I. MỤC TIÊU:
- Nghe- viết đúng bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn trích.
- Làm đúng BT2a, BT3.
- HS rèn kĩ năng viết đẹp một đoạn văn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Bảng lớp viết sẵn các dòng thơ BT 2a.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:.
26 trang |
Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 609 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án tuần 22 lớp 4 năm 2019, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
oạt động 1: Hướng dẫn HS nghe viết:
- Gọi một HS đọc đoạn văn.
- GV nhắc HS chú ý cách trình bày chính tả, những từ ngữ viết sai.
- Yêu cầu HS gấp SGK , GV đọc theo đúng quy định cho HS viết bài .
- GV chấm chữa 7 , 10 bài .
- GV nêu nhận xét .
- 1 HS đọc. Cả lớp theo dõi.
- HS viết bài .
- Từng cặp HS đổi vở soát bài .
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 2a :
- Gọi HS đọc yêu cầu .
- Yêu cầu HS tự làm bài .
- Gọi HS nhận xét bổ sung
- Chốt lại lời giải đúng .
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Dán tờ phiếu ghi bài lên bảng.
- Tổ chức cho HS thi làm bài tiếp sức.
- Gọi HS nhận xét chữa bài, chốt lại lời giải đúng.
4. Củng cố - dặn do:ø
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng làm cả lớp làm VBT.
- Nên bé nào thấy đau! / Bé òa lên nức nở.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- 1 HS đọc lại đoạn văn sau khi đã chọn các từ : nắng – trúc xanh – cúc – lóng lánh – nên – vút – náo nức
****************
Phân môn: Luyện từ và câu
Tiết 43 CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO?
I. MỤC TIÊU:
- Cung cấp cho HS cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào?( Nội dung ghi nhớ).
- Nhận biết được câu kể Ai thế nào? Trong đoạn văn ( BT1, mục III); Viết được một đoạn khoảng 5 câu có câu kể Ai thế nào?
- HS sử dung câu kể Ai thế nào? Trong đoạn văn, bài văn.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ : Gọi 1 HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ trong tiết LTVC trước.
- GV nhận xét .
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài :
- HS hát
-1 HS thực hiện yêu cầu .
Hoạt động 1: Nhận xét
Bài 1:
- Gọi HS đọc VD và nội dung.
- Yêu cầu HS tìm các câu kể Ai thế nào? Trong đoạn văn.
- Gọi HS phát biểu. GV kết luận.
Bài 2 :
- Gọi HS đọc yêu cầu, xác định CN của những câu văn vừa tìm được
- Gọi HS nhận xét, chữa bài, kết luận lời giải đúng.
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS trao đổi thảo luận TLCH:
. CN trong các câu trên biểu thị ND gì?
. CN trong các câu trên do loại từ nào tạo thành?
- 1 HS đọc thành tiếng .
- Câu : 1, 4 , 5 là các câu kể Ai thế nào?
- Hà Nội // tưng bừng màu đo.û
- Cả một bầu trời // bát ngát màu cờ đèn và hoa
- Các cụ già // vẻ mặt nghiêm trang.
- Những cô gái thủ đô// hớn hở áo màu rực rỡ.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS trao đổi thảo luận TLCH:
. Đều là các sự vật có đặc điểm nêu ở VN.
. Do cụm danh từ tạo thành.
Hoạt động 2: Ghi nhớ
- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhơ.ù
- Gọi HS nêu VD minh họa.
- 2- 3 HS đọc.
Hoạt động : Luyện tập
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS tự làm bài theo kí hiệu đã quy định.
- Gọi HS phát biểu ý kiến . GV kết luận.
- GV dán bảng tờ giấy viết sẵn 5 câu văn. Gọi HS phát biểu xác định bộ phận trong câu.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài và nhấn mạnh viết 5 câu loại trái cây, có dùng 1 số câu kể Ai thế nào?
- Gọi HS nhận xét. GV nhận xét.
- GV chấm điểm 1 số đoạn văn tốt.
4. Củng cố - dặn do:ø
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
- 1 HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Các câu : 3, 4, , 8 là các câu kể Ai thế nào?
. Màu vàng trên lưng chú // lấp lánh
. Bốn cái cánh // mỏng như giấy bóng
. Cái đầu // tròn và hai con mắt long lanh như thủy tinh.
. Thân chú // nhỏ và thon vàng như màu vàng của nắng mùa thu
. Bốn cánh // khẽ rung rung như đang còn phân vân.
- 1 HS đọc yêu cầu .
- HS viết đoạn văn và tiếp nối nhau đọc.
************
Môn: Toán
Tiết 107 SO SÁNH HAI PHÂN SỐ CÙNG MẪU SỐ
I. MỤC TIÊU:
- Cung cấp cho HS về so sánh 2 phân số cùng mẫu số .
- Biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số. Nhận biết một phân số bé hơn 1 hoặc lớn hơn 1.
- HS tính cẩn thận, chính xác.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài làm bài .
* Rút gọn các phân số sau:
;
- Nhận xét .
3 . Bài mới
a. Giới thiệu bài
- Lớp hát.
- 2 HS lên bảng làm , lớp làm vào vở
Hoạt động 1: Hướng dẫn so sánh 2 phân số cùng mẫu số
- GV vẽ đoạn thẳng AB như bài học lên bảng . lấy đoạn thẳng AC = AB Và AD = AB
+ Độ dài đoạn thẳng AC bằng mấy phần đoạn thẳng AB ?
+ Độ dài AD bằng mấy phần đoạn thẳng AB
+ Hãy so sánh độ dài DT AC và AD
+ Hãy so sánh độ dài AB và
+ So sánh và .
+ Em có nhận xét gì về tử số và mẫu số của 2 phân số cùng mẫu số ta chỉ việc làm như thế nào ?
- HS quan sát hình vẽ.
-
-
AC < AD
AB < AD
<
- Có mẫu số bằng nhau , tử số bé hơn tử số .
Hoạt động 1: Luyện tập
Bài 1:
- Y/ C học sinh tự so sánh, sau đó báo cáo kết quả trước lớp.
Bài 2( a,b):
- GV cho học sinh như phần .
- Yêu cầu học sinh làm tiếp phần còn lại .
- GV nhận xét HS.
Bài 3 : (HS giỏi)
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài và tự làm bài.
4. Củng cố , dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
- Học sinh làm bài.
a/ ; ; ;
- HS so sánh: và
<
- 2 HS lên bảng làm bài.
- Các phân số có mẫu số là 5, tử số lớn hơn 0 là : ; ; ;
**************
Thứ tư ngày 20 tháng 02 năm 2019
Phân môn: Kể chuyện
Tiết 22 CON VỊT XẤU XÍ
I. MỤC TIÊU:
- Cung cấp cho HS nội dung câu chuyện “ Con vịt xấu xí”: Cần nhận ra cái đẹp của người khác, biết yêu thương người khác, không lấy mình làm chuẩn để đánh giá người khác.
- Dựa theo lời kể của GV, sắp xếp đúng thứ tự tranh minh họa cho trước ( SGK); bước đầu kể lại được từng đoạn câu chuyện Con vịt xấu xí rõ ý chính, dúng diễn biến.
- HS yêu mến nội dung câu chuyện .
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Tranh minh họa truyện trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS lên bảng kể về một người có khả năng hoặc người có sức khỏe đặc biệt
- GV nhận xét.
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài :
- HS hát .
- 1 HS thực hiện yêu cầu .
Hoạt động 1: Kể chuyện
- GV kể lần 1- giải nghĩa một số từ khó.
- GV kể lần 2 . Trước khi kể , yêu cầu HS đọc thầm yêu cầu 1 , kể đến đoạn 3 , kết hợp giới thiệu tranh minh họa phóng to treo trên bảng lớp .
- GV kể lần 3 .
- HS lắng nghe .
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS thực hiện các yêu cầu bài tập.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV treo 4 tranh minh họa truyện theo thứ tự sai ( như SGK)
- Gọi HS phát biểu ý kiến. GV nhận xét
* Kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện , trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- KC rtong nhóm.
+ Gọi 1 HS kể toàn bộ câu chuyện.
- Thi KC trước lớp.
- Tổ chức cho HS thi kể.
- Gọi HS nhận xét bạn kể.
- Nhận xét bạn kể.
4. Củng cố - dặn dò :
- Nhận xét tiết học. Khen ngợi những HS chăm chú nghe bạn kể chuyện .
- 1 HS đọc
- HS sắp xếp tranh lại theo thứ tự
- Tranh 1 : ( tranh 2 – SGK).
- Tranh 2 : ( tranh 1 – SGK).
- Tranh 3 : ( tranh 1 – SGK).
- Tranh 4 : ( tranh 4 – SGK).
- Nhóm 4 HS kể.
- 3 – 5 HS kể .
************
Phân môn: Tập đọc
Tiết 44 CHỢ TẾT
I. MỤC TIÊU:
- Cung cấp cho HS nội dung bài tập đọc” Chợ tết”: Cảnh chợ tết ở miền trung du có nhiều nét đẹp về thiên nhiên, gợi tả cuộc sống êm đềm của người dân quê. ( trả lời được các câu hỏi; thuộc được vài câu thơ yêu thích) .
- Biết đọc một đoạn diễn cảm trong bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
- HS yêu thích đọc thơ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Tranh minh họa trong bài.
- Băng giấy viết câu , đoạn cần luyện đọc .
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ :Gọi 2 HS đọc bài Sầu riêng và TLCH sau bài đọc
- GV nhận xét .
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài
- HS hát .
- 2 HS thực hiện yêu cầu .
Hoạt động 1: Luyện đọc
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn thơ 2 , 3 lượt . Kết hợp sửa lỗi , phát âm cho HS và giúp HS hiểu nghĩa từ mới .
- Gọi 1 HS đọc toàn bài .
- GV đọc mẫu lần 1.
- 4 HS đọc bài theo trình tự
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc thầm bài và TLCH :
+ Người các ấp đi chợ tết trong khung cảnh đẹp như thế nào?
+ Mỗi người đi chợ tết với dáng vẻ ra sao?
+ Bên cạnh dáng vẻ riêng người đi tết có điểm gì chung?
+ Bài thơ là một bức tranh giàu màu sắc về chọ tết. Em hãy tìm những từ ngữ để tạo nên những bức tranh giàu màu sắc ấy?
- Gợi ý HS nêu nội dung bài.
+ Mặt trời lên làm đỏ dần những đường mây trắng và những làn sương sớm . Núi đồi như cũng làm duyên núi uốn mình trong chiếc áo xanh đồi thoa son. Những tia năng nghịch ngợm nháy hoài trong ruộng lúa.
+ Những thằng cu mặc áo đỏ chạy lon xon; các cụ già chống gậy bước lom khom ; cô gíao mặc yếm màu đỏ thắm che môi cười lặng lẽ ; em bé nép đều bên yếm mẹ, Hai người gánh lợn , con bò vàng ngộ nghĩnh đuổi theo ho.
Điểm chung : Ai ai cũng vui vẻ, tưng bừng ra chợ tết, vui vẻ kéo hàng trên cỏ biếc.
+- Trắng, đỏ, hồng lam, xanh, biếc thắm, vàng, tía, son.
+ Nhiều HS phát biểu .
+ Cảnh chợ tết ở miền trung du có nhiều nét đẹp về thiên nhiên, gợi tả cuộc sống êm đềm của người dân quê.
Hoạt động 2: Đọc diễn cảm và học thuộc lòng
- Gọi HS đọc bài thơ . Cả lớp theo dõi để tìm giọng đọc .
- Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc .
“ Họ vui vẻ ..giọt sữa”
-Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng theo nhóm.
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc thuộc lòng bài thơ
- Gọi HS đọc thuộc lòng toàn bài
4. Củng cố , dặn dò :
- Nhận xét tiết học .
- Dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS đọc
- 4 HS tiếp nối nhau đọc .
***************
Môn: Toán
Tiết 108 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố về so sánh 2 phân số cùng mẫu số, so sánh phân số với 1 .
- Biết viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn .
- HS có thái độ ham thích học toán.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
.Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ : 1 HS lên bảng điền dấu >, < ,= thích hợp vào chỗ trống .
. ..
- Nhận xét .
3.Bài mới
a. Giới thiệu bài
- HS hát.
- 1 HS lên bảng làm , lớp làm vào nháp.
. <
Hoạt động 1: Luyện tập
Bài 1 :
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét –
- 2 HS lên bảng làm , mỗi học sinh so sánh 2 cặp phân số HS cả lớp làm vào vở .
a. b. c. d.
Bài 2:
- Yêu cầu HS tự làm bài .Sau đó gọi 1 học sinh đọc bài làm của mình trước lớp . yêu cầu học sinh đổi chéo vở để bài làm của nhau.
- Nhận xét bài làm học sinh .
- Kết quả bài làm đúng:
Bài 3 : (a,c)
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
+ Muốn viết được các phân số theo thứ tự từ lớn đến bé ta phải làm gì ?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Nhận xét bài làm học sinh .
4. Củng cố , dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- 1 HS đọc đề bài.
+ Chúng ta phải so sánh các phân số với nhau.
- a. Vì 1 < 3 <4 nên < <
+ Các phần còn lại làm tương tự.
*************
BUỔI CHIỀU
Phân môn: Lịch sử
Tiết 22 TRƯỜNG HỌC THỜI HẬU LÊ
I. MỤC TIÊU:
- Cung cấp cho HS nhà Hậu Lê rất quan tâm tới giáo dục ; tổ chức dạy học, thi cử, nội dung dạy học dưới thời Hậu Lê.
- Biết được sự phát triển cảu giáo dục thời Hậu Lê
- HS cảm nhận được sự học tập và thi cử thời ông cha ta rất nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Tranh vinh bái tổ.
- Lễ xướng danh.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ : Gọi 3 HS lên bảng đọc bài học tiết trước.
- Gv nhận xét HS.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- HS hát.
- 3 HS lên bảng thực hiện
Hoạt động 1: Tổ chức giáo dục thời Hậu Lê
- Cho HS thảo luận nhóm.
- Hãy đọc SGK và thảo luận:
+ Việc học thời Hậu Lê được tổ chức như thế nào?
+ Trường học thời Hậu Lê dạy những điều gì?
+Chế độ thi cửä thời Hậu Lê như thế nào?
- Gọi đại diện các nhóm trình bày ý kiến thảo luận.
- GV : GD thời Hậu Lê có tổ chức thời Hậu Lê có tổ chức quy cũ, ND học tập là nho giáo.
- HS thảo luận nhóm.
+ Lập văn miếu XD lại và mở rộng Thái Học Viện, thu nhận cả con em thường dân vào trường Quốc Tử Giám, trường lớp học, chỗ ở kho trữ sách ; ở các đạo đều có trường do nhà nước mở.
+ Nho giáo, lịch sử vương triều các các phương Bắc.
+ 3 năm có kì thi Hương và và Hội, có kì thi kiểm tra trình độ của quan lại
- HS nghe giảng.
Hoạt động 2 : Những biện pháp khuyến khích thời Hậu Lê
- Yêu cầu HS đọc SGK và TLCH:
+ Nhà Hậu Lê dã làm gì để khuyến khích việc học tập?
- GV nhận xét và giảng thêm.
4. Củng cố - dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
. Tổ chức lễ xướng danh.
. Tổ chức lễ vinh quy.
. Khắc tên đỗ người đạt cao và bia đá dựng ở Văn Miếu để tôn vinh người có tài.
. Ngoài ra còn kiểm tra trình độ của quan lại để các quan phải thường xuyên học tập.
- HS nghe giảng.
Môn: Khoa học
Tiết 43 ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG
I . MỤC TIÊU :
- Cung cấp cho HS về Âm thanh trong cuộc sống.
- Nêu được ví dụ về vai trò của âm thanh trong đời sống.
- Cảm nhận được vai trò của âm thanh trong cuộc sống.
II . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- 5 cốc giống nhau
- Đài cát xét
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS lên bảng đọc bài học của tiết trước.
- GV nhận xét.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- HS hát
- 2 HS thực hiện yêu cầu.
Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của âm thanh trong cuộc sống.
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm.
- Yêu cầu HS quan sát hình 86 ghi lại vai trò của âm thanh.
- Gọi từng nhóm trình bày trước lớp.
- Gọi HS nhận xet, bổ sung.
- HS làm việc theo nhóm: HS quan sát hình 86 ghi lại vai trò của âm thanh.
- Đại diện từng nhóm trình bày trước lớp.
- Nhận xét, bổ sung.
Hoạt động 2 : Nói về những âm thanh ưa thích và những âm thanh không ưa thích.
- GV ghi lên bảng thành 2 cột: Thích và không thích.
- Yêu cầu HS nêu lên ý kiến của mình và giải thích lý do.
- GV nhận xét.
Âm thanh em thích
Âm thanh em không thích
- HS làm việc cá nhân lần lượt nêu lên ý kiến.
Hoạt động 3: Tìm hiểu ích lợi của việc ghi lại được âm thanh.
- GV nêu vấn đề : Các em thích nghe bài hát nào?
- GV bật cho HS nghe bài hát đo.ù
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm .
- Gọi các nhóm HS trình bày kết quả thảo luận.
- Gọi HS nhận xet, GV nhận xét.
* Trò chơi làm nhạc cụ.
- Cho các nhóm làm nhạc cụ: Đổ nước từ các chai từ vơi đến đầy.
- Gọi các nhóm biểu diễn.
- GV nhận xét.
4. Củng cố - dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
- HS lắng nghe.
- Các nhóm làm việc và thực hiện yêu cầu.
- HS làm việc theo nhóm thảo luận câu hỏi : Nêu ích lợi của việc ghi lại âm thanh?
- HS trình bày.
- Các nhóm thực hiện theo yêu cầu.
- Từng nhóm biểu diễn.
Thứ năm ngày 21 tháng 02 năm 2019
Phân môn: Tập làm văn
Tiết 43 LUYỆN TẬP QUAN SÁT CÂY CỐI
I. MỤC TIÊU :
- Củng cố về quan sát cây cối.
- Biết quan sát cây cối theo trình tự hợp lí, kết hợp các giác quan khi quan sát. Bước đầu nhận ra được sự giống nhau giữa miêu tả một loài cây với miêu tả một cái cây. (BT1).
- Sử dụng từ ngữ giàu hình ảnh vào bài văn tả cây cối.
II. ĐỒ DÙNG – DẠY HỌC:
- Một số tờ phiếu kẻ bảng thể hiện ND bài tập 1a, b.
- Bảng viết sẵn lời giải bài tập 1 d, e. Tranh ảnh một số loài cây.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS đọc dàn ý bài : Cây ăn quả theo một trong hai cách đã học.
-GV nhận xét
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài
- 2 HS đọc
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu .
- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm
- GV phát phiếu kẻ bảng nội dung BT1a,b cho các nhóm .
- Gọi đại diện các nhóm dán nhanh kết quả.
- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.
a. Tình tự quan sát
Bài văn
Quan sát từng bộ phận của cây
Quán sát từng thời kì của cây
Sàu riêng
+
Bãi ngô
+
Cây gạo
+
- Gọi HS tìm các hình ảnh so sánh.
Bài 2 :
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài. Nhắc HS quan sát 1 cây cụ thể, có thể là cây bóng mát, cây hoa nhưng cây đó là cây có thật trồng ở khu vực trường em hoặc nơi em ở.
- Ghi nhanh câu hỏi làm tiêu chí đánh giá trên bảng
. Cây đó có thực tế trong cuộc sống?
. Cái cây bạn quan sát có gì khác với cái cây cùng loại?
. Tinh cảm của bạn đối với cây cùng loại như thế nào?
- Gọi HS đọc bài làm của mình.
- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, chữa 2 hình ảnh chưa đúng.
4 . Củng cố – dặn dò :
- Nhận xét tiết học .
- Dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
- 1 HS đọc.
- Các nhóm viết tắt câu trả lời
- HS thảo luận và làm bài .
b. Sầu riêng : Quan sát bằng mắt để thấy hoa, quả, thân, cành, lá.
Bãi ngô: Quan sát bằng mắt để thấy dược cây ngô từ lúc lấm tấm đến khi ra hoa, ra bắp và thu hoạch. Tai dể nghe tiếng chim hót trong vòm lá.
- Cây gạo : Quan sát bằng mắt để thấy cây gạo khi vào mùa hoa, lúc hết mùa hoa và quả đã già: Tai để nghe thấy tiếng tu hú gọi mùa trái chín.
c. Mỗi HS chỉ nói về 1 bài.
d. Hai bài Sầu Riêng, Bãi Ngô miêu tả một loài cây; bài cây Gạo miêu tả một cái cây cụ thể.
e. Giống : Đều phải quan sát kĩ sử dụng mọi giác quan ; tả bộ phận của cây; tả khung cảnh xung quanh cây ; dùng các biện pháp so sánh, nhân hóa khắc họa sinh động, chính xác của cây ; bộc lộ tình cảm
của người miêu tả.
Khác : Tả loài cây cần chú ý đến các đực điểm phân biệt loài cây này với loài cây khác. Tả một cái cây cụ thể phải chú ý đến đặc điểm riêng của cây đó.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS quan sát 1 cây cụ thể, có thể là cây bóng mát, cây hoa nhưng cây đó là cây có thật trồng ở khu vực trường em hoặc nơi em ở.
- 3, 5 HS đọc bài làm của mình.
.
Phân môn: Luyện từ và câu
Tiết 44 MỞ RỘNG VỐN TỪ : CÁI ĐẸP
I. MỤC TIÊU :
- Cung cấp cho HS về mở rộng vốn từ : Cái đẹp.
- Biêt thêm một số từ ngữ nói về chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu . Biết đặt câu với một số từ ngữ theo chủ điểm đã học (BT1, BT2, BT3); bước đầu làm quen với một số thành ngữ liên quan đến cái đẹp (BT4).
- Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
- Giấy khổ to và bút dạ
- Bảng phụ viết bảng BT 4.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS đọc đoạn văn kể về 1 loại trái cây yêu thích có dùng câu kể Ai thế nào?
- GV nhận xét .
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài:
- HS hát.
- 2 HS thực hiện yêu cầu.
Hoạt động1: Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- GV phát phiếu cho các nhóm.
- Gọi đại diện các nhóm tình bày kết quả.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- GV nhận xét , chốt lại lời giải đúng .
Bài 2
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu và nội dung .
- Yêu cầu HS suy nghĩ, tìm từ.
- Tổ chức cho HS tìm từ tiếp nối.
- Gọi đại diện tổ đọc các từ tìm được.
- Nhận xét các từ đúng. Tuyên dương các tổ tìm được nhiều từ đúng, từ hay.
Bài 3
- GV nêu yêu cầu bài tập.
- Gọi HS tiếp nối đặt câu với các từ vừa tìm được ở BT 1,2.
- GV nhận xét.
Bài 4:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm VBT.
- GV mở bảng phụ đã viết sẵn vế B, đính bên cạnh những thẻ ghi sẵn các thành ngữ ở vế A
- Yêu cầu 1 HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
4 . Củng cố –dặn dò
- Nhận xét tiết học .
- Dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài
a. đẹp , xinh, xinh đẹp, xinh tươi, xinh xắn, xinh xẻo, xinh xinh, duyên dáng
b. Thùy mị, dịu dàng, hiền dịu, đầm thắm, đạm đà, đôn hậu, lịch sự, lịch lãm, thật thà.
- 1 HS đọc yêu cầu và nội dung .
+ Lời giải đúng:
a. Tươi đẹp, sặc sỡ, huy hoàng, tráng lệ, diễm lệ, mĩ lệ.
b. xinh xắn, xinh đẹp, xinh tươi, lộng lẫy
- Chị em gái dịu dàng, khát nước.
- 1 HS đọc yêu cầu .
- Thứ tự điền : Mặt tươi như hoa, đẹp người đẹp nết, chữ như gà bới.
***************
Môn: Toán
Tiết 109 SO SÁNH HAI PHÂN SỐ KHÁC MẪU
I. MỤC TIÊU:
- Cung cấp về so sánh 2 phân số cùng mẫu số.
- Biết cách so sánh 2 phân số khác mẫu số .
- Có thái độ ham thích môn học .
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hai băng giấy kẻ ,vẻ như phần bài học SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ : Yêu cầu 1 HS làm bài .
* Rút gọn các phân số sau rồi so sánh .
và
- Nhận xét .
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
-1 HS lên bảng làm , lớp làm vào nháp.
;
Hoạt động 1: Hướng dẫn so sánh 2 phân số khác mẫu số
- GV đưa ra 2 phân số và và hỏi :Em có nhận xét gì về mẫu số của 2 phân số này ?
- GV nêu: Chia bảng giấy thứ nhất thành 3 phần bằng nhau , tô màu 2 phần ,Vậy để tô màu mấy phần bằng giấy ?
. Bảng giấy nào được tô màu nhiều hơn ?
. Vậy băng giấy và băng giấy phần nào lớn hơn ?
. Vậy và phân số nào lớn hơn ?
. Y/C học sinh viết kết quả so sánh.
- Y/C học sinh quy đồng mẫu số rồi so sánh 2 phân số và .
. Muốn so sánh 2 phân số khác mẫu số ta làm như thế nào ?
- Mẫu số của 2 phân số này khác nhau.
-băng giấy
- băng giấy .
- Băng giấy thứ hai .
- <
- HS quy đồng.
- Kết luận : <
- Ta có thể quy đồng mẫu số 2 phân số đó rồi so sánh các tử số của 2 phân số mới
Hoạt động 3: Thực Hành
Bài 1:
- Y/C học sinh tự làm bài.
Nhận xét HS.
Bài 2a:
- Gọi HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu học sinh làm bài.
- Nhận xét HS.
Bài 3: ( HS giỏi)
- Gọi 1 học sinh đọc đề bài.
. Muốn biết bạn nào ăn nhiều bánh hơn chúng ta làm thế nào ?
4. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
a. và
;
nên <
b. Làm tương tự.
-2 HS lên bảng làm bài .Lớp làm vỡ
a. vì nên
b. Làm tương tự.
- 1 học sinh đọc đề bài.
- So sánh số bánh 2 bạn ăn .bạn may ăn cái bánh tức là ăn cái bánh .Bạn Hoa ăn cái bánh tức là ăn cái bánh
Vì >nên bạn Hoa ăn nhiều bánh hơn .
*******************
Bài 22: Vẽ theo mẫu
VẼ CÁI CA VÀ QUẢ
I. MỤC TIÊU :
- Hiểu hình dáng, cấu tạo của cái ca và quả.
- Biết cách vẽ theo mẫu cái ca và quả.
-Vẽ được hình cái ca và quả theo mẫu.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên :
- SGK, SGV, mẫu vẽ, hình gợi ý cách vẽ.
- 1 số bài vẽ của HS lớp trước.
Học sinh : - SGK, mẫu vẽ, vở thực hành, bút chì, tẩy, màu vẽ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Khởi động :
Kiểm tra bài cũ :
Dạy bài mới
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Giao an Tuan 22 Lop 4_12534291.doc