Tiết 1:
Thể dục
BÀI THỂ DỤC – TRÒ CHƠI
I. Mục tiêu:
- Kiến thức, kĩ năng: Ôn 3 động tác vươn thở ,tay và chân của bài thể dục phát triển chung. Học động tác Vặn mình. Điểm số hàng dọc theo tổ
- Năng lực: Thực hiện cơ bản đúng động tác theo nhịp hô, đúng hướng, biết cách điểm số to, rõ ràng
- Phẩm chất: Giáo dục ý thức tổ chức kỷ luật, rèn luyện sức khoẻ, thể lực, kỹ năng khéo léo, nhanh nhẹn
II. Địa điểm phương tiện:
1. Địa điểm: Trên sân trường, dọn vệ sinh nơi tập
2. Phương tiện: GV chuẩn bị 1 còi, giáo án, tranh thể dục, các dụng cụ cho trò chơi
III. Nội dung và phương pháp tổ chức
10 trang |
Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 618 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tuần 21 - Lớp 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 21- Buổi sáng
Ngày soạn: 24/ 1/ 2019
Ngày dạy: 28/ 1/ 2019
Thứ hai ngày 28 tháng 1 năm 2019
Tiết 1
Chào cờ
Tiết 2+3
Tiếng Việt (2 tiết)
VẦN /ên/, /êt/, /in/, /it/
(STK trang 178 – SGK trang 92-93)
Tiết 4
Toán
PHÉP TRỪ DẠNG 17- 7
I. Mục tiêu:
Kiến thức, kĩ năng: HS viết được phép tính thích hợp với hình vẽ thành viết được phép tính thích hợp với tóm tắt bài toán.
Năng lực: Có khả năng tự thực hiện nhiệm vụ học cá nhân trên lớp.
Phẩm chất:Trung thực trong học tập.
II. Chuẩn bị :
GV: Bộ đồ dùng toán (que tính), SGK.
HS: SGK, bảng con, bộ đồ dùng toán.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm tra (3-5’)
- GV ghi bảng: Đặt tính rồi tính:
14 – 3 17 – 5 19 – 2
16 – 5 17 – 2 19 - 7
- Nhận xét
2. Bài mới:
- GV giới thiệu bài- ghi bảng tên bài
a. Giới thiệu cách làm tính trừ dạng 17- 7: (15’)
* Thực hành trên que tính:
- Yêu cầu HS lấy 17 que tính (gồm 1 chục que tính và 7 que tính rời)
Sau đó tách làm 2 phần để trên bàn: phần bên trái có 1 chục que tính và phần bên phải có 7 que tính rời.
- GV thể hiện trên bảng
- Lấy 7 que tính rời ra khỏi bảng cài
- Số que tính còn lại là bao nhiêu?
- Vì sao em biết?
* Hướng dẫn cách đặt tính và làm tính trừ:
- YC HS nêu cách đặt tính
- GV nhận xét, nêu lại :
+ Đặt tính (từ trên xuống dưới)
+ Viết 17 rồi viết 7 thẳng cột với 7 (ở cột đơn vị)
+ Viết dấu – (dấu trừ) ở giữa 2 số trên
+ Kẻ vạch ngang giữa 2 số đó.
- GV hướng dẫn cách tính: tính từ phải sang trái
( bắt đầu bằng hàng đơn vị)
- YC HS nêu lại cách tính- Nhận xét
b. Thực hành (15’)
Bài 1 (cột 1, 3, 4-112):
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- GV làm mẫu 1 phép tính
- Yêu cầu HS làm bài vào bảng con- bảng lớp
- Nhận xét (Củng cố cách đặt, cách tính. . . )
Bài 2 (Cột 1, 3-112):
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS nêu cách nhẩm- Nhận xét
- Yêu cầu HS làm bài vào bảng con- bảng lớp
- Nhận xét
Bài 3 (112):
- GV ghi bài tập lên bảng
+ Có mấy cái kẹo?
+ Đã ăn mấy cái kẹo?
+ Vậy còn mấy cái kẹo?
+ Muốn biết còn mấy cái kẹo ta phải làm phép tính gì ?
- Yêu cầu HS ghi phép tính vào bảng con- bảng lớp
- Nhận xét, chỉnh sửa.
3. Củng cố- dặn dò(2-3’):
- GV nhận xét tiết học
- Dặn HS về ôn bài
- HS làm bài bảng con- bảng lớp ( nêu cách làm)
- HS nhắc lại tên bài.
- HS thao tác bằng que tính
- HS lấy ra 7 que tính
- Còn 10 que tính
- Số que tính còn lại trên bàn gồm 1 chục que tính còn gọi là 10 que tính.
- HS nêu cách đặt tính trong nhóm đôi, trước lớp
- HS quan sát
- HS nhắc lại cách tính:
+ 7 trừ 7 bằng 0, viết 0
-17 7 + Hạ 1, viết 1
10 + Vậy 17- 7 = 10
-HS nêu yêu cầu của bài tập.
- HS thực hiện.
- HS chia sẻ bài với bạn.
- HS nêu cách nhẩm
15 – 5 = 16 – 3 =
12 – 2 = 14 – 4 =
13 – 2 = 19 – 9 =
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập
+ Có 15 cái kẹo
+ Đã ăn 5 cái kẹo
+ Phép tính trừ
15 - 5 = 10
-HS chú ý lắng nghe và ghi nhớ.
Ngày soạn: 24/ 1/ 2019
Ngày dạy: 29/ 1 / 2019
Thứ ba ngày 29 tháng 1 năm 2019
Tiết 1+ 2
Tiếng Việt (2 tiết)
VẦN /oen/, /oet/, /uên/, /uêt/
(STK trang 182; SGK trang 94- 95)
Tiết 3
Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
Kiến thức, kỹ năng: Thực hiện phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 20, trừ nhẩm trong phạm vi 20.Viết được phép tính thích hợp với hình vẽ.
Năng lực: Biết vận dụng các kiến thức đã học để làm các bài tập.
Phẩm chất: Giáo dục HS mạnh dạn khi thực hiện nhiệm vụ học tập.
II. Chuẩn bị:
GV: SGK, bảng nhóm
HS: Bảng con, vở, SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra (3- 5’)
- Yêu cầu HS làm bảng con các phép tính- Nhận xét.
- Gọi 2 HS lên bảng làm (nêu cách làm)- Nhận xét
2. Bài mới:( (30’)
a. Giới thiệu bài - ghi bảng tên bài.
b. Luyện tập: Yêu cầu HS mở SGK- 111.
Bài 1 (Cột 1, 3, 4-113):
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và cách tính phép tính 13 - 3
- Yêu cầu HS làm bảng con, nêu cách làm trong nhóm đôi.
- Gọi 3 HS lên bảng làm - Nhận xét
( Củng cố cách đặt và cách tính theo cột dọc).
Bài 2 (Cột 1, 2, 4- 113):
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS làm vào vở cột 1, 2, 4.
- Gọi 3 HS lên bảng chữa- nêu cách làm
- Nhận xét
* Giải lao:
Bài 3 (cột 1, 2- 113):
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS nêu cách làm - Nhận xét
- Yêu cầu HS làm bảng con- bảng nhóm
- Nhận xét
Bài 5 (113): Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập
- GV ghi bảng tóm tắt
- YC HS đọc tóm tắt
- Nhận xét
- GV: + Có mấy xe máy ?
+ Đã bán mấy xe máy ?
+ Còn bao nhiêu xe máy ?
+ Muốn biết còn 10 xe máy ta phải làm phép tính gì ?
- Yêu cầu HS ghi phép tính vào bảng con- bảng lớp- Nhận xét
3. Củng cố - dặn dò (2-3’):
- GV nêu lại cách làm từng bài.
- GV nhận xét tiết học
- Dặn HS về xem lại cách thực hiện phép trừ dạng 17-7
- HS làm bảng con:
15 – 5 = 11 – 1 = 16 – 3 =
12 – 2 = 18 – 8 = 14 – 4 =
- HS làm bảng lớp: 12 + 4 – 4 =
14 – 3 – 1 =
- HS nhắc lại tên bài:
- HS nêu: Đặt tính rồi tính
13 – 3 10 + 6 19 – 9
11 – 1 16 – 6 10 + 9
- HS thực hiện.
- HS lên bảng chia sẻ bài với bạn
- HS nêu: Tính nhẩm
10 + 3 = 10 + 5 = 18 – 8 =
13 – 3 = 15 – 5 = 10 + 8 =
- HS nêu yêu cầu của bài tập.
- HS thực hiện làm bài vào bản con, bảng nhóm
11 + 3 – 4 = 14 – 4 + 2 =
12 + 5 – 7 = 15 – 5 + 1 =
Tóm tắt
Có : 12 xe máy
Đã bán: 2 xe máy
Còn :. . . xe máy ?
+ Có 12 xe máy
+ bán 2 xe máy
+ Còn 10 xe máy
+ Ta phải làm phép tính trừ
12 – 2 = 10
Trả lời: Còn 10 xe máy.
-HS chú ý lắng nghe và ghi nhớ.
Tiết 4
Tự nhiên và xã hội
ÔN TẬP: XÃ HỘI
I. Mục tiêu:
Kiến thức, kỹ năng: Kể được về gia đình, lớp học, cuộc sống nơi các em sinh sống. Biết yêu quý gia đình, lớp học và nơi em sinh sống.
Năng lực:Biết vận dụng các kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi.
Phẩm chất: Giáo dục HS mạnh dạn khi thực hiện nhiệm vụ học tập.
II. Chuẩn bị:
- GV: Nội dung bài dạy
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra: Không kiểm tra
2. Bài mới (30’)
a. Giới thiệu bài: - ghi bảng tên bài
b. Ôn tập:
Hoạt động 1: Làm việc cả lớp (15’)
- GV đưa câu hỏi- Yêu cầu HS trả lời’- Nhận xét
+ Gia đình em gồm mấy người ? là những ai ? Họ sống với nhau có hoà thuận không ?
+ Hãy kể tên những đồ dùng có trong nhà em?
+ Hãy kể những công việc em đã làm ở nhà?
+ Để an toàn khi ở nhà em cần tránh và phòng điều gì ?
+ Trong lớp học có những gì?
+ Kể tên một số hoạt động ở lớp?
Khi thực hiện các hoạt động cần phải như thế nào?
+ Kể một số việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh lớp học?
+ Kể 1 số nét chính về hoạt động sinh sống của nội dung địa phương nơi em ở?
+ Khi đi bộ chúng ta cần chú ý điều gì?
Hoạt động 2: Trò chơi tiếp sức (15’)
- GV kẻ bảng nội dung trò chơi- Hướng dẫn cách chơi trò chơi
- Yêu cầu 2 nhóm lên bảng thi điền tiếp sức
- Nhận xét, đánh giá
3. Củng cố, dặn dò(3-5’)
- GV nhận xét tiết học(tuyên dương)
- Dặn HS về nhà ôn bài.
- HS nhắc lại tên bài.
- HS lần lượt trả lời các câu hỏi
Viết 1 số việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh lớp học:
Nên Không nên
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Ngày soạn: 24/ 1/ 2019
Ngày dạy: 30/ 1/ 2019
Thứ tư ngày 30 tháng 1 năm 2019
Tiết 1:
Thể dục
BÀI THỂ DỤC – TRÒ CHƠI
I. Mục tiêu:
Kiến thức, kĩ năng: Ôn 3 động tác vươn thở ,tay và chân của bài thể dục phát triển chung. Học động tác Vặn mình. Điểm số hàng dọc theo tổ
Năng lực: Thực hiện cơ bản đúng động tác theo nhịp hô, đúng hướng, biết cách điểm số to, rõ ràng
Phẩm chất: Giáo dục ý thức tổ chức kỷ luật, rèn luyện sức khoẻ, thể lực, kỹ năng khéo léo, nhanh nhẹn
II. Địa điểm phương tiện:
1. Địa điểm: Trên sân trường, dọn vệ sinh nơi tập
2. Phương tiện: GV chuẩn bị 1 còi, giáo án, tranh thể dục, các dụng cụ cho trò chơi
III. Nội dung và phương pháp tổ chức
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
1. Phần mở đầu
* Nhận lớp : Phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
- Ôn động tác vươn thở, tay và chân. Học động tác Vặn mình của bài thể dục phát triển chung
- Điểm số hàng dọc theo tổ
* Khởi động: - Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên
- Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, đầu gối, hông, vai
- Trò chơi“ Đứng ngồi theo lệnh”
8-10 phút
2-3 phút
5-6 phút
Cán sự tập hợp báo cáo sĩ số và chúc GV “ Khoẻ”
(GV)
HS chạy theo hàng dọc do cán sự điều khiển sau đó tập hợp 3 hàng ngang
2. Phần cơ bản
* Học động tác “Vặn mình”
- Nhịp 1: Bước chân trái sang ngang rộng bằng vai, hai tay sang ngang lòng bàn tay sấp
- Nhịp 2: Vặn mình sang trái, hai bàn chân giữ nguyên, tay phải đưa sang trái vỗ vào tay trái
- Nhịp 3: Về nhịp 1
- Nhịp 4: Về TTCB
- Nhịp 5,6,7,8 như nhịp 1,2,3,4 nhưng bước chân phải sang ngang ở nhịp 5 và ở nhịp 6 vặn mình sang phải, vỗ tay trái vào tay phải.
*Ôn 4 động tác đã học
* Thi đua giữa các tổ
* Điểm số hàng dọc theo tổ
GV hô khẩu lệnh tập hợp hàng dọc dóng hàng, sau đó lấy một tổ ra làm mẫu, giải thích và cho HS lần lượt điểm số, lần cuối cho cả 4 hàng điểm số
18-22 phút
4-5 Lần 2x8 nhịp
4-5 lần 2x8 nhịp
6-8 phút
- GV nêu tên động tác, làm mẫu toàn bộ, sau đó làm mẫu chậm và phân tích kỹ thuật
- Hô nhịp chậm và thực hiện để HS tập theo, xen kẽ GV nhận xét uốn nắn
(GV)
- GV Phân tích trên tranh và cho HS tập
- Sau mỗi lần tập GV quan sát nhận xét đánh giá
- Cán sự điều khiển GV quan sát nhận xét, sửa sai cho HS
(GV)
- Từng tổ lên thực hiện do cán sự điều khiển GV cùng học sinh quan sát nhận xét
(GV)
GV nêu tên động tác và cùng một nhóm HS làm mẫu và phân tích động tác, sau đó cho HS tập thử GV nhận xét và cho điểm số, GV chú ý nhắc học sinh thực hiện đúng
(GV)
3. Phần kết thúc
- Trò chơi“ Lịch sự ”
- GV cùng Hs củng cố bài.
3-5 phút
- Cán sự điều khiển và cùng GV hệ thống bài học
Tiết 2
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
Kiến thức, kỹ năng: Biết tìm số liền trước, số liền sau.Biết cộng, trừ các số (không nhớ) trong phạm vi 20.
Năng lực: Tự làm đúng và nhanh các bài tập có trong bài. Biết chia sẻ ý kiến và kết quả bài tập với bạn
Phẩm chất:Có thái độ học tập tích cực và nghiêm túc
II. Chuẩn bị:
- GV: Bảng nhóm.
- HS: Bảng con.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra(3-5’) :
- Yêu cầu HS thực hiện làm bài.
- Nhận xét
2. Bài mới(30’)
a. Giới thiệu bài – ghi bảng tên bài.
b. Luyện tập:
Bài 1: Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS lên bảng thi điền số
- Nhận xét, sửa bài.
Bài 2: Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Muốn tìm số liền sau của 1 số ta làm như thế nào?
- Tìm số liền trước ta làm như thế nào?
- Yêu cầu HS dựa vào tia số của bài tập 1 để trả lời câu hỏi:
+ Số liền sau của 9 là số nào?
+ Số liền sau số 10 là số nào?
+ Số liền sau của 19 là số nào?
- Nhận xét, c/sửa
* Giải lao:
Bài 3: Làm tương tự bài tập2
Bài 4: Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Y/cầu HS làm và nêu cách đặt tính, cách tính.
- Nhận xét,
Bài 5: Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS nêu cách làm
- Yêu cầu HS làm bài
- Chữa bài
3. Củng cố, dặn dò(3-5’):
- Trò chơi: “Ai nhanh, ai đúng”
+ Hướng dẫn: GV đưa ra câu hỏi, ai trả lời nhanh đúng thì thắng cuộc
+ Số liền trước của 12 là số nào?
+ 14 cộng 3 bằng mấy?
- GV nhận xét tiết học (tuyên dương).
- HS đặt tính rồi tính bảng con- bảng lớp
12 + 3 14+ 5 11 + 7
15 – 3 19 – 5 18 - 7
- Chia sẻ kết quả bài tập
- HS nhắc lại tên bài:
- HS nêu yêu cầu bài tập.
+ 2HS lên bảng thi đua điền số
+ HS đọc số từ 0 đến 10; từ 10 về 0
- Chia sẻ kết quả bài tập
- HS nêu yêu cầu bài tập.
+ Đếm thêm 1(cộng thêm 1)
+ Bớt đi 1(trừ đi 1)
+ HS trả lời
- Chia sẻ kết quả bài tập
- HS nêu yêu cầu bài tập.
+ HS nêu cách làm
+ HS làm bảng nhóm- bảng lớp
- Chia sẻ kết quả bài tập
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS nêu cách làm
- HS làm bài vào vở, bảng lớp
- Chia sẻ kết quả bài tập
- HS nghe hướng dẫn
- HS chơi trò chơi.
- HS chú ý lắng nghe và ghi nhớ.
Tiết 3+ 4
Tiếng Việt (2 tiết)
VẦN /uyn/, /uyt/
(STK trang 185 – SGK trang 96 - 97)
Ngày soạn: 24/ 1/ 2019
Ngày dạy: 31/ 1/ 2019
Thứ năm ngày 31 tháng 1 năm 2019
Tiết 1+ 2
Tiếng Việt (2 tiết)
VẦN /on/, /ot/, /ôn/, /ôt/, /ơn/, /ơt/
(STK trang 189 – SGK trang 98 - 99)
Tiết 3
Toán
BÀI TOÁN CÓ LỜI VĂN
I. Mục tiêu:
Kiến thức, kỹ năng: HS bước đầu nhận biết bài toán có lời văn gồm các số (điều đã biết) và câu hỏi (điều cần tìm). Điền đúng số, đúng câu hỏi của bài toán theo hình vẽ
Năng lực: Quan sát và làm được các việc theo yêu cầu của giáo viên. Lắng nghe chia sẻ, tự giải quyết để làm đúng các bài tập
Phẩm chất: Chăm chỉ, tích cực và học tập nghiêm túc
II. Chuẩn bị
- GV: Tranh vẽ theo SGK.
- HS: Bảng con.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm tra (Không kiểm tra)
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b.Giới thiệu bài toán có lời văn(30-35’)
* Bài toán 1
- Cho HS nêu yêu cầu bài tập
- Hướng dẫn HS quan sát tranh vẽ rồi nêu số thích hợp vào chỗ chấm
- Cho HS đọc lại bài toán
- GV hỏi: bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
Bài toán 2: Thực hiện tương tự như bài 1
Bài toán 3: Cho HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS quan sát tranh vẽ rồi đọc bài toán
- GV hỏi: bài toán còn thiếu gì?
- Cho HS đọc lại bài toán
Bài toán 4: Cho HS đọc yêu cầu
- Cho HS đọc bài toán
- Hướng dẫn HS tự điền số thích hợp, viết tiếp câu hỏi vào chỗ chấm
- GV hỏi: bài toán thường có những gì?
c. Trò chơi lập bài toán
- GV gắn các hình lên bảng
- Yêu cầu HS tự lập bài toán tương tự như bài tập trên
3. Củng cố, dặn dò(3-5’)
- GV nhận xét tiết học
- Về nhà tự lập bài toán
- 1 HS nêu
- HS quan sát tranh và nêu số thích hợp
- 3 HS đọc lại bài toán
- HS chia sẻ và trả lời
- HS trả lời
- 1 HS nêu yêu cầu
- HS đọc bài toán
- HS: còn thiếu câu hỏi
- HS đọc lại bài toán
- HS đọc yêu cầu
- HS đọc bài toán
- Thảo luận, chia sẻ và nêu cách làm
- HS điền số và câu hỏi
- Bài toán có các số liệu và có câu hỏi
- HS quan sát thảo luận
- HS lập bài toán
- HS đọc lại bài toán
Ngày soạn: 24/ 1/ 2019
Ngày dạy: 1/2 / 2019
Thứ sáu ngày 1 tháng 2 năm 2019
Tiết 1+2
Tiếng Việt (2 tiết)
VẦN /un/, /ut/. /ưn/, /ưt/
(STK trang 192 – SGK trang 100 - 101)
Tiết 4
Hoạt động tập thể
KIỂM ĐIỂM NỀ NẾP TRONG TUẦN 21.
I. Mục tiêu:
- Nêu được những ưu,khuyết điểm có trong tuần.
- Đề ra kế hoạch tuần tới.
- Giáo dục HS tự giác thực hiện tốt các nề nếp theo quy định.
II. Chuẩn bị:
- Nội dung sinh hoạt.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động 1: - GV yêu cầu em chủ tịch hội đồng tự quản lên duy trì buổi sinh hoạt tuần 19.
Hoạt động 2: Đề ra kế hoạch tuần 21
+ Duy trì nề nếp học tập
+ Duy trì sĩ số HS
+ Duy trì nề nếp ra vào lớp, truy bài, vệ sinh
+ Kiểm tra sách vở của HS
+ Kiểm tra vở học ở nhà của HS
+ Tập trung rèn chữ viết cho HS
+ Bồi dưỡng HS yếu
- Yêu cầu ban văn nghệ lên duy trì.
- Chủ tịch hội đồng tự quản duy trì sinh hoạt: Từng ban nhận xét
+ Ban nề nếp nhận xét
+ Ban văn nghệ nhận xét
+ Ban học tập nhận xét
+ Ban thư viện nhận xét
- Chủ tịch hội đồng tự quản nhận xét chung tuần qua và nêu phương hướng tuần tới.
- HS lắng nghe
- HS vui văn nghệ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Giao an Tuan 21 Lop 1_12529295.docx