TOÁN
32 – 8
I. Mục tiêu:
-Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 32 - 8
-Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 32 – 8.
-Biết tìm số hạng của một tổng.
-Bài tập cần làm : Bài 1(dịng 1); 2 (a,b) ; 3 ; 4a).
II. Chuẩn bị:
- GV: Bộ thực hành toán. Que tính, bảng phụ.
- HS: Vở, bảng con. Que tính.
III. Các hoạt động dạy học:
38 trang |
Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 729 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tuần 11 - Lớp Hai, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đầu tiên bớt 2 que tính. Sau đó tháo bỏ que tính và bớt đi 6 que nữa (vì 2 + 6 = 8). Vậy còn lại 4 que tính
- Còn lại 4 que tính.
- 12 trừ 8 bằng 4 .
12
- 8
4
-Viết 12 rồi viết 8 xuống dưới thẳng cột với 2. Viết dấu – và kẻ vạch ngang. 12 trừ 8 bằng 4 viết 4 thẳng cột đơn vị
-Thao tác trên que tính, tìm kết quả và ghi vào bài học. Nối tiếp nhau nêu kết quả của từng phép tính.
-Học thuộc lòng bảng công thức 12 trừ đi một số.
-HS nêu yêu cầu.
-HS làm bài vào SGK.
a)9+3=12 8+4=12 7+5=12 6+6=12
3+9=12 4+8=12 5+7=12 12-6=6
12-9=3 12-8=4 12-7=5
12-3=9 12-4=8 12-5=7
*HSCHT:Nêu kết quả. Cả lớp tự kiểm tra bài mình.
+Vì khi đổi chỗ các số hạng trong tổng thì tổng không đổi.
-HS nêu yêu cầu.
-4 em lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng con.
12 12 12 12 12
- - - - -
5 6 8 7 4
7 6 4 5 8
-HS đọc đề toán.
*HSCHT nêu.
*HSHTT nêu.
-1HSlên bảng giải, cả lớp làm bài vào vở bài tập
Bài giải
Số quyển vởù bìa xanh là:
12 – 6 = 6 (quyển)
Đáp số: 6 quyển
-Cả lớp nhận xét.
-HS đọc
Kể chuyện
Bà cháu
I. Mục tiêu:
- Dựa theo tranh, kể lại từng đoạn câu chuyện Bà cháu.
- HSHTT biết kể toàn bộ câu chuyện.
II. Chuẩn bị:
-GV: Tranh minh họa nội dung câu chuyện trong SGK.
-HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định :
2. Bài cũ: Sáng kiến của bé Hà.
-GV gọi 3 HS lên bảng nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Sáng kiến của bé Hà.
-GV nhận xét.
3. Bài mới :
a.Giới thiệu bài:
+ Câu chuyện Bà cháu có nội dung kể về ai? Trong giờ kể chuyện hôm nay chúng ta cùng kể lại nội dung câu chuyện Bà cháu.
b.Hướng dẫn kể chuyện:
*Kể từng đoạn theo tranh
-GV gọi HS nêu yêu cầu
-GV yêu cầu HS dựa vào tranh, kể lại từng đoạn câu chuyện Bà cháu.
-GV HD HS kể mẫu theotranh 1 theo các câu hỏi gợi ý:
+Trong tranh vẽ những nhân vật nào?
+Cuộc sống của ba bà cháu ra sao?
+Cô tiên dặn hai anh em điều gì?
-GV gọi 2em kể mẫu tranh 1.
*Kể trong nhóm:
-GV yêu cầu HS kể trong các tranh còn lại theo gợi ý như sau:
*Tranh 2
+Hai anh em đang làm gì?
+Bên cạnh mộ có gì lạ?
+Cây đào có đặc điểm gì kì lạ?
*Tranh 3
+Cuộc sống của hai anh em ra sao sau khi bà mất?
+Vì sao vậy?
*Tranh 4
+Hai anh em lại xin cô tiên điều gì?
+Điều kì lạ gì đã đến?
*Kể chuyện trước lớp:
-Gọi các nhóm thi kể chuyện trước lớp.
-GV nhận xét.
*Kể lại toàn bộ câu chuyện:
-Yêu cầu HS kể toàn bộ câu chuyện.
-GV nhận xét.
4. Củng cố:
GV tổng kết câu chuyện.
5.Dặn dò:
-Dặn HS về nhà kể cho cha mẹ hoặc người thân nghe.
- Nhận xét tiết học .
- Hát.
-3 em, mỗi em kể một đoạn
-Cả lớp nhận xét.
-Cuộc sống và tình cảm của ba bà cháu.
-HS nêu yêu cầu.
*HSCHT +Ba bà cháu và cô tiên.
+Rất khổ cực, rau cháo nuôi nhau nhưng căn nhà rất ấm cúng.
+Khi bà mất nhớ gieo hạt đào lên mộ, các cháu sẽ được giàu sang, sung sướng.
-HS kể.
-HS kể trong nhóm.
+Khóc trước mộ bà
+Mọc lên một cây đào
+Nảy mầm, ra lá, đơm hoa, kết toàn trái vàng, trái bạc
+Tuy sống trong giàu sang nhưng càng ngày càng buồn bã
+Vì thương nhớ bà.
+Đổi lại ruộng vườn, nhà cửa để bà sống lại.
+Bà sống lại như xưa và mọi thứ của cải đều biến mất.
-4HS kể nối tiếp,mỗi HS kể 1 đoạn
-Cả lớp nhận xét
*HSùHTT kể toàn bộ câu chuyện.
-Cả lớp nhận xét.
Tập chép
Bà cháu
I. Mục tiêu:
-Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn trích trong bài Bà cháu. Khơng mắc quá 5 lỗi trong bài.
-Làm được BT2,BT3, BT4a.
II. Chuẩn bị:
-GV: SGK
-HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định
2. Bài cũ : Ông và cháu.
-Gọi 3 HS lên bảng, đọc các từ khó đã ghi sai ở tiết trước cho HS viết, cả lớp viết vào bảng con.
+hoan hô, khỏe, rạng sáng.
-GV nhận xét.
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài: Trong tiết tập chép hôm nay các em sẽ chép lại phần cuối của bài tập đọc Bà cháu. Sau đó sẽ ôn lại một số quy tắc chính tả.
b.Hướng dẫn tập chép:
-GV đọc mẫu.
+Đoạn văn có mấy câu?
+Lời nói của hai anh em được viết với dấu câu nào?
c.Hướng dẫn viết từ khó :
-GV yêu cầu HS tìm các từ dễ lẫn, khó và viết bảng các từ này: sống lại, màu nhiệm, ruộng vườn, móm mém, dang tay.
-GV cho HS chép bài.
-Soát lỗi.
-GV nhận xét bài.
Tiến hành tương tự các tiết trước.
*Nghỉ giữa tiết.
d.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
*Bài 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-GV cho HS làm vào SGK.
-Gọi HS nhận xét bài bạn
-GV nhận xét.
*Bài 3:
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
+Trước những chữ cái nào em chỉ viết gh mà không viết g?
-Ghi bảng : gh + e, i, ê.
+Trước những chữ cái nào em chỉ viết g mà không viết gh?
-Ghi bảng: g + a, ă, â, o, ô, ơ, u, ư.
*Bài 4b: Điền vào chỗ trống.
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-GV gọi 1 HS lên bảng làm. Cả lớp làm vào vở .
-GV gọi HS nhận xét.
4. Củng cố.Dặn dò:
- Dặn dò HS về nhà ghi nhớ quy tắc chính tả g/gh.
- Nhận xét tiết học.
- Hát.
-HS thực hiện.
*HSCHT: 4 câu.
*HSHTT:Đặt trong dấu ngoặc kép và sau dấu hai chấm.
-2HS viết bảng lớp. HS dưới lớp viết bảng con.
-HS chép bài.
-HS đổi vở, soát lỗi.
-HS đọc yêu cầu.
-Cả lớp làm vào vở.
-HSCHT lên bảng ghép từ:
+ ghi / ghì; ghê / ghế; ghé / ghe / ghè/ ghẻ / ghẹ;
+ gừ; gờ / gở / gỡ; ga / gà / gá / gả / gã / gạ; gu / gù / gụ; gô/ gỗ / gò / gộ; gò/ gõ.
-Cả lớp nhận xét .
-HS đọc yêu cầu.
+Viết gh trước chữ: i, ê, e.
+Chỉ viết g trước chữ cái: a, ă, â, o, ô, ơ, u, ư.
-HS đọc yêu cầu.
*HSHTT: lên bảng làm. Cả lớp làm vào vơ.û
+vươn vai; vương vãi, bay lượn; số lượng.
-Cả lớp nhận xét .
Luyện từ và câu
Từ ngữ về đồ dùng và công việc trong nhà.
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số từ ngữ chỉ đồ vật và tác dụng của đồ vật vẽ ẩn trong tranh (BT1).
-Tìm được từ ngữ chỉ cơng việc đơn giản trong nhà cĩ trong bài thơ Thỏ thẻ (BT2).
II. Chuẩn bị:
-GV: SGK.
-HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định
2. Bài cũ: Từ ngữ về họ hàng. Dấu chấm, dấu chấm hỏi.
-GV kiểm tra:
+Tìm những từ chỉ người trong gia đình, họ hàng, của họ ngoại.
+Tìm những từ chỉ người trong gia đình họ hàng, của họ nội.
-Nhận xét .
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài: Trong tiết học này các em sẽ được mở rộng vốn từ về đồ dùng và hiểu tác dụng của chúng, biết được một số từ chỉ cơng việc đơn giản trong nhà qua bài “Từ ngữ về đồ dùng và công việc trong nhà”.
b.Hướng dẫn làm bài tập:
*Bài 1:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
-GV yêu cầu HS quan sát tranh ở SGK, thảo luận theo nhóm bốn : Tìm các đồ vật được vẽ ẩn trong bức tranh và cho biết mỗi vật dùng để làm gì?
-Gọi các nhóm đọc bài của mình và các nhóm có ý kiến khác bổ sung.
*Lời giải :
+1 bát hoa to để đựng thức ăn. 1 cái thìa để xúc thức
ăn. 1 chảo có tay cầm để rán, xào thức ăn. 1 bình in hoa (cốc in hoa) đựng nước lọc. 1 chén to có tai để uống trà. 2 đĩa hoa để đựng thức ăn. 1 ghế tựa để ngồi. 1 cái kiềng để bắc bếp. 1 cái thớt để thái, 1 con dao để thái. 1 cái thang giúp trèo cao, 1 cái giá treo mũ áo, 1 cái bàn đặt đồ vật và ngồi làm việc. 1 bàn HS, 1 cái chổi để quét nhà. 1 cái nồi có hai tai (quai) để nấu thức ăn. 1 đàn ghi ta để chơi nhạc.
*Nghỉ giữa tiết.
*Bài tập 2:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- 2 HS đọc bài thơ Thỏ thẻ
+Tìm những từ ngữ chỉ những việc mà bạn nhỏ muốn làm giúp ông?
+Bạn nhỏ muốn ông làm giúp những việc gì?
+Những việc bạn nhỏ muốn làm giúp ông nhiều hơn hay những việc bạn nhỏ nhờ ông giúp nhiều hơn?
+Bạn nhỏ trong bài thơ có nét gì ngộ nghĩnh?
+Ở nhà em thường làm việc gì giúp gia đình?
+Em thường nhờ người lớn làm những việc gì?
4. Củng cố:
-Tìm những từ chỉ các đồ vật trong gia đình em?
-Em thường làm gì để giúp gia đình?
5.Dặn dò:
-Về nhà xem lại bài.
-Nhận xét tiết học.
- Hát.
-HS nêu.
-HS nêu.
-HS nêu yêu cầu.
-Hoạt động theo nhóm, các nhóm tìm đồ dùng và ghi các nội dung vào phiếu theo yêu cầu.
- Cả lớp nghe và nhận xét.
-HS nêu yêu cầu.
-HSHTT đọc.
+Đun nước, rút ra.ï
+Xách xiêu nước, ôm rạ, dập lửa, thổi khói.
+Việc bạn nhờ ông giúp nhiều hơn.
+Bạn muốn đun nước tiếp khách nhưng lại chỉ biết mỗi việc rút rạ nên ông phải làm hết, ông buồn cười. Thế thì lấy ai ngồi tiếp khách?
*HSCHT nêu.
*HSHTT nêu.
- -HSCHT nêu .
-HS nêu.
TOÁN
32 – 8
I. Mục tiêu:
-Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 32 - 8
-Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 32 – 8.
-Biết tìm số hạng của một tổng.
-Bài tập cần làm : Bài 1(dịng 1); 2 (a,b) ; 3 ; 4a).
II. Chuẩn bị:
- GV: Bộ thực hành toán. Que tính, bảng phụ.
- HS: Vở, bảng con. Que tính.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định :
2. Bài cũ : 12 - 8
-GV gọi 5HS đọc thuộc lòng bảng công thức 12 trừ đi một số.
-GV nhận xét .
3. Bài mới :
a.Giới thiệu bài: Trong bài học hôm nay chúng ta học về phép trừ có nhớ dạng 32 – 8 .
b.Phép trừ 32 – 8:
-GV nêu bài toán: Có 32 que tính, bớt đi 8 qua tính. Hỏi còn bao nhiêu que tính?
+Để biết còn lại bao nhiêu que tính chúng ta phải làm như thế nào?
-GV viết lên bảng 32 – 8
-GV cho cả tìm cách bớt đi 8 que tính và nêu số que còn lại.
+Còn lại bao nhiêu que tính?
+Em làm thế nào để tìm ra 24 que tính?
+Vậy 32 que tính bớt 8 que tính còn bao nhiêu que tính?
+Vậy 32 trừ 8 bằng bao nhiêu?
-Gọi 1 HS lên bảng đặt tính. Sau đó yêu cầu nói rõ cách đặt tính, cách thực hiện phép tính.
-Yêu cầu nhiều HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính.
*GV kết luận:
.2 không trừ được 8 lấy 12 trừ 8 bằng 4, viết 4, nhớ 1.
.3 trừ 1 bằng 2 ,viết 2.
*Nghỉ giữa tiết.
c.Thực hành:
*Bài 1: (dịng 1)( Làm vào SGK)
-Yêu cầu HS tự làm bài vào SGK, gọi 5HS lên bảng làm bài.
-GV nhận xét cho HS đối chiếu kết quả.
*Bài 2(a,b) : bảng con
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- GV ghi bảng:
a) 72 và 7 b) 42 và 6
-GV cho HS tính vào bảng con.
-Gọi HS nêu lại cách đặt tính.
-GV nhận xét.
*Bài 3:
-Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Bài toán cho ta biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
-Yêu cầu HS suy nghĩ và giải, gọi 1em lên bảng giải, cả lớp giải vào vở.
* Bài 4a):
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
+Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào?
-Yêu cầu 1HS làm bài trên bảng lớp. Cả lớp làm vào vở.
- GV nhận xét.
4. Củng cố :
-Thi đua đặt tính và thực hiện phép tính
72 – 8.
5.Dặn dò:
-Về nhà xem lại bài
-Nhận xét tiết học.
* Hát
- Hát.
- 5HS thực hiện.
-HS nghe đề toán.
*HSCHT+Thực hiện phép trừ 32 - 8
-Thao tác trên que tính.
+Còn lại 24 que tính.
*HSHTT: Có 3 bó que tính và 2 que tính rời. Đầu tiên bớt 2 que tính rời. Sau đó, tháo 1 bó thành 10 que tính rời và bớt
tiếp 6 que tính nữa. Còn lại 2 bó que tính và 4 que tính rời là 24 que tính (HS có thể bớt theo nhiều cách khác nhau).
+32 que tính bớt 8 que tính còn 24 que tính.
+32 trừ 8 bằng 24 .
32
- 8
24
+Viết 32 rồi viết 8 xuống dưới thẳng cột với 2. Viết dấu – và kẻ vạch ngang
+Tính từ phải sang trái. 2 không trừ được 8 lấy 12 trừ 8 bằng 4, viết 4, nhớ 1, 3 trừ 1 bằng 2 viết 2.
-HS nêu yêu cầu ( Tính).
-HS tự làm bài vào SGK, 5HS lên bảng làm bài.
52 82 22 62 42
- - - - -
9 4 3 7 6
43 78 19 55 36
-Cả lớp chữa bài.
-HS nêu yêu cầu( Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lược là)
-HS tính vào bảng con.
*HSCHTnêu lại cách đặt tính.
72 42
- -
7 6
65 36
-Cả lớp nhận xét.
-HS đọc đề toán.
-Hòa có 22 nhãn vở và cho bạn 9 nhãn vở.
-Số nhàn vở Hòa còn lại.
*HSHTT lên bảng giải, cả lớp giải vào vở.
Bài giải
Số nhãn vở Hòa còn lại là:
22 – 9 = 13 (nhãn vở)
Đáp số: 13 nhãn vở
-Tìm x.
+Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết
-1HS làm bài trên bảng lớp. Cả lớp làm vào vở.
-Cả lớp chữa bài.
-Kết quả: x + 7 = 45
X = 45 - 7
x = 35
- HSCHT thi đua.
Người dạy: Phan Văn Cường
Ngày soạn: 6 / 11/ 2017
Ngày dạy: Thứ tư ngày 8 tháng 11 năm 2017
Tập đọc
Cây xoài của ông em
I. Mục tiêu:
-Đọc đúng, rõ ràng toàn bài; Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; bước đầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi.
-Hiểu nội dung: Tả cây xoài ông trồng và tình cảm thương nhớ ông của 2 mẹ con bạn nhỏ. (trả lời được câu hỏi 1;2;3;5)
-HSHTT trả lời câu hỏi 4.
- BVMT: HS biết trồng tạo bóng mát, có thêm thu nhập quả.
II. Chuẩn bị:
-GV: Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK.
-HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định :
2. Bài cũ: Bà cháu.
-GV gọi 4 học sinh đọc, kết hợp trả lời câu hỏi.
-GV nhận xét.
3. Bài mới :
a.Giới thiệu bài: Xoài là một loại hoa quả rất thơm và ngon. Nhưng mỗi cây xoài lại có đặc điểm và ý nghĩa khác nhau. Chúng ta cùng học bài Cây xoài của ông em để hiểu thêm về điều này.
b.Luyện đọc:
- GV đọc mẫu toàn bài.
*Đọc từng câu.
( GV theo dõi giúp HS)
-Đọctừ khó: lẫm chẫm, xoài tượng, nếp hương
*Đọc từng đoạn trước lớp.
*HD nhấn giọng,nghỉ hơi.
Mùa xoài nào,/ mẹ em cũng chọn những quả chín vàng/ và to nhất,/ bày lên bàn thờ ông.//
Aên quả xoài cát chín trảy từ cây của ông em trồng,/ kèm với xôi nếp hương,/ thì đối với em / không thứ quả gì ngon bằng.//
*Giải nghĩa từ ngữ: lẫm chẫm, đu đưa, đậm đà, trảy
*Đọc từng đoạn trong nhóm.
(GV theo dõi nhắc nhở các nhóm luyện đọc ).
-Thi đọc giữa các nhóm.
-GV nhận xét tuyên dương.
- HS đồng thanh.
*Nghỉ giữa tiết.
c.Tìm hiểu bài :
Câu hỏi 1: Tìm những hình ảnh đẹp của cây xoài cát?
Câu hỏi 2: Quả xoài cát chín có mùi, vị, màu sắc như thế nào?
Câu hỏi 3: Tại sao mẹ lại chọn những quả xoài ngon nhất bày lên bàn thờ ông?
Câu hỏi 4: Tại sao bạn nhỏ cho rằng quả xoài cát nhà mình là thứ quả ngon nhất.?
GDBVMT: Bạn nhỏ nghĩ như vậy vì mỗi khi nhìn thứ quả đó, bạn lại nhớ ông. Nhờ có tình cảm đẹp đẽ của ông, bạn nhỏ thấy yêu quý cả sự vật trong môi trường (đã gợi ra hình ảnh người thân).
ND chính: Tả cây xoài ông trồng và tình cảm thương nhớ ông của 2 mẹ con bạn nhỏ.
d.Luyện đọc lại:
-GV cho HS thi đọc lại bài.
4 4.Củng cố:
-Qua câu chuyện này, em hiểu điều gì?
GV tổng kết bài
- BVMT:HS biết trồng tạo bóng mát, có thêm thu nhập quả.
5.Dặn dò:
-Về nhà đọc lại bài
- Nhận xét tiết học.
- Hát.
-4 HS đọc và trả lời các câu hỏi.
-Cả lớp nhận xét.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu cho đến hết bài.
-HSCHT luyện đọc các từ khó.
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp.
-HS lần lượt luyện đọc câu dài.
-4 HS dựa vào chú giải ở SGK trả lời.
-HS chia nhóm luyện đọc từng đoạn cho đến hết.
-Các nhóm thi đua đọc từng đoạn
- Cả lớp nhận xét.
- HS đồng thanh.
+Cuối đông, hoa nở trắng cành. Đầu hè, quả sai lúc lỉu. Từng chùm quả to đu đưa theo gió mùa hè.
*HSCHT: +Có mùi thơm dịu dàng, vị ngọt đậm đà, màu sắc vàng đẹp.
+Để tưởng nhớ, biết ơn ông đã trồng cây cho con cháu có quả ăn.
*HSHTT+Vì xoài cát rất thơm ngon, bạn đã ăn từ nhỏ. Cây xoài lại gắn với kỉ niệm về người ông đã mất.
-HS thi đọc.
-Cả lớp nhận xét.
-HSHTT nêu.
Luyện tập toán
I. Mục tiêu :
- Thực hiện được cách đặc tính và thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 11-5; 51 – 15.
II. Các hoạt động :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. HD luyện tập:
a. GV viết 2 phép tính lên bảng:
11 - 5 ; 51 - 17
-Gọi HS đọc lại phép tính.
-Gọi HS nhắc lại cách đặt tính và cách thực hiện phép tính trừ.ø
- Gọi 2 HS lên thực hiện.
- Nhận xét.
b.Bài tập:
81 11 11 61
- 25 - 8 - 9 - 25
- Gọi 4 HS lên bảng và cả lớp làm vào vở.
- GV nhận xét.
2. Nhận xét tiết học.
-Dặn HS đọc thuộc lịng bảng trừ 11 trừ đi một số.
-HS quan sát.
-HS đọc lại phép tính.
*HSCHT+Cáchđặt tính:đơn vị thẳng cột với nhau, chục thẳng cột với nhau.
+Cách thực hiện tính trừ: Tính từ phải sang trái.
*HSCHT: lên bảng thực hiện và cách đặt tính và cách tính.
(cả lớp làm nháp)
11 51
- -
5 17
6 34
- 4 HS lên bảng và cả lớp làm vào vở.
-HS chữa bài nhận xét
Chính tả
Cây xoài của ông em
I. Mục tiêu:
-Nghe, viết chính xác bài CT, trình bài đúng đoạn văn xuơi. Khơng mắc quá 5 lỗi trong bài.
-Làm được các BT2, BT3b.
II. Chuẩn bị:
-GV: Bảng phụ chép sẵn bài tập 2, SGK.
-HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động họcø
1. Ổn định
2. Bài cũ:Bà cháu.
-GV gọi 4 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con các từ khó đã ghi sai ở tiết trước: sống lại, màu nhiệm, ruộng vườn, dang tay.
-GV nhận xét chung.
3. Bài mới :
a.Giới thiệu bài: Trong bài viết hôm nay, chúng ta sẽ viết đoạn đầu trong bài Cây xoài của ông em và sau đó củng cố về qui tắc chính tả g/gh; điền vào chỗ trống s/x.
b.Hướng dẫn viết chính tả:
*GV đọc mẫu.
+Đoạn trích này có mấy câu?
-Yêu cầu HS tìm các từ dễ lẫn và khó viết.
-GV cho HS lần lượt viết các từ vừa tìm vào bảng con.
*GV đọc mẫu lần 2.
*Nhắc nhở HS cách viết, trình bày.
*Đọc cho HS viết.
*GV đọc cho HS soát lỗi.
*Thu và nhận xét bài.
*GV nhận xét.
*Nghỉ giữa tiết.
c.Hướng dẫn làm bài tập :
+Bài 2:
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
-GV treo bảng phụ và yêu cầu HS tự làm, 1em lên bảng làm
-Chữa bài cho HS: ghềnh, gà, gạo, ghi.
-GV nhận xét chung.
+Bài 3b:
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
-GV tiến hành như bài 2.
-Chữabài,nhận xét : thương,ươn, đường .
4. Củng cố. Dặn dò:
-Về nhà viết mỗi từ sai 1 từ 1 dòng.
-Nhận xét tiết học.
- Hát.
-HS thực hiện.
*HSCHT- 5 câu.
-xoài, trồng, lẫm chẫm, những, lúc lỉu.
-2 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con.
-HS viết vào vơ,û
-HS soát lỗi.
-HS đọc yêu cầu.
*HSHTT lên bảng, cả lớp làm vở bài tập.
-Cả lớp nhận xét, chữa bài.
-HS đọc yêu cầu.
Người dạy: Phan Văn Cường
Ngày soạn: 7/11/2017
Ngày dạy: Thứ năm ngày 9 tháng 11 năm 2017
TOÁN
52 – 28
I. Mục tiêu:
-Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 52 – 28.
-Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 52 – 28.
-Bài tập cần làm : Bài 1(dịng 1); 2 (a,b) ; 3.
II. Chuẩn bị:
-GV: Que tính, bảng phụ ghi sẵn BT3.
-HS: Que tính, vở, bảng con.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động họcø
1. Ổn định
2. Bài cũ : 32 - 8
-Gọi 2 HS lên bảng nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính 52 – 7 ; 82 – 7
-GV nhận xét.
3. Bài mới :
a.Giới thiệu bài: Trong bài học hôm nay chúng ta học về phép trừ có nhớ dạng 52 –28.
b.Phép trừ 52 – 28
-GV nêu bài toán:Có 52 que tính. Bớt đi 28 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
+Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm thế nào?
GV viết lên bảng: 52 – 28
-Yêu cầu HS lấy ra 5 bó 1 chục và 2 que tính rời. Sau đó tìm cách lấy bớt đi 28 que tính và nêu kết quả.
+Còn lại bao nhiêu que tính?
+Em làm thế nào để ra 24 que tính?
+Vậy 52 que tính bớt đi 28 que tính thì còn lại bao nhiêu que tính?
+Vậy 52 – 28 bằng bao nhiêu?
-Yêu cầu HS lên bảng đặt tính, nêu cách thực hiện phép tính.
*Nghỉ giữa tiết.
c.Thực hành:
+Bài 1(dịng 1):
-Yêu cầu HS tự làm bài vào SGK, gọi 1 HS lên bảng làm bài.
-Yêu cầu nêu cách thực hiện các phép.
-GV nhận xét.
+Bài 2(a,b):
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
-Yêu cầu HS làm bài vào bảng con.
+Bài 3:
-Gọi 1 HS đọc đề toán.
+Bài toán cho biết gì?
+Bài toán hỏi gì?
+Bài toán thuộc dạng gì?
-Yêu cầu HS tự suy nghĩ trình bày bài giải vào vở bài tập, 1em lên bảng giải.
4.Củng cố:
-Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính 52 – 28
5.Dặn dò:
- Về nhà xem lại bài.
-Nhận xét tiết học.
- Hát.
-HS thực hiện.
-HS nhắc lại bài toán.
*HSCHT+Thực hiện phép trừ 52 – 28
-Thao tác trên que tính. 2 HS ngồi cạnh nhau thảo luận với nhau để tìm kết quả.
+Còn lại 24 que tính.
*HSHTT: Có 52 que tính là 5 bó 1 chục và 2 que tính rời. Bớt đi 28 que tính là bớt đi 2 chục và 8 que tính rời. Đầu tiên bớt đi 2 que tính rời sau đó tháo 1 bó que tính bớt tiếp 6 que nữa, còn lại 4 que rời. 2 chục ứng với 2 bó que tính. Bớt tiếp 2 bó que tính. Còn lại 2 bó que tính và 4 que tính rời là 24 que tính (HS có thể làm cách bớt khác, đều được coi là đúng nếu vẫn có kết quả là 24 que tính)
+HSCHT Còn lại 24 que tính.
+52 trừ 28 bằng 24
52
- 28
24
+2 không trừ được 8, lấy 12 trừ 8, bằng 4, viết 4, nhớ 1.
+2 thêm 1 là3, 5 trừ 3 bằng 2, viết 2.
-HS nêu yêu cầu.
-HS tự làm bài vào SGK, 1 HS lên bảng làm bài.
-Cả lớp nhận xét.
-HS nêu yêu cầu
-HS làm bài vào bảng con.
-HS đọc đềtoán.
+Đội hai trồng 92 cây, đội một trồng ít hơn 38 cây.
+Số cây đội một trồng.
+Bài toán về ít hơn.
*HSHTT giải .
Bài giải
Số cây đội một trồng là:
92 – 38 = 54 (cây)
Đáp số: 54 cây
-Cả lớp nhận xét.
Tập viết
I – Ích nước lợi nhà.
I. Mục tiêu
-Viết đúng chữ hoa I (1 dịng cỡ vừa và 1 dịng nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Ích (1 dịng cỡ vừa và 1 dịng nhỏ).
- Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường.
- HSHTT viết 4 lần câu ứng dụng. HSCHT viết 2 lần
II.Chuẩn bị:
-GV: Chữ mẫu I . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
-HS: Bảng, vở
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động họcø
1. Ổn định
2. Bài cũ:
-Yêu cầu viết bảng con: H, Hai
-GV nhận xét chung.
3. Bài mới
a.Giới thiệu bài:Tiết tập viết hôm nay thầy sẽ HD các em viết chữ hoa I, chữ và câu ứng dụng Ích, Ích nước lợi nhà.
b.Hướng dẫn viết chữ cái hoa:
*Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
-Gắn mẫu chữ I
+Chữ I cao mấy li?
+Gồm mấy đường kẻ ngang?
+Viết bởi mấy nét?
-GV chỉ vào chữ I và miêu tả: Gồm 2 nét: nét 1: kết hợp 2 néùt cơ bản, cong trái và lượn ngang.Nét 2: móc ngược trái, phần cuối lượn vào trong.
-GV viết bảng lớp.
-GV hướng dẫn cách viết, cho HS viết bảng con.
-GV nhận xét uốn nắn.
c.Hướng dẫn viết câu ứng dụng:
*Giới thiệu câu: Ích nước lợi nhà.
*Quan sát và nhận xét:
+Nêu độ cao các chữ cái.
+Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
+Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
-GV viết mẫu chữ: Ích lưu ý nối nétI và ch.
- Cho HS viết bảng con
* Viết: : Ích
- GV nhận xét và uốn nắn
*Nghỉ giữa tiết.
d.Viết vở:
-GV nêu yêu cầu viết.
- HSHTT viết 4 lần câu ứng dụng. HSCHT viết 2 lần
-GV theo dõi, giúp đỡ HSCHT.
-GV nhận xét chung.
4. Củng cố:
- GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp: Ích
5. Dặn dò:
- Nhắc HS hoàn thành bài viết ở nhà
- GV nhận xét tiết học.
- Hát.
-HS viết bảng con.
-HS quan sát
+5 li.
+6 đường kẻ ngang.
+2 nét.
-HS quan sát.
- HS quan sát.
-HS viết bảng con.
-HS đọc câu.
+I, h, l : 2,5 li.
*HSCHT+c, a, i, n, ư, ơ : 1 li.
*H
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Giao an Tuan 11.doc