Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết (10’)
Hãy phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu .
Hãy phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu .
- Tổng hai số đối có kết quả như thế nào?
- Phép cộng các số nguyên có những tính chất như thế nào?
- Yêu cầu học sinh trả lời tại chỗ
- Với mỗi tính chất, yêu cầu học sinh lấy ví dụ minh họa.
2 trang |
Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 617 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tự chọn môn Toán 6 - Tiết 14: Luyện tập cộng hai số nguyên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 14
Ngày Soạn : 30/11/2017
Ngày Giảng: 6A: 07/12/2017
LUYỆN TẬP CỘNG HAI SỐ NGUYÊN.
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, cộng hai số nguyên khác dấu.
2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng áp dụng quy tắc cộng hai số nguyên, qua kết quả phép tính biết rút ra nhận xét.
3. Tư duy và thái độ: Biết dùng số nguyên để biểu thị sự tăng hay giảm của một đại lượng thực tế .
II Chuẩn bị:
1. GV: SGK, SBT, Thước thẳng,
2. HS: SGK, xem trước bài.
III. Phương pháp dạy học : Thuyết trình, vấn đáp, hoạt động nhóm.
IV Tiến trình bài học:
1. Ổn định lớp: 6A....
2. Kiểm tra bài cũ: kết hợp ôn tập
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết (10’)
Hãy phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu .
Hãy phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu .
- Tổng hai số đối có kết quả như thế nào?
- Phép cộng các số nguyên có những tính chất như thế nào?
- Yêu cầu học sinh trả lời tại chỗ
- Với mỗi tính chất, yêu cầu học sinh lấy ví dụ minh họa.
Phát biểu quy tắc
Hoạt động 2: Luyện tập (33’)
- Yêu cầu HS lên bảng làm Bài tập 1:
a) (-50) + (-10);
b) (-16) + (-14);
c) 43 + (-3);
d) (- 7) + 5
- Ghi đề bài lên bảng
Bài 35 (SBT – Tr 58)
Tính:
8274 + 226
(-5) + (-11)
(-43) + (-9)
- Gọi 3 em học sinh giải, các em khác bổ sung
- Ghi đề bài lên bảng
Bài 42 (SBT – Tr 58)
Tính:
17 + (-3)
(-96) + 64
75 + (-325)
- Gọi 3 em học sinh giải, các em khác bổ sung
- Ghi đề bài lên bảng
Bài 57 (SBT –Tr 60)
Tính:
248 + (-12) + 2064 + (-236)
(-298) + (-300) + (-302)
- Hướng dẫn học sinh thực hiện: dùng các tính chất của phép cộng các số nguyên, ta có thể kết hợp các số với nhau một cách hợp lí để thuận lợi cho việc tính toán.
- Gọi 1 em lên bảng, các em khác làm dưới lớp và nhận xét
Hs lên bảng thực hiện.
Hs dưới lớp thực hiện vào vở
Hs nhận xét
Hs lên bảng thực hiện.
8274 + 226 = 8500
(-5) + (-11) = -16
(-43) + (-9) = -52
Hs nhận xét
Hs lên bảng thực hiện.
17 + (-3) = 14
(-96) + 64 = -32
75 + (-325) = -250
Hs nhận xét
Hs lên bảng thực hiện.
Hs dưới lớp thực hiện vào vở
Hs nhận xét
Bài 1:
a) (-50) + (-10) = - (50 +10) = - 60
b) (-16) + (-14) = - (16 + 14) = - 30
c) 43 + (-3) = 43 – 3 = 40
d) (- 7) + 5 = - (7 – 5) = -2
Bài 35 (SBT – Tr 58)
8274 + 226 = 8500
(-5) + (-11) = -16
(-43) + (-9) = -52
Bài 42 (SBT – Tr 58)
17 + (-3) = 14
(-96) + 64 = -32
75 + (-325) = -250
Bài 57 (SBT –Tr 60)
248 + (-12) + 2064 + (-236)
= 248 + 2064 + [(-12) + (-236)]
= 248 + 2064 + (-248)
= [248 + (-248)] + 2064
= 2064
(-298) + (-300) + (-302)
= [(-298) + (-302)] + (-300)
= (-600) + (-300) = -900
4. Hướng dẫn học ở nhà: (1’)
- Xem lại các tính chất của phép cộng số tự nhiên .
- Nắm vững quy tắc cộng hai số nguyên
* Rút kinh nghiệm
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Tiết 14.doc