HĐ2: Luyện Tập(37p)
GV đưa BT1 lên bảng.
Một bạn gieo một con xúc xắc 60 lầ ( con xúc xắc là một khối lập phương, số chấm trên từng mặt lần lượt là: 1,2,3,4,5,6). Kết quả ghi lại như sau:
a) Dấu hiệu là gì?
GV gọi hs lên bảng Lập bảng tần số
Gv quan sát hs lập bảng tần số
2 trang |
Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 499 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tự chọn Toán 7 tiết 24: Luyện tập chương III ( đại số), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT 24
Ngày soạn: 21/02/2018
Ngày giảng: 7a: 28/02/2018
LUYỆN TẬP CHƯƠNG III ( Đại số)
I/ Mục tiêu:
1/ Kiến thức: Hệ thống lại các kiến thức đã học trong chương III, các kiến thức cùng ký hiệu của chúng được sử dụng để thiết lập các bảng, biểu phù hợp với yêu cầu của chương.
2/ Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng lập bảng tần số, vẽ biểu đồ, tính số trung bình cộng của dấu hiệu.
3/ Thái độ:- Cẩn thận, chính xác, nghiêm túc trong học tập.
II/ Chuẩn bị:
- GV: SGK, thước, bảng phụ
- HS: dụng cụ học tập.
III. Phương pháp dạy học: Thuyết trình, học nhóm, gợi mở vấn đáp, nêu vấn đề,...
IV Tiến trình bài dạy:
1/ Ổn định lớp (1’): 7a..
2/ Kiểm tra bài cũ: Kết hợp ôn tập
3/ Bài mới:
Hoạt động của Gv
Hoạt động của HS
Ghi bảng
HĐ1: Lý thuyết (5p)
? Khi tìm hiểu về một vấn đề nào đó em phải làm những công việc gì?
?Thế nào là tần số của một giá trị? Các bước tính số trung bình cộng và công thức?
- Hs đứng tại chỗ trả lời bằng miệng
HĐ2: Luyện Tập(37p)
GV đưa BT1 lên bảng.
Một bạn gieo một con xúc xắc 60 lầ ( con xúc xắc là một khối lập phương, số chấm trên từng mặt lần lượt là: 1,2,3,4,5,6). Kết quả ghi lại như sau:
a) Dấu hiệu là gì?
GV gọi hs lên bảng Lập bảng tần số
Gv quan sát hs lập bảng tần số
c) Gv yêu cầu hs lên bảng vẽ biểu đồ
d) Qua bảng tần số và biểu đồ có nhận xét gì về tần số của các giá trị ?
Bài 2:
10 đội bóng tham gia một giải bóng đá. Mỗi đội đều phải đá lượt đi và lượt về với từng đội khác.
a) Có tất cả bao nhiêu trận trong toàn giải?
b) Số bàn thắng trong các trận đấu của toàn giải được ghi ở bảng sau:
Hãy vẽ biểu đồ đoạn thẳng và nhận xét.
c) Có bao nhiêu trận không có bàn thắng?
d) Tính số bàn thắng trung bình trong một trận của cả giải?
e) Tìm mốt?
Hs: kết quả mỗi lần gieo xúc xắc.
- 1 HS lên bảng tân số
- cả lớp lập bảng vào vở.
- 1HSTL lên vẽ biểu đồ
- 1 HS lên bảng trình bày
- HS nhận xét.
Hs: có tất cả 90 trận
- HS vẽ biểu đồ đoạn thẳng
Hs: có 2 trận ghi đc nhiều bàn nhất là 8 bàn.
-Có 20 trận ghi được 3 bàn
có 90 – 80 = 10 trận không có bàn thắng.
BT1:
3 1 3 3 4 6 4 4 1 1 6 6 6 2 1 4 4 3 5 1 2 4 5 1 4 2 2 2 6 3 1 5 2 5 5 5 3 1 2 5 2 5 2 4 1 6 6 3 6 6 4 1 6 6 3 5 3 2 1 6.
a) Dấu hiệu : kết quả mỗi lần gieo xúc xắc.
b) bảng tần số:
x
1
2
3
4
5
6
n
11
10
9
9
9
12
N = 60
c) biểu đồ
d) nhận xét:Tần số xuất hiện của các số chấm xuất hiện từ 1 đến 6 xấp xỉ bằng nhau.
Bài 2:
a) có tất cả 90 trận( nếu xếp 10 đội theo thứ tự từ 1 đến 10, thì DD1 đá với 9 đội còn lại trong 18 trận, vì DD2 đá với DD1 là 2 trận đã được tính nên đội 2 chỉ còn đá 16 trận, và như vậy đội thứ 3 chỉ còn đá 14 trận.)
b) Bảng tần số:
x
1
2
3
4
5
6
7
8
n
12
16
20
12
8
6
4
2
N = 80
Biểu đồ:
c) có 90 – 80 = 10 trận không có bàn thắng.
d) (bàn)
e) M= 3
3. Hướng dẫn, dặn dò(2 phút)
- Xem lại các dạng BT đã chữa.
- chuẩn bị trước phần “ Luyện tập chương II- Hình học”
* Rút kinh nghiệm
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- TIẾT 24.doc