Giáo án Tuần 13 - Lớp Hai

Luyện từ và câu

Từ ngữ về công việc gia đình.

Câu kiểu Ai làm gì?

I. Mục tiêu :

 -Nêu được số từ ngữ chỉ công việc gia đình.(BT1)

 -Tìm được các bộ phận câu trả lời cho từng câu hỏi Ai ?, Làm gì? (BT2); biết chọn các từ cho sẵn để sắp xếp câu kiểu Ai là gì? (BT3).

 -HSHTT sắp xếp được trên 3 câu theo yêu cầu BT3.

II. Chuẩn bị :

 - GV :

 - HS : SGK

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc38 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 591 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tuần 13 - Lớp Hai, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bông hoa Niềm Vui I. Mục tiêu: - Biết kể đoạn mở đầu câu chuyện theo hai cách: theo trình tự và thay đổi trình tự câu chuyện. (BT1) - Dựa theo tranh, kể lại được nội dung đoạn 2; 3 (BT2); kể được đoạn cuối của câu chuyện (BT3). -GDBVMT: GD học sinh phải hiếu thảo với cha mẹ. II. Chuẩn bị : - GV : Bảng phụ ghi các câu hỏi gợi ý cho từng đoạn truyện. - HS : SGK. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định : 2. Bài cũ : Sự tích cây vú sữa -GV cho HS kể lại từng đoạn câu chuyện. -GV nhận xét. 3. Bài mới : a.Giới thiệu bài:Trong tiết kể chuyện hôm nay các em sẽ tập kể câu chuyện “Bông hoa Niềm Vui” b.Hướng dẫn kể chuyện * Kể lại từng đoạn câu chuyện. -HD HS kể đoạn mở đầu theo 2 cách: theo trình tự và thay đổi trình tự câu chuyện. -GV nhận xét chung. *Dựa theo tranh, kể lại được nội dung đoạn 2; 3 bằng lời của mình: -Gợi ý HS kể theo gợi ý: Tranh 1: +Bức tranh vẽ cảnh gì? +Thái độ của Chi ra sao? +Chi không dám hái vì điều gì? Tranh 2: +Bức tranh có những ai? +Cô giáo trao cho Chi cái gì? +Chi nói gì với cô giáo mà cô lại cho Chi ngắt hoa? +Cô giáo nói gì với Chi? -Gọi HS kể lại. -GV nhận xét chung *Kể được đoạn cuối của câu chuyện: +Nếu em là bố bạn Chi em sẽ nói ntn để cảm ơn cô giáo? -Gọi HS kể lại đoạn cuối và nói lời cám ơn của mình. - GV nhận xét, tuyên dương. 4.Củng cố: -Qua câu chuyện, em thấy Chi là một cô bé như thế nào? * GDBVMT: GD học sinh phải hiếu thảo với cha mẹ. 5. Dặn dò: - Dặn dò HS về nhà kể lại truyện cho người thân nghe. -GV nhận xét tiết học. - Hát. -HS kể, cả lớp lắng nghe, nhận xét. -HS nêu yêu cầu. -HS kể theo cách của mình. -Cả lớp nhận xét. +Chi đang ở trong vườn hoa. +Chần chừ không dám hái. +Hoa của trường, mọi người cùng vun trồng và chỉ vào vườn để ngắm vẻ đẹp của hoa. -HSCHT:+Cô giáo và bạn Chi. +Bông hoa cúc. +Xin cô cho em ốm nặng. +Em hãy hái hiếu thảo. -3 đến 4 HS kể lại. - HS nhận xét +HS tự trả lời. -HSHTT: kể lại đoạn cuối. Người dạy: Phan Văn Cường Ngày soạn: 19/11/2017 Ngày dạy: Thứ ba ngày 21 tháng 11 năm 2017 Toán 34 – 8 I. Mục tiêu : - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 34 – 8. - Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng, tìm số bị trừ. - Biết giải bài toán về ít hơn. - Bài tập cần làm : Bài 1(Cột 1;2;3) ; bài 3 ; bài 4 . II. Chuẩn bị : - GV : bảng phụ ghi bài toán. - HS : bảng con. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định : 2. Bài cũ :14 trừ đi một số: 14 - 8 -5 HS lên bảng đọc thuộc lòng công thức 14 trừ đi một số. - GV nhận xét. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay các em học về phép trừ có dạng: 34 – 8 b. Giới thiệu phép trừ 34 – 8: -GV nêu bài toán : Có 34 que tính, bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? +Để biết còn lại bao nhiêu .que tính ta làm thế nào? -Viết lên bảng: 34 – 8 - Vậy 34 trừ 8 bằng bao nhiêu? -Gọi HS nêu cách làm. - GV viết kết quả 26 vào phép tính: 34 – 8 = 26 -Gọi HS nêu cách đặt tính và tính của phép tính trừ. - GV nhận xét. -Gọi vài HS nêu lại. * Vậy 34 trừ 8 bằng bao nhiêu? -Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính rồi tính. - GV nhận xét. - Gọi HS lần lượt nêu lại cách trừ . - Vậy 34 trừ 8 bằng bao nhiêu? *GV nhắc lại cách tính 34-8 *Nghỉ giữa tiết( T/C trò chơi) c) Thực hành Bài 1(Cột 1;2;3) ; 3 ; 4 . *Bài 1(Cột 1;2;3): -GV cho HS thực hiện vào SGK. -Gọi HS nêu cách ø tính của phép tính trừ. - GV theo dõi gợi ý cho HS. * Dòng trên làm bảng con ----- *Dòng dưới làm trong sách---- - Gọi 3 HS lên bảng tính. -GV nhận xét và cho HS đối chiếu. *Bài 3: + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? -GV gọi 1HS lên bảng giải, còn lại làm vào vở BT - GV nhận xét bài giải: +Các em nhận xét bài làm của bạn. +Bao nhiêu em làm chính xác như bạn. +Em nào có lời giải khác. * Bài 4: Tìm x -Yêu cầu HS nêu cách tìm số hạng chưa biết trong một tổng và tìm số bị trừ chưa biết. - GV cho HS làm vào vở. -Gọi 2 HS lên bảng. - GV nhận xét. 4. Củng cố: - Gọi 2 HS lên bảng thi đua đặt tính và tính: 54-8 5.Dặn dò : - Về nhà xem lại bài và học cho kĩ bảng trừ 14 trừ đi một số. - Nhận xét tiết học. -Hát -5HS đọc . -HS nhận xét. - HS nhắc lại bài toán. +HSCHT:Thực hiện tính trừ: 34 – 8. -HS nêu: - HS nêu: +Cách đặt tính: Ta đặt tính của phép tính trừ sao cho thẳng cột với nhau. +Cách tính: Ta thực hiện tính trừ từ phải sang trái. -Vài HS nêu lại. -Yêu cầu 1 HSHTT lên bảng đặt tính rồi tính. 34 *4 không trừ được 8, lấy 14 - trừ 8 bằng 6, viết 6, nhớ 1 8 * 3 trừ 1 bằng 2, viết 2. 26 - HS nhận xét. -HS lần lượt nêu lại cách trừ . -HS: 34 – 8 = 26 -HS nghe. - HS nêu yêu cầu bài. - HS trả lời. - HS tự làm rồi chữa bài, nhận xét 94 64 44 - 7 - 5 - 9 87 59 35 72 53 74 - 9 - 8 - 6 63 45 68 -3 HS lên bảng tính. - HS nhận xét. - HS đọc bài toán. - HS nêu. -1HS lên bảng giải, còn lại làm vào vở BT Bài giải Số con gà nhà bạn Ly nuôi là: 34 – 9 = 25 (con gà) Đáp số: 25 con gà. -HS nhận xét. - HS nêu yêu cầu. -2 HS trả lời. - Làm vào vở. -Gọi 2 HS lên bảng. a)x + 7 = 34 b) x – 14 = 36 x = 34 – 7 x = 36 +14 x = 27 x = 50 -HS nhận xét. -2HS lên thi đua. Tập chép Bông hoa Niềm Vui I. Mục tiêu : - Chép chính xác, trình bày đúng bài chính tả, trình bày đúng đọa lời nói của nhân vật, không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Làm đúng BT 2; 3b) II. Chuẩn bị : - GV : Bảng phụ ghi nội dung các bài tập chính tả. - HS : Bảng con, vở . III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy của Thầy Hoạt động học của trò 1. Ổn định : 2. Bài cũ : Mẹ -GV cho HS viết bảng con các từ ghi sai ở tiết trước: Lặng yên, đêm khuya, ngọn gió. -GV nhận xét 3. Bài mới : a. Giới thiệu : Hôm nay, các em sẽ tập chép bài “ Bông hoa Niềm Vui” b. Hướng dẫn viết tập chép : -GV đọc đoạn văn cần chép +Đoạn văn có mấy câu? +Những chữ nào trong bài được viết hoa? +Tại sao sau dấu phẩy chữ Chi lại viết hoa? - Yêu cầu HS viết bảng con các từ khó: nữa, trái tim, nhân hậu, dạy dỗ - GV giúp HSCHT viết đúng từ khó. c. Chép bài : - Yêu cầu HS nhìn bảng chép. - GV theo dõi giúp HS viết chậm. - Yêu cầu HS nhìn bảng tự chữa lỗi. - GVø nhận xét. * Nghỉ giữa tiết. e. Hướng dẫn làm bài tập : Bài 2 : -Yêu cầu HS tìm những từ chứa tiếng có iê, yê. GV nhận xét góp ý. Bài 3b): -Cho HS làm vào vở BT, HS lên bảng làm. - GV nhận xét 4. Củng cố . Dặn dò: - Dặn HS về tập viết lại các lỗi sai trong bài. - Nhận xét tiết học. - Hát -HS viết bảng con. - HSCHT+ 3 câu. + từ Chi + Vì là tên riêng. - HS viết bảng con - Nhìn bảng chép. - HS tự chữa lỗi. - HS đọc BT2 - Cả lớp điền trên bảng con + yếu, kiến, khuyên. - HS đọc BT 3b) - HS làm vào vở BT -HSHTT+Tôi cho bé nửa bánh Cậu ăn nữa đi. Miếng thịt này có nhiều mỡ. Em mở cửa sổ. -Cả lớp nhận xét. Ngày soạn: 22/11/2017 Ngày dạy: Thứ năm 23/11/2017 Người dạy: Phạm Hồi Linh Tự nhiên và Xã hội Giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở (Tiết 13) I. Mục tiêu : -Nêu được một số việc cần làm để giữ vệ sinh môi trường xung quanh nơi ở. - Biết tham gia làm vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở. -HSHTT biết được lợi ích của việc giữ vệ sinh môi trường. *Tự chủ: + Hình 5 :( Cho HS xem Tranh con sông.) *Biến đổi khí hậu: - Tham gia thu gom rác, phân loại rác(tranh1). - BV chăm sóc cây xanh, nhắc người lớn chỉ chặt bỏ cây khi thật sự cần thiết(tranh2). *GDBVMT:Có ý thức giữ gìn VS, BV môi trường xung quanh sạch đẹp. *GDKNS: -KN ra quyết định. - KN hợp tác. *SDNLTK và HQ: GDHS ý thức tiết kiệm khi sử dụng nước để làm VS giữ gìn nhà ở, trường học sạch đẹp. II. Chuẩn bị : - GV : SGK, bảng nhĩm ghi câu hỏi thảo luận. - HS : SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy của Thầy Hoạt động học của trò 1. Ổn định : 2. Bài cũ : Đồ dùng trong gia đình. + Muốn đồ dùng bền đẹp ta phải làm gì? - GV nhận xét. 3. Bài mới : a.Giới thiệu bài: Trong tiết học hôm nay thầy sẽ HD các em tìm hiểu bài “Giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở” b. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm 4. Ÿ Mục tiêu: Nêu được một số việc cần làm để giữ vệ sinh môi trường xung quanh nơi ở. Ÿ Cách tiến hành: -GV yêu cầu HS quan sát hình 1,2,3,4,5 ở SGK trang 28, 29 và thảo luận nhóm câu hỏi: +Mọi người đang làm gì để môi trường xung quanh nhà ở sạch sẽ? -Yêu cầu HS trình bày theo từng hình: + Hình 1: *Biến đổi khí hậu:- Tham gia thu gom rác, phân loại rác. + Hình 2 : *Biến đổi khí hậu:- BV chăm sóc cây xanh, nhắc người lớn chỉ chặt bỏ cây khi thật sự cần thiết + Hình 3 : + Hình 4 : + Hình 5 :( Cho HS xem Tranh con sông.) - Bức tranh vẽ cảnh gì? * GDKNS: KN hợp tác: Hợp tác với mọi người tham gia làm VS mt xq nhà ở. -GVKL: Như vậy, mọi người dân dù sống ở đâu cũng đều phải biết giữ gìn môi trường xung quanh sạch sẽ. Giữ gìn môi trường xung quanh nhà ở sẽ đảm bảo được sức khỏe, phòng tránh nhiều bệnh tật,..Nếu môi trường xung quanh nhà ở sạch sẽ thì ruồi, muỗi, sâu bọ và các mầm bệnh không có nơi sinh sống, ẩn nấp; không khí sạch sẽ, trong lành, giúp em có sức khẻo tốt, học hành hiệu quả hơn. *Nghỉ giữa tiết. c.Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm đôi. Ÿ Mục tiêu: Biết tham gia làm vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở. Ÿ Cách tiến hành: -GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi câu hỏi: +Bạn đã làm gì để môi trường xung quanh nhà bạn sạch sẽ? +Giữ vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở có lợi ích gì? *GDKNS:KN ra quyết định:Nên và không nên làm gì để giữ sạch xung quanh nhà ở. -GVKL: Để giữ sạch môi trường xung quanh, các em có thể làm rất nhiều việc tùy theo sức của mình và phụ thuộc vào điều kiện sống cụ thể của mình. *SDNLTK và HQ: GDHS ý thức tiết kiệm khi sử dụng nước để làm VS giữ gìn nhà ở, trường học sạch đẹp. 4.Củng cố: +Giữ vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở có lợi ích gì? *GDBVMT:Có ý thức giữ gìn VS, BV môi trường xung quanh sạch đẹp. 5.Dặn dò: Nhận xét tiết học. - Dặn HS tập thói quen giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở. - Hát -HS nêu. -HS đọc câu hỏi. -Cảlớp thảo luận theo nhóm bốn. -Đại diện nhóm trình bày, cả lớp NX. -HSCHT+Các bạn đang quét rác trên hè phố, trước cửa nhà.Các bạn quét dọn rác cho hè phố sạch sẽ ,thoáng mát . +Mọi người đang chặt bớt cành cây, phát quang bụi rậm. Mọi người làm thế để ruồi, muỗi không có chỗ ẩn nấp để gây bệnh . +Chị phụ nữ đang dọn sạch chuồng nuôi lợn. Làm thế để giữ vệ sinh môi trường xung quanh, ruồi không có chỗ đậu +Anh thanh niên đang dọn rửa nhà vệ sinh. Làm thế để giữ vệ sinh môi trường xung quanh. -Con sông đẹp. + Không đổ rác, phóng chất thải, phân người, phân súc vật để cho dòng sông sạch sẽ, không làm ảnh hưởng đến nguồn nước sạch. -HS đọc câu hỏi. -Cảlớp thảo luận theo nhóm đôi. -Đại diện nhóm trình bày, cả lớp nhận xét. + Để môi trường xung quanh nhà ở sạch sẽ cần làm 1 số việc tùy theo sức của mình như: quét nhà, bỏ rác đúng nơi quy định, giúp cha mẹ phát quang bụi rậm quanh nhà như: gom các nhánh cây +HSHTT: đảm bảo được sức khỏe, phòng tránh nhiều bệnh tật, không khí sạch sẽ, trong lành, giúp em có sức khẻo tốt, học hành hiệu quả hơn. -HS nêu. Người dạy: Phan Văn Cường Ngày soạn: 20/11/2017 Ngày dạy: Thứ tư ngày 22 tháng 11 năm 2017 Toán 54 – 18 I. Mục tiêu : - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 54 – 18. - Biết giải bài toán về ít hơn với các số có kèm đơn vị đo dm. - Biết vẽ hình tam giác cho sẵn 3 đỉnh. - Bài tập cần làm : Bài 1(a) ; Bài 2 (a,b) ; Bài 3 ; Bài 4 . II. Chuẩn bị : - GV : Que tính. Bảng phụ ghi bài toán. - HS : Bảng con, que tính III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định : 2. Bài cũ : 34 – 8 -GV gọi 3 em lên bảng thực hiện: +Đặt tính và nêu cách tính: 83– 8 ; 92 – 5 ; 47 – 7 -GV nhận xét . 3.Bài mới : a. Giới thiệu bài: Bài học hôm nay các em học phép tính trừ có dạng: 54 – 18. b. HD thực hiện phép trừ 54 – 18: GV -GV nêu bài toán: có 54 que tính. Bớt đi 18 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính ? + Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm như thế nào ? - GV viết lên bảng: 54 - 18 - Yêu cầu HS thao tác trên que tính để tìm kết quả. +Vậy: 54 que tính bớt 18 que tính còn mấy que tính? Viết lên bảng 54 – 18 = 36. Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính sau đó nêu lại cách làm của mình. - Gọi nhiều HS nhắc lại cách trừ. . * Nghỉ giữa tiết. d.Thực hành: *Bài 1a: -Yêu cầu HS tự ghi kết quả vào SGK. -GV gọi HS nêu kết quả. -GV nhận xét *Bài 2(a,b): Tính. - Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và cách tính. ( GV theo dõi giúp HS .) *Bài 3: -GV gọi HS đọc bài toán. -Yêu cầu HS tự giải bài tập, gọi 1 HS giải lên bảng giải, còn lại làm vào VBT -GV nhận xét . Bài 4: -Vẽ mẫu lên bảng và hỏi: +Mẫu vẽ hình gì? +Muốn vẽ được hình tam giác chúng ta phải nối mấy điểm với nhau? -Yêu cầu HS tự vẽ hình 4. Củng cố: - Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt và thực hiện phép tính 74 – 18. 5.Dặn dò: Nhận xét tiết học. - Dặn dò về nhà xem lại bài - Hát. -HSCHT thực hiện. -1 HS nhắc lại bài toán. *HSCHT+Thực hiện tính trừ 54 - 18 + HS lấy 54 que tính, bớt 18 que tính, sau đó nêu kết quả. + Còn lại 36 que tính. 54 -18 36 *Viết 54 rồi viết 18 xuống dưới thẳng cột với 1 (đơn vị). Viết dấu trừ và kẻ vạch ngang. *Trừ từ phải sang trái. 8 không trừ được 4, lấy 14 trừ 8 bằng 6. Viết 6, nhớ 1. 1 thêm 1 bằng 2, 5 trừ 2 bằng 3, viết 3. -HS nêu yêu cầu. -HS tự ghi kết quả vào SGK - HS nêu kết quả. 74 24 84 64 44 - - - - - 26 17 39 15 28 48 7 45 49 19 -Cả lớp chữa bài. -HS nêu yêu cầu. -HS tự làm. Sau đó nêu cách đặt tính và cách tính. 74 64 - - 47 28 26 36 -HS đọc bài toán. -HSHTT: giải lên bảng giải, còn lại làm vào VBT. Bài giải Mảnh vải tím dài là: 34 – 15 = 19 (dm) Đáp số: 19 dm -Cả lớp nhận xét. -HS nêu yêu cầu. +Hình tam giác + Nối 3 điểm với nhau. -HS vẽ hình. 2 HS ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra lẫn nhau. -HS nêu. Thứ tư ngày 22 tháng 11 năm 2017 Luyện từ và câu Từ ngữ về công việc gia đình. Câu kiểu Ai làm gì? I. Mục tiêu : -Nêu được số từ ngữ chỉ công việc gia đình.(BT1) -Tìm được các bộ phận câu trả lời cho từng câu hỏi Ai ?, Làm gì? (BT2); biết chọn các từ cho sẵn để sắp xếp câu kiểu Ai là gì? (BT3). -HSHTT sắp xếp được trên 3 câu theo yêu cầu BT3. II. Chuẩn bị : - GV : - HS : SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy của Thầy Hoạt động học của trò 1. Ổn định : 2. Bài cũ : Từ ngữ về tình cảm. Dấu phẩy - GV gọi 3em, mỗi em làm 1 câu BT4. -GV nhận xét. 3. Bài mới : a.Giới thiệu bài: Bài học hôm nay các em sẽ biết các bạn mình ở nhà thường làm gì để giúp bố mẹ và luyện tập mẫu câu Ai làm gì? b.HD HS thực hành Bài 1: - Gọi 1 HS đọc đề bài. -Yêu cầu HS làm việc cá nhân, kể tên những việc em đã làm giúp đỡ cha mẹ - GV nhận xét. Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Treo bảng phụ ghi sẵn BT. -Yêu cầu HS gạch 1 gạch trước bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai? Gạch 2 gạch trước bộ phận trả lời cho câu hỏi làm gì? -GV nhận xét. Nghỉ giữa tiết Bài 3: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. -GV nhắc lại yêu cầu, cho HS làm vào VBT. (HSHTT: sắp xếp được trên 3 câu theo yêu cầu) - GV nhận xét. 4. Củng cố: +Kể lại những việc em đã làm giúp đỡ cha mẹ? -GV nhận xét 5.Dặn dò: - Nhận xét tiết học -Về nhà xem lại bài. - Hát -HS thực hiện. -Cả lớp nhận xét. -HS nêu yêu cầu. -HSCHT: lần lượt nêu : -HS đọc bài tập 2. -HS thực hiện vào vở BT, -HSHTTlên bảng làm -Cả lớp chữa bài a.Chi tìm đến bông cúc màu xanh. b. Cây xoà cành ôm cậu bé. c. Em học thuộc đoạn thơ. d.Em làm 3 bài tập toán. - Đọc yêu cầu. -HS làm bài và chữa bài -HS kể. -HS nhận xét Tập đọc Quà của bố I. Mục tiêu : -Đọc rõ ràng, rành mạch toàn bài; nghỉ hơi đúng ở những câu văn có nhiều dấu câu. -Hiểu ND: tình cảm yêu thương của người bố qua những món quà đơn sơ dành cho con. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). -GDBVMT:Cuộc của các loài vật rất phong phú. II. Chuẩn bị : - GV : SGK, bảng phụ ghi câu dài. - HS : SGK. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy của Thầy Hoạt động học của trò 1. Ổn định : 2. Bài cũ : Bông hoa niềm vui -Gọi 3 HS lên bảng, lần lượt đọc từng đoạn bài Bông hoa niềm vui và trả lời các câu hỏi. -GV nhận xét . 3. Bài mới : a.Giới thiệu: Hôm nay các em học bài Quà của bố. b. Luyện đọc. -GV đọc mẫu * Luyện đọc từng câu. (GV theo dõi giúp HS đọc chậm) *Luyện đọc các từ khó: hoa sen đỏ, con muỗm, mốc thếch, niềng niễng * Đọc từng đoạn trước lớp. * Luyện đọc câu dài : GV treo bảng phụ : Mở thúng câu ra / là cả một thế giới dưới nước:// cà cuống,/ niềng niễng đực,/ niềng niễng cái/ bò nhộn nhạo.// Mở hòm dụng cụ ra/ là cả một thế giới mặt đất:// con xập xanh,/ con muỗm to xù,/ mốc thếch,/ ngó ngoáy.// Hấp dẫn nhất/ là những con dế lạo xạo trong cái vỏ bao diêm/ toàn dế đực,/ cánh xoan,/ gáy vang nhà và chọi nhau phải biết. *Giải nghĩa từ: thúng cau, cà cuống, niềng niễng, nhộn nhạo, cá sột, xập xành, muỗm, mốc thếch. Nghỉ giữa tiết * Đọc từng đoạn trong nhóm. (GV theo dõi giúp các nhóm đọc tốt) * Thi đọc trước lớp. - GV nhận xét. -Cả lớp đồng thanh. Tiết 2 c.Tìm hiểu bài. Câu hỏi 1: Quà của bố đi câu về có những gì? Câu hỏi 2: Quà của bố đi cắt tóc có những gì? Câu hỏi 3 : Những từ nào, câu nào cho thấy các con rất thích những món quà của bố? ND: Tình cảm yêu thương của người bố qua những món quà đơn sơ dành cho con. d.Luyện đọc lại: Cho HS thi đđọc. 4.Củng cố: -Qua bài học muốn nói với chúng ta điều gì? -GDBVMT:Cuộc của các loài vật rất phong phú. GV tổng kết bài 5.Dặn dò: -Nhận xét tiết học. - Hát -3HS đọc trả lời câu hỏi. -Cả lớp nhận xét -HS nối tiếp nhau đọc từng câu. -HS nối tiếp nhau đọc các từ khó. -HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp. -HS lần lượt luyện đọc câu dài. -HS dựa vào chú giải ở SGK trả lời. -HS chia nhóm luyện đọc từng đoạn trong nhóm. -Các nhóm lần lượt thi đọc từng bưu thiếp -Cả lớp nhận xét . *HSCHT+Cà cuống, niềng niễng, hoa sen đỏ, cá sộp, cá chuối. *HSHTT+Con xập xành, con muỗm to xù, mốc thếch, ngó ngoáy. Con dế đực cánh xoăn, chọi nhau. +Hấp dẫn . giàu quá. -HS thi đđọc. -Tình cảm yêu thương của người bố qua những món quà đơn sơ dành cho các con. Tập viết L – Lá lành đùm lá rách I. Mục tiêu : - Viết đúng chữ hoa L ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ), chữ và câu ứng dụng : Lá (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ). - Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường. - HSHTT viết 4 lần câu ứng dụng. HSCHT viết 2 lần II. Chuẩn bị : - GV : Chữ mẫu L . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ. - HS: Bảng con, vở. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định : 2.Bài cũ : K, Kề vai sát cánh Kiểm tra vở viết. - Cho HS viết: K-Kề bảng con. - GV nhận xét. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài: Hôm nay, các em tập viết chữ hoa L, câu ứng dụng Lá lành đùm lá rách, nắm cách nối nét giữa các chữ cái. b) Hướng dẫn viết chữ cái hoa L: * Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. - Gắn mẫu chữ L +Chữ L cao mấy li? +Gồm mấy đường kẻ ngang? +Viết bởi mấy nét? - GV chỉ vào chữ L và miêu tả: Gồm 3 nét: cong dưới, lượn dọc và lượn ngang. - GV hướng dẫn cách viết: Đặt bút trên đường kẽ 6, viết 1 nét cong lượn dưới như viết phần đầu chữ C và G; sau đó đổi chiều bút, viết nét lượn dọc( lượn 2 đầu); đến đường kẽ 1 thì đổi chiều bút, viết nét lượn ngang tạo 1 vòng xoắn nhỏ ở chân chữ. - GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết. -GV viết bảng lớp chữ hoa H kết hợp hướng dẫn hướng dẫn cách viết. - HS viết bảng con chữ hoa H - GV nhận xét uốn nắn HSCHT. c. Hướng dẫn viết câu ứng dụng. *Treo bảng phụ giới thiệu câu: Lá lành đùm lá rách - GV giải thích : Đây là câu thành ngữ nói lên sự thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau. * Quan sát và nhận xét: + Nêu độ cao các chữ cái. + Cách đặt dấu thanh ở các chữ. +Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào ? - GV viết mẫu chư õ: Lá - GV theo dõi giúp HSCHT. - GV nhận xét. *Nghỉ giữa tiết. d) HD viết bài : - GV nêu yêu cầu - GV theo dõi, giúp đỡ HSCHT. - GV nhận xét. 4. Củng cố: - GV cho HS thi đua viết chữ đẹp chữ Lá 5.Dặn dò :GV nhận xét tiết học. - Nhắc HS hoàn thành bài viết ở nhà. - Hát. - HS viết bảng con. - HS quan sát. + 5 li +6 đường kẻ ngang. +2 nét - HS quan sát -HS quan sát. - HS tập viết trên bảng con - HS đọc câu - L :5 li - h, l : 2,5 li *HSCHT- đ: 2 li - r : 1,25 li - a, n, u, m, c : 1 li *HSHTT- Dấu sắc (/) trên a - Dấu huyền (`) trên a và u - Khoảng chữ cái o - HS viết bảng con - HS viết vở - HSHTT viết 4 lần câu ứng dụng. HSCHT viết 2 lần -HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng lớp. Người dạy: Phan Văn Cường Ngày soạn: 21/11/2017 Ngày dạy: Thứ năm ngày 23 tháng 11 năm 2017 Toán Luyện tập I. Mục tiêu : - Thuộc bảng 14 trừ đi một số. - Thực hiện được phép trừ dạng 54 – 18. - Tìm số bị trừ hoặc tìm số hạng chưa biết. - Biết giải bài toán bằng một phép trừ dạng 54 – 18. - Bài tập cần làm : Bài 1 ; Bài 2 (cột 1 ;3); Bài 3(a) ; 4 II. Chuẩn bị : - GV : Que tính, bảng cài, bảng phụ ghi bài toán. - HS : Đồ dùng toán. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy của Thầy Hoạt động học của trò 1. Ổn định : 2. Bài cũ : 54 – 18 -Gọi 3 em lên bảng đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt là: 94 và 57 63 và 27 54 và 29 - Nhận xét . 3. Bài mới : a.Giới thiệu bài: Luyện tập b. HD HS luyện tập: Bài 1: -Yêu cầu HS tự nhẩm ghi kết quả vào SGK, 1em lên bảng làm. -GV nhận xét. Bài 2(cột 1 ;3): -Cho HS thực hiện vào bảng con -Gọi vài em nêu cách tính. - GV nhận xét. Nghỉ giữa tiết Bài 3a: -Gọi 1em nêu lại cách tìm số bị trừ -Gọi 1em lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. Bài 4: -Gọi HS đọc đề toán +Bài toán cho biết gì? +Bài toán hỏi gì? -Gọi 1em lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. -Gv nhận xét. 4. Củng cố: - Gọi HS nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép tính 85 – 49. 5.Dặn dò: -Nhận xét tiết học. - Về nhà xem lại bài. - Hát -HS thực hiện. -Cả lớp nhận xét. -HS nêu yêu cầu.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docGiao an Tuan13.doc