Tiết 2: Chính tả (Nghe - viết )
VOI NHÀ
I. MỤC TIÊU:
- Nghe - viết chính xác bài CT , trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nhân vật
- Làm được bài tập 2 a
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
40 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 1365 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tuần 24 Lớp 2, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nhận xét sửa sai .
* Hướng dẫn trình bày:
+ Chữ cái đầu câu phải viết như thế nào ?
+ Đoạn chép sử dụng những dấu câu nào?
- GV đọc bài lần 2.
- GV đọc bài.
- GV đọc lại bài
- Thu vở nhận xét bài viết của hs .
3. Củng cố, dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- HS đọc bài.
- Vua của chúng tôi ốm nặng, phải ăn một quả tim Khỉ mối khỏi. Tôi cần quả tim của bạn.
- Dấu gạch ngang.
- Quan trọng, trấn tĩnh, nó là...
- 1 HS lên bảng viết, lớp thực hành viết từ khó vào bảng con .
– Viết hoa
- Dấu phẩy, dấu chấm, dấu hai chấm, dấu chấm than, dấu gạch ngang.
- HS theo dõi.
- HS viết bài vào vở.
. - HS soát bài, sửa lỗi.
Thứ tư ngày 28 tháng 02 năm 2018
Tiết 1: Toán
MỘT PHẦN TƯ
I. MỤC TIÊU:
- Nhận biết (bằng hình ảnh trực quan) “Một phần tư” biết đọc, viết ¼.
- Biết thực hình chia một nhóm đồ vật thành 4 phần bằng nhau .
* HS có năng khiếu: bài 2
- Phát triển khả năng tư duy của học sinh.
II. CHUẨN BỊ: Các hình vuông, hình tròn, hình tam giác đều giống như hình vẽ trong SGK .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng sửa bài tập về nhà .
- Điền dấu thích hợp vào chỗ trống
12 : 4 ....6 : 2
28 : 4 ....2 x 3
4 x 2 ... 32 : 4
- Nhận xét đánh giá bài học sinh .
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Hôm nay các em sẽ làm quen với một dạng số mới đó là “ Một phần tư“
2. Giới thiệu “ Một phần tư ”
- Cho HS quan sát hình vuông như hình vẽ trong sách sau đó dùng kéo cắt hình vuông ra thành 4 phần bằng nhau và giới thiệu:
“Có 1 hình vuông chia thành 4 phần bằng nhau, lấy đi một phần, ta được một phần tư hình vuông“
- Có 1 hình tròn chia thành 4 phần bằng nhau, lấy đi một phần, ta được một phần tư hình tròn“
“ Có 1 hình tam giác chia thành 4 phần bằng nhau lấy đi một phần, ta được một phần tư hình tam giác“
- Trong toán học để thể hiện một phần tư hình tròn, một phần tư hình vuông, một phần tư hình tam giác người ta dùng số “Một phần tư
- Viết là : .
3. Luyện tập:
Bài 1: Gọi HS nêu bài tập 1 .
- Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tự làm bài, sau đó gọi học sinh phát biểu ý kiến .
- Đã tô màu hình nào ?
- Hình nào có số ô vuông được tô màu?
- Nhận xét học sinh .
Bài 2 : Yêu cầu HS nêu đề bài .
- Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở.
- Vì sao em biết ở hình A có một phần tư số ô vuông được tô màu ?
- Nhận xét HS .
Bài 3: Gọi một em nêu đề bài.
- Hướng dẫn HS quan sát hình vẽ và làm bài
- Hình nào đã khoanh vào một phần tư số con thỏ ?
- Vì sao em biết hình b đã khoanh vào một phần tư số con thỏ ?
- Giáo viên nhận xét đánh gia.
C. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học
- Dặn về nhà học và làm bài tập .
- Hai học sinh lên bảng tính
- Lớp làm vào vở nháp
12 : 4 = 6 : 2
28 : 4 > 2 x 3
4 x 2 = 32 : 4
- Hai học sinh khác nhận xét.
- Vài học sinh nhắc lại đầu bài
- Quan sát các thao tác của giáo viên, phân tích bài toán, sau đó nhắc lại .
- Một phần tư hình vuông .
- Ta có một phần tư hình tròn .
- Ta có một phần tư hình tam giác .
- Lắng nghe giáo viên giảng bài và nhắc lại đọc và viết số
- Lớp thực hiện tính vào vở .
- Các hình đã tô màu hình là A, B, C
- Các hình có một phần tư số ô vuông tô màu là hình A ,B , D.
- HS khác nhận xét bài bạn.
- HS đọc bài.
- Gọi một em lên bảng làm bài .
- Vì hình A có tất cả 8 ô vuông và đã tô màu 2 ô vuông.
- Hình b đã khoanh một phần tư số con thỏ.
- Vì hình b có 8 con thỏ đã khoanh vào 2 con thỏ.
- Hai học sinh nhắc lại nội dung vừa học .
Tiết 2: Tập đọc
VOI NHÀ
I. MỤC TIÊU
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong bài
- Hiểu ND: Voi rừng được nuôi dạy thành voi nhà, làm nhiều việc có ích cho con người (trả lời được các CH trong SGK )
II. CHUẨN BỊ : Bảng phụ viết các từ , các câu cần luyện đọc .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ:
- 2 em đọc bài “Quả tim Khỉ “
- Nhận xét đánh giá từng em .
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài:
- Treo tranh và hỏi: Em biết tranh vẽ con vật gì?
- HS mở sách đọc tên bài tập đọc .
2. Luyện đọc:
1/ Đọc mẫu lần 1: Chú ý đọc với giọng kể người dẫn chuyện thong thả ở đoạn đầu, giọng lo lắng hồi hộp ở đoạn cuối, giọng hào hứng vui vẻ ở đoạn cuối bài.
2/ Hướng dẫn phát âm từ khó :
- Hs đọc nối tiếp câu
- Yêu cầu HS nêu các từ khó phát âm khi đọc.
- GV hướng dẫn HS đọc.
- Mời nối tiếp nhau đọc từng câu .
- Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh.
3/ Luyện đọc đoạn :
- Yêu cầu HS chia đoạn bài đọc. Bài chia 3 đoạn:
- HS đọc nối tiếp theo đoạn.
Tìm cách đọc đúng câu .
- Nêu yêu cầu đọc đoạn 1 và gọi 1 em đọc đoạn 1 .
- Mời một em đọc tốt đọc đoạn 2 .
- HS đọc 4 câu hội thoại có trong đoạn.
- Gọi một HS đọc lại đoạn 2 .
- 1 học sinh đọc tốt đọc tiếp đoạn 3.
- Gọi một em đọc lại đoạn 3 .
4/ Đọc cả bài:
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn
- Theo dõi học sinh đọc bài .
5/ Thi đọc: Tổ chức các nhóm thi đọc.
- Nhận xét cách đọc của hs .
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài :
- Yêu cầu một em đọc bài.
- Vì sao những người trên xe phải ngủ đêm trong rừng?
- Tìm câu văn cho thấy các chiến sĩ cố gắng mà chiếc xe vẫn 0 di chuyển ?
- Chuyện gì đã xảy ra khi trời gần sáng ?
- Vì sao mọi người rất sợ voi ?
- Mọi người lo lắng như thế nào khi thấy con voi lại gần xe ?
- Con voi đã giúp họ thế nào ?
- Vì sao tác giả viết: Thật may cho chúng tôi gặp được voi nhà ?
C. Củng cố - Dặn dò:
- Gọi một em đọc lại cả bài .
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà học thuộc bài .
- 2 em lên đọc bài và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc.
- Vẽ một chú voi đang dùng vòi kéo chiếc ô tô qua khỏi vũng lầy.
- Lắng nghe đọc mẫu và đọc thầm theo .
- khựng lại, vũng lầy, lúc lắc, quặp chặt, huơ vòi.
- HS đọc bài.
- Dùng bút chì gạch chéo để phân cách giữa các đoạn của bài
Đoạn1: từ đầu...chịu rét qua đêm
Đoạn 2: gần sáng ...Phải bắn thôi
Đoạn 3 : phần còn lại
- Tứ rú ga mấy lần / nhưng xe không nhúc nhích .// Hai bánh đã vục xuống vũng lầy .// Chúng tôi đành ngồi thu lu trong xe ,/ chịu rét qua đêm.//
- 1 em đọc lại đoạn 1 .
- Một học sinh đọc tốt đọc đoạn 2 .
- Luyện đọc 4 câu hội thoại này .
- Một em đọc lại đoạn 2 .
- Một học sinh đọc tốt đọc đoạn 3.
- Một em đọc bài.
- 3 em nối tiếp nhau đọc bài.
- HS luyện đọc bài trong nhóm.
- Thi đọc cá nhân.
- Một em đọc bài, lớp đọc thầm.
- Vì mưa rừng ập xuống chiếc xe bị lún xuống vũng lầy.
- Tứ rú ga mấy lần nhưng chiếc xe không nhúc nhích.
- Một con voi già lững thững xuất hiện.
- Vì voi khoẻ mạnh và dữ.
- Nép vào lùm cây định bắn voi, vì nghĩ nó sẽ đập nát xe .
- Nó quặp chặt vòi vào đầu xe , co mình lôi mạnh chiếc xe qua vúng lầy .
- Vì voi nhà rất gần gũi với người, biết giúp người qua cơn hoạn nạn .
- Một em đọc lại cả bài .
Tiết 3: Luyện từ và câu
TỪ NGỮ VỀ LOÀI THÚ. DẤU CHẤM, DẤU PHẨY
I. MỤC TIÊU:.
- Nắm được một số từ ngữ chỉ tên, đặc điểm của các loài vật ( BT 1 , BT2 ).
- Biết đặt dấu phẩy, dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn ( BT3 )
- Yêu thích môn học.
II.CHUẨN BỊ: Tranh minh hoạ trong bài. Thẻ từ có ghi đặc điểm các con vật.Kẻ bảng b.tập 2,3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS lên bảng hỏi đặt câu theo mẫu Như thế nào?.
- Nhận xét đánh giá học sinh
2. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Để giúp các em mở rộng kiến thức về các loài thú. Hôm nay chúng ta tìm hiểu bài: Luyện từ và câu về chủ đề này, sau đó thực hành làm luyện tập về dấu chấm dấu phẩy .
2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1 : Gọi học sinh đọc bài tập 1 .
- Bài này yêu cầu ta làm gì ?
- Treo bức tranh minh hoạ HS quan sát.
- Bức tranh vẽ những con vật nào ?
- Hãy đọc các từ chỉ đặc điểm mà bài đưa ra?
- HS suy nghĩ và làm bài cá nhân .
- Gọi 3 em lên bảng nhận thẻ từ gắn vào tên từng con vật đúng với đặc điểm của nó .
- Yêu cầu lớp nhận xét bài bạn .
Bài 2 - Yêu cầu trao đổi theo cặp .
- Mời một số cặp lên trình bày trước lớp
a/ Dữ như Hổ: chỉ người nóng tính, dữ tợn.
c/ Khoẻ như voi: chỉ người có sức khoẻ tốt
- Gọi HS nhận xét và chữa bài .
- Nhận xét học sinh .
Bài 3: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Treo bảng phụ: Hãy đọc đoạn văn trong bài
- Yêu cầu 1 HS lên bảng làm bài .
- Yêu cầu lớp làm vào vở .
- Yêu cầu em khác nhận xét
- Yêu cầu hai học sinh đọc lại đoạn văn (đọc cả dấu chấm, dấu phẩy)
- Nhận xét học sinh .
C. Củng cố - Dặn dò
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
- Dặn về nhà học bài xem trước bài mới
“ Như thế nào ?”- Con mèo nhà bạn như thế nào ?
- Lắng nghe giới thiệu bài .
- Nhắc lại đầu bài
- Chọn cho mỗi con vật trong tranh với một từ chỉ đúng đặc điểm của nó
- Quan sát .
- cáo, gấu trắng, thỏ, sóc, nai, hổ
- Lớp đọc đồng thanh .
- Lớp làm bài cá nhân .
- Gấu trắng: tò mò ; cáo: tinh ranh ; Sóc: nhanh nhẹn ; Nai: hiền lành Thỏ: nhút nhát ; Hổ: dữ tợn .
- Nhận xét bổ sung bài bạn .
- Lớp chia thành các cặp thảo luận
- Đại diện 1 số cặp lên trình bày lần lượt từng câu, cả lớp nhận xét nêu ý nghĩa câu đó rồi nêu tiếp câu khác.
b/ Nhát như thỏ: chỉ người nhút nhát.
d/ Nhanh như sóc: chỉ người nhanh nhẹn.
- Điền dấu . hay dấu , vào ô trống.
- Hai em đọc lại đoạn văn .
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
- Từ sáng sớm, Khánh và Giang đã náo nức chờ đợi mẹ cho đi thăm vườn thú. Hai anh em mặc quần áo đẹp, hớn hở chạy xuống cầu thang. Ngoài đường, người và xe cộ qua lại như mắc cửi. Trong vườn thú, trẻ em chạy nhảy tung tăng.
- Hai em nêu lại nội dung vừa học
Tiết 4: Tiếng Việt (ôn)
LUYỆN VIẾT BÁC SĨ SÓI
I. MỤC TIÊU:
- Viết chính xác bài chính tả, trình bày một đoạn bài Bác sĩ Sói
- Rèn kỹ năng viết,viết đúng chính tả,trình bày bài đẹp
- HS có ý thức trong học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cũ
3. Bài mới:
- Giới thiệu
v Hướng dẫn viết chính tả
a. Ghi nhớ nội dung đoạn chép
- Đoạn văn tóm tắt nội dung bài tập đọc nào?
- Nội dung của câu chuyện đó thế nào?
b. Hướng dẫn trình bày
- Đoạn văn có mấy câu?
- Chữ đầu đoạn văn ta viết như thế nào?
- Lời của Sói nói với Ngựa được viết sau các dấu câu nào?
- Trong bài còn có các dấu câu nào nữa?
- Những chữ nào trong bài cần phải viết hoa?
c. Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm trong đoạn chép các chữ bắt đầu bằng gi, l, ch, tr (MB); Yêu cầu HS viết các từ này vào bảng con, gọi 2 HS lên bảng viết.
- Nhận xét và sửa lại các từ HS viết sai.
d. Viết chính tả
- GV treo bảng phụ, HS nhìn bảng chép.
e. Soát lỗi
- GV đọc lại bài, dừng lại và phân tích các từ khó cho HS soát lỗi.
g. Chấm bài: Thu và chấm một số bài.
4. Củng cố – Dặn dò:
- Yêu cầu HS về nhà luyện viết.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát
- 2 HS đọc lại đoạn văn, cả lớp theo dõi bài trên bảng.
- Bài Bác sĩ Sói.
- Đoạn văn có 3 câu.
- Chữ đầu đoạn văn ta viết lùi vào một ô vuông và viết hoa chữ cái đầu tiên.
- Viết sau dấu hai chấm và nằm trong dấu ngoặc kép.
- Dấu chấm, dấu phẩy.
- Viết hoa tên riêng của Sói. Ngựa và các chữ đầu câu.
- Tìm và nêu các chữ: giả làm, chữa giúp, chân sau, trời giáng,
- Viết các từ khó đã tìm được ở trên.
- Nhìn bảng chép bài.
- Soát lỗi theo lời đọc của GV.
Thứ năm ngày 01 tháng 03 năm 2018
Tiết 1: Thể dục (đ/c Huyền)
Tiết 2: Thủ công (đ/c Linh)
Tiết 3: Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Thuộc bảng chia 4
- Biết giải bài toán có một phép chia ( trong bảng chia 4 ).
- Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 4 phần bằng nhau .
* HS có năng khiếu: bài 4.
II. CHUẨN BỊ: Viết sẵn bài tập 3 lên bảng phụ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh lên bảng sửa bài tập về nhà
- Tìm một phần tư trong các hình tô màu
- Nhận xét đánh giá bài học sinh .
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Hôm nay các em sẽ củng cố các kiến thức trong bảng chia 4 . Một phần tư .
2. Luyện tập:
Bài 1: - Gọi HS nêu bài tập1.
- Mời một em lên bảng làm bài, lớp làm vở
- Cho HS thi đọc thuộc lòng bảng chia 4
- Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2: Yêu cầu HS nêu đề bài.
- Gọi 4 em lên làm bài trên bảng .
- Yêu cầu lớp làm vào vở .
- Cả lớp nhận xét bài các bạn trên bảng.
- Nhận xét học sinh .
Bài 3: Gọi 1 em nêu đề bài .
- Có tất cả bao nhiêu học sinh ?
- Chia đều cho 4 tổ nghĩa là chia như thế nào?
- Yêu cầu một em lên bảng thực hiện.
- Yêu cầu làm bài vào vở .
- Nhận xét học sinh .
Bài 5: Gọi một em nêu đề bài 5 .
- Hướng dẫn HS quan sát hình vẽ.
- Hình nào đã khoanh vào một phần tư số con hươu?
- Vì sao em biết hình a đã khoanh vào một phần tư số con hươu ?
- Giáo viên nhận xét đánh giá
C. Củng cố - Dặn dò: Nhận xét giờ học.
- Hai học sinh lên bảng chỉ hình và nêu kết quả .
- Vài học sinh nhắc lại đầu bài
- Một em đọc đề bài .
1em lên bảng làm bài. Lớp làm vở
- Thi đọc thuộc lòng bảng chia 4.
- Nhận xét bạn .
- Một em đọc đề bài .
- 4 em lên bảng ,mỗi em làm một phép tính nhân và một phép tính chia theo đúng cặp.
- Lớp thực hiện tính vào vở .
- Lớp lắng nghe và nhận xét .
- Có 40 HS chia đều thành 4 tổ. Hỏi mỗi tổ có bao nhiêu học sinh?
- Có 40 học sinh .
- Chia thành 4 phần bằng nhau mỗi phần là một tổ .
- Một em lên bảng giải bài, lớp làm vào vở
Bài giải
Mỗi tổ có số học sinh là :
40 : 4 = 10 ( học sinh )
Đ/S : 10 học sinh
- Một em đọc đề bài .
- Hình a đã khoanh một phần tư số con hươu.
- Vì hình a có 8 con hươu đã khoanh vào 2 con hươu.
Tiết 4: Tập viết
CHƯ HOA U, Ư
I. MỤC TIÊU:
- Viết đúng hai chữ hoa u, ư (1 dòng cỡ vừa,1 dòng cỡ nhỏ- U hoặc ư) chữ và câu ứngdụng: Ươm (1dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Ươm cây gây rừng (3Lần).
II. CHUẨN BỊ:
- Mẫu chữ hoa U, Ư đặt trong khung chữ , cụm từ ứng dụng . Vở tập viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Chấm vở tập viết phần viết ở nhà.
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
2. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Hôm nay chúng ta sẽ tập viết chữ hoa U, và một số từ ứng dụng có chữ hoa U
2. Hướng dẫn viết chữ hoa:
*Quan sát số nét quy trình viết chữ U
- Yêu cầu quan sát mẫu và trả lời :
- Chữ U hoa cao mấy ô li ?
- Chữ U gồm mấy nét đó là những nét nào?
- Điểm đặt bút của nét thứ nhất nằm ở vị trí nào ?
- Điểm dừng bút của nét này nằm ở đâu ?
- Hãy tìm điểm đặt bút và dừng bút của nét móc ngược phải .
- Nhắc lại qui trình viết, vừa giảng vừa viết mẫu vào khung chữ .
- Hãy so sánh chữ U và Ư
- Hãy nêu cách viết râu của chữ Ư trên đầu âm này ?
*Học sinh viết bảng con
- Yêu cầu viết chữ hoa U vào không trung và sau đó cho các em viết chữ U vào b. con .
*Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng :
- Yêu cầu một em đọc cụm từ .
- “Ươm cây gây rừng “nghĩa là gì ?
* Quan sát, nhận xét :
- Cụm từ: “Ươm cây gây rừng” có mấy chữ ? Là những chữ nào ?
- Những chữ nào có cùng chiều cao với chữ Ư hoa và cao mấy ô li ? Các chữ còn lại cao mấy ô li ?
-Nêu vị trí dấu thanh có trong cụm từ
- Khoảng cách giữa các chữ bằng bao nhiêu ?
* Viết bảng :
- Yêu cầu viết chữ Ươm vào bảng
- Theo dõi sửa cho học sinh .
* Hướng dẫn viết vào vở:
- Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh .
3. Nhận xét và chữa bài:
- Nhận xét từ 5- 7 bài học sinh .
- Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm .
C. Củng cố - Dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
- Về nhà hoàn thành nốt bài viết trong vở
- 5 HS.
- Lớp theo dõi giới thiệu
- Vài em nhắc lại tựa bài.
- Học sinh quan sát.
- Chữ U hoa cao 5 ô li .
- Chữ U, gồm 2 nét là nét móc hai đầu và nét móc ngược phải .
- HS nêu
- HS nêu
- HS nêu
- HS nêu
- Chữ Ư hoa chỉ khác chữ U ở nét râu trên đầu nét 2. Hai em nêu cách viết.
- Quan sát theo giáo viên hướng dẫn
- Lớp theo dõi và thực hiện viết vào không trung sau đó bảng con .
- Đọc: “Ươm cây gây rừng“ .
- Là công việc mà tất cả mọi người cần tham gia để bảo vệ môi trường.
- Gồm 4 chữ: Ươm, cây, gây, rừng.
- Chữ y và g cao 2 ô li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 ô li
- Dấu huyền trên đầu âm ư.
- Bằng một đơn vị chữ (khoảng viết đủ âm o)
- Viết bảng: Ươm
- Thực hành viết vào bảng .
- Viết vào vở tập viết :
- Nộp vở từ 5- 7 em để GV nhận xét .
- Về nhà tập viết phần còn lại.
Tiết 5: Giáo dục kĩ năng sống ()
Tiết 6: Tiếng việt (ôn)
TẬP LÀM VĂN: TẢ NGẮN VỀ LOÀI CHIMI.
I. MỤC TIÊU:
1. Rèn kĩ năng nghe và nói:
- Biết đáp lại các lời xin lỗi trong các tình huống giao tiếp đơn giản.
- Nghe và nhận xét được ý kiến của các bạn trong lớp.
2. Rèn kĩ năng viết: Sắp xếp được các câu đã cho thành một đoạn văn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Hướng dẫn HS sắp xếp được các câu đã cho thành một đoạn văn.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Treo bảng phụ.
- Đoạn văn tả về loài chim gì?
- HS làm bài cá nhân.
- HS đọc bài làm của mình.
- Sắp xếp theo thứ tự: b-d-a-c:
Một chú chim gáy sà xuống chân ruộng vừa gặt. Chú nhẩn nha nhặt thóc rơi bên từng gốc rạ. Cổ chú điểm những đốm cườm trắng rất đẹp. Thỉnh thoảng, chú cất tiếng gáy “cúc cù cu”, làm cho cánh đồng quê thêm yên ả.
- GV Nhận xét HS.
2. Yêu cầu HS viét 1 đoạn văn ngắn khoảng 3, 4 câu nói về 1 con chim mà em yêu thích
- Gọi HS đọc bài viết của mình
- GV chỉnh sửa cho HS. Nhận xét
C. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: Nhận xét tiết học.
- Dặn HS ghi nhớ thực hành đáp lại lời xin lỗi của người khác trong cuộc sống hằng ngày và chuẩn bị bài sau.
- HS đọc bài.
- Về các loài chim.
- HS làm bài.
- 3 HS đọc phần bài làm.
- Lớp nhận xét.
- HS làm bài.
- HS đọc phần bài làm.
Tiết 7: Tiếng việt (ôn)
LUYỆN ĐỌC: QUẢ TIM KHỈ
I- MỤC TIÊU:
- Luyện đọc đúng, biết ngắt hơi ở dấu phẩy, nghỉ hơi ở dấu chấm.
- Luyện đọc diễn cảm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ôn kiến thức đã học:
- Gọi học sinh lên bảng
- Yêu cầu cả lớp theo dõi, nhận xét
2. Luyện đọc:
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.
- Gọi học sinh đọc cá nhân toàn bài. Kết hợp trả lời câu hỏi :
- Cá Sấu định lừa Khỉ ra sao ?
- Khỉ đã nghĩ ra mẹo gì để thoát nạn ?
- Tại sao Cá Sấu lại lủi mất ?
- Theo em Khỉ là con vật như thế nào ?
- Còn Cá Sấu là con vật ra sao ?
- Qua câu chuyện này muốn nói với chúng ta điều gì ?
* Luyện đọc diễn cảm.
- HS đọc cá nhân 1 đoạn, cả bài.
- GV nhận xét.
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học .
- Học sinh về nhà đọc lại bài.
- HS đọc nối tiếp mỗi em một đoạn bài: “Quả tim khỉ”, kết hợp trả lời các câu hỏi có trong bài .
- HS đọc theo nhóm 2.
- HS đọc bài cá nhân.
- Giả vờ mời Khỉ đến nhà chơi và định lấy quả tim của Khỉ .
- Khỉ lừa lại cá sấu là vẫn hứa giúp nhưng quả tim để ở nhà nên phải quay về để lấy .
- HS trình bày.
- đối xử tệ với Khỉ trong khi Khỉ vẫn coi cá Sấu là người bạn than.
- Là con vật tốt .
- HS trình bày.
- HS đọc bài.
- Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất .
Thứ sáu ngày 02 tháng 03 năm 2018
Tiết 1: Toán
BẢNG CHIA 5
I. MỤC TIÊU:
- Biết cách thực hiện phép chia 5 .
- Lập được bảng chia 5 .
- Nhớ được bảng chia 5 .
- Biết giải bài toán có một phép chia ( trong bảng chia 5 )
* HS có năng khiếu: bài 3.
II. CHUẨN BỊ: Các tấm bìa mỗi tấm có 5 chấm tròn .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ :
- Hai em đọc thuộc lòng bảng chia 4 ?
- Nhận xét đánh giá phần bài cũ .
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Giới thiệu bảng chia 5
* Lập bảng chia 5:
- Gắn bảng 4 tấm bìa nêu bài toán: Mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn. Hỏi 4 tấm bìa có bao nhiêu chấm tròn ?
- Hãy nêu phép tính thích hợp để tìm số chấm tròn có trong 4 tấm bìa ?
- Nêu bài toán: Trên các tấm bìa có tất cả 12 chấm tròn. Biết mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn. Hỏi tất cả có mấy tấm bìa ?
- Hãy nêu phép tính thích hợp để tìm số tấm bìa bài toán yêu cầu ?
- Viết bảng phép tính 20 : 5 = 4 Yêu cầu HS đọc phép tính .
- GV có thể HD lập bảng chia dựa vào bảng nhân 5.
* Học thuộc bảng chia 5:
- HD HS học thuộc bảng chia.
- Tìm điểm chung của các phép tính trong bảng chia 5 .
- Có nhận xét gì về kết quả của các phép chia trong bảng chia 5 ?
- Chỉ vào bảng và yêu cầu HS chỉ và đọc số được đem chia trong bảng các phép tính của bảng chia 5 .
- Tổ chức thi đọc thuộc lòng bảng chia 5
- Lớp đọc đồng thanh và đọc thuộc lòng
3. Luyện tập:
Bài 1: Nêu bài tập 1.
- Yêu cầu học sinh đọc tên các dòng trong bảng.
- Muốn tìm thương ta làm như thế nào ?
- Yêu cầu học sinh tương tự đọc rồi điền ngay kết quả ở các ý còn lại .
- Yêu cầu học sinh nêu miệng
- Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2 : Yêu cầu nêu đề bài 2
- Tất cả có bao nhiêu bông hoa ?
- Cắm đều 15 bông hoa vào 5 bình hoa nghĩa là như thế nào ?
- Muốn biết mỗi bình hoa có mấy bông hoa ta làm như thế nào ?
- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở .
- Mời một học sinh lên giải .
- Gọi em khác nhận xét bài bạn .
+ Nhận xét học sinh
- Giáo viên nhận xét hs.
C. Củng cố - Dặn dò:
- Yêu cầu hai em nêu về bảng chia 5.
- Nhận xét đánh giá tiết học .
- Dặn về nhà học và làm bài tập .
- Hai em khác đọc thuộc lòng bảng chia 4 .
- HS nhắc lại đầu bài.
- Lớp quan sát lần lượt từng em nhận xét về số chấm tròn trong 4 tấm bìa
- 4 tấm bìa có 20 chấm tròn .
- 5 x 4 = 20
- Phân tích bài toán và đại diện trả lời :
- Có tất cả 4 tấm bìa
- Phép tính 20 : 5 = 4
- Lớp đọc đồng thanh : 20 chia 5 bằng 4 .
- HS lập theo nhóm 4 em. Sau đó đại diện nêu, GV ghi bảng.
- HS luyện đọc thuộc.
- Các phép chia trong bảng chia 5 đều có dạng số chia cho 5 .
- Các kết quả lần lượt là: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 .
- Số bắt đầu được lấy để chia cho 5 là 5 sau đó là 10, số 15, 20,...
- Cá nhân thi đọc, các tổ thi đọc, các bàn thi đọc.
- Đọc đồng thanh bảng chia 5 .
- Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng .
- Đọc: Số bị chia - Số chia - Thương .
- Ta lấy số bị chia chia cho số chia .
- Cả lớp thực hiện làm mẫu ý 1
- Lần lượt từng em nêu miệng kết quả điền để có bảng chia 5.
- Học sinh khác nhận xét bài bạn
- Một học sinh nêu bài tập 2.
- Có tất cả 15 bông hoa .
- Nghĩa là chia đều 15 bông hoa thành 5 phần bằng nhau .
- Thực hiện phép tính chia 15 : 5
- Một em lên bảng giải bài
Bài giải
Mỗi bình có số bông hoa là :
15 : 5 = 3 ( bông hoa )
Đ/S: 3 bông hoa
- Vài học sinh nhắc lại nội dung bài.
Tiết 2: Chính tả (Nghe - viết )
VOI NHÀ
I. MỤC TIÊU:
- Nghe - viết chính xác bài CT , trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nhân vật
- Làm được bài tập 2 a
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ:
- 3 em lên bảng viết các từ: chim cút, nhút nhát, nhúc nhắc.
- Nhận xét đánh giá
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
- Bài viết hôm nay các em sẽ nghe viết một đoạn bài “Voi nhà“ và phân biệt âm s / x và vần ut/ uc.
2. Hướng dẫn nghe viết:
1/Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết:
- GV đọc mẫu đoạn văn .
- Mọi người lo lắng như thế nào?
- Con voi đã làm gì để giúp các chiến sĩ
3/ Hướng dẫn viết từ khó :
- HS đọc lướt phát hiện từ khó viết
- Yêu cầu lớp viết bảng con.
- 2 em lên viết trên bảng lớp.
- Nhận xét và sửa những từ HS viết sai
2/ Hướng dẫn cách trình bày :
- Đoạn viết có mấy câu ?
- Hãy đọc câu nói của Tứ?
- Câu nói của Tứ viết cùng với những dấu câu nào ?
- Các chữ nào trong bài phải viết hoa? Vì sao?
4/ Viết chính tả
- Đọc cho học sinh viết bài vào vở .
5/Soát lỗi và nhận xét bài :
- Đọc lại chậm rãi để học sinh soát bài
- Thu vở học sinh nhận xét.
3. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2 a : Yêu cầu một em đọc đề 2a.
- Bài này yêu cầu ta làm gì ?
- Gọi 2 em lên bảng làm .
- Yêu cầu lớp tự làm vào vở sau đó đọc và chữa bài .
- Nhận xét học sinh.
2b: Gọi một em nêu yêu cầu và mẫu .
- Chia nhóm, mỗi nhóm 4 em
- Phát cho mỗi nhóm một tờ giấy.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận làm bài vào giấy.
- Đại diện các nhóm đọc các từ tìm được.
- Mời nhóm khác nhận xét bổ sung .
- Nhận xét học sinh .
C. Củng cố - Dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
- 3 em lên bảng viết.
- Lớp thực hiện viết vào bảng con .
- Lớp lắng nghe giới thiệu bài.
- Hai em nhắc lại đầu bài.
- Lắng nghe, một em đọc lại.
- Lo lắng con voi sẽ đập nát chiếc xe và phải bắn chết nó.
- Quặp chặt vòi vào đầu xe, co mình lôi mạnh chiếc xe qua vũng lầy.
- khựng lại, vũng lầy, lúc lắc, huơ vòi.
- Sau đó đọc lại.
- HS theo dõi.
- Đoạn văn có 7 câu
- Nó đập tan mất. Phải bắn thôi!
- Đặt sau dấu hai chấm dấu gạch ngang. Cuối câu có dấu chấm than.
- Con, Nó, Phải, Nhưng, Lôi, Thật vì đây là chữ cái đầu mỗi câu và các chữ Tứ, Tun là danh từ riêng.
- Nghe GV đọc để chép vào vở.
- Nghe soát lỗi, sửa lỗi bằng bút chì
- Nộp bài
- Một em đọc yêu cầu đề bài 2a.
- Điền vào chỗ trống s hay x.
- 2 em lên bảng làm bài .
- HS làm vào vở và chữa bài: sâu bọ, xâu kim, củ sắn, xắn tay áo, sinh sống, xinh đẹp, xát gạo, sát bên cạnh.
- Một em đọc phần 2b và bài mẫu.
- Thảo luận làm vào tờ giấy.
- Cử đại diện lên dán tờ giấy lên bảng
Đáp án - ut: lụt, rút, sút, thút, nhút.
- uc: lúc, rúc, rục, súc, thúc, thục, nhục.
- Các nhóm khác nhận xét bài nhóm bạn.
- Về nhà viết lại chữ viết sai.
Tiết 3 :Tập làm văn
NGHE KỂ, TRẢ LỜI ĐÚNG CÂU HỎI
I. MỤC TIÊU:
- Nghe kể, trả lời đúng câu hỏi về mẫu chuyện
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Giao an Tuan 24 Lop 2_12304723.doc