Giáo án Tự chọn Toán 7 tiết 3: Luyện tập các góc tạo bởi 1 đường thẳng cắt hai đường thẳng

GV nêu BT 21 yêu cầu học sinh điền vào chỗ trống

 GV kết luận

GV yêu cầu học sinh làm BT 22 (SGK)

GV vẽ hình 15 (SGK) lên bảng

Yêu cầu học sinh lên bảng điền tiếp số đo ứng với các góc còn lại

Hãy đọc tên các cặp góc so le trong, các cặp góc đồng vị ?

 

doc2 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 1395 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tự chọn Toán 7 tiết 3: Luyện tập các góc tạo bởi 1 đường thẳng cắt hai đường thẳng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT 3 Ngày soạn: 13/9/2017 Ngày giảng: 7a: 20/9/2017 LUYỆN TẬP CÁC GÓC TẠO BỞI 1 ĐƯỜNG THẲNG CẮT HAI ĐƯỜNG THẲNG I. Mục tiêu: 1/ Kiến thức: Học sinh nhận dạng được các loại góc: cặp góc trong cùng phía, cặp góc so le trong, cặp góc đồng vị .. 2/ Kỹ năng: Nắm được tính chất của các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng. Bước đầu tập suy luận 3/ Thái độ: Cẩn thận, nhiệt tình, nghiêm túc, tự giác trong học tập II Chuẩn bị: GV: SGK-thước thẳng-êke, thước đo góc HS: SGK-thước thẳng-êke, thước đo góc III. Phương pháp dạy học: Thuyết trình, giảng giải, gợi mở vấn đáp, nêu vấn đề,... IV Tiến trình bài dạy: 1/ Ôn định lớp (1’): 7a.... 2/ Kiểm tra bài cũ: kết hợp với luyện tập. 3/ Bài mới: 43 phút Hoạt động của GV Hoạt động của Hs Ghi bảng GV nêu BT 21 yêu cầu học sinh điền vào chỗ trống GV kết luận GV yêu cầu học sinh làm BT 22 (SGK) GV vẽ hình 15 (SGK) lên bảng Yêu cầu học sinh lên bảng điền tiếp số đo ứng với các góc còn lại Hãy đọc tên các cặp góc so le trong, các cặp góc đồng vị ? GV giới thiệu cặp góc trong cùng phía, yêu cầu học sinh tìm tiếp cặp góc trong cùng phía còn lại Có nhận xét gì về tổng 2 góc trong cùng phía trong hình vẽ bên ? Từ đó rút ra nhận xét gì GV yêu cầu học sinh đọc đề bài BT 26 (SGK-91) Gọi một học sinh lên bảng vẽ hình theo cách diễn đạt của đề bài H: Muốn vẽ một góc 1200 ta có những cách nào ? GV yêu cầu học sinh đọc đề bài BT 27 (SGK-91) Bài tập cho biết điều gì? Yêu cầu điều gì? Muốn vẽ AD // BC ta làm như thế nào ? Muốn có AD = BC ta làm như thế nào ? GV gọi một học sinh lên bảng vẽ hình như đã hướng dẫn H: Ta có thể vẽ được mấy đoạn AD như vậy ? GV gọi một học sinh lên bảng xác định điểm D’ trên hình vẽ Học sinh quan sát kỹ hình vẽ, đọc kỹ nội dung bài tập rồi điền vào chỗ trống Học sinh đọc đề bài, quan sát hình vẽ 15 (SGK) Học sinh vẽ lại hình 15 vào vở Một học sinh lên bảng viết tiếp các số đo còn lại của các góc Học sinh đọc tên các cặp góc so le trong, các cặp góc đồng vị trong hình vẽ Học sinh quan sát hình vẽ, nhận dạng khái niệm HS: Hai góc trong cùng phía có tổng số đo bằng 1800 Một học sinh đứng tại chỗ đọc đề bài BT 26 (SGK) Một học sinh lên bảng vẽ hình và trả lời câu hỏi SGK HS: +Thước đo góc + êke (có góc 600) Học sinh đọc đề bài BT 27 HS: Cho Yêu cầu: Qua A vẽ đoạn thẳng AD // BC và AD = BC Học sinh nêu cách vẽ đoạn thẳng AD Một học sinh lên bảng vẽ hình HS còn lại vẽ hình vào vở HS: Ta có thể vẽ được 2 đoạn thẳng AD như vậy Một học sinh lên bảng xác định điểm D’ Bài 21 Điền vào chỗ trống a)..so le trong b) ..đồng vị c) ...đồng vị d) ..so le trong Bài 22 (SGK) b) c) Nhận xét: Hai góc trong cùng phía bù nhau. Bài 26 (SGK) Ax // By (cặp góc so le trong bằng nhau) Bài 27 (SGK) Cách vẽ: - Qua A vẽ đường thẳng song song với BC - Trên đường thẳng đó lấy điểm D sao cho AD = BC 4. Củng cố: kết hợp trong mỗi bài tập 5. Hướng dẫn về nhà (1 phút) - Xem lại các bài tập đã chữa - BTVN: 30 (SGK) và 24, 25, 26 (SBT-78) * Rút kinh nghiệm .......................................................................................................................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. .................................................................................................................................................

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTIẾT 3.doc
Tài liệu liên quan