Giáo án Tự chọn Toán 7 tiết 12: Luyện tập các trường hợp bằng nhau của tam giác

LUYỆN TẬP CÁC TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC

I/ Mục tiêu:

1. Kiến thức: Củng cố lại 2 trường hợp bằng nhau của tam giác (c.c.c và c.g.c)

2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng vẽ tam giác , vận dụng linh hoạt trường hợp bằng nhau thứ nhất và thứ hai của tam giác vào giải bài tập.

3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, tích cực, chính xác, linh hoạt.

II/ Chuẩn bị:

- GV:, SGK, Thước kẻ, eke

- HS: SGK, thước eke

III. Phương pháp dạy học

 thuyết trình, học nhóm, gợi mở vấn đáp, nêu vấn đề,.

 

doc2 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 531 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tự chọn Toán 7 tiết 12: Luyện tập các trường hợp bằng nhau của tam giác, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT 12 Ngày soạn: 22/11/2017 Ngày giảng: 7a: 29/11/2017 LUYỆN TẬP CÁC TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố lại 2 trường hợp bằng nhau của tam giác (c.c.c và c.g.c) 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng vẽ tam giác , vận dụng linh hoạt trường hợp bằng nhau thứ nhất và thứ hai của tam giác vào giải bài tập. 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, tích cực, chính xác, linh hoạt. II/ Chuẩn bị: - GV:, SGK, Thước kẻ, eke - HS: SGK, thước eke III. Phương pháp dạy học thuyết trình, học nhóm, gợi mở vấn đáp, nêu vấn đề,... IV Tiến trình bài dạy: 1/Ôn định lớp (1’): 7a.... 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp với luyện tập 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng HĐ1: Lý thuyết (5’) ? Phát biểu trường hợp bằng nhau thứ nhất và thứ hai của tam giác? - HS TL miệng cá nhân. * TH bằng nhau thứ nhất: c.c.c * TH bằng nhau thứ hai: c.g.c ( góc xen giữa hai cạnh). HĐ2: Luyện Tập(38’) GV đưa BT1 lên bảng. Cho hai tam giác ABC và ABD có AB = BC = CA = 3cm, AD = BD = 2cm.(C và D nằm khác phía đối với AB). Chứng minh rằng: - Y/c HS ghi GT,KL - Y/c HS lên CM - GV đưa BT2: Tam giác ABC có: AB = AC, M là trung điểm của BC. Chứng minh rằng AM vuông góc với BC. GV gợi ý cần chứng minh hai góc bằng nhau qua hai tam giác bằng nhau. - GV đưa BT3: Cho tam giác OAB có OA = OB. Tia phân giác của góc O cắt AB ở D.Chứng minh rằng: DA = DB. OD AB - HS vẽ hình. - 1 HS ghi GT, Kl - HS nêu hướng giải. - 1 HS lên chứng minh. - 1 HS lên bảng vẽ hình. - 1 HS ghi GT,KL - 1 HS lên trình bày. - HS nhận xét. - 1 HS lên bảng vẽ hình. - 1 HS ghi GT,KL - HĐ nhóm 5p - Đại diện một nhóm trình bày. BT1: Xét CAD và CBD có: CD cạnh chung. AC = BC (gt) AD = BD (gt) CAD =CBD (c.c.c) (2 góc t/ứng) BT2: * Xét AMB và AMC có: AM canh chung AB = AC (gt) MB = MC (gt) AMB =AMC(c.c.c) (2 góc t/ứng). * Mà Nên : = Vậy AM BC (đpcm) BT3: a) Xét AOD và BOD có: OD cạnh chung (gt) OA = OB (gt) AOD = BOD(c.g.c) Suy ra DA = DB ( 2 cạnh tương ứng). b) *AOD = BOD ( chứng minh câu a). ( cặp góc t/ ứng). * Ta lại có Nên . Vậy OD AB 4. Hướng dẫn về nhà (1’) - Xem lại các dạng BT đã chữa. * Rút kinh nghiệm .......................................................................................................................................................................................................................................................................................... .............................................................................................................................................

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTIẾT 12.doc