Giáo án Tự chọn môn Toán 6 - Tiết 33: Luyện tập tìm một số biết giá trị một phân số của nó

Bài 2: Trong một trường học số học sinh gái bằng 6/5 số học sinh trai.

a/ Tính xem số HS gái bằng mấy phần số HS toàn trường.

b/ Nếu số HS toàn trường là 1210 em thì trường đó có bao nhiêu HS trai, HS gái?

GV phân tích bài toán

GV gọi hs trả lời các câu hỏi

 

doc2 trang | Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 547 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tự chọn môn Toán 6 - Tiết 33: Luyện tập tìm một số biết giá trị một phân số của nó, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 33 Ngày soạn: 02/5/2018 Ngày giảng: 6A: 09/5/2018 LUYỆN TẬP TÌM MỘT SỐ BIẾT GIÁ TRỊ MỘT PHÂN SỐ CỦA NÓ. I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: HS được củng cố và hiểu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước 2. Kĩ năng: Có kĩ năng vận dụng quy tắc đó để tìm giá trị phân số của một số cho trước 3. Thái độ: Có ý thức áp dụng quy tắc này để giải một số bài toán thực tiễn II Chuẩn bị: 1. GV: sgk, bài soạn, thước 2. HS: SGK, vở ghi, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài trước. III. Phương pháp dạy học: Gọi mở – vấn đáp, Luyện tập – Thực hành, Hoạt động nhóm IV Tiến trình bài học: 1. Ổn định lớp:1’ 6A. 2. Kiểm tra bài cũ: không 3. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng HĐ 1: Luyện tập (42’) Bài 1: Tìm x, biết: a/ b/ Gv yêu cầu hs nêu cách tìm x GV yêu cầu hs lên bảng thực hiện GV nhận xét và chốt kiến thức Để tìm x ta cần biến đổi các phép tính để tìm x HS lên trinh bày lời giải bài 2 mỗi học sinh một ý Hs nhận xét bài làm của bạn Bài 1: Tìm x, biết: a/ 75x = .200 = 2250 x = 2250: 75 = 30. b/ Áp dụng mối quan hệ giữa số bị trừ, số trừ và hiệu ta có: Áp dụng quan hệ giữa các số hạng của tổng và tổng ta có: Bài 2: Trong một trường học số học sinh gái bằng 6/5 số học sinh trai. a/ Tính xem số HS gái bằng mấy phần số HS toàn trường. b/ Nếu số HS toàn trường là 1210 em thì trường đó có bao nhiêu HS trai, HS gái? GV phân tích bài toán GV gọi hs trả lời các câu hỏi HS: Nghe GV phân tích bài toán HS: Trả lời các câu hỏi của GV HS: Lên trình bày lời giải Bài 2: a/ Theo đề bài, trong trường đó cứ 5 phần học sinh nam thì có 6 phần học sinh nữ. Như vậy, nếu học sinh trong toàn trường là 11 phần thì số học sinh nữ chiếm 6 phần, nên số học sinh nữ bằng số học sinh toàn trường. Số học sinh nam bằng số học sinh toàn trường. b/ Nếu toàn tường có 1210 học sinh thì: Số học sinh nữ là: (học sinh) Số học sinh nam là: (học sinh) Bài 4: Một miếng đất hình chữ nhật dài 220m, chiều rộng bằng ¾ chiều dài. Người ta trông cây xung quanh miếng đất, biết rằng cây nọ cách cây kia 5m và 4 góc có 4 cây. Hỏi cần tất cả bao nhiêu cây? HS: Theo dõi giáo viên hướng dẫn và chép lời giải vào vở Chiều rộng hình chữ nhật: (m) Chu vi hình chữ nhật: (m) Số cây cần thiết là: 770: 5 = 154 (cây) 5. Hướng dẫn học ở nhà (2’) - Học thuộc quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước. - Xem lại các bài tập đã làm. * Rút kinh nghiệm .................................................................................................................................................................................................................................................................

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTiết 33. LUYỆN TẬP TÌM MỘT SỐ BIẾT GIÁ TRỊ MỘT PHÂN SỐ CỦA NÓ..doc