Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết (20’)
Câu1: Thế nào là điểm , đường thẳng , cách vẽ điểm , đường thẳng ? Vẽ hình minh hoạ
Câu 2: Thế nào là ba điểm thẳng hàng ? Phát biểu nhận xét về ba điểm thẳng hàng
Câu 3: Có bao nhiêu đường thẳng đi qua hai điểm ? Thế nào là hai đường thẳng cắt nhau , trùng nhau , song song ? Vẽ hình minh hoạ
Câu 4: Thế nào là tia ? Thế nào là hai tia trùng nhau , đối nhau , chung gốc ? Vẽ hình minh hoạ
Câu 6 : Phát biểu nhận xét về cộng đoạn thẳng ? Khi nào AM +MB = AB ? ứng dụng thực tế của hệ thức đó ? Vẽ hình và lấy ví dụ minh hoạ
2 trang |
Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 535 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tự chọn môn Toán 6 - Tiết 16: Luyện tập chương I (hình học), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 16
Ngày Soạn: 13/12/2017
Ngày Giảng: 6A: 20/12/2017
LUYỆN TẬP CHƯƠNG I (HÌNH HỌC )
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hệ thống hoá kiến thức về điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng, trung điểm (khái niệm, tính chất, cách nhận biết).
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng sử dụng thành thạo thước thẳng, thước có chia khoảng, compa để đo, vẽ đoạn thẳng.
3. Tư duy và thái độ: Bước đầu tập suy luận đơn giản.
II Chuẩn bị:
1. GV: Thước thẳng có chia khoảng, phấn màu, eke, thước đo góc
2. HS: Đọc trước bài, thước thẳng, bút chì, tẩy.
III. Phương pháp dạy học : Thuyết trình, vấn đáp, hoạt động nhóm.
IV Tiến trình bài học:
1. Ổn định lớp (1’): 6A....
2. Kiểm tra bài cũ: kết hợp ôn tập
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết (20’)
Câu1: Thế nào là điểm , đường thẳng , cách vẽ điểm , đường thẳng ? Vẽ hình minh hoạ
Câu 2: Thế nào là ba điểm thẳng hàng ? Phát biểu nhận xét về ba điểm thẳng hàng
Câu 3: Có bao nhiêu đường thẳng đi qua hai điểm ? Thế nào là hai đường thẳng cắt nhau , trùng nhau , song song ? Vẽ hình minh hoạ
Câu 4: Thế nào là tia ? Thế nào là hai tia trùng nhau , đối nhau , chung gốc ? Vẽ hình minh hoạ
Câu 6 : Phát biểu nhận xét về cộng đoạn thẳng ? Khi nào AM +MB = AB ? ứng dụng thực tế của hệ thức đó ? Vẽ hình và lấy ví dụ minh hoạ
Hs trả lời các câu hỏi
Câu 1:
Câu 2:
3 điểm nằm trên cùng 1 đường thẳng
Câu 3:
Có 1 đường thẳng đi qua 2 điểm. 2 đường thẳng cắt nhau có 1 điểm chung, song song không có điểm trung.
Câu 4: SGK
Câu 5:
So sánh độ dài.
Câu 6: SGK
I. Lý thuyết
Câu 1:
Câu 2:
3 điểm nằm trên cùng 1 đường thẳng
Câu 3:
Có 1 đường thẳng đi qua 2 điểm. 2 đường thẳng cắt nhau có 1 điểm chung, song song không có điểm trung.
Câu 4: SGK
Câu 5:
So sánh độ dài.
Câu 6: SGK
Hoạt động 2: Luyện tập (23’)
Bài 1:
Cho hình vẽ (GV vẽ AM = 2cm; BM = 2cm lên bảng)
Hãy đo độ dài: AM = ? cm. MB = ? cm
a) So sánh AM và MB?
b) Tính AB?
c) Nhận xét gì về vị trí của M đối với A và B?
Bài 53 (SGK-124)
- Vẽ OM; ON.
- Tính MN.
- So sánh OM; ON ?
Giải bài toán theo các yêu cầu trên.
Lưu ý HS: Lập luận bài toán.
? So sánh 2 đoạn thẳng như thế nào?
? Nhắc lại cách so sánh đoạn thẳng?
Theo dõi HS làm để tìm lời giải khác.
Bài 55 (SGK-124)
Tính OB? Có thể xảy ra những trường hợp nào ?
Nếu A nằm giữa O và B thì OB = ?
Bài toán có mấy đáp số?
Sửa chữa 1 số những sai lầm của HS trong quá trình giải bài tập.
Hs làm bài tập
Hs đọc đề bài, xác định yêu cầu của bài toán.
- Trả lời.
- Lên bảng trình bày.
Trả lời.
- B nằm giữa O và A.
- A nằm giữa O và B
- Trình bày như ở hình bên.
- Có 2 đáp số
Hs: Trả lời.
Bài 1:
Đo:
b) M nằm giữa A và B nên:
MA + MB = AB ÞAB = 2 + 2 = 4(cm)
c) M nằm giữa A và B.
M cách đều A và B (vì MA = MB).
Bài 53 (SGK-124)
Giải
Trên tia Ox có OM < ON (vì 3cm < 6cm) nên M nằm giữa O và N.
=> OM + MN = ON.
mà OM = 3 cm; ON = 6cm, thay vào ta có: 3cm + MN = 6 (cm)
MN = 6 - 3 = 3 (cm)
- Ta có:
Bài 55 (SGK-124)
Giải
TH 1: B nằm giữa O và A.
2cm
Ta có OB + BA = OA
Thay BA = 2cm; OA = 8cm ta có
OB + 2 (cm) = 8 (cm)
OB = 8 - 2 = 6 (cm)
TH 2: A nằm giữa O và B.
Ta có OA + AB = OB
thay OA = 8cm;AB =2cm ta có:
8 + 2 = OB => OB =10 (cm)
Bài toán có 2 đáp số:
OB = 6 cm; OB = 10 cm
4. Hướng dẫn học ở nhà: (1’)
Xem lại các bài tập đã chữa.
* Rút kinh nghiệm
..........................................................................................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Tiết 16.doc