Tập đọc
Sông Hương
I. Mục tiêu :
- Đọc đúng, rõ ràng toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ; bước đầu biết đọc trôi chảy được toàn bài.
- Hiểu ND : Vẽ đẹp thơ mộng, luôn biến đổi sắc màu của dòng sông Hương.
- Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
II. Chuẩn bị :
- GV: Bảng phụ ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động :
35 trang |
Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 722 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tuần 26 - Lớp Hai, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tới.
- Ăn thịt Cá Con.
- Nó búng càng, đẩy Cá Con vào ngách đá nhỏ.
- Nó xuýt xoa hỏi bạn có đau không?
- Cảm ơn bạn. Toàn thân tôi có một áo giáp nên tôi không bị đau.
- HSCHT Vì Cá Con biết tài của Tôm Càng. Họ nể trọng và quý mến nhau.
- HSHTT: phân vai dựng lại câu chuyện:(Người dẫn chuyện, Tôm Càng, Cá Con).
- HS nhận xét bạn kể.
Người dạy: Phan Văn Cường
Ngày soạn: 11/3/2018
Ngày dạy: Thứ ba ngày 13 tháng 3 năm 2018
Toán
Tìm số bị chia
I. Mục tiêu :
- Biết cách tìm số bị chia, khi biết thương và số chia.
- Biết tìm x trong các BT dạng : x : a = b ( với a, b là các số bé và phép tính để tìm x là phép nhân trong phạm vi bảng tính đã học).
- Biết giải bài toán có một phép nhân.
- BT cần làm : 1, 2, 3.
II. Chuẩn bị :
- GV: Các tấm bìa hình vuông (hoặc hình tròn) bằng nhau.
- HS: Vở.
III. Các hoạt động :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định :
2. Bài cũ : Luyện tập.
- GV yêu cầu HS ước lượng về thời gian học tập.
GV nhận xét .
3. Bài mới :
a. Giới thiệu : GV nêu mục tiêu tiết học rồi ghi tựa bài lên bảng.
b. Ôn lại quan hệ giữa phép nhân và phép chia :
- Gắn 6 ô vuông lên bảng thành 2 hàng.
- GV nêu: Có 6 ô vuông xếp thành 2 hàng đều nhau. Mỗi hàng có mấy ô vuông?
- GV gợi ý để HS tự viết được:
6 : 2 = 3
Số bị chia Số chia Thương
- Yêu cầu HS nhắc lại: số bị chia là 6; số chia là 2; thương là 3.
* GV nêu vấn đề: Mỗi hàng có 3 ô vuông. Hỏi 2 hàng có tất cả mấy ô vuông?
- HS trả lời và viết: 3 x 2 = 6.
Tất cả có 6 ô vuông. Ta có thể viết:
6 = 3 x 2.
- Hướng dẫn HS đối chiếu, so sánh sự thay đổi vai trò của mỗi số trong phép chia và phép nhân tương ứng:
6 : 2 = 3 , 6 = 3 x 2
Số bị chia Số chia Thương
“Số bị chia bằng thương nhân với số chia”.
* Giới thiệu cách tìm số bị chia chưa biết:
GV nêu: Có phép chia x : 2 = 5
- Giải thích: Số x là số bị chia chưa biết, chia cho 2 được thương là 5.
- Dựa vào nhận xét trên ta làm như sau:
- Lấy 5 (là thương) nhân với 2 (là số chia) được 10 (là số bị chia).
Vậy x = 10 là số phải tìm vì 10 : 2 = 5.
Trình bày: x : 2 = 5
X = 5 x 2
x = 10
* Kết luận: Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.
- GV yêu cầu HS nhắc lại cách tìm số bị chia.
*Nghỉ giữa tiết.
c. Thực hành :
-Bài 1: HS lần lượt tính nhẩm phép nhân và phép chia theo từng cột.
- GV nhận xét.
-Bài 2 : Tìm x
- Cho HS nêu lại quy tắc trước khi làm.
- GV nhận xét.
-Bài 3 :
- Gọi 1 HS đọc đề bài
+ Mỗi em nhận được mấy chiếc kẹo?
+ Có bao nhiêu em được nhận kẹo?
+ Vậy để tìm xem có tất cả bao nhiêu chiếc kẹo ta làm như thế nào?
- Yêu cầu HS trình bày bài giải
- GV nhận xét.
4. Củng cố – dặn dò :
- Yêu cầu HS nêu lại quy tắc tìm số bị chia.
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- HS ước lượng về thời gian học tập.
- HS quan sát.
- HS trả lời: Có 3 ô vuông.
- HS tự viết
6 : 2 = 3
Sốbị chia Số chia Thương
- HSCHT nhắc lại: số bị chia là 6; số chia là 2; thương là 3.
- 2 hàng có tất cả 6 ô vuông.
- HS viết: 3 x 2 = 6.
- HS viết: 6 = 3 x 2.
- HS đối chiếu, so sánh sự thay đổi vai trò của mỗi số trong phép chia và phép nhân
- Vài HS lặp lại.
- HS quan sát
- HS quan sát cách trình bày
- Vài HS nhắc lại cách tìm số bị chia.
- HS tính nhẩm và nêu kết quả, nhận xét.
6 : 3 = 2 , 8:2=4 , 12:3=4 , 15:3=5
2 x 3 = 6 , 4x2=8 , 4x3=12 , 5x3=15
- Nêu quy tắc tìm số bị chia chưa biết: “Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia”.
- 3 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào vở bài tập.
a) x : 2 = 3 b) x : 3 = 2
x = 3 x 2 x = 2 x 3
x = 6 x = 6
c) x : 3 = 4
x = 4 x 3
x = 12
- HS nhận xét.
- HS đọc bài toán.
*HSCHT+ Mỗi em nhận được 5 chiếc kẹo.
+ Có 3 em được nhận kẹo.
*HSHTT+HS chọn phép tính 5x3 =15.
Bài giải
Số kẹo có tất cả là:
5 x 3 = 15 (chiếc)
Đáp số: 15 chiếc kẹo
- HS nhận xét.
- HS nêu.
Chính tả
Vì sao cá không biết nói?
I. Mục tiêu :
- Chép chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức mẫu chuyện vui, không sai quá 5 lỗi toàn bài.
- Làm được bài tập 2b).
II. Chuẩn bị :
- GV: Bảng phụ chép sẵn nội dung bài tập 2b).
- HS: Vở.
III. Các hoạt động :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định :
2. Bài cũ : Bé nhìn biển
- Gọi 3 HS lên viết bảng lớp, HS dưới lớp viết bảng con các từ khó
- GV nhận xét.
3. Bài mới :
a. Giới thiệu : GV nêu mục tiêu tiết học, rồi ghi tựa bài lên bảng.
b. Hướng dẫn tập chép :
- GV cho HS mở SGK và đọc bài chính tả.
+ Câu chuyện kể về ai ?
+ Câu chuyện có mấy câu?
+ Lời nói của hai anh em được viết sau những dấu câu nào?
+ Trong bài những chữ nào được viết hoa? Vì sao?
* Hướng dẫn viết từ khó : say sưa, bỗng, ngớ ngẩn, miệng.
* Đọc cho HS viết.
* Soát lỗi
- GV thống kê lỗi và nhận xét.
*Nghỉ giữa tiết.
c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả :
GV treo bảng phụ và goiï HS đọc yêu cầu BT2b).
- GV giúp HS hiểu yêu cầu của bài.
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV nhận xét .
4. Củng cố – dặn dò :
- Dặn HS về nhà tập viết lại các từ khó.
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- HS viết các từ: nghỉ hè, Bãi giằng, kéo co; gọng vó.
- HS theo dõi, sau đó 2 HS đọc lại bài viết.
*HSCHT+ Câu chuyện kể về cuộc nói chuyện giữa hai anh em Việt.
+ có 5 câu.
+ Dấu hai chấm và dấu gạch ngang.
*HSHTT+ Chữ đầu câu: Anh, Em, Nếu và tên riêng: Việt, Lân.
- HS viết bảng con do GV đọc.
- HS viết bài theo yêu cầu.
- HS đôi vở soát lỗi.
- 1HS đọc BT2a).
- HSCHT lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào vở bài tập Tiếng Việt 2.
Sân hãy rực vàng
. . . . . . . . . . . . . . . .
Rủ nhau thức dậy
Thủ công
Làm dây xúc xích trang trí
(tiết 2)
I. Mục tiêu :
- HS biết làm dây xúc xích bằng giấy màu để trang trí.
-Thích làm đồ chơi, yêu quý sản phảm lao động của mình.
II. Chuẩn bị :
- GV : - Dây xúc xích mẫu bằng giấy thủ công hoặc giấy màu.
- Quy trình làm dây xúc xích trang trí .
- HS : - Giấy giấy màu, kéo, hồ dán.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định :
2. Bài cũ :
- GV kiểm tra dụng cụ học tập của HS.
- GV nhận xét.
3. Bài mới:
a-Giới thiệu:
- GV giới thiệu xây xúc xích.
-GV ghi bảng.
b- Hoạt động 1: HD HS thực hành:
- GV giới thiệu dây xúc xích cho HS xem mẫu.
- Các vòng của dây xúc xích được làm như thế nào?
- Để có được dây xúc xích ta phải làm thế nào ?
- GV cho HS nhắc lại quy trình làm day xúc xích trang trí.
+Bước1 : Cắt thành các nan giấy.
*Bước1:Dán các nan giấy thành dây xúc xích.
- HS thực hành dán thành dây xúc xích trước lớp.
- Bôi hồ vào đầu nan và dán nan thứ nhất thành vòng tròn.
*Nghỉ giữa tiết.
c- Hoạt động 2: Thực hành.
- GV cho HS thực hành trong nhóm 6.
- GV theo dõi giúp các em còn lúng túng.
d- Hoạt động 3: Trưng bày, đánh giá sản phẩm:
-GV cho HS nhận xét tìm ra sản phẩm đẹp.
4- Củng cố – dặn dò:
- HS nêu lại các bước cắt,dán dây xúc xích.
- Dặn HS chuẩn bị giấy màu, hồ dán cho tiết sau.
-GV nhận xét tiết học.
-Hát.
*HSCHT-Các nan giấy dài bằng nhau.
-Đầu tiên cắt thành các nan giấy dài bằng nhau. Sau đó dán lồng các nan giấy thành những vòng tròn nối tiếp nhau.
* HSHTT: nêu.
-HS thực hành trên giấy ô li.
-HS nhận xét.
-HS nêu lại.
Tự nhiên xã hội
Một số loài cây sống dưới nước
I. Mục tiêu :
- Nêu được tên, lợi ích của một số cây sống dưới nước.
- HSHTT : Kể được tên số cây sống trôi nổi hoặc cây có rể cấm sâu trong bùn.
*GDKNS: -KNQS.
-KN hợp tác.
II. Chuẩn bị :
- GV: Tranh, ảnh trong SGK trang 54, 55. Các tranh, ảnh sưu tầm các loại cây sống dưới nước. Phấn màu, giấy, bút viết bảng. Sưu tầm các vật thật: Cây bèo tây, cây rau rút, hoa sen,
- HS: SGK. Sưu tầm: Cây bèo tây, cây rau rút, hoa sen,
III. Các hoạt động :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định :
2. Bài cũ : Một số loài cây sống trên cạn.
- Kể tên một số loài cây sống trên cạn mà các em biết.
- Nêu tên và lợi ích của các loại cây đó?
- GV nhận xét
3. Bài mới :
a. Giới thiệu : Các em đã tìm hiểu một số loài cây sống trên cạn. Hôm nay, các em tìm hiểu thêm Một số loài cây sống dưới nước.
b. Hoạt động 1: Kể được số cây sống dưới nước.
Mục tiêu: Biết được số lồi cây sống dưới nước và ích lợi của nĩ.
* Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- Yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi sau:
+ Nêu tên các cây ở hình 1, 2, 3.
+ Nêu nơi sống của cây.
+ Nêu đặc điểm giúp cây sống được trên mặt nước.
* Bước 2 : Làm việc theo lớp.
- GV yêu cầu các nhóm rình bày rồi báo cáo kết quả thảo luận.
- GV nhận xét và ghi vào phiếu thảo luận (phóng to) trên bảng.
+ Yêu cầu HS kể số cây sống trôi nôi trên mặt nước.
- GV nhận xét.
*GDKNS:KNQS , tìm kiếm và xử lí các thông tin về cây sống dưới nước.
*Nghỉ giữa tiết.
* Hoạt động 2 : Trưng bày tranh ảnh
Mục tiêu: Biết quan sát, nhận xét đánh giá tranh ảnh
-Yêu cầu: các nhóm chuẩn bị các tranh ảnh và các cây thật sống ở dưới nước.
- Các nhóm dán các tranh ảnh vào 1 tờ giấy to ghi tên các cây đó. Bày các cây sưu tầm được lên bàn nêu tên các cây đó.
- GV nhận xét và đánh giá kết quả của từng tổ.
*GDKNS: KN hợp tác: Biết hợp tác với mọi người xung quanh BV cây cối.
4. Củng cố – dặn dò :
-Các em nêu một số loài cây sống trên cạn.
- GV nhận xét tiết học.
- Hát bài quả
- 3HS lần lượt nêu.
HS thảo luận và ghi vào phiếu.
*HSCHT:H1:Cây lục bình(Bèo Nhật Bản hay bèo Tây). H2: Các loại rong). H3: Cây sen>
- Các nhóm lần lượt báo cáo.
- HS nhận xét, bổ sung.
* HSHTT nêu.
- HS bổ sung
- HS trang trí tranh ảnh, cây thật của các thành viên trong tổ.
- Các nhóm tình bày sản phẩm .
- HS các tổ đi quan sát đánh giá lẫn nhau.
-HS nêu
Người dạy: Phan Văn Cường
Ngày soạn: 12/3/2018
Ngày dạy: Thứ tư ngày 14 tháng 3 năm 2018
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu :
- Biết cách tìm số bị chia.
- Nhận biết số bị chia, số chia, thương.
- Biết giải bài toán có một phép nhân.
- Bài tập cần làm : 1; 2(a,b); 3( cột 1,2,3,4 ); 4.
II. Chuẩn bị :
- GV: Bảng phụ.
- HS: Vở.
III. Các hoạt động:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định :
2. Bài cũ : Tìm số bị chia.
- Gọi 2 HS lên bảng làm các bài tập sau:
x : 4 = 5 , x : 3 = 8
- GV nhận xét.
3. Bài mới :
a. Giới thiệu : GV nêu mục tiêu tiết học
b. HD làm BT :
- Bài 1: Tìm y
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS nêu lại cách tìm số bị chia.
y : 2 = 3
y = 3 x 2
y = 6
- GV nhận xét.
- Bài 2 (a,b):
- Nhắc HS phân biệt cách tìm số bị trừ và số bị chia.
- Yêu cầu HS nêu lại cách tìm số bị trừ, cách tìm số bị chia.
x – 2 = 4 x : 2 = 4
x = 4 + 2 x = 4 x 2
x = 6 x = 8
- GV nhận xét.
*Nghỉ giữa tiết.
- Bài 3 ( cột 1, 2, 3, 4 ):
HS nêu cách tìm số chưa biết ở ô trống trong mỗi cột rồi tính nhẩm.
Cột 1: Tìm thương 10 : 2 = 5
Cột 2: Tìm số bị chia 5 x 2 = 10
Cột 3: Tìm thương 18 : 2 = 9
Cột 4: Tìm số bị chia 3 x 3 = 9
- GV nhận xét.
-Bài 4:
- Gọi HS đọc bài toán.
+ 1 can dầu đựng mấy lít?
+ Có tất cả mấy can
+ Bài toán yêu cầu ta làm gì?
- Tổng số lít dầu được chia làm 6 can bằng nhau, mỗi can có 3 lít, vậy để tìm tổng số lít dầu ta làm thế nào?
4. Củng cố – dặn dò :
- Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm số bị chia của một thương.
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- HSCHT lên bảng làm bài. Bạn nhận xét.
- Tìm y
- HS: nhắc lại cách tìm số bị chia: Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.
- 3 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
y : 3 = 5 y : 3 = 1
y = 5 x 3 y = 1 x 3
y = 15 y = 3
- HS nhận xét.
- x trong phép tính thứ nhất là số bị trừ, x trong phép tính thứ hai là số bị chia.
- 2HS nhắc lại cách tìm.
- HS lần lượt lên làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
x – 4 = 5 x : 4 = 5
x = 5 + 4 x = 5 x 4
x = 9 x = 20
- HS nhận xét.
- HS nêu.
- 2HS lần lượt làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- HS nhận xét.
- 1HS đọc bài toán.
*HSCHT+ 1 can dầu đựng 3 lít
+ Có tất cả 6 can
*HSHTT+ Bài toán yêu cầu tìm tổng số lít dầu.
- HS chọn phép tính và tính:
3 x 6 = 18
- 1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
Số lít dầu có tất cả là:
3 x 6 = 18 (l)
Đáp số: 18 lít dầu
- Vài HS nhắc lại cách tìm số bị chia của một thương.
Luyện từ và câu
Từ ngữ về sông biển. Dấu phẩy
I. Mục tiêu :
- Nhận biết được một số loài cá nước mặn, nước ngọt(BT1); kể tên được số con vật sống dưới nước(BT2).
- Biết đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu(BT3).
II. Chuẩn bị :
- GV: Bảng phụ ghi sẵn bài tập 3.
- HS: VBT.
III. Các hoạt động :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định :
2. Bài cũ : Từ ngữ về sông biển. Đặt và trả lời câu hỏi: Vì sao?
- GV viết sẵn bảng lớp 2 câu văn.
+ Đêm qua cây mít đổ vì gió to.
- Nhận xét.
3. Bài mới :
a.Giới thiệu : GV nêu mục tiêu tiết học, rồi ghi tựa bài lên bảng.
b. Hướng dẫn làm bài :
- Bài 1:
- Yêu cầu HS quan sát tranh SGK.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS đọc tên các loài cá trong tranh.
- Cho HS suy nghĩ. Sau đó gọi 2 nhóm, mỗi nhóm 3 HS lên bảng theo yêu cầu.
- Gọi HS nhận xét và chữa bài.
- Cho HS đọc lại bài theo từng nội dung: Cá nước mặn; Cá nước ngọt.
- Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi 1 HS đọc tên các con vật trong tranh.
- Chia lớp thành 2 nhóm thi tiếp sức. Mỗi HS viết nhanh tên một con vật sống dưới nước rồi chuyển phấn cho bạn. Sau thời gian quy định. Nhóm nào tìm được nhiều từ sẽ thắng.
- Tổng kết cuộc thi, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
*Nghỉ giữa tiết.
-Bài 3 :
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Treo bảng phụ và đọc đoạn văn.
- Gọi HS đọc câu 1 và 4.
- Yêu cầu 1 HS lên bảng làm.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
- Gọi HS đọc lại bài làm.
- GV nhận xét .
4. Củng cố – dặn dò :
-Kể tên được số con vật sống dưới nước.
- Kể lại cho người thân nghe về những con vật ở dưới nước mà em biết.
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- 1 HS đặt câu hỏi cho phần được in đậm.
- 1 HS lên bảng viết 2 từ có tiếng biển.
- Quan sát tranh.
- 1HS đọc(cả mẫu).
- HSCHT đọc.
Cá nước mặn Cá nước ngọt
(cá biển) (cá ở sông, hồ,
cá thu ao)
cá mè
cá chim cá chép
cá chuồn cá trê
cánục cáquả(cáchuối
- Nhận xét, chữa bài.
- 2 HS đọc nối tiếp mỗi loài cá.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- Tôm, sứa, ba ba.
- 2 nhóm thi tìm từ ngữ.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- 2 HS đọc lại đoạn văn.
- 2 HS đọc câu 1 và câu 4.
* HSHTT lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào Vở bài tập Tiếng Việt .
Trăng trên sông, trên đồng, trên làng quê, tôi đã thấy nhiều Càng lên cao, trăng càng nhỏ dần, càng vàng dần, càng nhẹ dần.
- 2 HS đọc lại đoạn văn hoàn chỉnh.
-HS-TL.
Tập đọc
Sông Hương
I. Mục tiêu :
- Đọc đúng, rõ ràng toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ; bước đầu biết đọc trôi chảy được toàn bài.
- Hiểu ND : Vẽ đẹp thơ mộng, luôn biến đổi sắc màu của dòng sông Hương.
- Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
II. Chuẩn bị :
- GV: Bảng phụ ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định :
2. Bài cũ : Tôm Càng và Cá Con.
- Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài Tôm Càng và Cá Con.
- Nhận xét .
3. Bài mới :
a. Giới thiệu :
Nhắc đến Huế, chúng ta không thể không nhắc tới sông Hương. Chính sông Hương đã tạo cho Huế một nét đẹp riêng, rất êm đềm, quyến rũ. Bài học hôm nay là bài "Sông Hương".
b. Luyện đọc :
- GV đọc mẫu (Chú ý giọng nhẹ nhàng, thán phục vẻ đẹp của sông Hương).
- Yêu cầu đọc từng câu.
- Gọi HS tìm từ khó đọc, ghi lên bảng và HD phát âm.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn.
- Giảng từ ngữ : Sắc độ, Hương Giang, lụa đào, đặc ân, thiên nhiên, êm đềm.
- HD ngắt giọng các câu dài.
Bao trùm lên cả bức tranh/ là một màu xanh/ có nhiều sắc độ đậm nhạt khác nhau //
Hương Giang bỗng thay chiếc áo xanh hằng ngày/ thành dải lụa đào ửng hồng cả phố phường.//
- Luyện đọc theo nhóm.
- Thi đọc
- Lớp đọc đồng thanh đoạn 2.
*Nghỉ giữa tiết.
c. Tìm hiểu bài :
-Câu hỏi 1 : Tìm những từ chỉ các màu xanh khác nhau của sông Hương?
- Câu hỏi 2 : Vào mùa hè và vào những đêm trăng, sông Hương đổi màu ntn ?
-Câu hỏi 3 : Vì sao nói sông Hương là một đặc ân của thiên nhiên dành cho thành phố Huế?
d. Luyện đọc lại: - Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc lại bài .
4. Củng cố – dặn dò :
- Dặn dò HS về nhà đọc lại bài .
- Nhận xét tiết học.
- Hát.
- HS đọc bài sau đó lần lượt trả lời các câu hỏi.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu .
- HS tìm và luyện phát âm các từ khó : -HSCHT đoạn, hoa, đêm, đặc ân, Huế, êm đềm.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn cho đến hết bài.
- HS luyện đọc cá nhân và cả lớp.
- HS chia nhóm luyện đọc.
- Thi đọc theo hướng dẫn của GV.
- HS nhận xét.
- Cả lớp đồng thanh.
- Xanh thẳm, xanh biếc, xanh non.
*HSCHT; Sông Hương thay chiếc áo xanh hàng ngày thành dải lụa đào ửng hồng cả phố phường.
*HSHTT: Vì sông Hương làm cho không khí thành phố trở nên trong lành, làm tan biến những tiếng ồn ào của chợ búa, tạo cho thành phố một vẻ êm đềm.
-HS đọc.
Tập viết
x – xuôi chèo mát mái.
I. Mục tiêu :
- Viết đúng chữ hoa X ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng :
Xuôi (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ )
- Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng, biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường.
- HSHTT viết 4 lần câu ứng dụng. HSCHT viết 2 lần.
II. Chuẩn bị :
- GV: Chữ mẫu X . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
- HS: Bảng, vở
III. Các hoạt động :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định :
2. Bài cũ : V - Vượt suối băng rừng.
- Kiểm tra vở viết.
- Yêu cầu viết: V, Vượt
- GV nhận xét.
3. Bài mới :
a. Giới thiệu : GV nêu mục tiêu tiết học.
b. Hướng dẫn viết chữ cái hoa :
- Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
Gắn mẫu chữ X
+ Chữ X cao mấy li?
+ Viết bởi mấy nét?
- GV chỉ vào chữ X và miêu tả:
+ Chữ X gồm 1 nét viết liền, là kết hợp của 3 nét cơ bản: 2 nét móc hai đầu và 1ø nét xiên.
- GV viết bảng lớp.
- GV hướng dẫn cách viết:
+ Nét 1: Đặt bút trên đường kẽ 5, viết nét móc hai đầu bên trái, dừng bút giữa đường kẽ 1 với đường kẽ 2.
+ Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, viết nét xiên (lượn) từ trái sang phải (từ dưới lên trên), dừng bút trên đường kẽ 6.
+ Nét 3: Từ điểm dừng bút của nét 2, đổi chiều bút, viết nét móc hai đầu bên phải từ trên xuống dưới, cuối nét uốn vào trong, dừng bút ở đường kẽ 2.
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
- GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt chữ x
- GV nhận xét uốn nắn.
- Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
Treo bảng phụ giới thiệu câu:
xuôi chèo mát mái.
+ Nêu độ cao các chữ cái.
+ Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
+ Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
+ GV viết mẫu chữ: xuôi lưu ý nối nét x và uôi.
- HS viết bảng con
- GV nhận xét và uốn nắn.
*Nghỉ giữa tiết.
c. HD viết vào vở :
- GV theo dõi, giúp đỡ HS viết chậm.
- GV nhận xét.
4. Củng cố – dặn dò :
- GV cho 2 dãy thi đua viết chữ xuôi.
- Dặn HS hoàn thành bài viết ở nhà.
- GV nhận xét tiết học.
- Hát
- CHTHS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con V – Vượt.
- HS quan sát
- HSCHT : 5 li.
- 3 nét
- HS quan sát
- HS quan sát.
- HS tập viết trên bảng con
x
- HS đọc câu
x : 5 li
*HSCHT- h, y : 2,5 li
- t : 1,5 li
- u, ô, i, e, o, m, a : 1 li
*HSHTT- Dấu huyền trên e
- Dấu sắc trên a
- Khoảng chữ cái o
- HS viết bảng con xuôi
- HS viết vở
- HSHTT viết 4 lần câu ứng dụng.
- HSCHT viết 2 lần.
- Đại diện 2 tổ lên thi đua.
- HS bình chọn.
Người dạy: Phan Văn Cường
Ngày soạn: 13/3/2018
Ngày dạy: Thứ năm ngày 15 tháng 3 năm 2018
Toán
Chu vi hình tam giác – chu vi hình tứ giác
I. Mục tiêu :
- Nhận biết được chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác.
- Biết tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác khi biết độ dài mỗi cạnh của nó.
- Bài tập cần làm : 1; 2
II. Chuẩn bị :
- GV: Thước đo độ dài.
- HS: Thước đo độ dài.
III. Các hoạt động :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định :
2. Bài cũ : Luyện tập.
- Gọi 2 HS lên bảng làm các bài tập sau:
Tìm x:
x : 4 = 4 ; x : 4 = 2
- GV nhận xét
3. Bài mới :
a. Giới thiệu : GV nêu mục tiêu tiết học ghi tựa bài lên bảng:
“Chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác”.
b. Giúp HS nhận biết về chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác.
* Giới thiệu về cạnh và chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác.
- GV vẽ hình tam giác ABC lên bảng rồi vừa chỉ vào từng cạnh vừa giới thiệu, chẳng hạn: Tam giác ABC có ba cạnh là AB, BC, CA. Cho HS nhắc lại để nhớ hình tam giác có 3 cạnh.
- Cho HS quan sát hình vẽ trong SGK để tự nêu độ dài của mỗi cạnh, chẳng hạn: Độ dài cạnh AB là 3cm, dộ dài cạnh BC là 5cm, độ dài cạnh CA là 4cm.
- GV cho HS tự tính tổng độ dài các cạnh của hình tam giác ABC.
3cm + 5cm + 4cm = 12cm
GV nêu chu vi của hình tam giác là Tổng độ dài các cạnh của hình tam giác đó. Như vậy, chu vi hình tam giác ABC là 12cm.
- GV hướng dẫn HS nhận biết cạnh của hình tứ giác DEGH, tự tính tổng độ dài các cạnh của hình tứ giác đó rồi GV giới thiệu về chu vi hình tứ giác (tương tự như đối với chu vi hình tam giác).
GV nêu chu vi của hình tứ giác là Tổng độ dài các cạnh của hình tam giác đó. Từ đó, muốn tính chu vi hình tam giác (hình tứ giác) ta tính tổng độ dài các cạnh của hình tam giác (hình tứ giác) đó.
*Nghỉ giữa tiết.
c. Thực hành :
- Bài 1:
- GV hướng dẫn HS tự làm rồi chữa bài.
- GV nhận xét
- Bài 2:
- GV hướng dẫn HS tự làm rồi chữa bài.
- GV nhận xét
4. Củng cố – dặn dò :
- Dặn HS về xem lại bài.
- Nhận xét tiết học.
- Hát.
- HS nêu cáh tìm số bị chia trước khi làm.
- HSCHT làm bài trên bảng lớp.
* HSCHT nhắc lại để nhớ hình tam giác có 3 cạnh.
- HS quan sát hình vẽ, tự nêu độ dài của mỗi cạnh: Độ dài cạnh AB là 3cm, dộ dài cạnh BC là 5cm, độ dài cạnh CA là 4cm.
- HS tự tính tổng độ dài các cạnh của hình tam giác ABC.
3cm + 5cm + 4cm = 12cm
HS lặp lại: Tổng độ dài các cạnh của hình tam giác là chu vi của hình tam giác đó.
- HS lặp lại: Tổng độ dài các cạnh của hình tứ giác là chu vi của hình đó.
- HS tự làm rồi chữa bài.
a)Theo mẫu trong SGK.
b) Chu vi hình tam giác là:
20 + 30 + 40 = 90(dm)
Đáp số: 90dm
c) Chu vi hình tam giác là:
8 + 12 + 7 = 27 (cm)
Đáp số: 27cm
*HSHTT chữa bài
a) Chu vi hình tứ giác là:
3 + 4 + 5 + 6 = 18(dm)
Đáp số: 18dm
b) Chu vi h
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Giao an Tuan 26.doc