Tiết 2: Toán
BẢNG NHÂN 2.
I. Mục tiêu:
- HS lập được bảng nhân 2 và học thuộc bảng nhân 2 (HS năng khiếu )
- HS có KN nhân 2, giải bài toán và đếm thêm 2.
- HS có ý thức học tập tốt.
II. Đồ dùng:
GV: Các tấm bìa mỗi tấm có 2 chấm tròn.
HS: BC, SGK
III. Các hoạt động dạy học:
19 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 794 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tuần 19 - Lớp II, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
úng, hay toàn bộ văn bản.Bước đầu biết đọc với giọng kể chậm rãi.
- Biết ngắt, nghỉ hơi hợp lí. Hiểu nghĩa của từ mới và nội dung của bài và ý nghĩa của truyện.
- Có ý thức BVMT.
* GDMT: Mỗi mùa xuân, hạ, thu, đông đều có vẻ đẹp riêng nhưng đều gắn bó với con người. Chúng ta cần có ý thức giữ gìn môi trường thiên nhiên để cuộc sống của chúng ta thêm đẹp đẽ.
II. Đồ dùng dạy- học:
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy vàhọc.
Tiết 1:
A.Ổn định tổ chức lớp (1-2’)
B. Bài mới :
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.(1-2’) Hoạt động 2: Luyện đọc.(31’)
* Rèn kĩ năng đọc cho HS
* Giáo viên đọc mẫu.
* Yêu cầu HS đọc câu.
- Cho HS tìm những tiếng khó đọc.
* Yêu cầu HS đọc đoạn
- Giáo viên treo bảng phụ.
- Yêu cầu học sinh đọc các câu cần ngắt giọng trên bảng phụ:
- Giáo viên nhận xét tuyên dương.
- Giải thích nghĩa từ
- Yêu cầu học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.
- Thi đọc giữa các nhóm .
- Nhận xét, tuyên dương
Tiết 2:
Hoạt động 3: Tìm hiểu bài (18’)
* Giúp HS hiểu nội dung và ý nghĩa của truyện.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc thành tiếng, đọc thầm từng đoạn, cả bài, trao đổi trả lời các câu hỏi nội dung bài học.
GV hỏi thêm: Bốn nàng tiên trong chuyện tượng trưng cho những mùa nào trong năm?
- Con thích nhất mùa nào vì sao?
*Thích các mùa như vậy cần phải làm gỡ để môi trường ngày càng trong lành?
- GV kết luận:
Hoạt động 4: Luyện đọc lại (15’)
* Rèn kĩ năng đọc đúng, hay vai của mình.
Cho HS phân vai đọc lại câu chuyện
- Cho HS nhận xét
- GV nhận xét tuyên dương
C: Củng cố- dặn dò (1-2’)
- GV nhận xét tiết học
- 2 HS nhắc lại tên bài
- Lớp nghe + đọc thầm.
- HS nối tiếp nhau đọc.
- HS K – G tìm. HS TB đọc lại.
- HS nối tiếp nhau đọc.
- HS K- G ngắt giọng và HS TB luyện đọc.
- HS giải thích. HS K- G đặt câu.
- Học sinh trong nhóm đọc cho nhau nghe.
- Cử đại diện nhóm
- HS thảo luận- trả lời lần lượt từng câu hỏi.(HSnăng khiếu trả lời được CH3)
- HS suy nghĩ trả lời.
- HS nghe.
- HS phân vai đọc.
- HS nhận xét.
Tiết 4: Mĩ thuật
Đ/C Khanh dạy
Thứ tư ngày 7 tháng 1 năm 2015
Sáng:
Tiết 1: Chính tả
TẬP CHÉP: CHUYỆN BỐN MÙA
I. Mục tiêu:
- HS nghe và viết chính xác đoạn viết “ Chuyện bốn mùa” và phân biệt l/ n.
- HS có KN viết đúng, đẹp.
- HS có ý thức rèn chữ viết đúng, đẹp.
II. Đồ dùng: Bảng phụ chép đoạn viết; BT 2a.
III.Hoạt động dạy- học:
A.Kiểm tra: 2 - 3’
- GV KT sự chuẩn bị của HS
B. Bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài - ghi bài.
HĐ2: HD tập chép: 20 - 22’
- GV treo bảng phụ chép bài viết.
+ GV đọc bài viết.
+ HD HS tìm hiểu ND của đoạn.
- HD HS trình bày.
- HD HS viết từ khó.
- Cho HS chép bài viết - GV quan sát - nhắc nhở HS viết.
- Soát bài.
=> GV quan sát – nhận xét – đánh giá.
HĐ3: Luyện tập: 7 - 8’
Bài 2/7 SGK
Rèn KN phân biệt l/n
- Cho HS XĐ yêu cầu và làm bài
-GV nhận xét - chữa.
Bài 3a/7 SGK
Rèn KNphân biệt l/n
- Cho HS làm bài
- Nhận xét - sửa chữa.
C: Củng cố - dặn dò: 2’
- GV cho HS nêu KT tiết học.
- HS mở dụng cụ- sách, vở.
- HS nghe + 1 HS đọc.
- HS quan sát nêu nhận xét về cách trình bày.
- HS nêu - viết bảng con.
- HS viết vào vở.
- HS tự soát bài.
- HS làm VBT- 1 HS làm BP
- HS nối tiếp nhau nêu chữ có l/n.
- 2 HS nêu.
Tiết 2: Toán
THỪA SỐ - TÍCH
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Nhận biết được tên gọi của các thành phần và kết quả của phép nhân.
- Củng cố cách tìm kết quả phép nhân thông qua việc tính tổng các số hạng bằng nhau.
- Có ý thức học tập.
II. Đồ dùng dạy học:
- 3 miếng bìa.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 5'
- Gọi 2 hs lên bảng làm bài tập sau:
Chuyển các phép tính sau thành phép nhân tương ứng:
3 + 3 + 3 + 3
7 + 7 + 7 + 7
? NhËn xÐt vÒ c¸c sè h¹ng trªn?
- Nhận xét, đánh giá.
B. Bài mới: 30'
H§1: Giới thiệu bài: 2’
H§2: Giới thiệu "Thừa số - tích"(12’)
- Viết: 2 x 5 = 10 và nêu yêu cầu hs ®äc phép nhân.
- Nêu: Trong phép nhân 2 x 5 = 10 thì 2 được gọi là thừa số, 5 cũng được gọi là thừa số, 10 là tích.
- Yêu cầu hs nêu tích của phép nhân:
2 x 5 = 10
H§3: Luyện tập (17’)
Bài 1: (SGK/94)
* Củng cố cách tìm kết quả phép nhân thông qua việc tính tổng các số hạng bằng nhau.
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Hãy viết tích tương ứng với tổng trên?
- Yêu cầu hs nhận xét bài làm của bạn.
Bài 2: (SGK/94)
Củng cố cách viết tích thành tổng.
- Yêu cầu hs tự làm.(HS lµm thªm phÇn c)
- HS và GV nhận xét.
Bài 3: (SGK/ 94)
* Viết phép nhân khi có các thừa số.
- Yêu cầu hs viết phép nhân có thừa số là 8 và 2, tích là 16.
- Yêu cầu hs nhận xét bài làm.
- Gv nhận xét
C: Củng cố, dặn dò: 2'
- Hỏi: Thừa số là gì trong phép nhân?
- Tích là gì trong phép nhân?
- Nhận xét tiết học và dặn dò hs về nhà học lại bài.
- 2 HS lªn b¶ng.
- HS tr¶ lêi
- HS nghe + nh¾c l¹i
- HS tr¶ lêi
- 3 HS lªn b¶ng
- HS nhËn xÐt
- HS lµm bµi vµo b¶ng con.
- Líp lµm b¶ng con.
- HS tr¶ lêi
Tiết 3: Luyện viết chữ đẹp.
LUYỆN VIẾT : BÀI 19
I. Mục tiêu:
- HS biết cách viết chữ hoa P và cách viết cụm từ ứng dụng: Phú quý sinh lễ nghĩa, Phượng múa rồng bay.
- Rèn KN viết đúng và đẹp cho HS.
- Rèn tính kiên trì cẩn thận cho HS.
II. Chuẩn bị:
GV: Chữ mẫu
HS: Vở LV.
III. Các hoạt động dạy – học:
HĐ1: Giới thiệu bài – ghi tên:2’
HĐ2: HD chữ hoa: 6’
- Cho HS qs nhắc chữ hoa P: về độ cao, rộng, cấu tạo
- Cụm từ ứng dụng cho HS nêu:
+ Giúp HS hiểu nghĩa hai cụm từ.
+ Về nét nối, khoảng cách các chữ , độ cao các con chữ.
HĐ3: Luyện viết:24’
- GV nêu y/c viết.
- GV theo dõi, uốn nắn những HS viết chưa chuẩn.
- GV quan sát – nhận xét – đánh giá.
- GV nhận xét.
C: Củng cố:2’
- Nhận xét tiết học.
- HS trả lời, viết BC.(1 lần)
- HS trả lời.
- HS trả lời và viết BC: Phú, Phượng.
- HS nghe.
- HS viết vào vở LV.
- HS nghe.
Tiết 4: Đạo đức tăng
THỰC HÀNH KĨ NĂNG TRẢ LẠI CỦA RƠI.
I. Mục tiêu:
* Củng cố cho HS:
- Hiểu được nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại cho người mất.Trả lại của rơi là thật thà, sẽ được mọi người quý trọng.
- Quý trọng những người thật thà, không tham của rơi. Đồng tình, ủng hộ và noi gương những hành vi không tham của rơi.
- Trả lại của rơi khi nhặt được.
II. Đồ dùng dạy học: BP
III. Các hoạt động dạy học :
A. ổn định tổ chức: 2’
B. Bài mới:
HĐ1: Củng cố - hệ thống kiến thức: 7 -8’
- Gv cho HS nêu những biểu hiện khi nhặt được của rơi.
- Hãy nêu vì sao phải trả lại của rơi.
- Gọi HS nêu.
- GV cho HS nhận xét.
- Gv chốt.
HĐ2: Mở rộng - Khắc sâu kiến thức đã học: 15’
- Gv nêu một tình huống: Bạn Hà ra công viên nhặt được 1 ví tiền.Hà đang loay hoay. Nếu là Hà em sẽ làm gì?
- Y/c HS bày tỏ ý kiến của mình trước tình huống đó.
- Gv chốt.
HĐ3: Trò chơi: Sắm vai:12’
- Gv y/c mỗi nhóm gồm 4 HS sẽ tự nghĩ ra một tình huống nhặt được của rơi và sắm vai diễn lại.
- Cho các nhóm đóng vai.
- Gọi HS nhận xét.
- Gv nhận xét - tuyên dương những nhóm có tình huống và cách xử lí hay.
C: Củng cố: 1 - 2’
- GV nhận xét tiết học.
- HS nối tiếp nhau nêu.
- HS nhận xét - bổ sung.
- HS nghe.
- HS nghe.
- HS lựa chọn và giải thích cách chọn.
- HS nghe.
- HS thực hiện.
- Đại diện 3 - 4 nhóm lên đóng vai.
- HS nhận xét.
Chiều:
Tiết 1: Tiếng việt tăng
PHÂN BIỆT: L/N
LUYỆN VIẾT BÀI: LÁ THƯ NHẦM ĐỊA CHỈ.
I. Mục tiêu.
- HS viết đúng đẹp đoạn từ: Mẹ cầm phong thư...giúp cho họ bài: Lá thư nhầm địa chỉ.
- HS có khả năng viết đúng đẹp và phân biệt được l/n.
- HS có ý thức rèn chữ viết thường xuyên.
II. Đồ dùng dạy học:
GV:Một số chữ mẫu.
HS: BC, vở.
III. Các hoạt động dạy học:
HĐ1: Giới thiệu bài- ghi tên. (1-2’)
HĐ3: HD HS phân biệt: l/n.(12’)
-Bài 1 . Điền vào chỗ trống: Bài 1/3. Sách OLKT Tiếng Việt lớp 2. Gv treo bảng phụ viết sẵn bài tập
- Gọi HS nêu yêu cầu
- Tæ chøc cho HS lµm bµi tËp cá nhân
- NhËn xÐt, chèt l¹i
b. Tìm từ:
- Có tiếng lên
- Có tiếng nên
GV nhận xét- chốt.
HĐ3: Hướng dẫn HS viết bài.(20’)
- GV đọc đoạn viết.
- Cho HS tìm hiểu nội dung và nêu nhận xét về cách trình bày.
- Cho HS luyện viết tiếng khó.
- GV nhận xét- sửa chữa.
- GV đọc cho HS viết bài.
HĐ4: Kiểm tra đánh giá:5’
- GV nhận xét - chữa.
C: Củng cố- dặn dò.(1-2’)
- Gv nhận xét tiết học.
- HS nhắc lại tên bài.
- HS trả lời miệng.
- HS nối tiếp nhau nêu.( 1 số HS đặt được câu và giải thích từ.)
- HS nghe
- HS nghe - 1; 2 HS đọc lại.
- HS nối tiếp nhau nêu.
- HS nêu một số chữ khó và cấu tạo của một số chữ.
- HS viết bảng con.
- HS nghe - viết.
- HS nghe.
- HS nghe.
Điều chỉnh – Bổ sung:
Tiết 2: Toán tăng
ÔN LUYỆN PHÉP NHÂN. GIẢI TOÁN.
I. Mục tiêu:
- HS củng cố, thực hành các dạng tính trên.
- HS có KN tính đúng, nhanh các dạng tính trên.
- HS có ý thức tự giác học tập.
II. Đồ dùng: Bảng phụ chép bài tập 3.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Ổn định tổ chức : 2’
B. Bài mới :
HĐ1 : Giới thiệu bài : 1 - 2’
HĐ2 : Hướng dẫn HS hoàn thành BT : 6’
- GV nêu các bài tập cần hoàn thiện.
- Cho HS làm bài
– GV theo dõi, giúp đỡ, nhắc nhở
HĐ3:Phụ đạo HS chưa HT - Bồi dưỡng HS đã HT:20’
- Gv cho thêm 1 số BT cho HS :
Bài 1: Viết các tổng sau dưới dạng phép nhân
a. 2 + 2 + 2 + 2 + 2
b. 6 + 6 + 6
c. 5 + 5 + 5
- Cho HS làm bài.
- Gv nhận xét – chữa.
Bài 2: Viết thành tổng các số hạng bằng nhau.
a. 4 x 3 + 4 c. 3 x 2 + 3 x 4
b. 2 x 4 +3
- Cho HS làm bài.
- GV nhận xét – chốt.
Bài 3:
Mỗi thùng đựng 4 lít dầu. Hỏi 4 thùng như thế đựng bao nhiêu lít dầu?
- Cho HS làm bài.
- GV chữa bài – nhận xét.
Bài 4: Hãy điền dấu >, <, =
a. 5 + 5 + 5..... 5 x 4
b. 4 x 5.... 4 + 4 + 4 + 4
c. 3 x 2 + 3....3 x 2 + 2
- Cho HS làm bài.- chữa bài
- GV chữa bài.
Bài 5:Tính nhanh : Dành cho HS đã HT.
a. 26 + 17 + 23 + 14
b. 15 + 28 + 35 + 22
c. 63 + 27 - 23 + 13
- Cho HS làm bài.
- Gv hướng dẫn HS làm được bài.
C: Củng cố - dặn dò:2’
- GV nhận xét - dặn dò.
- HS tự làm bài vào vở.
+ HS: - Làm BT Toán. (Gv hướng dẫn)
- HS suy nghĩ trả lời nối tiếp nhau.
- HS làm BC.
- HS suy nghĩ tìm cách làm vào vở.
- HS TL theo nhóm suy nghĩ nêu cách làm bài.
- HS làm bài.(HS nắm được y/c bài.)
Điều chỉnh – Bổ sung:
Tiết 3: Thủ công
CẮT, GẤP, TRANG TRÍ THIẾP CHÚC MỪNG (TIẾT 1).
I. Mục tiêu:
- HS có KN gấp, cắt, trang trí thiếp chúc mừng và đúng, đẹp thiếp chúc mừng.(HS năng khiếu)
- HS biết cách gấp, cắt, trang trí thiếp chúc mừng.
- HS có ý thức học tập tốt.
II. Đồ dùng:
GV: Một số mẫu thiếp chúc mừng- Quy trình
HS: Dụng cụ.
III. Các hoạt động dạy học :
A. KTBC:1 – 2’
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
B. Bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài - ghi bài:1 - 2’
HĐ2: HD HS quan sát và nhận xét(4-5’).
- Cho HS quan sát mẫu thiếp.
HĐ3: HD HS thực hành:(24’)
* Rèn kĩ năng cắt, gấp thiếp CM
- GV HD HS làm theo quy trình :
Bước 1: Cắt, gấp thiếp chúc mừng.
+ Cắt HCN có CD : 20 ô, CR : 15 ô.
+ Gấp đôi tờ giấy được thiếp.
Bước 2: Trang trí thiếp chúc mừng:
- Cho HS tập gấp, cắt, trang trí thiếp chúc mừng
- Nhận xét đánh giá.
C: Củng cố - dặn dò (1-2’)
- Cho HS nêu quy trình và cấu tạo
- GV nhận xét - đánh giá tiết học.
- HS quan sát - nêu nhận xét về hình dáng - cấu tạo - ND.
- HS quan sát GV làm và nêu lại các bước làm.
- HS thực hành mỗi em một SP trên giấy nháp.
- 2-3 HS nêu.
Thứ năm ngày 8 tháng 1 năm 2015.
Sáng:
Tiết 1: Luyện từ và câu
TỪ NGỮ VỀ CÁC MÙA - ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI KHI NÀO ?
I. Mục tiêu:
- HS biết gọi tên các tháng trong năm , tháng bắt đầu, kết thúc của từng mùa.HS biết sắp xếp ý theo ND câu chuyện “ Chuyện bốn mùa”. Biết đặt và trả lời câu hỏi Khi nào ?
- HS có KN xếp ý theo ND và trả lời câu hỏi Khi nào?
- HS có ý thức học tập tốt.
II. Đồ dùng: Bảng phụ ghi BT 2.
III. Các hoạt động dạy - học:
A.Ổn định tổ chức : 1 – 2’
B. Bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài, ghi bài:1 - 2’
HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập: 30’
Bài 1/8 SGK:
Rèn KN nêu tên các tháng trong năm- mùa.
- Gv cho HS nêu y/c BT.
+ BT có mấy y/c?
- Cho HS TL theo nhóm đôi
- Gọi HS trình bày
=> GV nhận xét - đánh giá.
Bài 2/8 SGK:
Rèn KN xếp các ý theo ND bài đọc.
- GV gọi HS đọc y/c.
- Cho HS mở lại bài: chuyện bốn mùa đọc lại lời của bà Đất.
- GV giao nhiệm vụ cho HS.
- Gọi HS nhận xét.
=> Nhận xét - sửa chữa.
Bài 3/ 8 SGK:
Rèn KN trả lời câu hỏi Khi nào?
- Cho HS đọc yêu cầu.
- Cho HS làm bài.
=> Nhận xét - đánh giá.
+ Cụm từ khi nào để hỏi về cái gì?
Gv chốt: Cụm từ khi nào để hỏi về thời gian.
C: Củng cố - dặn dò: 2’
- GV nhận xét tiết học.
- HS nêu.
- HS thực hiện.
- HS nối tiếp nhau trả lời .
- 2 HS đọc yêu cầu.
- 1HS đọc – lớp đọc thầm.
- HS suy nghĩ trả lời.
- HS nhận xét.
- 2 HS đọc - lớp đọc thầm .
- HS làm miệng ( 1 HS hỏi - 1 HS trả lời)
- HS trả lời.
- HS nghe.
Tiết 2: Toán
BẢNG NHÂN 2.
I. Mục tiêu:
- HS lập được bảng nhân 2 và học thuộc bảng nhân 2 (HS năng khiếu )
- HS có KN nhân 2, giải bài toán và đếm thêm 2.
- HS có ý thức học tập tốt.
II. Đồ dùng:
GV: Các tấm bìa mỗi tấm có 2 chấm tròn.
HS: BC, SGK
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra: (5’)
- Gọi 2 HS lên bảng: Viết phép tính sau dưới dạng phép nhân rồi tính kết quả:
2 + 2 + 2 + 2 = 3 + 3 + 3 =
? Nêu tên gọi thành phần và KQ của phép tính:
3 x 5 = 15?
-Nhận xét - đánh giá.
B. Bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài - ghi bài.
HĐ2: HD HS lập bảng nhân 2 (15’)
- GV dùng tấm có 2 chấm tròn HD HS lập bảng nhân :
- Lấy 1 tấm bìa
+ Mỗi tấm bìa có mấy chấm tròn ? 2 được lấy mấy lần ? nêu phép nhân tương ứng ?
- Cho 1 vài HS đọc.
Tương tự GV tiến hành :
- Lấy 2 tấm bìa:
- Lấy 3 tấm bìa.
Cho HS nhận xét 3 phép tính về: thừa số 1 và TS 2; tích của phép tính để thấy: TS thứ nhất đều là 2; TS thứ hai tăng dần 1 đơn vị và tích tăng dần thêm 2 Đv.
- GV cho HS lập đến: 2 x 10 = 30.
* HD HS häc thuéc:
- Gv cho HS đọc
- GV xóa bớt các số cho HS nêu lại phép tính.
- Gọi HS đọc thuộc BN 2.
HĐ3: Luyện tập (18’)
Bài 1: (SGK/95)
* Củng cố cho HS bảng nhân 2
- Cho HS đọc y/c.
- Cho HS làm bài
- Cho HS nhận xét và nêu cách làm của 1 số phép tính.
- GV nhận xét - chốt.
Bài 2 (SGK/95)
Rèn KN giải toán.
- Cho HS đọc đề bài
- Cho HS PT bài toán.
- Gọi HS nêu cách làm
- Cho HS làm bài vào vở
- GV quan sát – nhận xét – chữa bài.
Bài3: (SGK/95)
* Biết cách đếm thêm 2
- Cho HS đọc yêu cầu.
- Cho HS chơi TC: Lật hoa đoán số
- Gv nêu cách chơi và cho HS chơi.
=> Nhận xét – tuyên dương – chốt.
C: Củng cố - dặn dò:2’
- Gọi HS đọc bảng nhân.
- 2 HS lên bảng.
- HS dưới lớp trả lời.
- HS thực hành - nêu.
- HS thực hành lấy 1 tấm bìa
- HS trả lời.
- HS nêu: 2 x 1 = 2
- 3 - 4 HS đọc
- 2 được lấy 2 lần: 2 x 2= 4
- 2 được lấy 3 lần: 2 x 3 = 6
- HS nối tiếp nhau nêu.
- HS đọc ĐT, cả lớp.
- HS NK đọc.
- HS đọc
- HS làm bài và nêu KQ.
- HS nhận xét – nêu.
- HS nêu.
- HS trả lời.
- HS làm vào vở - 1 HS làm BN.
- 1 HS đọc.
- HS chơi.
- 1 -2 HS đọc
Tiết 3: Tập viết
CHỮ HOA: P
I. Mục tiêu :
- HS biết viết chữ hoa P và cụm từ ứng dụng.
- HS có KN viết đúng, đẹp chữ hoa P ; Phong (1 dòng cỡ vừa; 1 dòng cỡ nhỏ và cụm từ ứng dụng: Phong cảnh hấp dẫn.(3 lần).
- HS có ý thức rèn chữ viết đúng, đẹp.
II. Đồ dùng:
GV:Mẫu chữ, bảng phụ ghi cụm từ.
HS: Vở TV
III. Các hoạt động dạy - học :
A. Ổn định tổ chức :2’
B. Bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài - ghi bài.
HĐ2: HD viết chữ hoa P .(7-8’)
- GV HD HS quan sát n/x chữ mẫu.
- GV HD quy trình viết và viết mẫu.
- Cho HS luyện viết.=> Nhận xét .
HĐ3: HD HS viết cụm từ.(7’)
- GV GT cụm từ.
- Cho HS quan sát - nhận xét: độ cao các con chữ.
- GV HD viết mẫu chữ : Phong.
- Cho HS luyện viết- sửa chữa.
HĐ4:HD viết vào vở(18’)
- GV nêu yêu cầu bài viết.
- Cho HS viết bài - GV theo dõi.
- GV quan sát – nhận xét – đánh giá.
C: Củng cố - dặn dò:2’
- GV nhận xét tiết học.
- HS quan sát - nối tiếp nhau nêu n/x.
- HS quan sát.
- HS viết bảng con.
- HS đọc nêu ND.
- HS nối tiếp nhau nhận xét .
- HS quan sát.
- HS viết bảng con.
- HS viết vào vở.
Tiết 4: Âm nhạc
Đ/C Hoa dạy
Chiều:
Tiết 1: Thủ công tăng
LUYỆN CẮT; GẤP TRANG TRÍ THIẾP CHÚC MỪNG.
I. Mục tiêu:
* Củng cố cho HS:
- Cách cắt, gấp trang trí thiếp chúc mừng.
- KN cắt, gấp trang trí thiếp chúc mừng; các nếp gấp tương đối phẳng, hình tương đối đẹp(HSnăng khiếu) và biết tác dụng thiếp chúc mừng.
- HS có ý thức ham học bộ môn.
II. Đồ dùng:
GV: - Giấy A4
HS: - Giấy thủ công, kéo, keo.
III. Các hoạt động dạy học :
A.ổn định tổ chức lớp: 2’
B. Bài mới:
HĐ1: Ôn lại các bước cắt, gấp trang trí thiếp chúc mừng: 5 - 6’.
- GV cho HS nêu các bước cắt, gấp trang trí thiếp chúc mừng.(HS năng khiếu nêu được các nét cơ bản của quy trình cắt, gấp trang trí thiếp chúc mừng)
- GV cho HS nhận xét.
- GV nhận xét - chốt.
HĐ2: Phụ đạo HS chưa HT- Bồi dưỡng HS năng khiếu:14’
- Gv chia nhóm cho HS luyện tập cắt, gấp trang trí thiếp chúc mừng.
- Cho các nhóm trình bày sản phẩm.
- GV cùng HS nhận xét.
HĐ3: Trò chơi:Bạn có biết: 7’
- GV nêu tên TC và hướng dẫn cách chơi (Cho HS chơi theo hình thức: hỏi - đáp theo tổ các câu hỏi về thiếp chúc mừng.)
- Cho HS chơi theo tổ.
- Nhận xét - tuyên dương.
C: Củng cố:3’
- Cho HS nêu lại các bước gấp.
- Nhận xét tiết học.
- HS nối tiếp trả lời.
- HS nhận xét.
- HS gấp theo nhóm 4.
- HS đại diện các nhóm lên trình bày.
-HS nghe luật và cách chơi.
- Đại diện lần lượt thành viên trong tổ trả lời.
- Tuyên dương tổ trả lời đúng nhiều câu hỏi.
- HS nêu.
Tiết 2 + 3: Đ/C Kim dạy
Thứ sáu ngày 9 tháng 1 năm 2015.
Sáng:
Tiết 1: Tập làm văn.
ĐÁP LỜI CHÀO - LỜI TỰ GIỚI THIỆU.
I. Mục tiêu:
- HS có KN nói , viết đáp lời chào, lời tự giới thiệu.
- HS biết đáp lời chào lời tự giới thiệu.
- HS có ý thức tự giác học tập.
II. Đồ dùng:
GV: Bảng phụ
HS: SGK
III. Các hoạt động dạy - học:
A. ổn định tổ chức: 1- 2’
B. Bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài - ghi bài: 1 - 2’
HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập: 32’
Bài 1:SGK/12.
Biết đáp lời chào, giới thiệu.
- Cho HS đọc yêu cầu.
- Cho HS TL theo nhóm đôi.
- GV nhận xét - chốt.
Bài 2: SGK/12
Biết đáp lời chào theo tình huống đã cho
- Cho HS đọc yêu cầu.
- Cho HS TL và lên đóng vai.
- GV nhận xét- chốt.
Bài 3:SGK/12
Có KN nói , viết đáp lời chào, lời tự giới thiệu.
- GV treo BP cho HS đọc- XĐ YC .
- Cho HS làm bài
- Y/ C HS thảo luận nhóm và trình bày
- GV chốt KT.
C: Củng cố - dặn dò:2’
- Cho HS nêu ND tiết học.
- 2 HS đọc.
- HS thảo luận theo nhóm 4 - đại diện các nhóm trình bày.
- 2 HS đọc.
- HS thảo luận rheo nhóm đôi - Đại diện các nhóm lên đóng vai.
- 2 HS đọc- lớp đọc thầm.
- HS thực hiện.
- 2 HS nêu.
Tiết 2: Toán
LUYỆN TẬP.
I. Mục tiêu:
- HS củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 2 qua giải toán và làm tính; biết thừa số - tích.
- HS có kĩ năng nhân đúng nhanh các phép nhân có thừa số 2.
- HS có ý thức học tập tốt.
II. Đồ dùng:
GV: BP
HS: BC, SGK
III. Các hoạt động dạy - học :
A.KTBC: 5’
- Gọi HS đọc bảng nhân 2.
- Cho HS nhận xét, đánh giá.
B. Bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài, ghi bài:2’
HĐ2: Luyện tập:28’
Bài 1: SGK/96
Củng cố BN 2.
- Cho HS đọc yêu cầu - làm mẫu
- Cho HS làm bài.
- Nhận xét - đánh giá.
Bài 2:SGK/96
Rèn KN tính khi có đơn vị đo.
- GV HD cho HS làm mẫu
- Cho HS làm bài
- Nhận xét - đánh giá.
GV chốt: Khi phép tính có đơn vị đo KQ ta ghi ntn?
Bài 3:SGK/96: Rèn KN giải toán
- Gọi HS đọc đề bài.
- Cho HS làm bài.
- GV nhận xét - chữa.
Bài4: Dành cho HS đã HT.
- GV treo BP ghi ND hướng dẫn HS cách làm.
- Cho HS làm miệng.
- Nhận xét- đánh giá.
Bài5: SGK/96
Rèn KN tìm tích khi có thừa số.
- GV treo BP cho HS quan sát và làm bài.
- Cho HS nhận xét.
C: Củng cố - dặn dò:2’
- Cho HS đọc lại BN 2.
- HS nối tiếp nhau đọc
- HS nhận xét.
- 1 HS hỏi - 1 HS trả lời.
- HS làm.
- HS làm bảng con- mỗi tổ 2 phép tính.
- HS trả lời.
- 1 HS đọc
- HS làm vào vở - 1 HS làm BN.
- HS quan sát.
- HS nối tiếp nêu.
- HS nối tiếp nhau nêu.
- 2 HS đọc.
Tiết 3: Chính tả
NGHE - VIẾT : THƯ TRUNG THU
I. Mục tiêu:
- HS có KN viết đúng, đẹp đoạn thơ trong bài và phân biệt được l/ n; thanh hỏi, thanh ngã.
- HS viết đúng một đoạn trong bài và phân biệt đúng các bài tập.
- HS có ý thức rèn chữ viết đúng, đẹp.
II. Đồ dùng:
GV:Bảng phụ chép bài viết và BT 3a
HS: Vở, VBT(2b; 3b)
III. Các hoạt động dạy - học :
A. KTBC:5’
- HS viết BC: lưỡi trai, lá lúa, non nước
- GV nhận xét.
B. Bài mới:
HĐ1: Giới thiệu: Nêu mục đích yêu cầu:2’
HĐ2: HD nghe - viết.21’
- HD chuẩn bị:
+ GV đọc đoạn viết.
+ Cho HS tìm hiểu về nội dung và cách trình bày.
+ Cho HS luyện viết chữ khó ; viết hoa.
- GV theo dõi sửa chữa.
- Cho HS viết bài vào vở.
+ GV đọc cho HS viết bài.
+ Cho HS soát lỗi.
- Gv quan sát – nhận xét – đánh giá.
HĐ3: HD làm bài tập chính tả:10’
Bài 2: SGK/11
A, +Yêu cầu HS đọc đề bài.
+Cho HS làm bài.
- GV nhận xét - chữa:
B, Gv hướng dẫn HS thực hiện phần b điền thanh hỏi hay ngã.
Bài 3(a): SGK/11
- GV treo BP gọi HS nêu yêu cầu.
+Cho HS làm bài.
( Hướng dẫn HS làm phần b)
- Gv nhận xét - chốt.
C: Củng cố - dặn dò:2’
- Nhận xét tiết học.
- HS viết bảng con.Mỗi tổ 1 từ.
- HS nghe - 1, 2 HS đọc lại.
- HS quan sát - nêu cách trình bày.
- HS luyện viết bảng con - sửa chữa.
- HS viết bài vào vở.
- HS đọc và xác định yêu cầu.
- HS quan sát tranh nêu từ tương ứng.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- HS TL nhóm đôi - Đại diện các nhóm nêu KQ.
Tiết 4: Sinh hoạt
KIỂM ĐIỂM CHUNG CÁC NỀN NẾP.
I. Mục tiêu:
- HS biết được ưu khuyết điểm của cá nhân, tập thể trong tuần.
- HS có KN thực hiện tốt các nền nếp quy định.
- HS có ý thức tự giác học tập
II. Đồ dùng: sổ theo dõi.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Ổn định: Cho lớp hát.
B. Tiến hành sinh hoạt.
HĐ1: Kiểm điểm nền nếp trong tuần
- Cho chủ tịch hội đồng tự quản và hai phó chủ tịch phụ trách các ban lên nhận xét ưu nhược điểm của các bạn trong từng ban trong tuần.
- GV nhận xét ưu, nhược điểm của HS trong tuần.
Ưu điểm:
- Ban học tập:............................................................................................................
- Ban văn nghệ - thể thao:........................................................................................
- Ban an toàn cổng trường:......................................................................................
- Ban quyền lợi:.
- Ban sức khỏe - vệ sinh:.
Nhược điểm:
- Ban học tập:............................................................................................................
- Ban văn nghệ - thể thao:........................................................................................
- Ban an toàn cổng trường:......................................................................................
- Ban quyền lợi:.
- Ban sức khỏe - vệ sinh:.
HĐ2: Phương hướng kế hoạch tuần tới.
- Duy trì tốt các nền nếp học tập; thi đua học tốt.
- Thực hiện tốt nội quy, quy chế đề ra.
- Tham gia đầy đủ các hoạt động của lớp, của trường.
- Thực hiện đôi bạn giúp đỡ nhau học tập.
HĐ3: Sinh hoạt văn nghệ:
- Cho HS thi biểu diễn văn nghệ: cá nhân - tập thể.
- Nhận xét - đánh giá .
C: Tổng kết dặn dò:
- HS nêu nhiệm vụ cơ bản của tuần tới.
- GV nhận xét - dặn dò
Chiều:
Tiết 1 :Tiếng Việt tăng.
ÔN ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI: KHI NÀO?
ĐÁP LỜI CHÀO, LỜI GIỚI THIỆU.
I.Mục tiêu:
- HS củng cố, hệ thống và khắc sâu KT về cách đạt và trả lời câu hỏi khi nào và đáp lời chào, lời giới thiệu.
- HScó KN nói viết lời chào, lời giới thiệu và cách đặt, trả lời câu hỏi khi nào
- HS có ý thức ôn tập tốt.
II.Đồ dùng: bảng phụ ghi bài tập
III.Các hoạt động dạy- học:
HĐ1: Giới thiệu bài - ghi bài:2’
HĐ2: Củng cố - hệ thống kiến thức đã học:6-7’
- Một năn có mấy mùa? Đó là những mùa nào?
- Câu hỏi Khi nào được dùng để hỏi về gì?
- Khi đáp lời chào lời tự giới thiệu ta phải nói với giọng như thế nào?
- GV nhận xét- chốt.
HĐ3: Phụ đạo HS chưa HT - Bồi dưỡng HS năng khiếu:24’
- GV đưa ra bài tập HD HS luyện tập.
Bài1: Em hãy nêu hiểu biết của em về các mùa trong năm.
- Cho HS làm bài.
- GV nhận xét - sửa chữa.
Bài 2: Trả lời các câu hỏi sau:
- Khi nào em cảm thấy vui nhất?
- Em thấy cô giáo vui nhất khi nào?
- Cho HS làm bài
- GV nhận xét- chốt
Bài3: Đặt 3 câu có bộ phận trả lời cho câu hỏi khi nào?
- GV hướng dẫn HS.
- Cho HS làm bài.
- GV nhận xét- sửa chữa.
Bài4: Nói lời đáp của em khi có 1 bạn sang lớp em tự giới thiệu và rủ em đi chơi?
- Cho HS đóng vai xử lí tình huống.
- GV và HS nhận xét.
C: Củng cố - dặn dò:2’
- GV dặn dò.
- HS thảo luận - nối tiếp nhau nêu.
- HS ghi nhớ.
- HS Tluận nhóm - Đại diện các nhóm trình bày.
- HSTL nhóm đôi- Đại diện các nhóm nối tiếp nhau nêu.
- HS làm bài vào vở.
- HS thực hiện.
- HS nghe.
Tiết 2: Toán tăng.
LUYỆN BẢNG NHÂN 2. GIẢI TOÁN.
I. Mục tiêu:
- HS củng cố, hệ thống kĩ thuật lập bảng nhân 2 và giải toán.
- HS có KN tính đúng nhanh các dạng toán trên.
- HS có ý thức tự giác học bài.
Bài 1: Nêu cách lập bảng nhân 2
- Cho HS làm bài.
Bài 2: Các thừa số là: 3 và 2, 10 và 4 ,6 và 3 tích là bao nhiêu?
- Cho HS làm bài.
- Gv chữa bài.
Bài 3:
Mỗi con vịt có 2 chân. Hỏi 7 con vịt có bao nhiêu chân?
- Cho HS làm bài.
- Gv chữa bài – nhận xét.
Bài 4: Tìm hai số có tích bằng 8 và có tổng bằng 6?
- Cho HS làm bài.- chữa bài
- Gv chữa bài.
C: Củng cố - dặn dò:2’
- GV nhận xét - dặn dò.
- HS suy nghĩ trả lời nối tiếp nhau.
- HS TL miệng nêu KQ.
- HS suy nghĩ tìm cách
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tuan 19.doc