Luyện từ và câu
Từ chỉ đặc điểm.
Câu kiểu Ai thế nào?
I. Mục tiêu :
-Nêu được số từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất của người, vật, sự vật (thực hiện 3 trong số 4 mục của BT1, toàn bộ BT2))
- Biết chọn từ thích hợp để đặt thành câu theo kiểu Ai thế nào? (thực hiện 3 trong số 4 mục ở BT3)
II. Chuẩn bị :
- GV :SGK
- HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học:
36 trang |
Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 724 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tuần 15 - Lớp Hai, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
än giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
-Nhận xét tiết học.
- Hát
- HS nêu.
-HS đọc bài tập 4
-HS thảo luận nhóm 4.
-Đại diện nhóm trình bày, cả lớp nhận xét.
-HSCHT+Em sẽ ngăn bạn lại và nói bạn đem đổ vào thùng đựng rác đúng nơi quy định.
+Em sẽ khuyên bạn không vẽ bẩn lên tường.
-HSHTT+Em sẽ xin ba cho đi trồng cây, trồng hoa, và sẽ đi chơi công viên vào dịp khác.
-HS đọc bài tập 5
-HS làm vào VBT.
-HS nêu
-Cả lớp nhận xét.
- HS đọc yêu cầu bài 6.
- HS thảo luận nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Cả lớp nhận xét.
+1A +1B
2A + 4B
3A + 2B
4A + 3B
-HS đọc
Kể chuyện
Hai anh em
I. Mục tiêu:
- Kể lại được từng phần câu chuyện theo gợi ý (BT1); nói lại được ý nghĩ của hai anh em khi gặp nhau trên đồng (BT2).
- HSHTT biết kể lại toàn bộ câu chuyện.(BT3)
II. Chuẩn bị :
- GV : Bảng phụ ghi các câu hỏi gợi ý cho từng đoạn truyện.
- HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định :
2. Bài cũ : Câu chuyện bó đũa.
-GV cho HS kể lại từng đoạn câu chuyện
-GV nhận xét.
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ tập kể câu chuyện“Hai anh em”.
b. Hướng dẫn kể chuyện:
*Bài 1: Kể lại từng đoạn truyện.
-Treo bảng phụ có ghi sẵn gợi ý và gọi HS đọc.
-Yêu cầu HS dựa vào gợi ý kể lại câu chuyện thành 3 phần. Phần giới thiệu câu chuyện, phần diễn biến và phần kết.
Bước 1: Kể theo nhóm.
-Chia nhóm 3 HS. Yêu cầu HS kể trong nhóm.
Bước 2: Kể trước lớp
-Yêu cầu HS kể trước lớp.
-Yêu cầu HS nhận xét bạn kể.
* Khi HS kể còn lúng túng GV có thể gợi ý theo các câu hỏi:
Phần mở đầu câu chuyện:
- Câu chuyện xảy ra ở đâu?
-Lúc đầu hai anh em chia lúa ntn?
Phần diễn biến câu chuyện:
-Người em đã nghĩ gì và làm gì?
-Người anh đã nghĩ gì và làm gì?
Phần kết thúc câu chuyện:
-Câu chuyện kết thúc ra sao?
* Bài 2: Nói ý nghĩ của hai anh em khi gặp nhau trên đường.
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2.
-Gọi 2 HS đọc lại đoạn 4 của câu chuyện.
+ Câu chuyện kết thúc khi hai anh em ôm nhau trên đồng. Mỗi người trong họ có 1 ý nghĩ. Các em hãy đoán xem mỗi người nghĩ gì?
- Gọi HS nói ý nghĩ của hai anh em.
*Nghỉ giữa tiết.
*Bài 3: Kể lại toàn bộ câu chuyện.
-Yêu cầu 4 HSù kể nối tiếp.
-Gọi HS nhận xét bạn.
-Yêu cầu HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
4. Củng cố:
-Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
5. Dặn dò:
- Dặn dò HS về nhà kể lại truyện cho người thân nghe.
-GV nhận xét tiết học.
- Hát.
-HS kể, cả lớp lắng nghe.
-HS nêu yêu cầu.
-3 HS trong nhóm lần lượt kể từng phần của câu chuyện.
-Đại diện mỗi nhóm trình bày.
- Nhận xét bạn kể.
*HSCHT+ Ở 1 làng nọ.
+Chia thành 2 đống bằng nhau.
+Thương anh vất vả nên bỏ lúa của mình cho anh.
+Thương em sống 1 mình nên bỏ lúa của mình cho em.
+Hai anh em gặp nhau khi mỗi người đang ôm 1 bó lúa cả hai rất xúc động.
-HS nêu yêu cầu .
-Đọc lại đoạn 4. Cả lớp chú ý theo dõi.
*HSHTT: nói ý nghĩ của hai anh em.
-4 HS kể nối tiếp nhau đến hết câu chuyện.
- Nhận xét theo yêu cầu.
- HSHTT kể.
+Anh em phải biết yêu thương, đùm bọc lẫn nhau.
Người dạy: Phan Văn Cường
Ngày soạn: 3/12/2017
Ngày dạy: Thứ ba ngày 5 tháng 12 năm 2017
Toán
Tìm số trừ
I. Mục tiêu :
- Biết tìm x trong các bài tập dạng: a – x = b (với a,b là các số có không quá hai chữ số) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính (Biết cách tìm số trừ khi biết số bị trừ và hiệu)
- Bài tập cần làm : Bài 1(Cột 1;3); Bài 2(Cột 1;2;3); 3 .
II. Chuẩn bị :
-GV : Hình vẽ trong phần bài học SGK.
- HS : SGK, vở BT.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy của Thầy
Hoạt động học của trò
1. Ổn định :
2. Bài cũ :100 trừ đi một số
-Gọi 2 HS lên bảng thực hiện:
+ Đặt tính và tính: 100 – 6; 100 – 52 sau đó nêu rõ cách thực hiện từng phép tính.
- GV nhận xét .
3. Bài mới :
a.Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta sẽ học cách tìm số trừ chưa biết trong phép trừ khi đã biết hiệu và số bị trừ.
b.Nêu bài toán: Có 10 ô vuông, sau khi bớt một số ô vuông thì còn lại 6 ô vuông. Hỏi đã bớt đi bao nhiêu ô vuông?
+Lúc đầu có tất cả bao nhiêu ô vuông?
+Phải bớt đi bao nhiêu ô vuông?
-Số ô vuông chưa biết ta gọi là x.
+Còn lại bao nhiêu ô vuông?
+10 ô vuông, bớt đi x ô vuông, còn lại 6 ô vuông, hãy đọc phép tính tương ứng.
-Viết lên bảng: 10 – x = 6.
+Muốn biết số ô vuông chưa biết ta làm thế nào?
-GV viết lên bảng: x = 10 – 6
x = 4
-Yêu cầu HS nêu tên các thành phần trong phép tính 10 – x = 6.
-Vậy muốn tìm số trừ (x) ta làm thế nào?
-Gọi nhiều HS nhắc lại.
Nghỉ giữa tiết
c.Thực hành:
Bài 1: (Cột 1;3)
+Bài toán yêu cầu tìm gì?
+Muốn tìm số trừ ta làm gì?
+Yêu cầu HS làm bài,1HS làm trên bảng lớp.
-Nhận xét chung.
Bài 2: (Cột 1;2;3);
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Kết luận và nhận xét.
Bài 3:
-Yêu cầu HS đọc đề bài.
+Bài toán cho biết gì?
+Bài toán hỏi gì?
-Yêu cầu HS làm bài vào Vở bài tập.
-GV nhận xét
4. Củng cố:
- HS nêu lại cách tìm số trừ.
5.Dặn dò : Nhận xét tiết học.
- Về nhà xem lại bài.
-Nhận xét tiết học.
-Hát
-HSCHT thực hiện .
-Cả lớp nhận xét.
- Nghe và phân tích đề toán.
-Tất cả có 10 ô vuông.
-Chưa biết, phải bớt đi bao nhiêu ô vuông.
- Còn lại 6 ô vuông.
10 – x = 6.
- Thực hiện phép tính 10 – 6.
*HSCHT- 10 là số bị trừ, x là số trừ, 6 là hiệu.
*HSHTT- Ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
-HS nhắc lại.
- Tìm số trừ.
- Lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
- Làm bài. Nhận xét bài của bạn. Tự kiểm tra bài của mình.
-HS nêu yêu cầu.
-HS tự làm bài.
-Cả lớp chữa bài.
Số bị trừ
75
84
58
Số trừ
36
24
24
Hiệu
39
60
34
-Cả lớp nhận xét.
- HS đọc đề bài.
+Có 35 ô tô. Sau khi rời bến thì còn lại 10 ô tô.
+Số ô tô đã rời bến.
- HS làm bài vào Vở bài tập
Bài giải
Số tô tô đã rời bến là:
35- 10 = 25 (ô tô)
Đáp số: 25 ô tô.
-Cả lớp nhận xét.
- HS nêu.
Tập chép
Hai anh em
I. Mục tiêu :
- Chép chính xác, trình bày đúng bài chính tả, trình bày đúng đọan văn có diễn tả ý nghĩ nhân vật trong ngoặc kép, không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng BT 2; 3b)
II. Chuẩn bị :
- GV : SGK.
- HS : Bảng con, vở .
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy của Thầy
Hoạt động học của trò
1. Ổn định :
2. Bài cũ : Tiếng võng kêu
-GV cho HS viết bảng con các từ ghi sai ở tiết trước: kẽo kẹt, phơ phất, vương vương.
-GV nhận xét
3.Bài mới :
a. Giới thiệu : Hôm nay, các em sẽ tập chép bài “ Hai anh em”
b. Hướng dẫn viết tập chép :
-GV đọc đoạn văn cần chép
+Suy nghĩ của người em được ghi với những dấu câu nào?
- Yêu cầu HS viết bảng con các từ khó: Nghĩ, nuôi, công bằng.
- GV giúp HSviết đúng từ khó.
c. Chép bài :
- Yêu cầu HS nhìn bảng chép.
- GV theo dõi giúp HS viết chậm.
- Yêu cầu HS nhìn bảng tự chữa lỗi.
- GV thu bài và nhận xét.
Nghỉ giữa tiết
e. Hướng dẫn làm bài tập :
Bài 2 :
-Yêu cầu HS tìm 2 từ chứa tiếng vần ai, 2 từ cĩ tiếng vần ay.
GV nhận xét góp ý.
Bài 3b):
-Cho HS làm vào vở BT, 1em lên bảng làm.
- GV nhận xét
4. Củng cố, dặn dò:
- Dặn HS về tập viết lại các lỗi sai trong bài.
- Nhận xét tiết học.
- Hát
-HS viết bảng con.
+Dấu hai chấm, dấu ngoặc kép.
- Nhìn bảng chép.
- HS tự chữa lỗi.
- HS đọc BT2
- Cả lớp làm vào vở, 1HSCHT lên bảng làm.
+ Chai, trái, tai, hái, mái,
+Chảy, trảy, vay, máy, tay,
- HS đọc BT 3b
-HS làm vào vở BT, 1HSHTT lên bảng làm.
+mất, gật, bậc
-Cả lớp nhận xét.
Ngày soạn: 4/12/2017
Ngày dạy: Thứ ba 5/12/2017
Người dạy: Phạm Hồi Linh
Tự nhiên và Xã hội
Trường học
(tiết 15)
I. Mục tiêu :
-Nói được tên, địa chỉ và kể được một số phòng học, phòng làm việc, sân chơi, vườn trường của trường em.
-Nói được ý nghĩa của tên trường em: tên trường là tên danh nhân hoặc tên của xã, phường
II. Chuẩn bị :
- GV : SGK.
- HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy của Thầy
Hoạt động học của trò
1. Ổn định :
2. Bài cũ : Phòng tránh ngộ độc khi ở nhà.
-Hãy nêu những thứ có thể gây ngộ độc cho mọi người trong gia đình?
-Em sẽ làm gì nếu em bị ngộ độc?
-GV nhận xét.
3. Bài mới
a.Giới thiệu bài: Hôm nay thầy sẽ HD các em tìm hiểu bài “ Trường em”
b.Hoạt động 1 .
Mục tiêu: Nói được ý nghĩa của tên trường em: tên trường là tên danh nhân hoặc tên của xã
Cách tiến hành:
Yêu cầu HS nêu tên trường và ý nghĩa:
-Trường của chúng ta có tên là gì?
-Nêu địa chỉ của nhà trường.
-Tên trường của chúng ta có ý nghĩa gì?
GV kết luận: Trường của chúng ta có tên Tiểu học B Tân Trung, ở Aáp Trung 2, Tân Trung, Phú Tân. Tên trường của chúng ta gắn với tên của xã.
b.Hoạt động 2 .
Mục tiêu: Nói được tên, địa chỉ và kể được một số phòng học, phòng làm việc, sân chơi, vườn trường của trường em.
Cách tiến hành: Thảo luận theo nhóm đôi
-Quan sát trường học của em và giới thiệu nơi học tập của học sinh trong trường.
-Quan sát sân trường, nhận xét chúng rộng hay hẹp, trồng cây gì, có những gì,
GV nhận xét
-Ngoài các phòng học, trường của em còn có những phòng nào?
-Em thích phòng nào? Tại sao?
GV kết luận: Trường học thường có sân chơi và nhiều phòng như: Phòng làm việc của Ban giám hiệu, phòng hội đồng, phòng truyền thống, phòng thư viện, và các lớp học.
b.Hoạt động 3: Trò chơi “Hướng dẫn viên du lịch”
Mục tiêu: Biết sử dụng vốn từ riêng để giới thiệu trường học của mình.
*GV phân vai và cho HS nhập vai.
-1 HS đóng vai hướng dẫn viên du lịch
-1 HS đóng vai làm nhân viên thư viện
-1 HS đóng vai bác sĩ
-1 HS đóng vai phụ trách phòng truyền thống.
-1 số HS đóng vai là khách tham quan
*GV cho HS diễn trước lớp.
4. Củng cố – Dặn dò:
-Trường của chúng ta có tên là gì?
-Ngoài các phòng học, trường của em còn có những phòng nào?
Nhận xét tiết học.
- Hát
- HS trả lời.
HS trả lời.
nhận xét.
*HSCHT- Trường Tiểu học B Tân Trung.
- Aáp Trung 2, Tân Trung, Phú Tân.
*HSHTT- Gắn với tên của xã.
-HS thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm trình bày.
- Cả lớp nhận xét.
+ Phòng làm việc của Ban giám hiệu, phòng truyền thống, phòng thư viện, thiết bị.
+HS nêu.
-Giới thiệu về trường học của mình.
-Giới thiệu hoạt động diễn ra ở thư viện.
-Giới thiệu hoạt động diễn ra ở Trạm y tế.
-Giới thiệu hoạt động diễn ra ở phòng truyền thống.
- 1 số HS đóng vai là khách tham quan nhà trường: Hỏi 1 số câu hỏi.
- HS diễn trước lớp.
- Cả lớp nhận xét.
-HS nêu.
-HS nêu.
Người dạy: Phan Văn Cường
Ngày soạn: 4/12/2017
Ngày dạy: Thứ tư ngày 6 tháng 12 năm 2017
Toán
Đường thẳng
I. Mục tiêu :
- Nhận dạng được và gọi đúng tên đoạn thẳng, đường thẳng.
- Biết vẽ đoạn thẳng, đường thẳng qua hai điểm bằng thước và bút.
- Biết ghi tên đường thẳng.
- Bài tập cần làm : Bài 1,2
II. Chuẩn bị :
- GV : SGK, thước
- HS : thước, SGK, vở BT
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định :
2. Bài cũ : Tìm số trừ
- Muốn tìm số trừ ta làm thế nào?
- GV gọi 2 em lên bảng thực hiện:
+Tìm x:
15 – x = 7 ; 37 – x = 10 .
-GV nhận xét .
3.Bài mới :
a. Giới thiệu bài:
Bài học hôm nay các em sẽ tìm hiểu bài
“ Đường thẳng”.
b. Giới thiệu về đoạn thẳng, đường thẳng AB:
- GV chấm lên bảng 2 điểm và nói: Các em hãy chấm hai điểm A và B, dùng thước thẳng và bút nối từ điểm A đến điểm B.
- Cho cả lớp thực hiện vào giấy nháp.
- Gọi 1 HS lên bảng thực hiện.
- GV nói: Có hai điểm A và B, dùng thước
thẳng nối điểm A với điểm B, ta được đoạn thẳng AB.
*GV viết bảng: Đoạn thẳng AB.
- GV nói thêm: Người ta thường dùng kí hiệu tên điểm bằng chữ cái in hoa nên khi viết tên viết tên đoạn thẳng cũng dùng chữ cái in hoa như AB.
- GV vẽ thêm đoạn thẳng AB: Có đoạn thẳng AB, các em hãy dùng thước kéo dài đoạn thẳng AB về hai phía.
- Cho cả lớp thực hiện vào nháp.
- Gọi 1 em lên thực hiện.
-GV nêu: Dùng bút và thước kéo dài đoạn thẳng AB về 2 phía, ta được đường thẳng AB.
*GV viết bảng: Đường thẳng AB.
*Nghỉ giữa tiết.
d. Thực hành:
*Bài 1:
- HD các em: Các em thực hiện bài 1a: vẽ đoạn thẳng như SGK. Dùng thước kéo dài đoạn thẳng về hai phía để được đường thẳng, đặt tên cho đường thẳng.
- Gọi 1 em lên bảng thực hiện.
- Cho lớp làm tiếp bài 1b, 1c
- GV nhận xét chung.
* Bài 2:
- HD học sinh dùng thước để kiểm tra 3 điểm thẳng hàng.
- GV nhận xét.
4. Củng cố:
Gọi 1 HS vẽ đoạn thẳng, đường thẳng ghi tên đường thẳng.
5. Dặn dò :
- Về nhà xem lại bài.
- Nhận xét tiết học.
- Hát.
- Ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
- HSCHT thực hiện.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét.
- Cả lớp thực hiện.
- HSHTT lên bảng vẽ.
- Vài HS nhắc lại.
- Cả lớp thực hiện.
- HS lên bảng vẽ.
- Vài học sinh nhắc lại.
- HSCHT nêu yêu cầu.
- HS tự vẽ vào vở.
- Cả lớp làm bài 1a
- HSHTT lên thực hiện bài 1a.
- Lớp nhận xét.
- Cả lớp làm bài 1b, 1c.
- 2 em lần lượt lên chữa bài.
- Lớp nhận xét.
- HS kiểm tra rồi nêu 3 điểm thẳng hàng.
+ ba điểm O,M,N thẳng hàng
+ ba điểm O,P,Q thẳng hàng
+ ba điểm B,O,D thẳng hàng
+ ba điểm A,O,C thẳng hàng
- HS nhận xét.
- - HS thực hiện.
Thứ tư ngày 6 tháng 12 năm 2017
Luyện từ và câu
Từ chỉ đặc điểm.
Câu kiểu Ai thế nào?
I. Mục tiêu :
-Nêu được số từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất của người, vật, sự vật (thực hiện 3 trong số 4 mục của BT1, toàn bộ BT2))
- Biết chọn từ thích hợp để đặt thành câu theo kiểu Ai thế nào? (thực hiện 3 trong số 4 mục ở BT3)
II. Chuẩn bị :
- GV :SGK
- HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy của Thầy
Hoạt động học của trò
1. Ổn định :
2. Bài cũ : Từ ngữ về tình cảm gia đình. Câu kiểu Ai làm gì? Dấu chấm, dấu chấm hỏi
-GV gọi 2em, mỗi em nêu lại BT1 và 3.
-GV nhận xét.
3. Bài mới :
a.Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu bài Từ chỉ đặc điểm. Câu kiểu Ai thế nào?
b.HD HS thực hành
Bài 1: (a,b,c)
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS quan sát 3 bức tranh và suy nghĩ trả lời câu hỏi.
- Mỗi bức tranh gọi 3 HS trả lời
- GV nhận xét.
Bài 2:
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
+Tìm những từ chỉ đặc điểm về tính tình của người ?
+Tìm những từ chỉ đặc điểm về màu sắc của một vật?
+Tìm những từ chỉ đặc điểm về hình dáng của người, vật?
-GV nhận xét.
Nghỉ giữa tiết
Bài 3: (a,b,c)
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Gọi 1 HS đọc câu mẫu.
+Mái tóc ông em thế nào?
+Cái gì bạc trắng?
- Cho HS làm vào vở BT
- Gọi HS đọc bài làm của mình.
- GV nhận xét.
4. Củng cố:
+ Tìm những từ chỉ đặc điểm về tính tình của người ? màu sắc của một vật?
5.Dặn dò: Nhận xét tiết học, tuyên dương các em học tốt.
- Hát
-HS thực hiện.
-Cả lớp nhận xét.
-HS nêu yêu cầu.
-HS dựa vào tranh, chọn 1 từ trong ngoặc đơn để trả lời câu hỏi.
-HSCHT+Em bé rất xinh./ Em bé rất đẹp./ Em bé rất dễ thương./
+ Con voi rất khoẻ./ Con voi rất to./ Con voi chăm chỉ làm việc./
+Quyển vở này màu vàng./ Quyển vở kia màu xanh./ Quyển sách này có rất nhiều màu./
-Cả lớp nhận xét.
-HS đọc bài tập 2.
+tốt, xấu, ngoan, hư, buồn, dữ, chăm chỉ, lười nhác, siêng năng, cần cù, lười biếng.
+trắng, xanh, đỏ, tím, vàng, đen, nâu, xanh đen, trắng muốt, hồng,
-HSHTT+cao, thấp, dài, béo, gầy, vuông, tròn, méo,
-Cả lớp nhận xét.
- Đọc yêu cầu.
+HSCHT mái tóc ông em bạc trắng.
+ Mái tóc ông em.
-HS làm bài và chữa bài
Ai (cái gì, con gì)?
thế nào?
-Mái tóc của ông em
-Mẹ em rất
-Tính tình của ba em
-Bàn tay của em bé
bạc trắng
hiền hậu
rất vui vẻ
trắng hồng
-HSHTT nêu.
Tập đọc
Bé Hoa
I. Mục tiêu :
-Đọc rõ ràng, rành mạch toàn bài; Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu; Đọc rõ thư của bé Hoa trong bài.
-Hiểu ND: Hoa rất thương yêu em, biết chăm sóc em và giúp đỡ bố mẹ. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. Chuẩn bị :
- GV : SGK, bảng phụ ghi câu dài.
- HS : SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy của Thầy
Hoạt động học của trò
1. Ổn định :
2. Bài cũ : Hai anh em
-Gọi 3 HS lên bảng, lần lượt đọc từng đoạn bài Hai anh em và trả lời các câu hỏi.
-GV nhận xét .
3. Bài mới :
a.Giới thiệu:
Hôm nay học bài tập đọc Bé Hoa.
b. Luyện đọc.
-GV đọc mẫu
* Luyện đọc từng câu.
(GV theo dõi giúp HS đọc chậm)
*Luyện đọc các từ khó: trông, nắn nót, ngoan, đưa võng.
*Đọc từng đoạn trước lớp.
*Giải nghĩa từ: đen láy
* Đọc từng đoạn trong nhóm.
(GV theo dõi giúp các nhóm đọc tốt)
* Thi đọc trước lớp.
- GV nhận xét.
Nghỉ giữa tiết
c.Tìm hiểu bài.
Câu hỏi 1: Em biết những gì về gia đình Hoa?
Câu hỏi 2: Em Nụ có những nét gì đáng yêu?
Câu hỏi 3 : Hoa đã làm gì giúp mẹ?
Câu hỏi4:Trong thư gửi bố, Hoa kể chuyện gì và mong ước điều gì?
ND bài: Hoa rất thương yêu em, biết chăm sóc em và giúp đỡ bố mẹ.
d. Luyện đọc lại:
-Gọi HS thi đọc lại bài
4.Củng cố:
-Qua bài học, em thấy Hoa là cơ bé như thế nào?
5.Dặn dò:
-Về nhà đọc lại bài.
-Nhận xét tiết học.
- Hát
-3HS đọc trả lời câu hỏi.
-Cả lớp nhận xét
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu.
-HSCHT đọc các từ khó.
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp.
-HS dựa vào chú giải ở SGK trả lời.
-HS chia nhóm luyện đọc từng đoạn trong nhóm.
-Các nhóm lần lượt thi đọc.
-Cả lớp nhận xét.
+Gia đình Hoa có 4 người. Bố Hoa đi làm xa, mẹ Hoa, Hoa và em Nụ mới sinh ra.
+Môi đỏ hồng, mắt mở to và đen láy
-HSCHT+ Ru em ngủ và trông em giúp mẹ.
-HSHTT+ Hoa kể rằng em Nụ rất ngoan, Hoa đã hát hết các bài hát ru em và mong ước bố về sẽ dạy em thêm nhiều bài hát nữa.
-HS thi đọc.
+ Hoa rất thương yêu em, biết chăm sóc em và giúp đỡ bố mẹ
Tập viết
N – Nghĩ trước nghĩ sau
I. Mục tiêu :
- Viết đúng chữ hoa N ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ), chữ và câu ứng dụng : Nghĩ (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ).
- Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường.
- HSHTT viết 4 lần câu ứng dụng. HSCHT viết 2 lần.
II. Chuẩn bị :
- GV : Chữ mẫu N . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
- HS: Bảng con, vở.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định :
2.Bài cũ : M, Miệng nói tay làm
Kiểm tra vở viết.
- Cho HS viết: M, Miệng bảng con.
- GV nhận xét.
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài:
Hôm nay các em tập viết chữ hoa N, câu ứng dụng Nghĩ trước nghĩ sau.
b. Hướng dẫn viết chữ cái hoa N:
* Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
- Gắn mẫu chữ N
+Chữ N cao mấy li?
+Gồm mấy đường kẻ ngang?
+Viết bởi mấy nét?
-GV chỉ vào chữ N và miêu tả: Gồm 3 nét: móc ngược trái, thẳng xiên, móc xuôi phải.
-GV hướng dẫn cách viết:
Nét 1:Đặt bút trên đường kẽ 2, viết nét móc ngược trái từ dưới lên lượn sang phải, dừng bút ở đường kẽ 6.
Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, đổi chiều bút viết 1 nét thẳng xiên xuống đường kẽ 1.
Nét 3: Từ điểm dừng bút của nét 2 đổi chiều bút viết 1 nét móc xuôi phải lên đường kẽ 6 rồi uốn cong xuống đường kẽ 5.
-GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
-GV viết bảng lớp chữ hoa N kết hợp hướng dẫn hướng dẫn cách viết.
-HS viết bảng con chữ hoa N.
-GV nhận xét uốn nắn HSCHT.
c.Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
*Treo bảng phu giới thiệu câu: Nghĩ trước nghĩ sau.
* Quan sát và nhận xét:
+ Nêu độ cao các chữ cái.
+Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
+Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào ?
- GV viết mẫu chư õ: Nghĩ
- GV theo dõi giúp HSCHT.
- GV nhận xét.
*Nghỉ giữa tiết.
d) HD viết bài :
- GV nêu yêu cầu viết :
- GV theo dõi, giúp đỡ HSCHT.
- GV nhận xét.
4. Củng cố:
- GV cho HS thi đua viết chữ đẹp chữ Nghĩ
5.Dặn dò :
- Nhắc HS hoàn thành bài viết ở nhà.
- GV nhận xét tiết học.
- Hát.
- HS viết bảng con.
- 2HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.
- HS quan sát
+HSCHT 5 li
+6 đường kẻ ngang.
+3 nét
- HS quan sát
-HS quan sát.
-HS tập viết trên bảng con.
-HS đọc câu.
- N: 5 li.
- g, h : 2,5 li.
- t: 2 li.
- s, r: 1,25 li.
*HSCHT- i, r, u, c, n, o, a : 1 li.
*HSHTT- Dấu ngã (~) trên i.
- Dấu sắc (/) trên ơ.
- Khoảng chữ cái o.
- HS viết bảng con.
- HSHTT viết 4 lần câu ứng dụng. - HSCHT viết 2 lần.
-HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng lớp.
Người dạy: Phan Văn Cường
Ngày soạn: 5/12/2017
Ngày dạy: Thứ năm ngày 7 tháng 12 năm 2017
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu :
- Thuộc bảng trừ đã học để tính nhẩm.
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết tìm số bị trừ, số trừ.
- Bài tập cần làm : Bài 1 ; Bài 2 (cột 1 ;2;5); Bài 3.
II. Chuẩn bị :
- GV : SGK.
- HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định :
2. Bài cũ :
-Gọi 3 em lên bảng tính:
83 – x = 17 60 – x = 5 x – 16 = 73
- Nhận xét .
3. Bài mới :
a.Giới thiệu bài: Luyện tập
b. HD HS luyện tập:
*Bài 1:
-Yêu cầu HS tự nhẩm ghi kết quả vào SGK, 1em lên bảng làm.
-GV nhận xét.
*Bài 2(cột 1 ;2;5):
-Cho HS thực hiện vào bảng con
-Gọi vài em nêu cách tính.
- GV nhận xét.
*Nghỉ giữa tiết.
*Bài 3:
-Gọi HS nêu yêu cầu
-Gọi 1em nêu lại cách tìm số bị trừ, số trừ
-Gọi 1em lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
4. Củng cố:
- Gọi HS nêu lại cách cách tìm số bị trừ, số trừ.
5.Dặn dò:
- Biểu dương các em học tốt, có tiến bộ.
- Về nhà xem lại bài.
-Nhận xét tiết học.
- Hát.
-HSCHT thực hiện.
-Cả lớp nhận xét.
-HS nêu yêu cầu.
-HS nhẩm ghi kết quả vào SGK,
-HSCHT lên bảng làm.
12-7=5 11-8=3 14-9=5 16-8=8
14-7=7 13-8=5 15-9=6 17-8=9
16-7=9 15-8=7 17-9=8 18-9=9
-Cả lớp chữa bài
-HS nêu yêu cầu.
-HS thực hiện vào bảng con.
56 74 93
- - -
18 29 37
38 45 56
38 64 80
- - -
9 27 23
29 37 57
-HS nêu.
-HS nêu yêu cầu.
-HS nêu.
*HSHTT lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
32 – x = 18 20 – x = 2
x = 18 + 32 x = 20 – 2
x = 50 x = 18
x – 17 = 25
x = 25 + 17
x = 42
-HS nêu
Chính tả
Bé Hoa
I. Mục tiêu :
- Nghe – viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi. Không mắc quá 5 lỗi CT trong bài.
- Làm được BT3a).
II. Chuẩn bị :
- GV : Bảng phụ ghi nội dung bài tập.
- HS : Vở, bảng con.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy của Thầy
Hoạt động học của trò
1. Ổn định :
2. Bài cũ : Hai anh em
- Cho HS viết bảng con các từ : Nghĩ, nuôi, công bằng.
-GV nhận xét
3. Bài mới :
a.Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ viết chính tả bài “ Bé Hoa”
b.Hướng dẫn viết chính tả.
- GV đọc bài viết.
+Đoạn văn có mấy câu?
+Những chữ đầu câu viết thế nào?
-Cho HS tìm các từ khó viết : Hoa, đen láy, võng
- Cho HS viết bảng con các từ khó vừa tìm
c.Viết chính tả.
- GV
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Giao an Tuan 15.doc