- GV đưa BT 2:
Cho Tam giác ABC có: góc A bằng 90 độ, trên cạnh BC lấy điểm E sao cho BE = BA. Tia phân giác của góc B cắt AC ở D.
a) So sánh độ dài DA và DE.
b) Tính số đo góc BED
-GV gợi ý cần chứng minh hai cạnh bằng nhau qua hai tam giác bằng nhau.
2 trang |
Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 599 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tự chọn Toán 7 tiết 14: Luyện tập các trường hợp bằng nhau của tam giác, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT 14
Ngày soạn: 05/12/2017
Ngày giảng: 7a: 12/12/2017
LUYỆN TẬP CÁC TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố lại 3 trường hợp bằng nhau của tam giác (c.c.c và c.g.c và g.c.g)
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng vẽ tam giác , vận dụng linh hoạt các trường hợp bằng nhau của tam giác vào giải bài tập.
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, tích cực, chính xác, linh hoạt.
II/ Chuẩn bị:
- GV:, SGK, Thước kẻ, eke
- HS: SGK, thước eke
III. Phương pháp dạy học
thuyết trình, học nhóm, gợi mở vấn đáp, nêu vấn đề,...
IV Tiến trình bài dạy:
1/Ôn định lớp (1’): 7a....
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp với luyện tập
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
HĐ1: Lý thuyết (6’)
? Phát biểu trường hợp bằng nhau thứ nhất, thứ hai và thứ 3 của tam giác?
Điều phải lưu ý trong trường hợp này là gì?
- HS TL miệng cá nhân.
1. Lý thuyết
* TH bằng nhau thứ nhất: c.c.c
* TH bằng nhau thứ hai: c.g.c ( góc xen giữa hai cạnh).
* TH bằng nhau thứ ba g.c.g .( cạnh kề hai góc)
HĐ2: Luyện Tập(37’)
GV đưa BT1 lên bảng.
Cho đoạn thẳng AB. Vẽ cung tròn tâm A bán kính AB và cung tròn tâm B bán kính BA, chúng cắt nhau ở C và D. Chứng minh rằng:
a)
b)
- Y/c HS ghi GT,KL
- Y/c HS lên CM
- GV đưa BT 2:
Cho Tam giác ABC có: góc A bằng 90 độ, trên cạnh BC lấy điểm E sao cho BE = BA. Tia phân giác của góc B cắt AC ở D.
a) So sánh độ dài DA và DE.
b) Tính số đo góc BED
-GV gợi ý cần chứng minh hai cạnh bằng nhau qua hai tam giác bằng nhau.
- HS vẽ hình.
- 1 HS ghi GT, Kl
- HS nêu hướng giải.
- 1 HS lên chứng minh.
a) Xét ABC và ABD có: AB chung
AC = AD(gt)
BC = BD (gt)
ABC = ABD(c.c.c)
b) Xét ACD và BCD
Có: CD chung
AC = BC(gt)
AD = BD(gt)
ACD = BCD(c.c.c)
- 1 HS lên bảng vẽ hình.
- 1 HS ghi GT,KL
- 1 HS lên trình bày.
a)Xét ABD vàEBD có: BA = BE(gt)
(gt)
BD chung
ABD = EBD( c.g.c) Suy ra: DA = DE
( 2 cạnh tương ứng)
b)
Vì ABD = EBD (câu a)
Do nên
- HS nhận xét.
BT1:
a) Xét ABC và ABD có: AB chung
AC = AD(gt)
BC = BD (gt)
ABC = ABD(c.c.c)
b) Xét ACD và BCD
Có: CD chung
AC = BC(gt)
AD = BD(gt)
ACD = BCD(c.c.c)
Bài 2:
a)Xét ABD vàEBD có: BA = BE(gt)
(gt)
BD chung
ABD = EBD( c.g.c) Suy ra: DA = DE
( 2 cạnh tương ứng)
b)
Vì ABD = EBD (câu a)
Do nên
4. Hướng dẫn về nhà (1’)
- Xem lại các dạng BT đã chữa.
* Rút kinh nghiệm
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- TIẾT 14.doc