn môn Toán 6 - Tiết 12: Luyện tập chương I (số học), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 12 Ngày Soạn : 22/11/2017 Ngày Giảng: 6A: 29/11/2017 LUYỆN TẬP CHƯƠNG I (Số học) I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: Ôn tập cho HS các kiến thức đã học về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa. 2. Kỹ năng: HS vận dụng các kiến thức trên vào các bài tập về thực hiện các phép tính, tìm số chưa biết . 3. Tư duy và thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác, hệ thống. II Chuẩn bị: 1. GV: SGK, Thước thẳng, máy tính 2. HS: SGK, xem trước bài. III. Phương pháp dạy học: Thuyết trình, vấn đáp, hoạt động nhóm. IV Tiến trình bài học: 1. Ổn định lớp (1’): 6A.... 2. Kiểm tra bài cũ: kết hợp bài mới 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Dạng bài tập dấu hiệu chia hết (13’) - Yêu cầu HS lên bảng thực hiện Bài 1 Chứng tỏ rằng: a/ 85 + 211 chia hết cho 17 b/ 692 – 69. 5 chia hết cho 32. c/ 87 – 218 chia hết cho 14 Sử dụng các phép lũy thừa, nhóm để có dạng tích mà thừa số là số cần chứng minh chia hết. - GV nhận xét và chốt lại cách chứng minh đối với dạng bài trên. HS nghe hướng dẫn và thực hiện Hs nghe và ghi lại cách chứng minh. Bài 1: a/ 85 + 211 = 215 + 211 = 211(24 + 1) = 2 11. 17 17. Vậy 85 + 211 chia hết cho 17 b/ 692 – 69. 5 = 69.(69 – 5) = 69. 64 32 (vì 6432). Vậy 692 – 69. 5 chia hết cho 32. c/ 87 – 218 = 221 – 218 = 218(23 – 1) = 218.7 = 217.14 14. Vậy 87 – 218 chia hết cho 14 Hoạt động 2: Tính giá trị của biểu thức (12’) - Yêu cầu HS lên bảng thực hiện Bài 2: Tính giá trị của biểu thức: A = (11 + 159). 37 + (185 – 31) : 14 B = 136. 25 + 75. 136 – 62. 102 C= 23. 53 - {72. 23 – 52. [43:8 + 112 : 121 – 2(37 – 5.7)]} Yêu cầu HS nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính. HS nhắc lại thứ tự phép tính. Hs lên bảng làm bài tập Bài 2: A = 170. 37 + 154 : 14 = 6290 + 11 = 6301 B = 136(25 + 75) – 36. 100 = 136. 100 – 36. 100 = 100.(136 – 36) = 100. 100 = 10000 C= 733. Hoạt động 3: Bài toán thực tế (18’) - Yêu cầu HS lên bảng thực hiện Bài 3: Học sinh khối 6 của trường khi xếp hàng 2, hàng 3, hàng 4, hàng 5, đều vừa đủ. Biết rằng số HS khối 6 ít hơn 150. Tính số HS của khối 6. Số HS liên quan với số hàng như thế nào? - Yêu cầu HS lên bảng thực hiện Bài 4: Số HS của một trường THCS là số tự nhiên nhỏ nhất có 4 chữ số mà khi chia số đó cho 5 hoặc cho 6, hoặc cho 7 đều dư 1. Số tự nhiên chia cho 5, 6, 7 dư 1 biểu diễn như thế nào? Vậy tìm BC(5; 6; 7)? GV hướng dẫn HS thực hiện từng bước. Yêu cầu Hs đọc và phân tích đề bài. Số HS là BC (2; 3; 4;5) HS: x : 5 dư 1 x – 1 5 x : 6 dư 1 x – 1 6 x : 7 dư 1 x – 1 7 HS thực hiện. Bài 3: Gọi số HS của lớp 6 là a. Theo đề bài ta có a2; a3; a4; a5 và a<350 a BC(2,3,4,5) Có BCNN (2,3,4,5) = 60 BC(2,3,4,5) = a = 120 Vậy khối lớp 6 có 120 học sinh. Bài 4: Gọi số HS của trường là x (xN) x : 5 dư 1 x – 1 5 x : 6 dư 1 x – 1 6 x : 7 dư 1 x – 1 7 Suy ra x – 1 là BC(5, 6, 7) Ta có BCNN(5, 6, 7) = 210 BC(5, 6, 7) = 210k (kN) x – 1 = 210k x = 210k + 1 mà x số tự nhiên nhỏ nhất có 4 chữ số nên x 1000 suy ra 210k + 1 1000 k (kN) nên k nhỏ nhất là k = 5. Vậy số HS trường đó là x = 210k + 1 = 210. 5 + 1 = 1051 (học sinh) 4. Hướng dẫn về nhà: (1’) - Xem lại các bài tập đã chữa. * Rút kinh nghiệm ...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTiết 12.doc