Hoạt động 1: Chữa bài 1 (10’)
Bài 1: Thực hiện các phép tính:
a,42 . (-16) b, -57. 67
c, – 35 . ( - 65) d, (-13)2 Yêu cầu học sinh nêu các quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, nhân hai số nguyên khác dấu.
Gọi 4 học sinh lên bảng thực hiện phép tính
2 trang |
Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 499 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tự chọn môn Toán 6 - Tiết 20: Luyện tập nhân hai số nguyên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 20
Ngày Soạn: 11/01/2018
Ngày Giảng: 6A: 18/01/2018
LUYỆN TẬP NHÂN HAI SỐ NGUYÊN
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh được củng cố quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, nhân hai số nguyên khác dấu.
2. Kỹ năng: Biết cách vận dụng các tính chất của phép nhân hai số nguyên.
3. Tư duy và thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác.
II Chuẩn bị:
1. GV: SGK,sbt, thước thẳng, máy tính
2. HS: SGK, xem trước bài.
III. Phương pháp dạy học : Thuyết trình, vấn đáp, hoạt động nhóm.
IV Tiến trình bài học:
1. Ổn định lớp (1’): 6A....
2. Kiểm tra bài cũ: kết hợp ôn tập
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: Chữa bài 1 (10’)
Bài 1: Thực hiện các phép tính:
a,42 . (-16) b, -57. 67
c, – 35 . ( - 65) d, (-13)2 Yêu cầu học sinh nêu các quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, nhân hai số nguyên khác dấu.
Gọi 4 học sinh lên bảng thực hiện phép tính.
Hs nêu quy tắc và lên bảng chữa bài tập.
Bài 1: Thực hiện các phép tính:
a, 42 . (-16) = - 672 b, -57. 67 = - 3819
c, – 35 . ( - 65) = 2275 d, (-13)2 = 169
Hoạt động 2: Chữa bài 2 (10’)
Bài 2: Tính nhanh:
a, – 49 . 99
b, – 32 . ( - 101)
c, ( -98) . 36
d, 102 . (- 74)
Nêu các tính chất của phép nhân.
Viết tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng dưới dạng tổng quát.
Hãy chuyển những bài tập trên về dạng có thể áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng (trừ)
Hs nêu t/c và lên bảng chữa bài tập.
Bài 2: Tính nhanh:
a, – 49 . 99 = - 49.(100 – 1)
= - 49 . 100 – ( - 49) .1
= - 4851
b, – 32 . ( - 101)
= - 32 . ( - 100 – 1) = -3200 + 32 = - 3168
c, ( -98) . 36= ( - 100 + 2) . 36
= - 3600 + 72 = - 3528
d, 102 . (- 74)
= ( 100 + 2) . ( -74)
= - 7400 – 148 = - 7548
Hoạt động 3: Chữa bài 3 (10’)
Bài 3: Tính nhanh:
a, 32 . ( -64) – 64 . 68
b, – 54 . 76 + 12 . (-76)
Ap dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng .
Hs lên bảng chữa bài tập.
Bài 3: Tính nhanh:
a, 32 . ( -64) – 64 . 68 = -64.( 32 + 68) = - 64 . 100 = - 6400
b, – 54 . 76 + 12 . (-76)
= 76 . ( - 54 – 12)
= 76 . (– 60) = - 4560
Hoạt động 4: Chữa bài 4 (12’)
Bài 4: Tìm số nguyên x, sao cho:
a, 7 . (2.x – 8) = 0
b, (4 – x) .(x + 3) = 0
c, – x. (8 – x) = 0
d, (3x – 9) . ( 2x - 6) = 0
Nếu a.b = 0 thì ta có điều gì?
hãy áp dụng vào làm bài tập 4.
Gọi 4 học sinh lên bảng giải bài tập.
Nếu a.b = 0 thì
a = 0 hoặc b = 0
Bài 4: Tìm số nguyên x, sao cho:
a, 7 . (2.x – 8) = 0
2. x – 8 = 0 => x = 4
b, (4 – x) .(x + 3) = 0
4 – x = 0 hoặc x + 3 = 0
Với 4 – x = 0 x = 4
Với x + 3 = 0 x = - 3
c, – x. (8 – x) = 0
- x = 0 hoặc 8 – x = 0 x = 0 và x = 8
d, (3x – 9) . ( 2x - 6) = 0
3.x – 9 = 0 hoặc 2.x - 6 = 0
x = 3
4. Hướng dẫn về nhà( 2 phút)
- Yêu cầu học sinh học thuộc quy tắc nhân 2 số nguyên
- Lầm tất cả các bài tập còn lại trong SGK, SBT
* Rút kinh nghiệm
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Tiết 20. LUYỆN TẬP NHÂN HAI SỐ NGUYÊN.doc