Giáo án Tuần 2 - Lớp Hai

Toán

Luyện tập

(Tiết 8)

I . Mục tiêu :

 - Biết trừ nhẩm số tròn chục có hai chữ số.

 - Biết thực hiện phép trừ các số có hai chữ số(không nhớ) trong phạm vi 100.

 - Biết giải bài toán bằng một phép trừ.

 - Làm các bài tập: Bài 1; 2 (Cột 1;2); 3; 4.

II . Chuẩn bị:

 - GV : SGK

 - HS : SGK , bảng con

III . Các hoạt động dạy học:

 

 

doc36 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 615 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tuần 2 - Lớp Hai, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ung. -GV kết luận : Cần học tập sinh hoạt đúng giờ để đảm bảo sức khoẻ, học hành mau tiến bộ. 4 .Củng cố: -Trong học tập, sinh hoạt điều làm đúng giờ có lợi như thế nào ? 5.Dặn dò: - Xem lại bài và thực hiện theo thời gian biểu. - GV nhận xét tiết học. - Hát. -3 HS đọc. -HS trả lời -HS nêu yêu cầu. -HS lần lượt giơ thẻ. -HS nêu yêu cầu. -HS hoạt động cá nhân -HSCHT: trình bày -Cả lớp nhận xét -HS nêu yêu cầu. -HS thảo luận theo nhóm đôi. -HSHTT: Đại diện nhóm trình bày. -Cả lớp nhận xét. -Có lợi cho sức khỏe và học tập cho bản thân. Kể chuyện Phần thưởng (Tiết 2) I . Mục tiêu : - Dựa vào tranh minh hoạ và gợi ý(SGK trang 14), kể lại được từng đoạn câu chuyện.(BT 1, 2, 3) -HSHTT bước đầu kể lại được toàn bộ câu chuyện.(BT4) II .Chuẩn bị : - GV : Tranh minh hoạ(SGK trang 14) - HS : SGK III . Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. ổn định: 2. Bài cũ:Có công mài sắt có ngày nên kim -GV yêu cầu 3HS lên kể lại từng đoạn câu chuyện. +Câu chuyện này khuyên ta điều gì? - GV nhận xét. 3 . Bài mới : a.Giới thiệu bài: - Hôm nay, các em sẽ tập kể từng đoạn câu chuyện “Phần thưởng” mà các em đã học. b.Hướng dẫn kể chuyện: * Kể từng đoạn theo tranh. - Kể trong nhóm : - GV chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm phân công kể nối tiếp nhau từng đoạn theo tranh. - GV hướng dẫn HS quan sát tranh và cho HS kể theo câu hỏi gợi ý ở SGK. - Kể trước lớp : - GV nêu yêu cầu thi kể. - GV nhận xét chung * Nghỉ giữa tiết. c.Kể toàn bộ câu chuyện. -GV yêu cầu HS tập kể toàn bộ câu chuyện. - GV nhận xét, góp ý, tuyên dương. 4 .Củng cố. Dặn dò: -Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe. -Nhận xét tiết học. - Hát. -3HS kể, mỗi em một đoạn. -Câu chuyện khuyên chúng ta phải biết kiên trì nhẫn nại thì sẽ thành công. -HS nêu yêu cầu *HSCHT nối tiếp nhau kể từng đoạn của của câu chuyện theo nhóm. -Các nhóm cử đại diện thi kể với nhau. -Cả lớp theo dõi, nhận xét *HSHTT: kể toàn bộ câu chuyện. - Cả lớp theo dõi, nhận xét Ngày soạn: 5/9/2017 Ngày dạy: Thứ năm 7/ 9/ 2017 Người dạy: Phan Văn Cường Toán Số bị trừ - Số trừ – Hiệu (Tiết 7) I . Mục tiêu : - Biết số bị trừ, số trừ hiệu. - Biết thực hiện phép trừ các số có hai chữ số(không nhớ) trong phạm vi 100. - Biết giải bài toán bằng một phép trừ. - Làm các bài tập: Bài 1; 2 (Cột a; b; c) ; 3. II . Chuẩn bị : - GV : Bảng phu ïghi bài tập 1, SGK. - HS : SGK III . Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1 . ổn định : 2 . Bài cũ : Luyện tập - GV hỏi : Đêximet viết tắt là gì ? 10 cm bằng mấy dm ? 1 dm bằng mấy cm? GV nhận xét. 3 . Bài mới : a.Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu qua bài: “Số bị trừ – số trừ – hiệu”. b.Giới thiệu số bị trừ – số trừ – hiệu: - GV ghi bảng phép trừ : 59 – 35 = 24 - Yêu cầu HS đọc lại phép trừ. -GV chỉ từng số trong phép trừ và nêu : + Trong phép trừ này, 59 gọi là số bị trừ (GV vừa nêu vừa ghi bảng), 35 gọi là số trừ, 24 gọi là hiệu. + GV yêu cầu HS nêu lại. + GV yêu cầu HS đặt phép tính trừ trên theo cột dọc. + Em hãy dựa vào phép tính vừa học nêu lại tên các thành phần theo cột dọc. + Em có nhận xét gì về tên các thành phần trong phép trừ theo cột dọc. + GV chốt : Khi đặt tính dọc, tên các thành phần trong phép trừ không thay đổi. + Chú y ù: Trong phép trừ 59 – 35 = 24 24 là hiệu, 59 – 35 cũng là hiệu. - GV nêu ghi bảng 79 – 46 = 33 - Hãy chỉ vào các thành phần của phép trừ rồi gọi tên. - GV yêu cầu HS tự cho phép trừ và tự nêu tên gọi. *Nghỉ giữa tiết. c.Thực hành: *Bài 1 : Viết số thích hợp vào ô trống. GV đưa bảng phụ ghi sẵn bài tập 1. Yêu cầu HS quan sát bài mẫu 19 – 6 = 13 + Số bị trừ và số trừ trong phép tính trên là số nào ? + Muốn tìm hiệu, ta làm thế nào ? - Yêu cầu HS tự làm bài. -GV yêu cầu HS nhận xét, đối chiếu, kiểm tra kết quả -GV nhận xét chung. *Bài 2 (Cột a; b; c) Viết phép trừ rồi tính hiệu - Yêu cầu HS đọc bài tập 2 (cả mẫu) - GV hướng dẫn : Số bị trừ để trên, số trừ để dưới, sao cho các cột thẳng hàng với nhau. - Chú ý : Trừ từ phải sang trái. * Bài 3 : -GV yêu cầu HS đọc đề toán. - GV cho HS tự suy nghĩ giải bài toán. - Yêu cầu HS lên bảng giải. - GV yêu cầu HS nhận xét, đối chiếu, kiểm tra kết quả. - GV nhận xét chung 4.Củng cố: - GV ghi bảng : 85 – 32 = 53 GVgọi vài em chỉ vào các thành phần của phép trừ rồi gọi tên. 5. Dặn dò: - Về học thuộc tên các thành phần trong phép trừ. -1 - Nhận xét tiết học. - Hát. - Đêximet viết tắt là dm -HSCHT 10 cm bằng 1 dm 1dm bằng 10 cm * HSCHT: nêu lại phép trừ. - HS đọc: Cá nhân, đồng thanh. - HS lên bảng đặt tính 59 --> số bị trừ -35 --> số trừ 24 --> hiệu +Không thay đổi - HS nhắc lại - Vài HS nêu *HSCHT: 79 số bị trừ, 46 số trừ, 33 hiệu. - Vài HS tự cho và tự nêu tên. - 1HS nêu yêu cầu. + Số bị trừ là 19, số trừ là 6. *HSHTT: Lấy số bị trừ, trừ đi số trừ. -HS làm bài, sau đó nêu kết quả -Cả lớp nhận xét. - HS đọc bài tập 2 - HS xem bài mẫu và làm bảng con 38 67 - 12 - 33 26 34 - 1 HS đọc đề bài. - HS tự làm bài và sửa bài -HSHTT: Bài giải Đoạn dây còn lại dài: 8 – 3 = 5 (dm) Đáp số: 5 dm. Tập chép Phần thưởng I. Mục tiêu : - Chép lại chính xác đoạn tóm tắt bài Phần thưởng (SGK). - Làm được bài tập 2a và bài tập 3, 4 . II. Chuẩn bị : - GV : SGK + bảng phụ chép sẵn đoạn viết. - HS : SGK + vở + bảng III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.ổn định: 2.Bài cũ : Ngày hôm qua đâu rồi? - Đọc cho HS viết : làng xóm, nhẫn nại, lo lắng - GV nhận xét . 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ chép 1 đoạn tóm tắt nội dung bài phần thưởng . b.Hướng dẫn HS nhận xét: - GV đọc đoạn tóm tắt lên bảng. + Đoạn viết có mấy câu ? Cuối mỗi câu có dấu gì ? + Chữ đầu câu viết thế nào ? - GV hướng dẫn HS viết bảng con . - GV treo bảng phụ và hướng dẫn HS chép bài. - GV theo dõi, uốn nắn . - GV nhận xét. c.Hướng dẫn HS làm bài tập * Bài 2 a: Điền vào chỗ trống: s / x: - GV cho cả lớp làm vào vở - GV nhận xét chung. *Nghỉ giữa tiết. *Bài 3 : Điền chữ cái vào bảng -GV tổ chức cho HS chơi trò chơi -GV nêu yêu cầu chơi: 8 chữ cái được trộn với nhau, đội nào gắn theo thứ tự trước thì thắng. - GV sửa lại cho đúng theo thứ tự bảng chữ cái: p, q, r, s, t, u, ư, v, x, y -GV nhận xét *Bài 4: Học thuộc lòng bảng chữ cái vừa viết: +GV xóa dần những chữ ở cột 2 +GV xóa dần chữ viết ở cột 3 +GV xóa bảng 4 .Củng cố: -Nhận xét tiết học . 5. Dặn dò: -Về nhà tập viết mỗi từ chưa đúng 1 dòng. - Hát. - 3 HS lên bảng viết và HSđọc lại . *HSCHT:đoạn viết có 2 câu, cuối mỗi câu có dấu chấm. *HSHTT:Chữ đầu câu viết hoa. -HS viết bảng con các từ : đặc biệt, đề nghị, giúp đỡ. - Cả lớp nhìn bảng chép bài. - HS đổi vở soát lỗi. -HS nêu yêu cầu, * HSHTT lên bảng điền, cả lớp làm vào vở. * xoa đầu, ngoài sân, chim sâu, xâu cá - Lớp nhận xét -HS đọc lại các từ vừa điền. - HS nêu yêu cầu. - 2 đội chơi (mỗi đội gồm 3 em tham gia) - Cả lớp cổ động cho 2 đội chơi. (chọn đội thắng cuộc) - Cả lớp đồng thanh 10 chữ cái. - HS đọc thuộc lòng - HS thi đọc thuộc lòng. Tự nhiên và Xã hội Bộ xương (Tiết 2) I.Mục tiêu : - Nêu được tên và chỉ được vị trí các vùng xương chính của bộ xương : xương đầu, xương mặt, xương sườn, xương sống, xương tay, xương chân. - Biết tên các khớp xương của cơ thể. - Biết được nếu bị gãy xương sẽ rất đau và đi lại khó khăn. II.Chuẩn bị : - GV : Tranh vẽ bộ xương người, SGK. - HS : SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học ø 1. ổn định : 2.Bài cũõ: Cơ quan vận động -Nêu tên các cơ quan vận động? -Nêu các hoạt động mà tay và chân cử động nhiều? GV nhận xét. 3 . Bài mới : a.Giới thiệu bài: Cơ và xương được gọi là cơ quan vận động. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu kỹ hơn về Bộ xương. *Hoạt động 1 : Giới thiệu xương, khớp xương của cơ thể Ÿ Mục tiêu :HS nhận biết vị trí và tên gọi một số xương của cơ thể. Ÿ Cách tiến hành: * Bước 1 : Làm việc theo cặp. -Yêu cầu HS quan sát hình vẽ bộ xương SGK chỉ vị trí, nói tên một số xương. - GV nhận xét, góp ý. * Bước 2 : Hoạt động cả lớp . - GV đưa hình vẽ bộ xương, gọi HS lên bảng chỉ và nói tên xương và khớp xương. GVKL: Bộ xương cơ thể người gồm có rất nhiều xương, khoảng 200 chiếc với nhiều hình dạng và kích thước khác nhau, làm thành một khung nâng đỡ và bảo vệ các cơ quan quan trọng. Nhờ có xương, cơ phối hợp dưới sự điều khiển của hệ thần kinh mà chúng ta cử động được. *Nghỉ giữa tiết. * Hoạt động 2 : Giữ gìn, bảo vệ bộ xương. Ÿ Mục tiêu : hiểu được rằng cần đi, đứng, ngồi đúng tư thế và không mang, xách vật nặng để cột sống không bị cong vẹo. Ÿ Cách tiến hành: * Bước 1: Thảo luận nhóm đôi - GV yêu cầu HS quan sát H2 và H3 - GV nhận xét * Bước 2: HĐ cả lớp +Tại sao hằng ngày chúng ta phải ngồi, đi, đứng đúng tư thế? +Tại sao các em không nên mang vác, xách các vật nặng? +Muốn cho xương phát triển tốt chúng ta cần làm gì? KL : Chúng ta đang ở tuổi lớn, xương mềm, nếu ngồi học không ngay ngắn. Nếu phải mang vác nặng vật, mang sách không đúng cách sẽ dẫn đến cong, vẹo cột sống. Muốn xương phát triển tốt, chúng ta cần có thói quen ngồi học ngay ngắn, không mang, xách nặng, đi học đeo cặp trên vai. 4 .Củng cố, Dặn do:øGV: Để xương phát triển tốt, phải thường xuyên tâïp thể dục, làm việc nghỉ ngơi hợp lý, không mang vác các vật nặng để bảo vệ xương và giúp xương phát triển tốt - Về nhà xem lại bài. - GV nhận xét tiết học. - Hát. - Cơ và xương. - Tập thể dục, nhảy dây, chạy đua -HS làm việc theo nhóm đôi. -Đại diện nhóm trả lời. +Xương đầu, xương sống, xương sườn +Khớp xương: bả vai, khuỷu tay, đầu gối -HS chỉ các vị trí trên hình và tự kiểm tra lại bằng cách gập, xoay cổ tay, cánh tay, gập đầu gối. -Các nhóm tiến hành thảo luận. -Đại diện nhóm trình bày -Cả lớp nhận xét HSCHT: để xương phát triển tốt. + sẽ dẫn đến cong, vẹo cột sống. HSHTT: có thói quen ngồi học ngay ngắn, không mang, xách nặng, đi học đeo cặp trên vai. Tập đọc Làm việc thật là vui (Tiết 6) I . Mục tiêu : - Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. - Hiểu ý nghĩa : Mọi người, vật đều làm việc; làm việc mang lại niềm vui. - Trả lời được các câu hỏi trong SGK . - Giáo dục BVMT: Mọi vật, mọi người đều làm việc thật nhộn nhịp vui vẻ, đó là môi trường sống có ích đối với thiên nhiên và con người chúng ta. *GDKNS: Tự nhận thức về bản thân. II .Chuẩn bị : - GV : Tranh ở SKG, SGK. - HS : SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1 .ổn định: 2 .Bài cũ : Phần thưởng. GV gọi 3 HS đọc từng đoạn kết hợp trả lời câu hỏi. - GV nhận xét. 3.Bài mới : a. Giới thiệu bài: Hằng ngày các em đi học, cha mẹ đi làm. Các em thấy Thầy cô ai cũng bận rộn nhưng vì sao bận rộn, vất vả mà ai cũng vui, ngày nào cũng đi học, đi làm? Bài tập đọc hôm nay”Làm việc thật là vui”. b.Luyện đọc - GV đọc mẫu toàn bài. * Luyện đọc từng câu : - GV nêu các từ luyện đọc và giúp HS luyện đọc các tư øđó. * Luyện đọc từng đoạn trước lớp. * Luyện đọc câu dài. - GV treo bảng phụ hướng dẫn HS luyện đọc câu dài : - Giải nghĩa từ ngữ: Sắc xuân, rực rỡ, tưng bừng * Luyện đọc đoạn trong nhóm. - GV theo dõi giúp từng nhóm đọc và trao đổi với nhau về cách đọc. * Thi đọc giữa các nhóm. - GV nhận xét, góp ý. - Cả lớp đồng thanh . *Nghỉ giữa tiết. c. Hướng dẫn tìm hiểu bài *Câu hỏi 1 : Các vật và con vật xung quanh ta làm những việc gì? +Hãy kể thêm những con, những vật có ích mà em biết. +Em thấy cha mẹ và những người xung quanh biết làm việc gì? *Câu hỏi 2 :Bé làm những việc gì ? + Câu nào trong bài cho biết bé thấy làm việc rất vui? + Hằng ngày em làm những việc gì? + Em có đồng ý với bé là làm việc rất vui không? *GDKNS: Tự nhận thức về bản thân. - GV chốt y ù: Khi hoàn thành 1 câu việc nào đó ta sẽ cảm thấy rất vui, vì công việc đó giúp ích cho bản thân và cho mọi người. *Câu hỏi 3: Đặt câu với mỗi từ : rực rỡ, tưng bừng - GV góp ý. * Luyện đọc lại : -GV cho hs thi đọc lại bài. 4 4.Củng cố: GVGDBVMT: Xung quanh ta mọi vật, mọi người đều làm việc. Làm việc mới có ích cho gia đình, xã hội. Làm việc tuy vất vả, bận rộn nhưng công việc mang lại cho ta niềm vui rất lớn. 5. Dặn dò: -Gv nhận xét tiết học. - Về đọc lại bài. - Hát. - Lần lượt 3 HS đọc ( mỗi em đọc 1 đoạn và tả lời câu hỏi) - Cả lớp lắng nghe. - HS nối tiếp nhau đọc từng câu. +Quanh, tích tắc, việc, vải chín, rực rỡ, sắc xuân. - HS nối tiếp nhau luyện đọc từng đoạn trước lớp. - Quanh ta / mọi vật, / mọi người / điều làm việc /. Cành đào nở hoa / cho sắc xuân thêm rực rỡ /, ngày xuân thêm tưng bừng // - HSdựa vào chú giải ở SGK để trả lời. - HS chia nhóm luyện đọc từng đoạn trong bài. - HS nối tiếp nhau thi đọc từng đoạn. - Cả lớp đồng thanh toàn bài. +Các vật : Cái đồng hồ báo giờ, cành đào làm đẹp mùa xuân. +Các con vật : Gà trống đánh thức mọi người, tu hú báo mùa vải chín, chim bắt sâu. +Bút, quyển sách, xe, con trâu, mèo +Mẹ bán hàng, bác thợ xây nhà, bác bưu tá đưa thư, chú lái xe chở khách. *HSCHT: Làm bài, đi học, quét nhà, nhặt rau, trông em +Bé luôn luôn bận rộn, mà lúc nào cũng vui. - HS tự nêu * HSHTT: nối tiếp nhau đặt câu (cả lớp nhận xét) - HS thi đọc lại toàn bài (cả lớp nhận xét) Ngày soạn: 6/9/2017 Ngày dạy: Thứ sáu 8/9/2017 Người dạy: Phan Văn Cường Toán Luyện tập (Tiết 8) I . Mục tiêu : - Biết trừ nhẩm số tròn chục có hai chữ số. - Biết thực hiện phép trừ các số có hai chữ số(không nhớ) trong phạm vi 100. - Biết giải bài toán bằng một phép trừ. - Làm các bài tập: Bài 1; 2 (Cột 1;2); 3; 4. II . Chuẩn bị: - GV : SGK - HS : SGK , bảng con III . Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1 .ổn định : 2 .Bài cũ : Số bị trừ – số trừ - hiệu - Yêu cầu HS nêu tên các thành phần trong phép trừ: 85 – 53 = 32 - GV ghi bảng : 67 56 -23 -24 44 32 GV nhận xét. 3 .Bài mới a. Giới thiệu : - Hôm nay các em luyện tập trừ nhẩm số tròn chục có hai chữ số và thực hiện phép trừ(không nhớ) có hai chữ số. Sau đó giải toán có lời văn bằng một phép tính trừ qua bài “Luyện tập”. b.HD HS thực hành: * Bài 1 : Tính GV yêu cầu HS thực hiện vào bảng con. * Bài 2 : (Cột 1; 2) Tính nhẩm - Yêu cầu HS tính nhẩm điền kết quả *Nghỉ giữa tiết. * Bài 3 : Đặt tính rồi tíùnh hiệu, biết số bị trừ, số trừ. - Hỏi : Ta đặt tính như thế nào ? - GV yêu cầu HS chỉ vào từng số của phép trừ và HS nêu tên gọi * Bài 4 : - GV yêu cầu HS đọc đề toán. - GV cho HS tự suy nghĩ giải bài toán. - Yêu cầu 1 em lên bảng giải. - GV nhận xét, góp ý. 4 .Củng cố: - GV cho HS nêu lại các thành phần trong phép trừ : 95 – 45 = 50 ; 77 – 53 = 24 5.Dặn dò: -Về học thuộc tên gọi các thành phần trong phép trừ. - Nhận xét tiết học. - Hát. - 1 HS : nêu -2 HSCHTù lên bảng tính. - HS làm bảng con. 88 49 64 57 -36 -15 - 44 -53 52 34 20 04 - HS tính nhẩm và nêu kết quả - Kết quả: 20; 20; 60; 60 -1HS nêu yêu cầu. HSCHT: Viết số bị trừ ở trên, số trừ ở dưới, đơn vị ngay hàng đơn vị, chục ngay hàng chục. -3 em lên bảng làm, cả lớp làm vào nháp 84 --> số bị trừ - 31 --> số trừ 53 --> hiệu HSCHT nêu lại tên gọi các thành phần trong phép trừ. -1 HS đọc đề toán. -HS tự suy nghĩ giải bài toán. -HSHTT: lên bảng giải. Còn lại giải vào nháp. - Cả lớp chữa bài Bài giải Mảnh vải còn lại: 9 – 5 = 4 (dm) Đáp số: 4 dm -HS nêu tên gọi các thành phần trong phép trừ. Luyện từ và câu Từ ngữ về học tập. Dấu chấm hỏi (Tiết 2) I . Mục tiêu : - Tìm được các từ ngữ có tiếng học, có tiếng tập (BT1). - Đặt được câu với 1 từ tìm được (BT2). - Biết sắp xếp lại các từ trong câu để tạo câu mới(BT3) và biết đặt dấu chấm hỏi vào cuối câu hỏi (BT4) II . Chuẩn bị : - GV : Bảng phụ ghi BT4, SGK. - HS : SGK. III .Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.ổn định : 2.Bài cũ : TưØ và Câu - Kiểm tra lại bài tập 2 (trang 9) Tìm từ chỉ : + Chỉ đồ dùng của học sinh + Chỉ tính nết của học sinh - GV nhận xét . 3.Bài mới : a. Giới thiệu bài: - Tiết Luyện từ và câu tuần này các em ùtập sắp xếp lại các từ để tạo câu và làm quen với câu hỏi, qua bài “Từ ngữ về học tập. Dấu chấm hỏi”. b.Hướng dẫn làm bài tập: * Bài 1: Tìm các từ có tiếng học, tập (học hành, tập đọc,) - GV nhắc lại yêu cầu cho HS thảo luận theo nhóm đôi. - GV cho đại diện nhóm trình bày. - GV nhận xét. * Bài 2 : Đặt câu với từ tìm được ở bài 1 - GV nhắc lại yêu cầu, cho HS HĐ cá nhân. - GV gọi HS trình bày. - GV nhận xét *Nghỉ giữa tiết. * Bài 3 : -GV nêu yêu cầu đề bài : Từ 2 câu cho sẵn các em sắp xếp lại tạo câu mới . - GV nêu lại ví dụ, gọi 1HS làm mẫu. - GV nhận xét, góp ý. * Bài 4 : - GV đưa bảng phụ và hướng dẫn học sinh nắm yêu cầu. - Gọi 3 em lên bảng làm, các em khác làm vào vở. - GV nhận xét, góp ý. - GV nêu : Câu hỏi dùng để hỏi, cuối câu hỏi ta đặt dấu chấm hỏi. 4 .Củng cố : - Câu hỏi dùng làm gì ? - Cuối câu hỏi đăt dấu gì ? 5.Dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Về nhà xem lại bài. -Hát. - 2HS trả lời. -HS đọc yêu cầu -HS thảo luận theo nhóm đôi. -Đại diện nhóm trình bày. -Cả lớp theo dõi, nhận xét. - HS đọc yêu cầu. - HS HĐ cá nhân. - HS lần lượt đọc câu mình đã đặt - HS đọc yêu cầu HSHTT: làm mẫu : * Bác Hồ rất yêu thiếu nhi à Thiếu nhi rất yêu Bác Hồ - HSlần lượt nêu lại các câu vừa sắp xếp. -Cả lớp nhận xét. - HS đọc yêu cầu HSCHT lên bảng làm. Cả lớp làm vào vở. + Tên em là gi ? + Em học lớp mấy ? + Tên trường của em là gì ? (HS lần lượt đọc các câu trên bảng) -Cả lớp nhận xét. - HS nêu lại. - Câu hỏi dùng để hỏi. - HSCHT cuối câu hỏi đặt dấu chấm hỏi. Tập viết Ă, Â. Ăn chậm nhai kĩ (Tiết 2) I . Mục tiêu : -HSCHT - Viết đúng 2 chữ hoa Ă, Â. Viết 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ (Chữ Ă hoặc Â)), chữ và câu ứng dụng: Aên (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Ăn chậm nhai kĩ (2 lần). HS viết(3lần). - HSHTT viết 4 lần câu ứng dụng, HSCHT viết 2 lần câu ứng dụng. II . Chuẩn bị : - GV : Chữ mẫu . - HS : Vở tập viết, bảng con. III . Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. ổn định : 2. Bài cũ: - Đọc cho HS viết bảng con chữ A, Anh em thuận hòa. - GV nhận xét. 3. Bài mới : a.Giới thiệu bài: Tập viết hôm nay, các em tập viết chữ Ă,  hoa, cách nối từ chữ Ă,  hoa sang chữ cái liền sau. Viết câu ứng dụng Ăn chậm nhai kĩ. b.Hướng dẫn viết chữ hoa: - GV đính con chữ mẫu. - Yêu cầu HS nêu lại các nét của chữ A đã học - Vậy chữ Ă,  khác chữ A như thế nào ? - GV viết mẫu lên bảng( vừa viết vừa nêu cách viết) - GV nhận xét. *Nghỉ giữa tiết. c. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng. + Ăn chậm nhai kĩ mang lại tác dụng gì ? +Cụm từ có mấy tiếng ? là những tiếng nào ? +So sánh chiều cao chữ Ă và n ? +Những chữ nào có độ cao bằng chữ Ă? - GV viết chữ Ăn lên bảng vừa viết vừa chỉ cách nối nét( từ điểm cuối của chữ A rê bút lên điểm đầu của chữ n và viết chữ n. - GV nhận xét. d.HD HS viết vào vở tập viết: - GV nêu yêu cầu viết và nhắc các em viết đúng theo yêu cầu. - GV theo dõi, giúp đỡ HSCHT. - GV nhận xét chung. 4 .Củng cố.Dặn dò: -Em nào viết chưa xong về nhà viết tiếp. - Nhận xét tiết học. - Hát. - Cả lớp viết bảng con. - 2 HS viết trên bảng lớp. - HS quan sát , phân tích cấu tạo con chữ. - 1 HSnêu - 1 HS nêu -HS viết bài trên bảng con. -1 HS đọc cụm từ ứng dụng. HSHTT: Dạ dày dễ tiêu hoá thức ăn. HSCHT: Có 4 tiếng là Ăn, chậm, nhai, kĩ. +Chữ Ă cao 2,5 li, chữ n cao 1 li -Chữ h, k -HS viết bảng con Ăn - HS viết vào vở tập viết. - HS viết vở - HSCHT:viết 2 lần câu ứng dụng. Tốn Luyện tập chung (Tiết 9) I .Mục tiêu : - Biết đếm, đọc, viết các số trong phạm vi 100. - Biết viết số liền trước, số liền sau của một số cho trước. - Biết làm tính cộng, trừ(không nhớ) các số có hai chữ số trong phạm vi 100. - Biết giải bài toán bằng một phép cộng. - Làm các bài tập: Bài 1; 2 (Cột a; b; c;d); Bài 3(Cột 1 ; 2); 4. II .Chuẩn bị : - GV : SGK. -HS : SGK và bảng con. III .Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1 .ổn định : 2 .Bài cũ : Luyện tập - Yêu cầu HS nêu lại tên gọi các thành phần trong phép trừ sau : 79 – 12 = 67 47 - 22 = 25 88 – 26 = 62 GV nhận xét . 3 .Bài mới : a. Giới thiệu bài: Các em học toán luyện tập chung. Tập điếm, đọc, viết và làm tính cộng, trừ các số có hai chữ số(không nhớ) trong phạm vi 100. Sau đó tập giải toán có một phép tính cộng. b. HD HS luyện tập: *Bài 1 : Viết các số : - Yêu cầu học sinh viết các số . + Từ 40 đến 50 + Từ 68 đến 74 + Tròn chục và bé hơn 50 - GV nhận xét chung * Bài 2 (Cột a; b; c;d) - GV hỏi lại cách tìm số liền trước, liền sau. - GV cho HS thực hiện vào bảng con. *Nghỉ giữa tiết. * Bài 3 (Cột 1 ; 2) Đăït tính rồi tính. - Lưu ý HS : các số xếp thẳng hàng với nhau a) 32 87 96 44 + + + + 43 35 42 34 75 52 54 78 - GV nhận xét * Bài 4 : - Yêu cầu học sinh tự làm bài. -GV yêu cầu HS nhận xét, đối chiếu, kiểm tra kết quả. -GV nhận xét chung. 4 .Củng cố: Yêu cầu học sinh thi đua đặt tính rồi tính và nêu tên các thành phần trong phép tính. 45 66 62 + + + 23 23 11 68 43 51 5.Dặn dò: -Về nhà xem lại bài -GV nhận xét tiết học - Hát. - - HSCHT nêu : 47 là số bị trừ 22 là số trừ 25 là hiệu -3HS thực hiện trên bảng, cả lớp làm vào nháp. + 40, 41, 42, 43, 44, 45, 46, 47, 48, 49, 50. + 68, 69, 70, 71, 72, 73, 74. + 10, 20, 30, 40. -Cả lớp nhận xét. -1HS đọc bài tập 2 -2HS nêu: + Tìm số liền trước của một số thì lấy số đó trừ đi 1. + Tìm số liền sau của một số thì lấy số đó cộng đi 1 - Học sinh làm vào bảng con. - Học sinh nêu cách đặt tính HSCHT: lên bảng làm. ( Còn lại làm vào vở) - HS nhận xét bài làm trên bảng. - 1HS đọc bài tập 4 HSHTT làm bài, sửa bài Bài giải Số học sinh đang tập hát

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docGiao an Tuan 2.doc
Tài liệu liên quan