Giáo án Tự chọn Toán 7 tiết 13: Luyện tập các trường hợp bằng nhau của tam giác

LUYỆN TẬP CÁC TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC

I/ Mục tiêu:

1. Kiến thức: Củng cố lại 3 trường hợp bằng nhau của tam giác (c.c.c và c.g.c và g.c.g)

2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng vẽ tam giác , vận dụng linh hoạt các trường hợp bằng nhau của tam giác vào giải bài tập.

3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, tích cực, chính xác, linh hoạt.

II/ Chuẩn bị:

- GV:, SGK, Thước kẻ, eke

- HS: SGK, thước eke

III. Phương pháp dạy học

 thuyết trình, học nhóm, gợi mở vấn đáp, nêu vấn đề,.

 

doc2 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 554 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tự chọn Toán 7 tiết 13: Luyện tập các trường hợp bằng nhau của tam giác, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT 13 Ngày soạn: 29/11/2017 Ngày giảng: 7a: 06/11/2017 LUYỆN TẬP CÁC TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố lại 3 trường hợp bằng nhau của tam giác (c.c.c và c.g.c và g.c.g) 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng vẽ tam giác , vận dụng linh hoạt các trường hợp bằng nhau của tam giác vào giải bài tập. 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, tích cực, chính xác, linh hoạt. II/ Chuẩn bị: - GV:, SGK, Thước kẻ, eke - HS: SGK, thước eke III. Phương pháp dạy học thuyết trình, học nhóm, gợi mở vấn đáp, nêu vấn đề,... IV Tiến trình bài dạy: 1/Ôn định lớp (1’): 7a.... 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp với luyện tập 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng HĐ1: Lý thuyết (7’) ? Phát biểu trường hợp bằng nhau thứ nhất, thứ hai và thứ 3 của tam giác? Điều phải lưu ý trong trường hợp này là gì? - HS TL miệng cá nhân. 1. Lý thuyết * TH bằng nhau thứ nhất: c.c.c * TH bằng nhau thứ hai: c.g.c ( góc xen giữa hai cạnh). * TH bằng nhau thứ ba g.c.g .( cạnh kề hai góc) HĐ2: Luyện Tập(36’) GV đưa BT1 lên bảng. Cho tam giác ABC .Các tia phân giác của góc B và góc C cắt nhau ở O. Kẻ OD AC , kẻ OE AB. Chứng minh rằng OD = OE. - Y/c HS ghi GT,KL - Y/c HS lên CM - GV đưa BT2: Cho Tam giác ABC có: AB = AC. Lấy điểm D trên canh AB, điểm E trên cạnh AC sao cho AD = AE. Chứng minh BE = CD Gọi O là giao điểm của BE và CD. Chứng minh GV gợi ý cần chứng minh hai cạnh bằng nhau qua hai tam giác bằng nhau. - HS vẽ hình. - 1 HS ghi GT, Kl - HS nêu hướng giải. - 1 HS lên chứng minh. - 1 HS lên bảng vẽ hình. - 1 HS ghi GT,KL - 1 HS lên trình bày. - HS nhận xét. BT1: Kẻ OH BC. * ( cạnh huyền- góc nhọn) OH =OE.( 2 canh tương ứng) ( 1) * ( ch-gn) OH = OD ( 2cạnh tương ứng). (2) Từ (1) và (2) suy ra: OE = OD ( cùng bằng OH) Bài 2: a)Xét ABE vàACD có: AE = AD(gt) góc A chung AB = AC (gt) ABE = ACD( c.g.c) Suy ra: BE = CD ( 2 cạnh tương ứng) b)ABE = ACD(câu a) Ta lại có: Nên . Ta lại có: AB = AC, AD = AE nên AB – AD = AC – AE hay BD = CE . * Xét BOD vàCOE có: BD = CE BOD =COE(g.c.g) 4. Hướng dẫn về nhà (1’) - Xem lại các dạng BT đã chữa. * Rút kinh nghiệm .......................................................................................................................................................................................................................................................................................... .............................................................................................................................................

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTIẾT 13.doc