Giáo án Tuần 03 - Lớp 2

Toán Phép cộng có tổng bằng 10

 I. MỤC TIÊU

 - Biết cộng hai số có tổng bằng 10.

 - Biết dựa vào bảng cộng để tìm một số chưa biết trong phép cộng có tổng bằng 10.

 - Biết viết 10 thành tổng của hai số trong đó có một số cho trước.

 - Biết cộng nhẩm : 10 cộng với số có một chữ số.

 - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 12.

 * HSKT: Biết cộng hai số có tổng bằng 10, biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 12.

 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 - Giáo viên : Bảng phụ.

 - Học sinh : 10 que tính.

 

doc22 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 982 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tuần 03 - Lớp 2, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
---- —& ™ ----- Năm học: 2018 – 2019 Học kỳ I - Tuần : 03 Từ ngày 17/9/2018 đến ngày 21/9/2018. Thứ Buổi Tiết Môn Tên bài giảng Ghi chú Hai Sáng 1 Chào cờ Chào cờ đầu tuần 2 Toán Kiểm tra 3 Tập đọc Bạn của Nai Nhỏ GDKNS 4 Tập đọc Bạn của Nai Nhỏ GDKNS Chiều 1 TTC Kiểm tra 2 TVTC Luyện đọc bài Bạn của Nai Nhỏ 3 TVTC Ôn TLV: Chào hỏi. Tự giới thiệu 4 Ba Sáng 1 Toán Phép cộng có tổng bằng 10 2 Chính tả Tập chép: Bạn của Nai Nhỏ 3 Thể dục Quay trái, quay phải. TC: Nhanh lên bạn ơi 4 Thủ công Gấp máy bay phản lực (tiết 1) NLTKHQ Chiều 1 TVTC Luyện viết bài Bạn của Nai Nhỏ 2 HĐNG Hoạt động làm sạch trường lớp 3 TVTC Luyện đọc bài Bạn của Nai Nhỏ Tư Sáng 1 TTC Ôn luyện phép cộng có tổng bằng 10 2 Tập đọc Gọi bạn 3 Toán 26 + 4, 36 + 24 4 Kể chuyện Bạn của Nai Nhỏ Chiều 1 Anh văn 2 TNXH Hệ cơ 3 Mĩ thuật Tìm hiểu tranh theo chủ đề: “Mùa hè của em” Năm Sáng 1 LTVC Từ chỉ sự vật. Câu kiểu Ai là gì? 2 Thể dục Quay phải, quay trái. Động tác vươn thở và tay 3 Toán Luyện tập 4 Chính tả Nghe – viết: Gọi bạn Chiều 1 TTC Ôn luyện 26 + 4, 36 + 24 2 TVTC Ôn luyện: Từ chỉ sự vật. Câu kiểu Ai là gì? 3 Mĩ thuật Tìm hiểu tranh theo chủ đề: “Mùa hè của em” 4 Sáu Sáng 1 TLV Sắp xếp câu trong bài. Lập danh sách học sinh GDKNS 2 Toán Luyện tập chung 3 Tập viết Chữ hoa B 4 Sinh hoạt Sinh hoạt lớp Chiều 1 Âm nhạc Học hát bài Thật là hay 2 Đạo đức Biết nhận lỗi và sửa lỗi (tiết 1) GDKNS 3 Anh văn Toán Kiểm tra I. MỤC TIÊU Kiểm tra tập trung vào các nội dung sau : - Đọc, viết số có 2 chữ số, số liền trước, viết số liền sau. - Kĩ năng thực hiện cộng, trừ trong phạm vi 100. - Giải bài toán bằng một phép tính đã học. - Đo viết số đo độ dài đoạn thẳng * HSKT: Viết được số liền trước, số liền sau, kĩ năng thực hiện cộng, trừ trong phạm vi 100. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV : Đề kiểm tra. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 35’ 3’ 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 3. Bài mới : a) Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài kiểm tra. b) Hoạt động 2: Phát đề bài cho HS Bài 1: Viết các số từ: a) 64 đến 72: b) 79 đến 85 Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm a) Số bé nhất có một chữ số là: .. b) Số lớn nhất có hai chữ số là: .. a) Số liền trước của 67 là b) Số liền sau của 99 là Bài 3: Tính 45 + 12; 84 – 31 40 + 8; 66 – 15; 7 + 22 Bài 4: Trong hộp có 16 chiếc bút chì mùa xanh và 20 chiếc bút chì màu đỏ. Hỏi trong hộp có tất cả bao nhiêu chiếc bút chì xanh và bút chì đỏ  Bài 5 : Đo độ dài đoạn thẳng AB rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm : B A Độ dài đoạn thẳng AB là cm hoặc dm. - Yêu cầu học sinh làm bài + Đáp án : Bài 1 : 2 điểm Bài 2: 2 điểm (mỗi số đúng được 0,5 điểm) Bài 3 : 2,5 điểm (mỗi phép 0,5 điểm) Bài 4 : 2,5 điểm Lời giải đúng được 1 điểm Phép tính đúng được 1 điểm Đáp số đúng được 0,5 điểm Bài 5 : 1 điểm 4. Củng cố - Dặn dò - Học sinh về nhà ôn lại nội dung các bài đã học. - Cả lớp hát - Học sinh lắng nghe - Học sinh làm bài vào giấy kiểm tra. Bài 1: a) 64, 65, 66, 67, 68, 69, 70, 71, 72. b) 79, 80, 81, 82, 83, 84, 85. Bài 2 : a) 0 b) 99 a) Số liền trước của 67 là 66 b) Số liền sau của 99 là 100 Bài 3 : HS đặt tính rồi tính Bài 4: Bài giải : Số bút chì xanh và bút chì đỏ trong hộp có tất cả là : 16 + 20 = 36 (bút chì) Đáp số : 36 bút chì Bài 5: HS đo và ghi vào chỗ chấm Tuần 3 Thứ hai, ngày 17 tháng 9 năm 2018 Tập đọc Bạn của Nai Nhỏ I. MỤC TIÊU - Biết đọc liền mạch các từ, cụm từ trong câu ; ngắt nghỉ hơi đúng và rõ ràng. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Người bạn đáng tin cậy là người sẵn lòng cứu người, giúp người.(trả lời được các câu hỏi trong SGK) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên : Tranh minh họa bài học trong sách giáo khoa. Bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’ 5’ 25’ 20’ 15’ 5’ Tiết 1 1. Kiểm tra bài cũ Bài : “Làm việc thật là vui ” và trả lời câu hỏi trong SGK. 2. Bài mới * Giới thiệu bài - GV cho hs quan sát tranh minh họa trong SGK và nêu nội dung tranh - GV nói: Để biết được câu chuyện của Nai Nhỏ diễn biến như thế nào thì chúng ta sẽ cũng học bài: Bạn của Nai Nhỏ. * Hoạt động 1: Luyện đọc - GV đọc mẫu một lần, giới thiệu giọng đọc: Lời của Nai Nhỏ hồn nhiên ngây thơ, lời cha Nai Nhỏ đọc to rõ ràng. - GV cho học sinh đọc từng câu. - GV lắng nghe, ghi những từ mà HS đọc sai: ngăn cản, hích vai, lão Hổ, đuổi bắt, ngã ngửa. - GV rèn những từ khó đọc - GV cho HS luyện đọc câu khó: Sói sắp tóm được Dê Non thì bạn con đã kịp lao tới, dùng đôi gạc chắc khỏe húc Sói ngã ngửa. - GV: Chia bài thành 4 đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu đến của con. + Đoạn 2: Tiếp đến cho con. + Đoạn 3: Một lần khác đến còn lo. + Đoạn 4: Đoạn còn lại. - GV gọi 4 HS đọc 4 đoạn kết hợp giải nghĩa từ khó hiểu: ngăn cản, hích vai, hung ác, gạc. - GV gọi 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn. - GV nhận xét - GV gọi 1 HS đọc tốt đọc lại toàn bài. Tiết 2 * Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - Đọc đoạn 1 và tìm hiểu câu hỏi 1. Câu 1 : Nai Nhỏ xin phép cha đi đâu ? Cha Nai Nhỏ nói gì ? + Tìm những từ chỉ người có ở đoạn 1 ? - Đọc đoạn 2, 3, 4 và tìm hiểu câu hỏi 2, 3, 4 SGK/23. - Câu 2: Nai Nhỏ đã kể cho cha nghe những hành động nào của bạn mình ? Câu 3: Mỗi hành động của bạn Nai Nhỏ nói lên một điểm tốt của bạn ấy. Em thích điểm nào nhất ? - Liên hệ: Em đã làm những việc gì để giúp hoặc cứu bạn khi gặp nạn ? à Vì sao cha Nai Nhỏ mừng rỡ và không lo lắng khi cho con mình đi chơi cùng bạn ? * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. IV. Củng cố - Dặn dò Câu 4 : Theo em người bạn tốt là người như thế nào ? a) Có sức khoẻ, thông minh, nhanh nhẹn b) Người sẵn lòng giúp người, cứu người. c) Có nhiều tiền của, mua cho ta nhiếu thứ. - Học sinh về nhà đọc bài và học thuộc đoạn 4 của bài. - Huy, Nguyên, Nhi đọc và TLCH - Học sinh lắng nghe. - HS nêu nội dung tranh - Lắng nghe - HS lắng nghe - HS đọc từng câu. - Cá nhân, đồng thanh - HS luyện đọc câu khó (cá nhân, đồng thanh) - Lắng nghe. - 4 HS đọc 4 đoạn, kết hợp giải nghĩa từ. - 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn - Học sinh lắng nghe. - HS đọc tốt đọc toàn bài. - Học sinh đọc và trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên. - Câu 1 : Đi chơi cùng bạn. Cha nói : Cha không ngăn cản con nhưng con hãy kể cho cha nghe về bạn của con. + cha, bạn, con - Câu 2: Những hành động của bạn Nai Nhỏ : Hích hòn đá to chặn lối sang một bên. Nhanh trí kéo con chạy như bay để tránh lão Hổ đang rình ở bụi cây. Lao vào gã Sói dùng sừng húc ngã ngửa để cứu Dê Non. - Câu 3: HS tự suy nghĩ trả lời. - HS tự kể về việc làm của mình. à Vì cha Nai Nhỏ biết bạn của con dám liều mình cứu người khác khi gặp nạn. - Luyện đọc theo nhóm 4 - Các nhóm học sinh thi đọc cả bài. - Cả lớp cùng nhận xét bình chọn nhóm đọc hay nhất - HS chọn câu b. Toán ( TC) Kiểm tra I. MỤC TIÊU Kiểm tra tập trung vào các nội dung sau : - Đọc, viết số có 2 chữ số, số liền trước, viết số liền sau. - Kĩ năng thực hiện cộng, trừ trong phạm vi 100. - Giải bài toán bằng một phép tính đã học. - Đo viết số đo độ dài đoạn thẳng * HSKT: Viết được số liền trước, số liền sau, kĩ năng thực hiện cộng, trừ trong phạm vi 100. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV : Đề kiểm tra. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 35’ 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 3. Bài mới : a) Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài kiểm tra. b) Hoạt động 2: Phát đề bài cho HS Bài 1: Viết các số: 45,39,61,52 theo thứ tự a) Từ bé đến lớn:.. b) Từ lớn đến bé: . Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm a) Số bé nhất có hai chữ số là: .. b) Số lớn nhất có một chữ số là: .. a) Số lớn hơn 77 và bé hơn 79 là : b) Số bé hơn 90 và lớn hơn 88 Bài 3: Tính a) 2dm + 3dm = ; 6dm – 2dm = 40cm + 55cm = ; 89cm – 43cm = Bài 4: Mai và Hoa làm được 36 bông hoa, riêng Hoa làm được 16 bông hoa. Hỏi Mai làm được bao nhiêu bông hoa ? Bài 5 : Viết tất cả các số có hai chữ số mà tổng hai chữ số của số đó bằng 5. Có bao nhiêu số có hai chữ số mà tổng hai chữ số của số đó bằng 5 4. Củng cố - Dặn dò - Học sinh về nhà ôn lại nội dung các bài đã học. - Cả lớp hát - Học sinh lắng nghe - Học sinh làm bài vào giấy kiểm tra. Bài 1: a) 39,45,52,61. b) 61,52,45,39 Bài 2 : a) 10 b) 9 c) 78 d) 89 Bài 3 : a) 2dm + 3 dm = 5dm 6dm – 2dm = 4dm b) 40cm + 55cm = 95cm 89cm – 43cm = 46cm Bài 4: Bài giải : Mai làm được số bông hoa là : 36 – 16 = 20(bông hoa) Đáp số : 20 bông hoa Bài 5: Các số: 50, 14, 41, 23, 32. Có 5 số có 2 chữ số mà tổng của hai chữ số đó bằng 5. Tiếng Việt( TC) Luyện đọc bài Bạn của Nai Nhỏ I. MỤC TIÊU - Trả lời đúng các câu hỏi - Giúp HS hiểu rõ ý nghĩa bài hơn II. CHUẨN BỊ - SGk, câu hỏi trắc nghiệm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 5’ 25’ 3’ 1.Ổn định: Kiểm tra SGK, vở Tiếng Việt tăng cường 3. Bài mới: GV giới thiệu bài 2. Kiểm tra bài cũ - Đọc đoạn 1 bài: Bạn của Nai Nhỏ và cho biết Nai Nhỏ xin phép cha đi đâu và cha Nai Nhỏ nói gì? - GV nhận xét 3. Bài ôn Bài 1: Hãy viết tiếp vào chỗ chấm sau: Nai Nhỏ đã kể cho cha nghe những hành động của bạn mình: lấy vai hích hòn đá to chặn ngăn lối đi, nhanh trí kéo Nai Nhỏ chạy xa khỏi lão Hổ đang rình sau bụi cây, . Bài 2: Đánh dấu x vào trước ý trả lời đúng câu hỏi: Vì sao cha Nai Nhỏ mừng rỡ khi cho con mình đi chơi xa Vì cha Nai Nhỏ không quan tâm Nai Nhỏ. Vì biết con mình sẽ đi cùng với một người bạn tốt, dám liều mình giúp người, giúp bạn. - GV kết luận 4. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học - HS trả lời Cả lớp đọc to yêu cầu bài tập HS nhớ lại bài mình đã học để viết tiếp vào chỗ chấm còn lại. - Cả lớp làm vào vở, 1 HS điền trên bảng lớp - Nhận xét bài trên bảng, và sửa sai nếu có - HS đọc yêu cầu bài tập, sau đó làm miệng. Tiếng Việt( TC) Ôn TLV: Chào hỏi. Tự giới thiệu I. MỤC TIÊU - Dựa vào một đoạn truyện, biết được từ ngữ nào là lời chào. - Viết được lời giới thiệu về một người mà em yêu quý. - * HSKT: Biết được từ nào là từ để chào hỏi. II. CHUẨN BỊ - SGk, câu hỏi . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 5’ 25’ 3’ 1.Ổn định: Kiểm tra SGK, vở Tiếng Việt tăng cường 3. Bài mới: GV giới thiệu bài 2. Kiểm tra bài cũ - Khi gặp người lớn, em làm gì? - GV nhận xét 3. Bài ôn Bài 1: Đọc đoạn truyện dưới đây và trả lời câu hỏi: Cô bé ngồi bên cửa sổ, ngước mắt nhìn ra vườn. Một chú chim dáng sà xuống cành khế bên cửa sổ. Cô bé khe khẽ reo lên: - Ôi! Chào bạn chim sâu. - Chào bạn! Tôi không phải chim sâu. Tôi là chim én. - A! Chim én! Có phải bạn là cánh chim của mùa xuân không? Chim én khẽ gật đầu: - Đúng thế! Mọi người vẫn nói về tôi như vậy. a) Gạch dưới từ ngữ trong lời chào của cô bé cho thấy cô bé rất vui vẻ, mừng rỡ khi gặp chú chim. b) Chú chim nhỏ đáp lại lời chào của cô bé như thế nào? Bài 2: Hãy viết lời giới thiệu về một người em yêu quý. 4. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học - HS trả lời - Cả lớp đọc to yêu cầu bài tập - HS đọc thầm đoạn truyện rồi trả lời câu hỏi. - HS tự làm Thứ ba, ngày 18 tháng 09 năm 2018 Toán Phép cộng có tổng bằng 10 I. MỤC TIÊU - Biết cộng hai số có tổng bằng 10. - Biết dựa vào bảng cộng để tìm một số chưa biết trong phép cộng có tổng bằng 10. - Biết viết 10 thành tổng của hai số trong đó có một số cho trước. - Biết cộng nhẩm : 10 cộng với số có một chữ số. - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 12. * HSKT: Biết cộng hai số có tổng bằng 10, biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 12. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên : Bảng phụ. - Học sinh : 10 que tính. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3' 30’ 12’ 18’ 3’ 1. Kiểm tra bài cũ - Nhận xét tiết kiểm tra 2. Bài mới a) Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng : 6 + 4 = 10 - Giáo viên giơ 6 que tính và hỏi có mấy que tính? - Giáo viên giơ 4 que tính và hỏi có mấy que tính ? - Có tất cả mấy que tính ? - Giáo viên bó lại thành 1 bó 1 chục que tính hỏi: “6 + 4 bằng mấy ?” - Giáo viên viết lên bảng như sách giáo khoa. Chục Đơn vị + 6 4 1 0 - Hướng dẫn học sinh đặt tính. - Vậy 6 + 4 = 10 - GV nhắc lại cho HS viết: Viết 6 + 4 = 10, thường gọi là viết phép tính hằng ngang. b) Hoạt động 2 : Thực hành Bài 1 (cột 1, 2, 3) Bài 2 : Củng cố đặt tính theo cột dọc Bài 3 (dòng 1) Bài 4 : Củng cố xem đồng hồ. 3. Củng cố - Dặn dò - An có 6 viên kẹo, mẹ cho An thêm 4 viên kẹo nữa. Hỏi An có tất cả bao nhiêu viên kẹo ? A. 64 viên kẹo B. 46 viên kẹo C. 10 viên kẹo - Có 6 que tính. - Có 4 que tính. - Có tất cả 10 que tính. - 6 que tính cộng 4 que tính bằng 10 que tính : 6 + 4 = 10 - HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. + - Đặt tính vào bc 6 4 10 Bài 1 (cột 1, 2, 3) : Làm vào vở. Bài 2 : Làm bảng con Bài 3 (dòng 1) : Làm miệng - “7 cộng 3 bằng 10, 10 cộng 6 bằng 16 ; vậy 7 cộng 3 cộng 6 bằng 16” - Tương tự : 9 + 1 + 2 làm như trên Bài 4 : Nêu miệng từng đồng hồ chỉ mấy giờ. - HS đọc yêu cầu của đề bài. - HS chọn ý trả lời. Thứ ba, ngày 18 tháng 9 năm 2017 Chính tả (Tập chép) Bạn của Nai Nhỏ I. MỤC TIÊU - Chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn tóm tắt bài Bạn của Nai Nhỏ(SGK). - Làm được BT2, BT3(b) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên : Bảng phụ, SGK. - Học sinh : Vở chính tả, SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 3’ 20’ 10’ 1’ 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng viết: làm việc, nhặt rau, luôn luôn, 3. Bài mới a) Hoạt động 1: Tập chép bài chính tả - Giáo viên đọc mẫu đoạn chép. - Hỏi : Bài chính tả này có mấy câu ? - Chữ nào được viết hoa ? - Hướng dẫn viết chữ hoa : B, N, K, - Luyện viết bảng con những từ khó: khoẻ mạnh, nhanh nhẹn, liều, cứu. - GV cho HS tập chép bài Bạn của Nai Nhỏ. - Theo dõi, uốn nắn, quan sát giúp đỡ em chậm theo kịp các bạn. + Soát bài : GV đọc - GV chấm một số bài. b) Hoạt động 2: Bài tập chính tả. - Thảo luận bài tập: Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập 2 ,3b 4. Nhận xét - dặn dò : - Giáo viên nhận xét giờ học. - Học sinh về viết lại mỗi chữ viết sai thành một dòng chữ viết đúng. - 2 HS lên bảng viết, dưới lớp viết bảng con. - Học sinh lắng nghe. + Chữ đầu đề bài, chữ đầu câu, chữ Nai Nhỏ tên riêng. - Chữ viết hoa : B, N, K - HS viết bảng con những từ khó - HS tập chép bài - HS đổi vở cho nhau chấm - Học sinh đọc đề bài. - HS thảo luận nhóm 2 - HS nêu kết quả : + BT2: ngày tháng, nghỉ ngơi, người bạn, nghề nghiệp. + BT3b: đổ rác, thi đỗ, trời đổ mưa, xe đỗ lại - Lắng nghe Tiếng Việt (TC) Luyện viết bài: Bạn của Nai Nhỏ I. MỤC TIÊU - Nhìn viết chính xác đoạn 4 “Nai Nhỏ......... một chút nào nữa” - Phân biệt được dấu hỏi, dấu ngã, ng hay ngh * HSKT: Nhìn viết chính xác 2 câu trong đoạn 4 bài: Bạn của Nai Nhỏ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC TG Hoạt động dạy Hoạt động học 1’ 15’ 10’ 4’ 1’ 1.Ổn định: Kiểm tra SGK, vở Tiếng Việt tăng cường 3. Bài mới: - GV giới thiệu bài a) Hoạt động 1: Tập chép bài chính tả - Đọc mẫu lần 1 - Hỏi: Những chữ cái nào viết hoa trong bài ? - Hướng dẫn viết các chữ hoa: N, S, D, Đ - Hướng dẫn viết những từ khó: nghỉ, hung ác, đuổi bắt, tóm, gạc, ngã ngửa. - HS viết vào vở. - Lưu ý: Rèn KN nhìn viết . b) Hoạt động 2: Bài tập chính tả 1) Bài tập 3 (a) - GV cho HS làm BT3 (a) 2) Bài tập: Điền vào chỗ trống ng hay ngh: .ơ .ác, .ủ trưa, .ỉ học, ĩ ợi 4. Củng cố: GV chấm bài một tổ. 5. Dặn dò: Đọc lại đoạn 4 trong SGK. - HS mở SGK/23 - HS dò theo. - HS tự nêu. - HS theo dõi. - HS viết vào bảng con những từ khó. - HS viết bài vào vở. - HS làm BT3(b) vào vở. - Đổ rác, thi đỗ, trời đổ mưa, xe đỗ lại. - HS làm bài: ngơ ngác, ngủ trưa, nghỉ học, nghĩ ngợi. Tiếng Việt (TC) LUYỆN ĐỌC BÀI: BẠN CỦA NAI NHỎ I. MỤC TIÊU - Luyện đọc trôi chảy toàn bài. - Biết ngắt nghỉ hơi đúng. - Trả lời được các câu hỏi trong bài. - Làm được các bài tập luyện từ và câu. * HSKT: Làm được các bài tập luyện từ và câu II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, hệ thống bài tập luyện từ và câu. - HS: SGK, vở Tiếng Việt tăng cường. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 20’ 10’ 1’ 1. Ổn định: Kiểm tra vở TVTC 2. Bài cũ : Kết hợp trong lúc ôn tập 3. Bài mới GV nêu nội dung y/c giờ học. a) Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc - GV gọi 4 HS đọc 4 đoạn của bài - GV nhận xét * Luyện đọc nâng cao : luyện đọc phân vai. - GV hỏi : Trong truyện, có mấy nhân vật. - GV cho HS thảo luận nhóm 4 để phân vai đọc. - GV gọi 2 nhóm đọc GV nhận xét . b) Hoạt động 2: Làm bài tập - Tìm những từ chỉ người ở đoạn 1: - Tìm những từ chỉ con vật ở đoạn 4: 4. Củng cố dặn dò: Về luyện đọc lại bài. Nhận xét giờ học. - HS đọc tốt đọc 4 đoạn - HS đọc truyền điện - HS đọc nối tiếp đoạn. - Trong truyện có 3 nhân vật: người dẫn truyện, Nai Nhỏ và cha Nai Nhỏ - Các nhóm phân vai để đọc - Mỗi nhóm cử ra 3 HS để đọc phân vai. - Lớp bầu chọn ra nhóm đọc tốt. - HS đọc và trả lời câu hỏi. - Từ chỉ người: cha, con, bạn - Từ chỉ con vật: Nai, Sói, Dê. Thứ tư ngày 19 tháng 09 năm 2018 Tập đọc Gọi bạn I. MỤC TIÊU - Biết ngắt nhịp rõ ở từng câu thơ, nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ. - Hiểu nội dung : Tình bạn cảm động giữa Bê Vàng và Dê Trắng.(trả lời được câu hỏi trong SGK ; thuộc 2 khổ thơ cuối bài) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên : Tranh minh họa bài học trong sách giáo khoa. - Học sinh : Bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3’ 15’ 12’ 3’ 1’ 1’ 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - Đọc bài: “Bạn của Nai Nhỏ” và trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa. 3. Bài mới a) Hoạt động 1: Luyện đọc - GV đọc mẫu, giới thiệu giọng đọc tình cảm, tha thiết. - Gọi HS đọc nối tiếp từng dòng thơ - GV theo dõi, ghi từ khó lên bảng: thuở nào, hạn hán, lang thang. - GV chia bài thành 3 đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu đến Dê Trắng + Đoạn 2: Từ một năm đến bao giờ. + Đoạn 3: Đoạn còn lại - Gv gọi 3 HS đọc 3 đoạn kết hợp giải thích một số từ khó hiểu: sâu thẳm, hạn hán, lang thang. - Gọi 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn. b) Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - Đọc cá nhân khổ thơ 1 Câu 1 : Đôi bạn Bê Vàng và Dê Trắng sống ở đâu ? - Đọc đồng thanh khổ thơ 2. Câu 2 : Vì sao Bê Vàng đi tìm cỏ ? + Tìm các từ chỉ sự vật có trong khổ thơ 2 ? - Đọc thầm khổ thơ 3. Câu 3 : Khi Bê Vàng quên đường về, Dê Trắng làm gì ? Câu 4 : Vì sao đến bây giờ Dê Trắng vẫn kêu “Bê ! Bê !” à Qua bài thơ em thích Bê Vàng hay Dê Trắng ? Vì sao ? - Luyện đọc bài theo nhóm 3. c) Hoạt động 3: Luyện đọc thuộc. - Giáo viên xoá dần bảng. - Trò chơi : Thi đọc tiếp sức d) Hoạt động 4: Luyện đọc lại. 4. Củng cố - Dặn dò - Bài văn giúp em hiểu điều gì về tình bạn giữa Bê Vàng và Dê Trắng ? - Học sinh về nhà đọc lại bài - Hát - 2 HS đọc và TLCH - Học sinh lắng nghe dò theo. - HS đọc nối tiếp từng dòng thơ. - HS rèn đọc từ khó (cá nhân, đồng thanh) - Cả lớp đọc bằng mắt. - Lắng nghe - 3 em đọc 3 khổ thơ kết hợp giải thích từ chú giải của bài. (SGK/29) - 3 HS đọc nối tiếp - Học sinh đọc và trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên. Câu 1 : Đôi bạn Bê Vàng và Dê Trắng sống ở trong rừng xanh sâu thẳm. Câu 2 : Bê Vàng đi tìm cỏ vì trời hạn hán, cỏ héo khô, đôi bạn không có gì ăn. + trời, suối, cỏ, bạn Câu 3 : Khi Bê Vàng quên đường về, Dê Trắng thương bạn chạy khắp nẻo tìm Bê. Câu 4 : Đến bây giờ Dê Trắng vẫn kêu “Bê ! Bê !” vì quá thương bạn, nhớ bạn. à Em thích cả hai bạn, vì Bê Vàng tốt bụng, đi tìm thức ăn cho bạn. Dê Trắng thương bạn vẫn đi tìm bạn đến bây giờ. - Các nhóm học sinh thi đọc - Đồng thanh toàn bài. - Nhiều em nối tiếp nhau đọc thuộc bài thơ. - Tình bạn giữa Bê Vàng và Dê Trắng thật thắm thiết và cảm động.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docBAO GIANG TUAN 2 (1).doc